Rx: Preacrlptlon drug 10 Bllslolsx 10 Cam.
1
|
ịEpdonaa
Dinceofnin 50mg
Rx ~rnuồũìfflnam'mỀố'vW m vẫmạp
EpHonami
M…x
LTD
KUKJE PHARMA IND. GO…
- - n ,Bundang-gu,
513 2.YatahDo g i-do Kon-
Dlncothoín50mg
Mnmfld nd
scrmsủ. by A Sán ma,
448-214qu 448-2 Mon u-
l'.ìyocanuưia` Gyooổggl-ẵ
UYỆT
BỌ Y TE
cục QUẢN LÝ DƯỢC
A
~
ĐA PHE D
Lân aâuz..á..JáíẵJJíẳẮ
|
f"
:=
C)
3
m
HUỞNGDẢNSỬDUNGTHUÓC
RxThuốcbántheođơn
EHUONACAP
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. ' ` ’ ’ .- ’ _ -
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nêu cân thẻm thóng Iin, xin hoi y kien bac sz hoạc
dược sĩ. 7 , :
Thỏng báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muôn gặp phâi khi sư dụng thuoc.
Đế thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng Ihuóc quá hạn in lrên bao bì.
THÀNHPHÀN
Hoat chất: Dỉacerheìn 50mg
Tá dươc: LactoseISOmg, Tinh bột ngõ 76 mg, Sodỉum Starch glycolate 9mg, Magnesium stearate
ISmg, Hard capsule shell # 2.
MÔTẢ
r 7
Viên nang cứng, vỏ nang mảu nâu nhạt, bên trong chứa bột mảu vảng. /ỗỉẶ
DƯỢCHỌC ,z///
Dươc lưc hoc:
Cơ chế tảc dụng của Diacerhein khảc với các thuốc chống viêm không steroid do Diacerhein
không ức chế tổng hợp prostaglandin. Tác dụng chống viêm xương khớp và kích thích tái tạo sụn
đã được chứng minh trong cảc nghìên cứu in vitro vả trên động vật. Diacerhein vả Rhein (dạng
chuyến hóa có hoạt tính của Diacerhein) ức chế sản xuất interleukin-I beta từ các đại thực bảo và
ức chế tác dụng của cytokin trên tế bảo sụn in vivo. Thuốc có tảc dụng bảo vệ sụn trên mô hình
sụn phân lập và Iảm giảm nhẹ tốn thương sụn, xương và mảng hoạt dịch. Thuốc cũng có tác dụng
ức chế sự di chuyến và hoạt hóa bạch cầu, do đó góp phần vảo tảc dụng chống viêm yếu. Nghiên
cứu cho thấy Diacerheỉn không ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan hay Ieukotrien mà
thực tế kích thích tống hợp prostaglandin, đặc biệt lả PGF-2 alpha, lả prostaglandỉn có tảc dụng
bảo vệ tế bảo niêm mạc dạ dảy.
Ó liều đỉều trị, Diacerhein ức chế sản xuất interleukin-l beta vả nitơ oxid. Thuốc lảm giảm đáng
kể víêm khớp so với nhóm không dược điều trị và kích thích sản xuất yếu tố tăng trưởng chuyển
dạng TGF-betal vả TGF-beta2 giúp tải tạo sụn. Diacerhein không ảnh hưởng đến hoạt tinh của
cyclooxygcnase trên thận hoặc tỉếu cẳu, do đó thuốc có thế được dung nạp ở bệnh nhân có chức
năng thận phụ thuộc prostaglandin.
Dươc đông hoc:
Hấp Ihu
Sinh khả dụng cùa Dỉacerheỉn khi dùng theo đường uống là 35% đến 56%. Thức ăn lảm kéo dải
thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 2,4 gỉờ lên 5,2 giờ {p<0,05) nhưng lại lảm tăng
mức độ hấp thu lên 25%. Do đó, nên uống Diacerhein trong bữa ăn.
Phân bố
Tỷ lệ Rhein gắn vởi protein huyễt tương lả khoảng 99%, chủ yểu là gắn với albumin, một phần
gắn với Iipoproteỉn vả gamma—immunoglobulin. Nồng độ thuốc trong hoạt dịch là 0,3 đến 3,0
mg/l.
Chuyền hóa
Dỉacerhein bị chuyến hóa mạnh (IOO%) tại gan khi dùng theo đường uống tạo ra Rhein là dạng
deacetyl hóa có hoạt tính rồi đi vảo tuần hoản chung. Các chất chuyến hóa dạng liên hợp có hoạt
tính chủ yếu là Rhein glucuronid vả Rhein sulfat vởi thời gian bản thải từ 7 đến 8 giở.
Thúi lrù'
Tỷ lệ Diacerheìn thải trừ qua nước tỉếu dưới dạng cảc chất chuyến hóa từ 35% đến 60%, trong đó …
có khoáng 20% dưới dạng Rhein tự do và 80% dưới dạng líên hợp. ÍếQ/
CHỈ ĐỊNH /
EPRIONA CAP được chỉ định để điều trị các bệnh viêm xương khớp.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Uống 50 mg (1 viên) hoặc lOOmg (2 vỉên) mỗi lần, 2 lần mỗi ngảy.
Người lớn:
Liều thông thường là 2 vỉên mỗi ngảy, [ viên buổi sảng, ] vỉên buối tối, trong hoặc sau khi ãn.
Tuy nhiên đề thuốc dung nạp tốt hơn (như tránh phân mềm lúc đầu) ở một số trường hợp. nên bắt
đầu với 'f'z liều khuyến nghị (1 viên ] ngảy) trong tuần dầu, sau đó tăng lên iiều khuyến nghị (2
viên chia 2 lần I ngảy).
EPRIONA CAP khởi đầu tác dụng chậm nhưng hỉệu quả cùa thuốc kéo dải it nhất 2 tháng sau
khi ngừng dùng thuốc. Do khới đầu tảc dụng chậm (30-45 ngây mới đạt được tác dụng giảm
đau), nên dùng thuốc liên tục trong tối thíểu l thảng đề theo dõi hiệu quả cưa thuốc. Ngoài ra, nên
điều trị khởi đầu bằng cảc thuốc giảm dau/chống viêm tảc dụng nhanh thông thường. Bảo sỹ sẽ
quyết định thời gỉan dùng thuốc dể đạt được hìệu quả điều trị mong muốn.
Ủi
Chưa có nghiên cứu lâm sảng được thực hỉện ở trẻ em, do vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.
CHỐNG CHÍ ĐỊNH
Chống chỉ định Diacerhein cho bệnh nhân quả mẫn với Dỉacerhein hoặc bất kỳ thảnh phần nảo
cùa thuôo cũng như bệnh nhân có tiên sử quá mẫn với cảc dẫn chất anthraquinon.
Suy thận hoặc suy gan nặng.
Tắc ruột hoặc giả tắc ruột.
Bệnh vỉêm đường tiêu hóa (viêm loét đại trảng, bệnh Crohn)
Trẻ em dưới 15 tuối
Phụ nữ có thai cho con bú
THẶN TRỌNG
Thận trọng chung
Nên xem xét tạm thời ngừng dùng thuốc khi đang điều trị khảng sinh do khảng sinh có thế lảm
thay đối hệ vi khuẩn ruột. Tý iệ lợi ích/nguy cơ nên được cân nhắc khi dùng EPRIONA CAP Ở
những bệnh nhân có tiền sử rối loạn co thắt ruột, đặc bìệt đau tá trảng kích ứng.
Không nên dùng EPRIONA CAP đồng thời với thuốc nhuận trảng.
Do có chứa Iactose, không nên dùng EPRIONA CAP ở những bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm 71h _
— không dung nạp galactose, thiếu Lapp iactase hoặc rối Ioạn hấp thu glucose—galactose. /ỉỈẮÝ
Bệnh nhân suy thận
Ó bệnh nhân suy thận vừa đến nặng, trị số diện tích dưới đường cong tăng đảng kể và tốc độ
thanh thải giảm đảng kể so với người khỏe mạnh. Với bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ thanh thải
creatinin từ 10 dến 27 ml/phút), tốc độ thanh thải Diacerheỉn qua thận giảm mạnh, do đó, nên
giám liều Diacerhein xuống còn 50% và thử chức năng thận theo định kỳ.
Bệnh nhân suy gan
Cảc thông số dược động học của Diacerhein không có sự khác biệt đảng kể giữa bệnh nhân suy
gan với người khóe mạnh. Tuy nhỉên, do tình trạng xơ gan có thể gây tích lũy thuốc khi dùng
nhiều liều. bệnh nhân thỉều năng gan cần dược theo dõi chặt chẽ trên lâm sảng.
Sử dụng cho bệnh nhân nhi
Dược dộng học của Diacerhein trên đối tượng bệnh nhân nhi chưa được nghiên cứu, do đó,
không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân nảy.
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuỗi
Dùng thuốc thận trọng cho người cao tuổi.
Khi sử dụng liều hảng ngảy vượt quá ]00 mg cho bệnh nhân cao tuối, cần theo dõi chặt chẽ tình
trạng bệnh nhân trên lâm sảng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Độ an toản của EPRIONA CAP được dánh giả ở >5000 bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm
sảng, 6% trong số đó phải ngừng diều trị do tảc dụng không mong muốn.
ạ.`
Ảnh hưởng trên dường tiêu hóa: Tăng lưu thông ruột là tác dụng không mong muốn phô bìền
nhất (7%) liên quan đến dùng thuốc. Triệu chửng có thể xuất hiện trong vòng vải ngảy đầu đíều
trị. Trong hằu hết trường hợp, cảc triệu chứng nảy thoải lui đồng thời với vìệc ngừng thuốc. Ỉa
chảy, dau vùng thượng vị vả cảc rối Ioạn được bảo cáo ở 3-5% bệnh nhân điều trị, trong đó nôn,
buồn nôn xuất hiện ở <1% bệnh nhân nảy. Uống thuốc cùng bữa ăn hoặc bắt đầu điều trị với liều
'/2 liều khuyến cảo (] vỉên ] ngảy) có thể lảm giảm tỷ iệ xuất hiện tảo dụng không mong muốn
nảy. Nhuộm mảu ruột (Melanesia coli) hiếm khi xảy ra (1-10% bệnh nhân).
Ảnh hưởng trên thận vả nước tiểu: Đổi mảu nước tiếu có thể xảy ra. Đỉều nảy là do cấu trúc phân
tử thuốc vả không có ý nghĩa lâm sảng (tẩu suất >10% bệnh nhân).
Ành hướng trên da và mô da: Một số trường hợp có thể bị ngứa, ecze-ma, phảt ban da (I-IO%
bệnh nhân). 1 , ; /ÍỊỐ/
Thông báo cho bớc sĩ những tác dụng không mong muon gặp phái khi sử dụng lhuoc. /
TƯỚNG TÁC THUỐC
Nên trảnh dùng đồng thời với cảc thuốc chứa muối, oxid hoặc hydroxid của nhõm, calci vả
magnesi do các thuốc nảy lảm giảm hấp thu Diacerhein. Có thể dùng những thuốc nảy 2 giờ sau
khi uống EPRIONA CAP.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BỦ
Phu nữ có thai:
Không nên sử dụng Diaccrheín cho phụ nữ có ý định mang thai. Chưa có dữ liệu về ảnh hương
cùa thuốc trên phụ nữ có thai. N guy cơ gây rủi ro trong thời kỳ mang thai chưa được hìểu rõ.
Phu nữ cho con bủ:
Dược dộng học của Diacerhein trên phụ nữ cho con bú chưa dược nghiên cứu, do dó, không nên
sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lảỉ xe vả vận hảnh máy móc.
sử DỤNG QUÁ LIÊU
Trường hợp quá liều, thuốc có thể gây ia chảy nhiều. Cần điều trị triệu chứng bằng cách điều
chỉnh lại cân bằng diện giáì.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vĩ x l0 viên nang.
BẢO QUÁN
Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG
36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuất
SẢN XUẤT BỞI
Address: SCHNELL BIOPHARMÀCEUTICALS, INC
Tel: /Fax: 448- 2, Mongnae- dg_gịĐạnầon gu, Ansan- si, Gyeonggi— —do, Korea.
1 _ L vsÍđgỵẵ ư
\
Ă
'.3
G)
Rì
_ Ĩ
ậaẩ
\ầ
.GO.,
KUKJF. PHA Bundang u,
- Yatab—Dong __ '
ỄeỄnqẵẩm-Gitv. Gyeonggi do
P. TRtiờNG PHÒNG
eẤfyuyen Jfay Jẳìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng