I²lA I…OOLIỒW SL
i…iõm 91. o
UOHOGÍUi epiEfiiiudi
’8
Eptifibatiớe
lnjection
ANGIGO
Slngle use via]
For lntravenous use only
0.75 mglml
75 mgl100ml Via!
Elđl ml mnulns
Eplllblxlo .. .
Exupmu ,
Dung; :
. . 0.75 mg
… … qutitibatideInjection
As prucnbed hy tiu Pnyưun
See lmmolnyhg pchI !…
ANGIGO
Swenmoen2’lul'C
00 nm huu.
Moóa'im
Kup mt nl mch ut chia…
Slngle uu víal
Fur Intuvonous uu only
Hmrd my unund mm… 11…
noean
Each ml contains:
Eptifìbatide ....................... 0.75 mg
Excipients ................................ q.s.
Dosage :
As prescribed by the Physician
See accompanying package insert.
Store between 2° to 8“C.
Do not freeze.
Medicine:
Keep out of reach of children.
DẺỆ any unused solution after
0 g.
Manufactured by:
GLAND PHARMA LIMITED
Survey No. 143-148.150451
Near Gandimaisamma Cross Roads.
D.P. Pally, Dundigal Post. Outhbullapur Mandal.
R.R.Dist, Hyderabad - 500043. TS. India.
o is …gim
is mg'iOíìmi v Jii
Eptitibaiiớe
Injection
ANGIGO
Single use via!
For lntravenous use only
0.75 mg/ml
75 mgl1DOleial
Wg L't No UIIRRIAFIWLVWB
Bdch Nu '
Mg Dua ddlmmlyy
ẾIWY Dale ddlmmlyy
Mnnuhcunn byz
GLAIMI PNAIIA LIÚVED
5va Na Mô—illJủ-l5l
Nelr Ml…m Cmu Rm, _
br. de. oumụ … o…w … ,
II,R.Dm MW - 50001: Is. ….
Mfg. Lic. No. Ot/RR/AP/ZUOSILVPIG
Batch No.
Mfg.Dale. : ddlmmlyy
Expiry Date. ỉddjmm/yy
Rx Thuốc kÔ dơn
Thuế: tiêm Enlilblddl
ANGIGO
Mỏi mt chửa.
Epuủhatida 0,75 mg
Ta duoc vùs dù
SĐKr
Đường dùng tiâm lmyấn iĩnh mach
Đỏng qói: hOD 1 chai 100 m|.
Llhu dímg: lheo chi dinh oủa Bủc sỹ
Chi dlnh. Clch dùng. TMn Irọng. Chống
chi đlnh: xem từ HDSD kèm theo
Giữ lhuỏc TC - B"C, không dỏng Ianh
ĐỒ xa lấm lay trẻ em.
Doc kỷ hvởng dản sủ dụng WỜC khi dùng
sô lò sx, NSX. HD xam 'Balch N07.
'Miq, Dala”, 'Exp, Dalu' lrén bao bì
Sin xuÀt DM:
eunu FHARIAA LIMITED
Survey No.143-148,150 a151.
Near Gandimasamma Cross Roads. D.P. Pally.
Dundlgal Fost. Outhbulapur Mandal. R.R. Dist.
Hyderabad - 500 043.1'5. Ản Đò
DNNK:
r- O
%” ²²c
Ê >io
F. 'Úẹuj
ễ 'I— ỹ,-O›
. ®2<
² ["
Ẹ, Ễ-50% kết tập tiểu cầu). Đo sự kết
tập tiểu cầu do ADP ở nồng độ Canxi sinh lý (chắt chống đông D—phenylalanyl-Lpropyl-L- arginỉne
chioromethyi ketone [PPACKD ở bệnh nhân bị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim
không sóng Q thì sự ức chế phụ thuộc vảo nồng độ với ic50 khoảng 557 nng và ng0 khoảng 1,107
ng/ml.
ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học cùa Eptifibatide tuyến tính vả tỷ lệ theo liều: liều tiêm nhanh trong khoáng 90—250
ụg/kg, liều tiêm truyền trong khoảng 0.5—3.0 ụg/kg. Với liều tiêm truyền 2.0 ụg/kg/phút, nồng độ
huyết thanh trung bình dao động đều trong khoảng 1.5-2.2 ụg/ml ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch
vảnh. Mức nồng độ huyết thanh nảy nhanh chóng đạt được khi liều tiêm nh 0 ịig/kg được dùng
trước iiều tiêm truyền. Eptitìbatide gắn kết với 25% protein huyết tương ở người. Thời gian bản thai
khoảng 2.5 giờ, độ thanh thải 55-80 ml/kg/giờ, thể tích phân bố khoảng 185-260 ml/kg.
ớ đối tượng khóe mạnh, bải tiết qua thận chiếm 50% độ thanh thải cơ thế, 500/o lượng bải tiết là dưới
dạng không đổi. ớ bệnh nhân suy thận trung bình và nặng (độ thanh thái Creatinin <50 mI/phủt), độ
thanh thải Eptifibatide giảm khoảng 50%, nồng độ huyết tương tãng gấp đôi.
Eptitibatide được thải trừ theo đường qua thận vả ngoải thận. Bằng cách khứ amid, Eptitibatide tạo
thảnh chất chuyến hóa có 41% hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu cùa hoạt chất gốc, và thông qua hinh
thảnh các hợp chất phân cực khác.
Lớn tuổi, giảm cân nặng (< 74 kg), vả/hay giảm độ thanh thái Creatinin (<30 ml/phút) iả nhũng lý do
lảm tăng vừa phải thời gian bản thải và thể tích phân bố. Liều và giới tính không ảnh hướng đến dược
động học. Do vậy, tuổi tác, hay suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải Creatinin 30-80 ml/phút)
không cần điều chinh liều tiêm nhanh hay liều tiêm truyền.
Trang !
. nunu
Hiện vẫn chưa có nghiên cứu chính thức nảo về tương tảc dược động học. Tuy nhiên, trong 1 nghiên
cứu dược động học dân số, không có bằng chứng nảo về tương tảc dược động học giữa Eptiíibatide và
các chất dùng đồng thời: Amlodipine, Atenolol, Atropine, Captoprii, Cefazolin, Diazepam. Dìgoxỉn,
Diltiazem, Diaphenhydramine, Enalapril, Fentanyl, Furosemide, Heparin, Lidocaine, Lisinopril.
Metoproiol, Midazolam, Morphine, Nitrates, Nifedipine & W arfarin.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị cho bệnh nhân hội chứng bệnh mạch vảnh cắp tinh (đau thắt ngực không ốn định/Nhồi mảu cơ
tim khỏng ST chênh iên), bao gồm những bệnh nhân được kiểm soát và cả những bệnh nhản đang thực
hiện thù thuật can thiệp mạch vảnh qua da (PCI).
Điều trị cho bệnh nhân thực hiện thủ thuật can thiệp mạch vảnh qua da (PCI), bao gồm cả những người
đặt stent nội động mạch.
LIÊU DÙNG vÀ CÁCH DÙNG
Chỉ được sử dụng thuốc nảy dưới sự theo dõi của bảc sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm trong việc kiêm
soát các hội chứng bệnh mạch vảnh cẳp tính, đặc biệt là thực hiện trong bệnh viện. Chi khuyến cảo
dùng cho người lớn (2 18 tuối). Eptitibatide được dùng cùng với Acid Acetylsalicyiic vả Heparin
không phân đoạn.
Đau lhắi ngực không Ổn định vả Nhồi máu cơ lim không sóng Q:
Liều khuyến cảo là một liều tiêm nhanh tĩnh mạch 180 ụg/kg, được chi dịnh ngay sau chẳn đoán. tiêm
truyền iiên tục 2.0 ụglkg/phút lên tởi 72 giờ, cho đến khi bắt đầu phẫu thuật bắc cầu động mạch vảnh
(CABG), hay cho đến khi xuất viện.
Nếu thủ thuật can thiệp mạch vảnh qua da (PCI) được thực hiện trong quả trinh trị liệu với
Eptifibatỉde, tiếp tục tiếm truyền 20-24h sau thủ thuật PCI, vởi tống thời gían tiêm truyền tối đa là %
giờ.
Ỏ bệnh nhân suy thận trung bình (Độ thanh thải Creatìnin >; 30 - < 50 ml/phủt), liếư khuyến cáo
Eptifibatide cho người lớn lả một iiều tiêm nhanh tĩnh mạch 180 ụg/kg cảng sớm cảng tốt sau chẩn
đoản, sau đó lập tức tiêm truyền liên tục 1.0 ụg/kg/phút.
Liều khuyến cáo cùa Aspirin vả Hcparin:
Aspirin
160 … 325 mg đường uống iiều khởi đẩu vả mỗi ngảy sau đó.
Heparin
\
A
“Thời gian Thromboplastin từng phan” (aPTT) mục tiêu lả 50-70 gỉây trong quả trìhửị/iiệu.
- Trọng lượng > 70 kg, tiêm nhanh 5000 U bằng dịch truyền 1000 U/giờ.
- Trọug lượng < 70 kg, tiêm nhanh 60U/kg bằng dịch truyền 12Ulkg/giờ.
“Thời gian kích hoạt đông máu” (ACT) mục tiêu lả 200-300 giây trong quá trình trị iiệu bầng PCI.
- Nếu Heparỉn được dùng trước thủ thuật PCI, bổ sung Heparin trong quả trinh thực hiện thủ thuật sao
cho duy tri ACT mục tiêu lả 200 — 300 giây.
- Tiêm truyền heparin sau thủ thuật PCI không dược khuyến khích.
Can thiệp mạch vânh qua da (PCI)
Liều khuyến cáo của Eptifibatide cho người lớn với chức năng thặn bình thường lẻ một ]ỉều tiếm
nhanh tĩnh mạch 180 ụg/kg, được chỉ định ngay lập tức trước khi thực hiện thủ thuật PCI , sau đó thì
tìêm truyền liên tục 2.0 ụg/kg/phút và liều thứ hai ]80 ụngg 10 phút sau liều đầu tiên. Nên tiêm truyền
iiên tục cho đển khi xuất viện, hay thời gian tiêm truyền lên tởỉ 18-24 giờ, tùy theo trường hợp nảo đến
trước. Nên tiêm truyền với thời gian tối thiểu lả 12 giờ.
Ở bệnh nhân suy thặn trung bình (Độ thanh thải Creatinin ì 30 - < 50 mi/phút), liều khuyến cáo cúa
Eptifỉbatide cho người lớn là một liếu tiếm nhanh tĩnh mạch 180 ịtg/kg, được chỉ định ngay lập tức
Trang 2
_sụụ____
\ h w_`
/ , .
II: u «“
“"42x'
U .
A
//wỸ
truớc khi thực hiện thủ thuật, sau đó thì tiêm truyền liên tục 1.0 ụg/kg/phút và liều thứ hai i80 ụg.fkg
10 phút sau liều đầu tiên. Ó bệnh nhân thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch vảnh, nên ngừng tiêm
truyền Eptifibatide trước khi thực hiện phẫu thuật.
Liều khuyến cảo của Aspirin vả I-Ieparin.
Aspirin
160 — 325 mg đường uống từ 1-24 giờ trước khi thực hỉện thủ thuật PCI và mỗi ngảy sau đó.
Heparin
ACT mục tiêu lả 200-3 00 giây.
Liều khởi đầu là 60 U/kg cho bệnh nhân chưa dùng Heparin trong vòng 6 gíờ trước khi thực hiện thu
thuật PCI.
Bổ sung Heparin trong quá trinh thưc hiện thủ thuật PC! sao cho đạt được ACT mục tiêu.
Sau thủ thuật PCI, không được tiêm truyền Heparin.
Bệnh nhân đang thực hiện liệu phảp tan huyết, không nên dùng dịch tiêm truyền Eptỉfibatỉde.
Bệnh nhân suy gan
Kinh nghiệm trên bệnh nhân suy gan là rất hạn chế. Nên thận trọng trên bệnh nhân suy gan mả có vấn
đề về đông mảu,
Sử dụng cho khoa nhi
Không khuyến cảo sử dụng cho trẻ em vả thanh thiếu niên dưới 18 tuồi do thiếu cảc dữ liệu về tính an
toản vả hiệu quả.
Thông tin chung
Như cảc sản phẩm thuốc tiêm khảo, dịch truyền Eptifibatide phải được kiểm tra cảm quan không có
cảc phần tử nhìn thấy vả sự đối mảu trưởc khi sử dụng, ngay cả khi dung dịch vả bao bì đóng gói đă
được chấp thuận trước đó.
Eptifibatide có thể dùng chung đường tiêm truyền tĩnh mạch vởi Alteplase, Atropine, Dobutaminc.
Heparỉn, Lidocaine, Meperidine, Metoproloi, Midazolam, Morphine, Nitrogiyccrin, hay Verapami].
Eptỉfibatiđe không nên dùng chung đường tiêm truyền tĩnh mạch với tỉrosemide.
Eptifibatide có thể dùng chung đường tiêm truyền tĩnh mạch với NaCl 0.9% hay NaCl 0.9%/ I)extrosc
5%.
Liều tiêm nhanh Eptifibatide nên được lấy từ lọ 10 ml cho vảo i ống tiêm, và nên đuợc chỉ định bằng
tiêm truyền tĩnh mạch đẩy. ,
Nên bắt đầu tiêm truyền liẽn tục sau liều tiêm nhanh tĩnh mạch. Khi sử dụng bom\Ủấ truyền tĩnh
mạch, Eptifibatide nên được chỉ định dạng nguyên chất lấy trực tiếp từ lọ 100 ml. "
Eptifibatíde được chỉ định bằng thể tích theo cân nặng cùa bệnh nhân, theo bảng sau:
2.0 ụg/kg/phút 1.0 ụg/kg/phút
Cân nặng 180 ụg/kg 180 ụg/kg Thể tích dịch trưyền
Thể tích liều tỉêm nhanh Thể tích tiêm truyền
kg (từ lộ 2 mg/ml) (từ 0.75 mg/ml, lọ 100 ml)
37-41 3.4 ml 6.0 mI/giờ 3.0 mifgiờ
42—46 4.0 mi 7.0 ml/giờ 3.5 milgiờ
47-53 4.5 ml 8.0 ml/giờ 4.0 ml/giờ
54-59 5.0 ml 9.0 ml/giờ 4.5 ml/giờ
60-65 5.6 ml 10.0 ml/giờ 5.0 mligiờ
66-7] 6.2 ml 11.0 ml/gíờ 5.5 ml/giờ
Trang 3
L1.w
IỈUỈ ẵ² \'.-i.
2.0 ụg/kg/phút 1.0 ttglkgfphủt
Cân nặng 180 ụg/kg 180 pg/kg Thể tích dịch truyền
Thể tích liếu tiếm nhanh Thể tích tiêm truyền
72-78 6.8 ml 12.0 ml/giờ 6.0 mlfgiờ
79-84 7.3 ml 13.0 ml/giờ 6.5 mllgiờ
85-90 7.9 mi 14.0 mllgiờ 7.0 mi/giờ
91-96 8.5 mi 15.0 mllgiờ 7.5 mi/giờ
97-103 9.0 ml 16.0 ml/giờ 8.0 ml/giờ
104-109 9.5 ml 17.0 ml/giờ 8.5 ml/gỉờ
110-115 10.2 mi i8.0 ml/giờ 9.0 ml/giờ
116-121 107 mi i9.0 mlfgiờ 9.5 ml/giờ
> 121 11.3 ml 20.0 mllgiờ 10.0 mli'giờ
CHỐNG cni ĐỊNH
Không sử dụng Eptỉfibatỉde trong cảc trường hợp sau:
Quá mẫn với Eptifibatidc hay bắt cử thảnh phẩn nảo cùa thuốc.
Dấu hiệu chảy mảu dường dạ dảy-ruột, tiểu ra máu đại thể, hay cảc dấu hiệu cháy máu bất thường
khảc trong vòng 30 ngảy trưởc khi điều trị.
Đã từng đột quỵ trong vòng 30 ngảy hay bất cứ tiễn sư nảo mã có dột quỵ xuất hnyết.
Tỉển sử bệnh nội sọ (ung thư, dị tật động mạch, phình mạch).
Thực hiện đại phẫu hay bị chấn thương nặng trong vòng 6 tuần.
Tìền sư thuộc tạng dễ chảy mảu.
Giảm lượng tiếu cằu (< 100.000 tế bảolmmjì`
Cao huyết áp nặng (huyết ảp tâm thu > 200 mm Hg hay huyết ảp tâm trương >l 10 mm H g) mà
không thế kiêm soát bãng các phượng pháp chông cao huyêt ảp.
Thời gian Prothrombin > 1.2 lần mức kiểm soát, hay tỷ lệ chuẩn hóa Quốc tế (INR) ì 2.0.
Suy thận nặng (Độ thanh thải Creatinin 30 mllphút) hay chạy thận nhân tạo.
Suy gan có ý nghĩa trên lâm sảng.
Đang dùng đồng thời hay có kế hoạch dùng chung với cảc chẳt đối khảng GP liahtgnt/hảc.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẨNH BÁO KH] SỬ DỤNG THUỐC
Đế xa tầm tay trẻ em.
Chảy máu:
Eptifibatide có liên quan đến việc gia tăng tình trạng chảy mảu nặng hay nhẹ, được phân loại theo tiêu
chuẩn tan huyết khối của nhóm nghiên cứu Nhồí mảu Cơ tim (TIMI).
Có nguy cơ tảng chảy máu ờ phụ nữ, người giả và người nhẹ cân, nên cần theo dõi chặt chẽ nhũng
bệnh nhân nảy. Ở những bệnh nhân đang thực hiện quá trinh ghép động mạch dưới da, vị trí ghép động
mạch rẩt thường hay cháy máu. Tắt cả những chỗ có nguy co chảy máu: vị trí chèn ống thông đường
tìếu, động mạch, tĩnh mạch, hay các vị trí kim tiêm, đường ciạ dảy — ruột và đường sinh dục — niệu cần
phải được quan sảt cấn thặn. Những chỗ có nguy cơ chảy mảu khác: hệ thần kinh trung ương Vả ngoại
vỉ, vị trí sau mảng bụng cũng cân phải được theo dõi.
Thận trọng khi cho lời khuyên sử dụng chung Eptitibatide với cảc thuốc khảc mả ảnh hương đến sự
câm mảu, bao gỏm Ticiodipine, Clopidorgei, các thuốc lảm tan huyết, thuốc chống đông đường uống,
Trang 4
dung dịch Dextran, Adenosine, Sulfinpyrazone, Prostacyclin, thuốc khảng viêm NSAIDS, hay
Dipyridamole. Chưa có kinh nghíệm khi phối hợp Eptítibatỉde vời Heparìn trọng lượng phân tư thắp.
Sử dụng Eptifibatide ở những bệnh nhân thường được chỉ định đỉều trị tan huyết khối thì hạn chế về
mặt kinh nghiệm (ví dụ: nhồi máu cơ tim xuyên thảnh cấp tính với bệnh lý mới sòng 0 hay khoảng sr
chênh lên hay khối chi nhánh bó trải trên điện tâm đồ), vì vậy khõng khuyến cảo sử dụng trong nhũng
điều kiện bệnh lý nảy. Lập tức ngừng tiêm truyền nếu hoản cảnh phát sinh mà đòi hới phải điếu trị tan
huyết khối hay khi bệnh nhân phải thực hiện phẫu thuật bắc cẩu dộng mạch vảnh khấn cấp hay cần
phải có bơm bóng nội động mạch.
Nếu chảy mảu nặng không thể kiếm soát bằng ảp Iưc, lập tửc ngừng tỉẽm truyền Eptifibatide và bắt ki
Heparin không phân đoạn nảo đang được dùng đồng thời.
Ghép động mạch dưới da:
Khi dùng Eptitibatide, tỷ lệ chảy máu tăng có ý nghĩa, đậc bỉệt iâ chỗ dặt ống thông nhỏ được đưa vảo
trong động mạch đùi. Chú ý rằng chi thảnh trước của động mạch đùi lả bị chọc thùng. Bao động mạch
có thế bị loại bỏ khi sự đông mảu trở lại binh thường (ví dụ: thời gian kích hoạt dông máu (ACT) nho
hơn 180 giây thường từ 2-6 gìờ sau khi ngừng dùng Heparin). Sau khi tháo bỏ "Inlroducer Shearh " (lả
ống nhựa đặc biệt, có van cầm mảu đầu cuối, có tay với khóa chạc 3 để phụt rửa và nối với đường ảp
lực), cần phải theo dõi chặt chế tình trạng cầm mảu.
Giảm lượng tiểu cẩu:
Cẩn phải theo dõi tình trạng giảm lượng tiếu cầu, bao gồm giảm lượng tỉểu cầu nặng cắp tính khi dùng
Eptifibatide. Tồng lượng tiền cầu phải được kiềm tra trước khi điều trị, 6 giờ trong khi điều trị, vả it
nhất sau đó mỗi ngảy khi đang trong quá trình điều trị, vả phải kiểm tra ngay khi có nhửng dấu hiệu
cháy máu bất thường trên lâm sảng. Nếu tổng lượng tiếu cần xác định giảm <100.000/ mm'Ể, ngừng sư
dụng Eptifibatide vả các Heparin không phân đoạn, theo dõi chặt chẽ vả điều trị bệnh nhân một cách
thích họp. Quyết định truyền tiếu cẩu phải dựa trên đánh giá lâm sảng ở từng bệnh nhân cụ thế. Những
bệnh nhân trước đây bị giảm lượng tiếu cầu do dùng cảc chẩt đối khảng GP IIb/Ha, thì không có dữ
iiệu nảo để cập đến khi dùng Eptii'ĩb'cttide, đo đó cần phải theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân nảy.
Chỉ định Heparỉn:
Khuyến cảo dùng Heparin trừ khi bị chống chi định (như có tìền sứ giám tiểu cầu khi dùng Heparin)
Theo dõi chỉ tiêu xét nghiệm:
Trườc khi tíêm truyền Eptiiibatide, khuyến cảo kiềm tra các chi tiêu xét nghiệm để biết cảc bắt thường
về đông máu dã tổn tại trước đó: thời gian Prothrombin (PT), aPPT, C reatinine hu ết thanh, tông
lượng tiểu cầu, lượng Haemogiobin hay Haematocrit. Haemoglobin, Haematocrit vả 4 lượng tìều
cẳu phải được theo đôi trong vòng 6 giờ sau khi bắt đầu điều trị và sau đó ít nhắt mỗi ngảy ] lần trong
quá trinh đỉều trị (hay kìềm tra thường xuyên hơn có dễ… hiệu suy giảm rõ rệt). Nếu lượng tiền cần
giảm xuống dưới 10.0001mm3 , cần tiến hảnh kiểm tra iại iượng tiểu cầu để loại trừ tình trạng giám tiêu
cầu giả tạo. Không tiếp tục dùng Heparín không phân đoạn. Bệnh nhân đang thực hiện thu thuật PCI,
cần đo thêm chi tiêu ACT. Phải theo đõi tình trạng chảy mảu vá đỉềư trị nếu cần thiết.
Miễn dịch:
Đáp ứng miễn dịch hay khảng thể chống lại Eptifibatiđe được theo dõi trên những ca độc lập ờ bệnh
nhân chưa từng dùng thuốc nảy hay trong những ca hiếm gặp ở những bệnh nhân được tải sư dụng
Eptiíibatide. Nếu đỉều trị lặp lại vởi Eptifibatide, đáp ứng điều trị mong muốn như lúc ban đầu.
Thíểu nãng thận:
0 bệnh nhân độ thanh thải Creatinin <50 mi/phút. liều tiêm truyền nên giảm xuống 1 ụglkg/phút. Hiện
vẫn chưa có kinh nghiệm trên lâm sảng ờ nhũng bệnh nhân chạy thận hay bệnh nhân có lượng tỉều cẳu
<100.000/mm3
Trang 5
i .' 7/
/
\\4ặ
TƯỚNG TÁC THUỐC
Eptifibatide chưa thấy lảm tăng nguy cơ chảy mảu thể nặng và nhẹ khi dùng đồng thời với Wafarin vả
Dipyridamole.
Việc sử dụng Eptifibatide đối với việc lảm tăng nguy cơ cháy máu ở những bệnh nhân đang dùng các
chất ]ảm tan huyết khác thì dữ liệu vẫn còn bị hạn chế.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Không nên sử dụng thuốc nảy trong thời kì mang thai trừ khi thật sự cần thiết, và không nên cho con
bú trong quá trình điều trị.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không lìên quan, khi thuốc nảy chi được sử dụng trong bệnh viện.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN CỦA THUỐC
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là chảy máu cơ tim. Dùng Eptitibatide có liên quan đến
việc chảy mảu nhẹ và nặng, được phân loại theo tiêu chuẩn tan huyết khối cùa nhóm nghiên cứu Nhối
máu cơ tim (TIMI).
Chảy máu nhẹ như là tiểu ra mảu đại thể tự phảt, ho ra mảu tự phải, mất máu thấy được với iượng
Hemoglobin giảm hơn 3 g/dl khi không có vị trí nảo chảy máu. Chảy mảu thường xuyên hơn ờ bệnh
nhân đang dùng Heparin trong khi đang thực hiện thủ thuật PCI, khi mà ACT vượt quá 350 giây.
Chảy mảu nặng như là xuất huyết nội sọ, hay lá giảm nổng độ Hemoglobin nhiều hơn 5 g/dl.
Tỷ lệ chảy máu nặng hay chảy mảu mả đe dọa tính mạng khi dùng Eptifibatide thì rất phổ biến. Dùng
thuốc nây lảm tăng vùa phải như cầu truyền máu.
Những phán ứng có hại thông thường khác đã được bảo cảo có liên quan dến những người có bệnh từ
trước, như rung tâm nhĩ, nhanh nhịp thất, block truyền nhĩ thất, viêm tĩnh mạch, huyết áp thấp, suy tim
sung huyết, ngừng tim, shock tim.
Những phản ứng có hại hiếm/ rất hiếm gặp gổm: chảy máu có thể dẫn đến tử vong (chủ yếu liên q
đến những rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: xuất huyết não hay xuất huyết nội sọ xuấ
huyết phối, giảm tiểu cầu nặng cấp tính, tụ huyết, thiếu mảu, phản ứng quả mẫn, phát ban những nữ
loạn khảc như nối mảy day ’g.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Quả liều Eptifibatide có thể gây chảy mảu. Nhưng truyền thuốc khi có cảc biến hiện cư quá liều.
Eptifibatide có thể loại trừ bằng thấm tảch nhưng không cần thiết do hời gian bán thải ủa thanh thai
cùa thuốc rất ngắn.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. . , ,
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng ín trên nhãn l _p. ĩ "
BẢO QUẢN: ở nhiệt độ từ z°c - soc. Không đông lạnh.
BAO BÌ ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai lOOml
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRUỚC KHI DUNG
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HÓI Ý KIẾN BÁC SĨ, DƯỢ
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
TUQ cth TRƯỜNG
~ Á … . P'I'RUỞNG PHÒNG
San xuat bơi:
. . .’1/ …
GLAND PHARMA LIMITED JK}ỄHJUZ lny f…ý
Survey No.l43—148, ISO & iSl, Near Gandimaisamma Cross Roads, D.P. Pally. Dundignl
Post, Quthbullapur Mandai, R.R. Dist. ilyderabad -500 043, TS. Ản Độ.
Trang 6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng