(9W 01.=1W S)
(apụoụpmpẮq upgqnnda
6… z sumuoa |… [)
1W/ĐW Z
BCHHO1HJOHCIÀH
NDlũfìHldỉi
|UJ s òuịuưiuoơ MA [ 'NotanNl Ho
NOIDEINI NO! No… nos
SOLƯHON FOR INJECI'ION
dì INFUSION 1 vũ containing 5 ni
EPIRUBICIN
HYDROCHLORIDE
2 MG/ML
(1 ml contains 2 mg
epirubicin hydrochloride)
(5 ML=1O MG)
For lntraven ou: or íntnveslcal un
Admlnlsnatlon oniy vla cathM
device or slde ltne oi fvee-flo
lntravenous lnfusion
Read the package leìflet
before use
CYTOSTATIC AGENT
Dlscard any unused contents
according to standard practlce'
for cytotoxlc aq ents
i…i-iAHIV1ACHhh/Hi b
BQYTẾ . .
iâEpưubựn
ĐA PHE DUYỆT
Lân đãuz..… J’íỡiZ—Ửiĩì
9|83
5ml - Box
SOLUUON FOR lNJECTÌCN
OR iNFUSION. 1 via! contahíng 5 ml
@
ST ORE IN A
REFRIGERATOR (J—8'C).
DO NOT FREEZE.
STORE AND TRANSPORT
REFRIGERATED (2—8'C).
READ THE LEAFLFT FOR
THE STORAGE CONDITIONS
OF THE RECONSTITUTED
PRODUCT.
CONTAINS SODIUM CHLORIDE.
HVDROCHLORIC ACIO.
WATER FOR INJECTIONS
M iAH'MACi-ii MIL HY"
SOLUTÌON FOR INJECHW
OR INFUSION. 1 via! containing 5 ml
EPIRUBICIN
HYDROCHLORIDE
2 MGIML
(1 ml contains 2 mg
epirubicin hydrochloride)
(5 ML=IO MG)
For intravenous or lntravesld 7J
Administrntlon only vla 3 mg/IOO ml > 4 lần giới hạn thông thường Giảm 75%
Suv thân. Ở bệnh nhân suy thận mức dộ vừa, không cân gỉảm iiếu epirubicin do ohi có một lượng
nhỏ epirubicin được đảo thải qua thận. Tuy_ nhiên, với bệnh nhân suy thận nặn é__ ' '
huyết thanh > 450 ụmol/l)_ cần phải giảm liếu.
Sử dung theo đuờng truyền vâo bảng quang:
Để biết cảch pha loãng thuốc trước khi dùng, xem thêm mục Hướng dẫn s' [ _
Có thế sử dụng epirubicin theo đường truyền vảo bảng quang để điếu trị o " rgmom
tiểp thế nhú ở bảng quang, ung thư biễu mỏ tại chỗ (tại bảng quang), dự phhỂèt ẳij
bề mặt bảng quang sau phẫu thuật cẳt bỏ qua ngả niệu đạo Không nên sử dun
ẵẩ _ …têiiaorii
bảng quang để đỉều trị các khối u đã xâm lấn qua thảnh bảng quang. Trong trường hợp nảy, sử
dụng thuốc theo đường toản thân hoặc phẫu thuật sẽ thích hợp hơn.
Nhiều phảc dỗ liều khác nhau đã được sử dụng. Có thể tham khảo hướng dẫn phảc đồ liền sau
đây:
Carcinom tế bảo chuvến tiếp thề nhú ở bảng7 quang. _truyền vảo bảng quang mỗi tuần với liều 50
mg/SO ml (pha loãng với dung dịch nước muối sinh lý hoặc nước cất) trong 8 tuần. Cần giảm liếu
xuống còn 30 mg/SO ml trong trường hợp xảy ra nhiễm độc cục bộ (như vỉêm bảng quang do hóa
chất).
Ung thư biểu mô tai chỗ (tai bảng auan2): Sử dụng liếu tới 80 mg/SO ml (tùy thuộc khả năng
dung nạp của bệnh nhân).
Dư phòng tái phát carcinôm bề măt bâng auanz sau phẫu thuât cắt bỏ qua nzã niêu đao: sử dụng
lỉều 50 mg/SO ml 4 lần mỗi tuần, sau đó 11 lần mỗi thảng với cùng liếu dùng.
HƯỚNG DÃN PHA LOÃNG DUNG DỊCH TRUYỀN VÀO BÀNG QUANG
Liều epirubicin Thể tích dung dịch Thể tích nước pha tiêm Tống thể tích dung
cần dùng epirubicin 2 mglml hoặc dung dịch nước dịch truyền vảo bảng
muối sinh lý 0 ,9% quang
30 mg 15 ml 35 ml 50 ml
50 mg 25 ml 25 ml 50 ml J/
80 mg 40 ml 10 ml 50 ml
Cân giữ dung dịch lại trong bảng quang trong 1 — 2 giờ. Đế trảnh bị pha loãng quá mức với nước
tỉểu, bệnh nhân không nên uông bẩt kỳ loại nước nảo trong vòng 12 gỉờ trưởc khi truyền. Trong
khi truyền, thinh thoảng bệnh nhân nên xoay chuyền người cũng như đi tiếu khi kết thúc truyền.
Chống chỉ định:
Quả mẫn với epirubicin hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc, cảc anthracyclin khảc hoặc cảc
anthracenedion.
Phụ nữ cho con bú.
Chống7 chỉ đinh tiêm truvền tĩnh mach:
- Suy tủy kéo dải.
- Suy gan nặng.
- Suy tim nặng (bao gồm suy tim độ 4, cơn đau tim cấp và cơn đau tim trước đó dẫn tới suy tim độ
3 hoặc 4, bệnh viêm tim cấp).
- Nhồi mảu cơ tim gần đây.
- Loạn nhịp tim nặng.
— Điều trị trước đó bằng epirubicin vả/hoặc các dẫn chất anthracyclin vả anthracenedion khảc với
liều tích lũy tối đa (xem mục Cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
- Bệnh nhân nhiễm khuấn toản thân cấp tính.
— Đau thắt ngực không ồn định.
- Bệnh cơ tim.
Chống chi đinh truyền vảo bảng quang:
— Nhiễm khuẩn dường tiết niệu.
- Viêm bảng quang.
- Tiểu ra máu.
… Khối u xâm lấn vảo bảng quang.
- Có các vấn đề khi đặt ống thông niệu đạo.
- Thể tích nước tiếu tồn lưu lớn.
- Co thắt bảng quang.
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Thận trọng chung
ifỂf—N
Chỉ được sử dụng epirubicin dưới dự giảm sảt cùa bác sĩ đã có kinh nghiệm sử dụng các thuốc
gây độc tế bảo.
Không được sử dụng epirubicin theo đường tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Khi bắt đầu điều trị, cân theo dõi kỹ các thông số xét nghiệm và chức năng tim.
Nếu epirubicin được truyền tĩnh mạch liên tục, nên truyền vảo tĩnh mạch trung ương.
Bệnh nhân phải được phục hồi hoản toản khỏi các tình trạng nhỉễm độc câp tính (như viêm
mỉệng, viêm niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu câu vả nhiễm khuấn toản thân) do sử
dụng các thuốc gây độc tế bảo trưởc đó trước khi bắt đầu đìếu trị bằng epirubicin.
Khi sử dụng liếu cao epirubicin (> 90 mg/m2 mỗi 23 -4 tuần), thuốc có thể gây ra các phản ứng bất
lợi tương tự như khi dùng liều chuẩn (< 90 mg/m2 mỗi 3 -4 tuần), tuy nhiên, tình trạng giảm bạch
cầu trung tính vả viêm miệng/viêm niêm mạc có thể trở nên nghiêm trọng hơn. Khi sử dụng liếu
cao epirubicin, cần đặc biệt lưu ý đển các bỉến chứng lâm sảng do suy tùy nặng.
Chức năng Iim- Nhiễm độc tim là một nguy cơ cùa diếu trị bằng anthracyclỉne và có thề biếu hiện
các biển có sớm (cấp tính) hoặc muộn (chậm xuất hỉện).
Nhiễm độc tỉm có thế bao gồm giảm điện thế QRS thường xuyên, kéo dải thời gỉan tâm thu
(PEP/LVET) hơn bình thường và giảm phân suất tống mảu thất trải. Chấn đoản sớm tình trạng
suy tỉm do sử dụng thuốc gây độc tế bảo là điếu cận thiết cho việc điếu trị thảnh công bằng
digitalis, thuốc lợi tỉếu, thuốc gỉãn mạch ngoại vi, chế độ ăn gỉảm natri vả nghỉ ngơi đầy đủ Do
đó, việc theo dõi chức năng tim ở những bệnh nhân được điếu trị bằng epirubicin là rất quan trọng/
và cân đảnh giá chức năng tim bằng các kỹ thuật không xâm lấn.
Các biến cố sớm (cấp tính). Nhiễm độc tim sớm do epirubicin bao gồm cảc biểu hỉện chủ yêu là
nhịp nhanh xoang vả/hoặc cảc bất thường điện tâm đồ như thay đổi sóng ST- T không điển hình.
Loạn nhịp nhanh, kể cả co tâm thất sớm, nhịp nhanh thất, chậm nhịp tim cũng như blốc nhĩ thắt
vả blốc nhánh đã được ghi nhận khi sử dụng epirubicin. Cảo bỉếu hiện nảy thường không tỉên
đoản được tỉến trỉển tiếp theo của tình trạng nhiễm độc tỉm muộn, chủng hiếm khi có ý nghĩa lâm
sảng và thường không cân phải ngừng thuốc.
Các biến có muộn (chậm xuất hiện). Nhiễm độc tim muộn thường xuất hiện vảo cuối đợt điếu trị
bằng epirubicin hoặc trong vòng 2 đến 3 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Một số biến cố xuất hiện
muộn hơn (nhiều thảng hoặc nhiếu năm sau khi đã ngừng điếu trị). Bệnh cơ tim muộn được biếu
hiện bằng giảm phân suất tống máu thất trái (LVEF) vả/hoặc cảc dấu hiệu và triệu chứng suy tim
sung huyết như khó thở, phù phổi, tim to và gan to, thỉếu niệu, bảng bụng, trản dịch mảng phổi và
nhịp gallop. Suy tim sung huyết gây nguy hiêm tính mạng là dạng bệnh cơ tim nghiêm trọng nhất
do sử dụng anthracycline vả tỉêu bỉêu cho độc tính giới hạn Iiểu tich lũy cùa thuốc.
Nguy2 cơ xuất hiện suy tim sung huyết tăng nhanh khi tổng liếu tích lũy epirubicin tăng trên 900
mg/m2 hoặc liếu tích lũy thấp hơn ở bệnh nhân xạ trị tại vùng trung thất. Cần đặc biệt thận trọng
khi sử dụng quá các mức Iìều tích lũy nảy (xem mục Đặc tính dược lực).
Cẩn đảnh giả chức năng tim trước khi bệnh nhân bắt đẫu điếu trị bằng epirubicin và phải theo dõi
chức năng tim (thông qua kiếm tra điện tâm đồ, siêu âm tim hoặc phân suất tống mảu (bằng
phương phảp chụp mạch máu) trong suốt quá trỉnh điếu trị để gìảm thiếu nguy cơ suy tim nặng.
Nguy cơ suy tim có thế giảm xuông khi thường xuyên theo dõi LVEF trong quá trình đỉều trị và
ngừng sử dụng epirubicin ngay khi phảt hiện trỉệu chứng đầu tiên của suy tim. Phương phảp định
lượng thích hợp để đảnh giá chức năng tim (đánh giá LVEF) là chụp mạch xạ hình kiểu nhiều
công (MUGA) và siêu âm tim (ECHO). Khuyến cáo dánh giá ban đầu chức năng tim bằng điện
tâm đồ và MUGA hoặc ECHO, nhất là lá ở bệnh nhân có cảc yếu tố nguy cơ lảm tăng nguy cơ
nhiễm độc tim. Cần đánh giá lại LVEF bằng MUGA hoặc ECHO, đặc biệt là khi dùng dẫn chất
anthracyclin liếu cao, tích lũy. Phương phảp sử dụng để kiếm tra chức năng tim _: « ĩ-~²_ạ;~.=;_—s
trong suốt quá trình theo dõi. `~° ' '
Do nguy cơ gây bệnh cơ tim, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng epirubicin v '." "
tích lũy lả 900 mglm².
Cần lưu ý lỉếu tích lũy tối đa khi sử dụng phối hợp epirubicin cùng với bất k`
nguy cơ gây độc tim. Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng epirubicin với liều tí Ế Ễ "
— 1000 mg/m2 trong cả chế độ liếu thông thường và liếu cao. Khi sử dụng lỉếu c\ w_
nguy cơ suy sim sung huyết không hồi phục tăng rất lớn.
Cảo yếu tố nguy cơ gây độc tim bao gổm bệnh tim mạch thể hoạt động hoặc tiếm tảng, sử dụng xạ
trị trưởc đó hoặc xạ trị đồng thời tại khu vực trưng thấL/mảng ngoảỉ tim, sử dụng cảc dẫn chất
anthracyciỉn hoặc anthracenedion trưởc đó và dùng đổng thời với các thuốc khảo mả có thế Iảm
giảm khả năng co bóp cơ tim hoặc gây độc tim (như trạstuzumạb) (xem mục Tương tảc).
Phải giám sát chặt chẽ chức năng tim ở những bệnh nhân sư dụng liếu tích lũy cao hoặc bệnh
nhân có các yếu tố nguy cơ. Bệnh nhân cao tưối, bệnh nhi vả bệnh nhân có tiến sứ mắc bệnh tim
cũng có nguy cơ nhỉễm độc tim cao hơn.
Tuy nhiến, tình trạng nhiễm độc tỉm do sử dụng epirubicin có thể xảy ra khi sử dụng Iiếu tích lũy
thấp hơn cho dù bệnh nhân có mang cảc yếu tố nguy cơ hay không.
Độc tính của epirubicin vả cảc dẫn chất anthracyclin hoặc anthracenedion khác có tính chất hiệp
đồng.
Độc tinh trên Imyểt học. Giống như cảc thuốc gây độc tế bảo khác, epirubicin có thể gây suy tùy.
Cần kiếm tra các thông sò huyết học trưởc và trong mỗi chu kỳ điếu trị bằng epirubicin kể cả sô
lượng các loại bạch câu biệt hóa Giảm bạch câu vả/hoặc mất bạch cầu hạt (giảm bạch cầu trưng
tính) phụ thuộc liều dùng vả có thể hồi phục lả biếu hiện chỉnh cùa tình trạng nhiễm độc huyết
học do epirubicin vả lả độc tỉnh cắp tính hay gặp nhắt hạn chế liếu dùng khi sử dụng thuốc nảy.
Tình trạng giảm bạch cầu và giảm bạch câu trung tĩnh thường nặng hơn khi sử dụng phảc đồ Iiếu
cao, vả gỉảm thẳp nhẳt vảo ngảy thứ 10 vả 14 sau khi dùng thuốc. Tình trạng nây thường thoáng
qua, sau đó số lượng bạch cẳu/bạch cầu trung tinh trở về mức bình thường vảơ ngảy 21 ở hầu hết
bệnh nhân Giảm tiếu cẩu và thiểu mảu cũng có thể xảy ra. Hậu quả lâm sảng cùa tình trạng ức ,
chế tủy nặng trên bao gồm sốt, nhiễm khuấn, nhiễm khuẩn huyết, sôc nhiễm khưẩn, xuât ẻt/
thiếu oxy mô hoặc tử vong. ỆỵiỂ/ê
Bệnh bạch cầu thứ plnít — Bệnh bạch cầu thứ phải, có hoặc không có giai đoạn tỉến bệnh bạch
cầu đã được ghi nhận ở bệnh nhân điếu trị bằng cảc antlưacyclin kể cả epirubicil. Bệnh bạch cầu
thứ phảt thường gặp hơn khi sử dụng phối hợp với các thuốc chống ung thư gây phả hùy ADN,
phối hợp với xạ trị, khi bệnh nhân đã được điếu trị bằng Iiếu cao cảc thuốc gây độc tế bảo hoặc
khi liếu anthracyclin tãng nhanh. Bệnh bạch cầu có thế u bệnh trong 1 đến 3 năm (xem mục Đặc
tỉnh dược lực).
Tíẽu hóa — Epirubicin có tảo dụng gây nôn. Viêm niêm mạc/viêm miệng thường xuất hiện sớm
sau khi sử dụng thuốc vả nếu cảc tỉnh trạng nảy nghiêm trọng, có thế tiến triển thảnh loét niêm
mạc trong vâi ngảy. Hầu hết bệnh nhân hồi phục vảo tuần thứ 3 cùa đợt đỉếu trị.
Chức nãng gan — Đường thải trừ chính của epirubicin là qua hệ gan mật Cần đánh giá nống độ
bilirubin toản phần, phOSphatase kỉếm, ALT vả AST trước vả trong quá trình điếu trị bằng
epirubicin. Bệnh nhân bị tăng bilirubin hoặc AST có thế có tốc độ thanh thải thưốc chậm hơn,
kèm theo tăng nguy cơ nhiễm độc. Khuyến cảo sử dụng liếu thẳp cho nhũng bệnh nhân nảy (xem
mục Liều lượng vả cảch 'dùng vả Đặc tinh dược động). Bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng
epirubicin (xem mục Chống chỉ định)
Chức nãng thận- Cần kỉếm tra nông độ creatinin huyết thanh trước và trong khi dùng thuốc. Cẩn
hiệu chỉnhò liếu cho bệnh nhân có nông độ creatinin huyết thanh > 5 mg/dL (xem mục Liều lượng
và cảch dùng).
Các phản ứng tại vị … lruyền— Xơ hóa tĩnh mạch có thể xảy ra khi truyền vảo tĩnh mạch nhớ
hoặc truyên nhìếu lần vảo cùng một tĩnh mạch Tuân thủ khuyến Cảo vê cảch dùng có thể giúp
giảm thiếu nguy cơ vỉêm tĩnh mạchlviêm tắc tĩnh mạch tại vị trí truyền (xem mục Liều lượng và
cảch dùng).
Thoát mạch— Thoảt mạch dung dịch epirubicin trong khi truyền có thể gây đau tại chỗ, tồn
thương mô nặng (rộp da, vỉêm mô tế bảo nặng) và hoại tử Nếu các triệu chứng th ' _ h xuất
hiện trong quá trình truyền epirubicin, cần ngừng truyền ngay lập tức Tình “ ,
nhân có thế gỉảm nhẹ bằng cách lâm mảt vùng da bị thoát dịch vả giữ mảt tr /É®ÌẸ Sử
corticosteroid tại chỗ, hoặc phối hợp với dung dịch natri bicarbonat (8 4fff,)f vâ;òỡivdỉmethỉ
sufoxid cũng như dùng túi chườm mảt có thể giúp giảm đau Cần theo dõi ỆhặDifbệ ẾBÀMrạ “
bệnh nhân trong khoảng thời gian sau đó do có nguy cơ xuất hỉện hoại tử t_ '
sau khi xảy ra thoảt mạch, có thế phải tiến hảnh phẫu thuật cẳt bỏ phẩn hoại tứ.
Ở
\ 4ll7Lr; " /
.ạ\NĨĨD
Các tình trạng khác Tương tự như cảc thuốc gây độc tế bảo khảo, viêm tĩnh mạch huyết khối
hoặc thuyên tăc huyết khối, kể cả thuyên tắc phôi (một số ca tử vong) đã được ghi nhận khi sử
dụng epirubicin
Hội chứng ly,, ơiải klzổi u— Epirubicin có thể gây tãng acid uric trong mảu do lảm dị hóa mạnh
purin, dồng thời lảm ly giải các tế bảo ung thư nhanh chóng (hội chứng ly giải khối u). Cần kiểm
tra nông độ acid uric, kali, canxi phosphat vả creatinin trong máu sau khi bắt đầu điếu trị. Bổ sung
nước, kỉếm hóa nước tiếu và dự phòng bằng allopurìnol có thể giúp giảm thiếu nguy cơ xảy ra các
biến chứng của hội chứng ly giải khối u
Tác dụng ức chế mỉẽn tLich/Tăng nhiễm khuẩn— Sử dụng cảc chế phẩm vắc-xin chứa vi khuấn
sống hoặc vi khuẩn giảm độc lực cho bệnh nhân bị giảm chức năng miễn dịch do cảc thuốc hóa trị
như epirubicin có thế gây ra cảc tình trạng nhiễm khuẳn nặng, thậm chí tử vong (xem mục Tương
tảc).
Hệ sinh sản — Epirubicin có thể gây độc trên gen. Nam giởi và nữ giới đang điếu trị bằng
epirubicin nên điếu chỉnh cảc biện phảp trảnh thai thích hợp. Nếu có thế, bệnh nhân mong muốn
có con sau khi kết thúc điếu trị bầng epirubicin cần được tư vấn về di truyền (xem mục Sử dụng
cho phụ nữ có thai và cho con bủ).
Thuôc có chứa 3, 5 mg natri trong mỗi ml dung dịch. Cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân
đang theo chế độ ãn kiếm soát natri.
Cảnh báo thêm và thân _trong khi sử dung thuốc theo các đuờng dùng khác
Truyền vão bảng quang — Epirubicin có thế gây ra cảc triệu chứng viêm bảng quang do thuốc
(như tiểu khó, tiếu nhiếu lần, tiểu đêm, tỉếu rắt, tiếu ra mảu, khó chịu ở bảng quang, hoại tử thảnh
bảng quang) và co thẳt bảng quang. Cần đặc bỉệt lưu ý cảc vắn để liên quan đến đặt ống thông
đường tiểu (như tắc niệu đạo do khối u lớn bên trong bảng quang). A1 /IỄ /
Tưo ng tác:
Epirubicin chủ yếu được sử dụng phối hợp với các thuốc gây độc tế bảo khảo. Có thể xảy ra tác
dụng hiệp đồng gây độc tế bảo, đặc biệt là trên tùy xương/tạo máu và dạ dảy — ruột (xem mục
Cảnh bảo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng). Khi sử dụng epirubicin trong liệu phảp hóa trị liệu
phối hợp cùng với cảc thuốc khác có nguy cơ gây độc trên tim cũng như sử dụng đồng thời cùng
cảc thuôo có hoạt tính trẽn tim (như cảc thuốc chẹn kênh calci), cân theo dõi chức năng tim trong
suốt quá trình điều trị. ' ,
Epirubicin được chuyển hỏa mạnh bới gan. Thay đổi chức năng gan do cảc thuôo dùng phôi hợp,
có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyến hóa, dược động, hỉệu quả đỉếu trị vả/hoặc độc tính của
epirubicin (xem mục Cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Không nên sử dụng phối hợp cảc dẫn chất anthracycliin kể cả epirubicin cùng vởi cảc thuốc khác
gây độc trên tim trừ khi có thế theo dõi chặt chẽ chức năng tim của bệnh nhân. Những bệnh nhân
đang sử dụng cảc dẫn chất anthracyclin sau khi ngừng điếu trị bằng cảc thuốc khác gây độc trên
tim, đặc biệt là những thuốc có thời gian bản thải dải như trastuzumab cũng có thế bị tăng nguy cơ
tiến triến độc tính trên tim. Thời gian bản thải của trastuzumab lả khoảng 28,5 ngảy và thuốc có
thể tồn tại trong vòng tuần hoản tới 24 tuần. Vì vậy, nếu có thế, cẩn trảnh sử dụng các dẫn chất
anthracyclin trong vòng 24 tuần sau khi ngừng điếu trị bằng trastuzumab. Nếu phải sử dụng các
dẫn chất anthracyclin trước thời điếm nây, cân theo dõi chặt chẽ chức năng tim của bệnh nhân.
Cần trảnh tiêm chùng bằng cảc chế phẩm vắc-xin có chứa vi khuần sống cho bệnh nhân đang điều
trị bằng epirubicin. Có thể dùng các văc—xin có chứa vi khuấn chết hoặc bất hoạt. Tuy nhiên, đảp
ứng của bệnh nhân với các loại vắc- xin nảy có thế giảm đi
Các thuốc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 (như rifampicin vả barbỉturat
chuyến hóa epirubicin, lảm giảm hiệu quả điếu trị của thuốc.
AUC cùa dẫn chất 7- deoxydoxorubicinol aglycon vả tưới mảu gan không gỉ -
không phải là do giảm hoạt tính cùa cytochrom P450.
Nên ngừng sử dụng cimetidin trong khi điêu trị băng epirubicin.
Khi sử dụng paclitaxei trước khi dùng epirubicin, paclitaxe] có thế Iảm tăng nồng độ cùa
epirubicin vả các chất chuyến hóa cùa epirubicin trong huyết tương. Tưy nhiên, cảc chất chuyển
hóa của epirubicin thì không có hoạt tính hoặc gây độc tính. Trong một nghíên cứu, khi sử dụng
paclitaxel trước khi dùng epirubicin thì độc tính cùa thuốc trên hệ tạo mảu cao hơn so với khi sử
dụng paclìtaxel sau khi dùng epirubicin.
Sử dụng đồng thời với paclitaxel hoặc docetaxel không lảm ảnh hưởng đến dược động cùa
epirubicin khi dùng epirubicin trưởc cảc thuốc nảy Có thể phối hợp epirubicin cùng với paclitaxel
hoặc docetaxcl nêu 2 thuốc được dùng xen kẽ. Khoảng cảch giưa thời điếm truyền epirubicin vả
paclitaxel tối thiếu phải lả 24 giờ.
Dexverapamil có thế lảm thay đồi cảc thông số dược động cùa epirubicin vả lảm tăng tảo dụng
gả ức chế tùy xương
Kt tquả từ một nghiên cứu cho thẩy docetaxel có thế Iảm tăng nồng độ các chẩt chuyến hóa của
epirubicin trong huyết tương khi sử dụng ngay sau khi dùng epirubicin.
Quinỉn có thể thúc đẩy phân bố epirubicin từ máu vảo cảc mô vả ảnh hưởng đến phẩn hồng cầu
liên kết với epirubicin.
Sử dụng đồng thời epirubicin cùng với inteferon ơ2b có thế lảm giảm cả thời gian bản thải sau
cùng vả thanh thải toản phần của epirubicin
Cần lưu’ y đến nguy cơ rôi loạn nghiêm trọng quá trình tạo mảu nếu trước đó bệnh nhân đã được
điếu trị bằng cảc thuốc có ảnh hướng đến tùy xương (như các thuốc gây độc tế bảo, sulphonamid,
chloramphcnìcol, diphenylhydantion, dẫn 2chất amidopyrin, cảc thuốc khảng retrovirus).
Sử dụng lìếu cao dexrazoxan (900 mg/m2 và 1200 mg/m2 ) trước khi dùng epirubicin có thể Iảm
tãng thạnh thải epirubicin toản thân và gây giảm AUC Ấì/ịLự
Độc tinh trên tim cùa epirubicin có thể tăng thêm khi xạ trị, dùng trước đó hoặc đồng thời với các
dẫn chất anthracyclìn (như mitomycin- -,C dacarbazin, dactinomycin và có thế là cả
cyclophosphamid) vả cảc thuốc khác gây độc trên tim (như 5-f1uorowacil, cyc10phosphamid,
cisplatin, taxan). Epirubicin có thế lảm tăng cường tác động cùa xạ trị ở vùng trung thắt.
Khi sử dụng đổng thời epirubicin cùng với các thuốc khác có thể gây suy tìm, như cảc thuốc chẹn
kênh calci, phải theo dõi chức năng tim trong suốt quá trình điếu trị.
Sử dụng đồng thời epirubicin cùng với ciclosporin có thể gây ức chế miễn dịch quả mửc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Ảnh hưòng đến sỉnh sản:
Epirubicin có thế gây tốn thương nhỉễm sắc thể tinh trùng cùa người Nam giới đang điếu trị bằng
epirubicin cần sử dụng các biện pháp trảnh thai hiệu quả, và nếu có thế nên lưu giữ tinh trùng do
bệnh nhân có nguy cơ vô sinh không hồi phục do dùng thuốc. Nam giới đang được điếu trị bằng
epirubicin không nên cớ con trong khi đang dùng thuốc và tới 6 thảng sau khi ngừng điếu trị
Epirubicin có thế gây mất kinh hoặc mãn kinh sớm ở phụ nữ tíến mãn kinh.
Phụ nữ không nên có thai trong khi đang điếu trị bằng epirubicin. Nam giới và nữ giới nên ảp
dụng cảc biện pháp trảnh thai hiệu quả trong khi sử dụng epirubicin và trong 6 thảng sau đó.
Phụ nữ có thai:
Dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thắy epirubicin có thể gây hại cho thai khi dùng cho động
vật cái đang mang thai. Nếu phải sử dụng epirubicin trong thai kỳ (đặc biệt lá trong 3 thảng đầu)
hoặc nên bệnh nhân có thai khi đạng dùng thuốc, cân thông báo cho bệnh nhân vê nhũng nguy
hiếm tiếm tảng dối với thai. Phải rất hạn chế sử dụng cảc thuốc gây độc tế bảo trong thai kỳ và chỉ
được sử dụng khi lợi ích của thưốc đối với người mẹ vượt hẳn những nguy cơ gây độc với sinh
sản. Chưa tiến hảnh cảc nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Chỉ nến sử dụng epirubic'jú ớthai
kỳ nếu lợi ích thu được vượt hẳn rùi ro có thể xảy đến với thai.
Phụ nữ cho con bú:
người mẹ nên ngừng cho con bú trước khi dùng thuốc.
Ẩnh hưởng đến khả năng lái xe và vặn hảnh máy móc:
Ánh hướng của epirubicin đến khả năng lải xe và vận hảnh máy móc chưa được đánh giá một
cách hệ thống Tuy nhiên, epirubicin có nguy cơ gây buồn nôn vả nôn, có thể tạm thời lảm giảm
khả năng Iải xe và vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muỗn:
Cảo tác dụng không mong muốn sau đây đã được ghi nhận và báo cảo trong quá trình điếu trị
bằng epirubicin với các tần suất được phân loại như sạu: rất hay gặp (> II 10) hay gặp (> 11100
dến < 1/10); ít gặp (> 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (_ lllO. 000 đến < 1/1000); rât hiếm gặp (<
1/ l 0. 000); chưa rõ (chưa thể ước lượng được tần suất tư dữ liệu hiện có)
Trên 10% số bệnh nhân được điếu trị bằng epirubicin có thể gặp cảc phản ứng bắt lợi. Các tảc
dụng không mong muốn thường gặp nhắt là suy tủy, tảc dụng phụ trên đường tìếu hóa, chản ãn,
rụng tớc vả nhiễm Ichnân.
Hệ cơ quan Tẩu suất _ Tác dụng không mong muỗn
Nhíễm khuẩn và Hay gặp NỀiêm IẺỆ’Uân , , , , , . .
xâm lẫn Chưa rõ SOỀ, nhicm khụan (co theb do hạn qua cua suy tuy),
nhiem trung mau, v1em ph01
Khối u lânh Bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu tủy cấp có
tính, ác tính và hoặc không có pha tiến bạch cầu, ở những bệnh nhân
không chuyên Hiếm gặp điếu trị bằng epirubicin đồng thời với cảc thuốc chống
bỉệt (kể cả u ung thư gây tốn hại ADN. Những tình trạng nây thường
nang và polyp) có thời gian ủ bệnh ngắn (1-3 tháng)
Suy tủy (giảm bạch câu, mẫt bạch câu hạt và gìảm bạch
Rối loạn máu và Rất hay gặp câu trung tính, thiểu máu vả sốt gìảm bạch câu ẵung /
hê bắch huyết , tính) __ Ả ,_. A.L/
' ' It gặp Giảm tiêu cau
Chưa rõ Xuất huyết vả thiếu ôxy mô do sưy tùy
Rối loạn hệ miễn Hìếm gãp Phản vệ (các phản ứng phản vệlkiếu phận vệ có hoặc
dịch ~ không kèm theo sôc như phảt ban, ngứa, sôt vả ớn lạnh)
Rối loạn chuyến Hay gặp Chản ản, mẳt nước
hóa và dình Hiếm ã Tăng acid uric trong mảu (xem mục Cảnh bảo đặc biệt
dưỡng g_p và thận trợng khi sử dụng)
Rối loạn hệ thần Hiếm gặp Chóng mặt
kinh Chưa rõ Bệnh thấn kinh ngoại biên (khi dùng liếu cao), đau đầu
Rối Ioạn thị gỉác Chưa rõ Viêm kết mạc, viêm giảc mạc
Suy tim sung huyết (xem mục Cảnh bảo đặc biệt và
thận trọng khi sử dụng) (vói cảc triệu chứng như khó
z. . .: thờ, hù, hì đại gan, bảng bụng, hù phối, trản dịch
Ron loạn ttm Hlem gap mảngpphốip nhịp gallơp), nhiễm độẵtim (như đíện tâm
đề bắt thường, loạn nhịp tim, bệnh cơ tim), nhịp nhanh
thắt, chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất, chẹn bó-nhảnh
Hay gặp Đỏ bừng, xơ hóa tĩnh mạch
Rối loạn mạch Ít gặp Viếm tĩnh mạch, nghẽn tĩnh mạch
máu Chưa rõ Sộc, thuyên tắc hụyếj khếi kể cả thuyến tắc phối ở một
sô ca đơn lẻ có thế dân đến tử vong) gotlũẽêgk ,
Viêm niêm mạc (có thể xuất hiện tại thờ' _ nỌÓÌÒ~\
Rối loan tiêu - ngảy sau khi bắt đầu điếu trị), vỉêm ì_`J;ễ fflỔKỄH\ẨỄJTIỘ\
hổa Hay gạp miệng, nôn, tiêu chảy có thế dẫn đến ất ggég. .JảgÊp*
nôn vả nôn thường xuất hiện trOng vong\ầlfflffllạĩaìtẬẹn/Ể
(ở hầu hết tất cả cảc bệnh nhân) 4, \
Rối loạn da và RẺ - Rụng tóc (ở 60- 90% bệnh nhân được điếu
. a at hay gạp ,
mo mem nảy bao gồm cả chậm mọc râu ở nam giới. Mức đọ rụng
tóc phụ thuộc liếu vả có thể phục hồi ở hầu hết trường
hcm) _
Mảy đay, ngứa, hông ban tại các vị trí dọc theo tĩnh
mạch truyền thuốc.
Nhiễm độc cục bộ, phát ban, ngứa, hống ban, đỏ bừng,
Chưa rõ thay đổi ở da và móng (tăng săc tố), nhạy cảm với ảnh
sảng, da quả mẫn hoặc bị kỉch ứng.
Hiếm gặp
Nước tỉếu có mảu đỏ trong vòng 1 đến 2 ngảy sau khi
dùng thuốc.
Chưa rõ Protein niệu ở bệnh nhân được điêu trị lỉếu cao.
Rối Ioan thận và Rất hay gặp
tiet niệu
Rối Ioạn hệ sinh Mất kình, không có tinh trùng
sản và vú Hiem gạp
Rối loạn toân Hay gặp Phảt bạn tại vị trí tiêm truyền
thân và các Khó chịu, mệt mòi, sốt, ớn lạnh, tăng thân nhiệt.
phản ửng tại vị Hiểm gặp
trí tiêm truyền
Hiếm gặp Thay đổi nổng độ transaminase
Cận lâm sâng
Chưa rõ Giảm phân suất tống máu thất trải không có triệu chứng
Tôn thương, Viêm bảng quang do`thuôc, đôi khi xuât huyêt đã được
nhiêm độc và Hay găp ghi nhận sau khi truyên epirubicin vảo bảng quang (xem
các biến chứng
do thủ thuật
mục Cảnh bảo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng)
Truvến vâo bãnQ guamz:
Chỉ một lượng nhỏ thuốc được hấp thu sau khi truyền vảo bảng quang. Các phản' ưng bất lợi toản
thân nghiêm trọng cũng như dị ứng thường hiếm gặp. Cảc tảc dụng bất lợi hay được ghi nhận là
những phản ứng tại chỗ như cảm giảc nóng rát và tiểu nhiếu lần Viêm bảng quang do nhiễm
khuẩn hoặc do thuốc đã được ghi nhận với tần suất ít gặp (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận
trọng khi sử dụng). Hầu hết cảc phản ứng bất lợi nảy có thể phục hồi.
T hong băo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp plzăi khi sử dụng llzuỗc. W
Quá liêu:
Quả liều cấp tính epirubicin dẫn đến suy tủy nặng (chủ yếu là giảm bạch cầu và giảm tiếu cầu),
nhiễm độc tiêu hóa (chủ yêu là viêm niêm mạc) và cảc biến chứng câp ở tim. Trong giai đoạn nây,
cần truyền máu cũng như cảch ly bệnh nhân trong phòng vô khuấn. Suy tim tiếm tảng đã được ghi
nhận khi sử dụng anthracyclin vải tháng đến hảng nãm sau khi ngứng dùng thuốc (xem mục Cảnh
bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Phải theo dõi kỳ tình trạng bệnh nhân trong và sau khi
dùng thuốc. Nếu xuất hiện cảc dấu hiệu suy tim, bệnh nhân cần được điều trị theo cảc hướng dẫn
điều trị chuẩn.
Điếu trị: Chủ yếu là điếu trị triệu chứng. Epirubicin không được loại khói tuần hoản qua lọc mảu.
Tuong kỵ:
Trảnh trộn lẫn thuốc với dung dịch có tinh kiếm trong thời gian dải cho môi trường kiếm có thể
gây thủy phân epirubicin. Không được trộn lẫn epirubicin hydrochlorid 2 mglml cùng với heparin
do có thể gây kêt tủa.
Không được trộn dung dịch epirubicin hydrochlorid với cảc thuốc khảc, trừ các thuốc đã được liệt
kê ở mục Hướng dẫn sử dụng và xử lý loại bỏ. ,, '
Hạn dùng:
24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Có thể pha loãng epirubicin hydrochlorid 2 mglml với dung dịch NaCl 0,9% 4 ._
sử dụng theo đường tĩnh mạch. Đế truyền vảo bảng quang, nên pha loãng chế ~. …
NaCl o,9% hoặc nước vô khuẳn.
Độ ổn định lý hóa của thuốc sau khi pha loãng đã được chứng minh khi bảo quản trong 28 ngảy ở
nhiệt độ 15-25°c i z°c vả 2-8°C. Tuy nhỉên, dể dảm bảo không bị nhỉễm vi sinh vật, thuốc cần
phải được sử dụng ngay sau khi pha. Nếu chưa dùng ngay, phải bảo quản dung dịch sạụ pha ở
nhiệt độ từ 2—8°C trong thời gian không quá 24 giờ.
Bảo quản:
Bảo quản tại 2° —°8 C, không lảm đông lạnh.
Điều kiện bảo quản dung dịch sau khi đã pha loãng vả sau khi mở ống, xem mục Hạn dùng
Khi báo quân ở điều kiện lạnh dung dịch có thể chuyền thảnh dạng gel. Tuy nhiên, dạng gel nây
sẽ trở lại thảnh dung dịch hơi nhớ! vả dung dịch bình thường sau từ 2 đến tối đa 4 gỉờ để cân
bằng ở điều kiện nhiệt độ phỏng (15 — 25°C).
Hướng dẫn sử dụng và xử lý lo ỉ bỏ:
Chỉ có những người đã được huan luyện mới được phép pha dịch truyền và phải tiến hảnh trong
điếu kiện vô khuẩn.
Việc pha dịch truyền phải được tiến hảnh trong khu vực vô khuấn riêng.
Người lảm việc với epirubicin hydrochlorid 2 mglml phải đeo găng tay bảo hộ, kính an toản và
khẩu trang.
Có thể pha loãng dung dịch epirubicin hydrochlorid 2 mglml với dung dịch NaCl 0,9% hoặc
Glucose 5% rồi sử dụng theo đường tĩnh mạch. Chỉ pha dịch truyền ngay trước khi dùng.
Đế Ỉruỳến vảo bảng quáng, pha loãng dung dịch epirubicin hydrochlorid 2 mglml với dung dịch
NaCl 0, 9% hoặc nước pha tiêm. Nồng độ dung dịch sau khi pha loãng là từ 0,6 — ] ,6 mglml.
Dung dịch epirubicin hydrochlorid 2 mng không chứa chất bảo quản, do đó, chỉ được phép
dùng một lần. Phần thuôo còn lại không sử dụng cân loại bỏ theo các qui định về xử lý thuốc gây
độc tế bảo. Xem mục “Xử lý loại bò”
Đế trung hòa thuốc bị rò rỉ hoặc đồ trản ra ngoải, dùng dung dịch sodium hypochlorite 1% hoặc
chất đệm phốt-phảt (pH >8) cho đến khi dung dịch mất mảu. Tất cả vật liệu dùng Iau chùi cần Ị.oại
bò như được đề cập trong “Xử lý loại bò”. Ấyl/
Phụ nữ mang thai phải tránh tiếp xúc với cảc thuốc gây độc tế bảo.
Cần thận trọng khi lảm vệ sinh đối với cảc chất bải tiết và nôn
Lọ thuốc bị nứt vỡ phải được xử lý thận trọng như trên và phải được xem như là chất thải bẩn.
Chất thải bẩn phải được giữ trong bao bì đặc biệt thích hợp đụng chất thải. Xem mục “Xử lý loại
bỏ”
Xử I’ Ioại bõ: Phần thuốc không sử dụng, tất cả cảc vật liệu, dụng cụ dùng để pha dịch truyền và
truyen dịch hoặc có tiếp xúc với epirubicin theo bất kỳ cách nảo, phải được loại bỏ theo qui định
sở tai.
Đỏng gói: Hộp 1 lọ 5 ml.
Sản xuất bởi:
Pharmachemie B.V.
Swensweg 5, 2031 GA Haarlem,
CỔPHẨN
. DƯỢCPHẮM
PHO CỤC TRUỚNG
10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng