(ĐW OS=`IW SZ)
(apụonpmpÁq upịqniịda
6Lu z sumqu lUJ |_)
1WIĐW Z
EIOIHO'IHDOHOÀH
NDISOHIdE
|… ;1 l!unuilama |… I NCISRJNI no
NdfflfNIUOi NũJn`IOS
Sơ.UTIOII FORCNJECỈW
on INFUSION. i VIII cmmning 25 ml
EPIRUBICIN
HYDROCHLORIDE
2 MGIML
(1 ml contains 2 m
epirubicin hydrochlo rỸde) "
(25 ML=SO MG)
For tntuvenous of intheskil use
Administration only vla uthetnr
device or slde Nne of ftet
intravenousiníusìn
Read the pacth leaílet
before use
CYTOSTATIC AGENT
Disnvd any unused cuntems
atcmdìng to slanủld pmtice
for cytomxk agents
v²` HARMACHE Mi` Hư
nm
Eĩ›inubicin ;25ml - Box
_CỤC.QỤẢN LÝ uuợc
ĐÃ PHỦ DUYỆI
\
Lẩn dfiiiớiỸiQ/WỆ
SCXƯTION FORlNJECVW
OR lìfU5lũl. \ M :uưnnlng 25 ml
®
STORE IN A
REFIỗQlGERATOR (2- B“Cl.
DONOT EZE.
STORE ANDTRA NSPO
REFRIGERATED (2-8 'CÌ
READ THE L EAFLET FOR
THE STORAGE CON DITIONS
OF THE RECONSTITƯTED
PRODUCT.
, CONTAINS SODIUM CHLORIDE.
HYDROCHLORIC ACID.
WATER FOR INJECTIONS
HALW.ACHFMư %
sotưnon FOIINECTiũI
on INFWON. ì dllcmtninlng 25 ml
EPIRUBICIN
HYDROCHLORIDE
2 MG/ML
(1 ml contains 2 mg
epỉrubicỉn hydrochloride)
(25 ML=SO MG)
For innuvenous or intravesỉcal use A
Administtalton only via cathelu
device or sìde liue of hee-H -
Innavenuus infusl
Read the package luũa
te use
CYI'OSTATIC AGENT
Dlscud any unused coutems ni
according to snndard practice :
íor cytotoxnc agents i
›
i iMi—:iv'tACHFMIỉ ›—;xi
soumou FORINJECIW
ou lưmm. 1 ml ccntolning 25 ml
au mun—
EnlMlckl WđMthc MWI
hdn…u
nnn-unnunnn- u…unun
twnmnumiumui
›qluunmonu …
hqnqutn Mlnunldehdnvb bqụq
nmnnnu-nnuữwuưuuma
uo-m
nnrh-ircmmmu
unnnuun Dụnmlhuụuunnn
cum…
MEDCINAL PRODUCT SUBJECI'
TO MEDICAL PRESCRIPTION
KEEPOLIT OF THE REACH
AND SIGHT OF CHILDREN
AFTER FIRST OPENING
THE PRODUCT SHOULD BE
USED lMMEDIATELY
H i—ìít1ACHEIVH`r HV
1329/1344
Nhãn phụ - Epỉrubỉcin SOmg/25ml
Rx-Thuốc kê đơn
Epirubicín Hydrochloride 2mg/ml
Sản xuất bởi:
Pharmachemie B.V.
Swensweg 5 2031 GA Haarlem, The Netherlands (Hà Lan)
SĐK: VN—XXXX-XX.
Hoạt chất: Epirubicin Hydroclorid 2mg/ml (SOmg/ZSml).
Hộp 01 lọ 25m1 dung dịch tiêm truyền.
Đường dùng: tiêm truyền tĩnh mạch hoặc truyền vảo bảng quang.
NSX, HD, Số lô SX xem “MFG. DATE”, “EXP. DATE” vả “BATCH
NO.” trên bao bì. M
Bảo quản tại 2-80C, không lảm đông lạnh.
Chỉ định, chống chỉ định, cảch dùng, liều dùng, tác dụng không mong
muốn và cảc dấu hiệu cần lưu ý: xem trong tờ hướng dẫn sử dụng. Các
thông tin khác đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo.
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
DNNK: XXXXX.
Epirubicin 25ml - Vial
F lllllllllll “
. . m-o_oca EPIRUBICIN HYDROCHLORIDE
A A G)
ặ ặệ“ă a 2 MG/ML
N-ƠN ::.Ễ—ẵU Epirubicin hydrochloride 2 mglml
" c" cu cu cu ›
ẽẵẵỄẵẵề (25 ml= 50 mg) ẳ
ẵ 8 ẫ£ Ềủ ềẵ Forintravenous or intravesical use Ễ Ễ
.gỄgễỄfẵ _ Administration only via catheterdevice or x ì
"uị $“ị @ Ẹẵ _g-ẫ sideline offree-flowỉng intravenousinfusion. x "
«= Ể-" tỉ; C<. … *ỉu' Read the packageleaflet before use <; -: as
sthgơnẽ a 2 E
—< ;_ '“ỔỄJỄ °Ể PHARMACHEMIE BV ẵ' g Ệ
` * aa.ẽ —~ @ - ả ỆỊ aa Ji ]
/
²Ml
- r -› v . \ Ắ Ả … A . . ~;I ; nẨ ! Ắ
Đọc ky hương dẫn sư dụng trưo'c khi dung. Neu can them thong Im xm hoa y kten bac s . Đe
thuốc ngoải tâm tay trẻ em. Thuôc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
EPIRUBICIN HYDROCHLORIDE 2MG/ML
Dung dịch tiêm truyền
Thânh phần:
Mỗi lọ có chứa:
- Hoạt chẩt: Epirubicin hydroclorid 2mg/ml (SOmg/2Sml).
- Tá dược: natri ciorid, acid hydrocloric, nước pha tiêm.
Đặc tính dược lục học:
Phân loại dược trị liệu: Anthracyclin vả cảc thuốc liên quan. Mã ATC: LOIDB03
Cơ chế tác dụng cùa epirubicin phụ thuộc vảo khả năng cùa nó tạo thảnh phức hợp với ADN. Cảc
nghiên cứu trên mô hình tế bảo nuôi cây cho thấy epirubicin thấm nhanh vảo tế bảo và được tìm
thấy trong nhân tế bảo, lá nơi mà thuốc ức chế tống hợp acid nucleic vả quá trình phân bảo. Hoạt
tính cùa epirubicin đã được chứng mỉnh trên nhỉều loại khối u, trong đó có bệnh bạch cầu L 1210
và P388, sarcoma SA 180, ung thư hắc tố 816, ung thư vứ, ung thư phổi Lewis và ung thư đại
trảng. Tác dụng của epirubicin cũng đã được ghi nhận trên các khối u cùa người được cấy vảo
chuột trụi lông không có tuyến ức (melanoma và ung thư vú, phối, tiển liệt tuyến và buồng trửW'
Đặc tính dược động học. l' M'
Ở bệnh nhân có chức năng gan và thận bình thường, sau khi tiêm tĩnh mạch iiều 60 — 150 mg/m²,
nồng độ epirubicin trong huyết tương giảm xuống theo mô hình động học ba ngăn, trong đó pha
thải trứ đầu tiên rât nhanh còn pha thải trừ cuôi chậm với thời gian bản thải trung binh khoảng 40
giờ. Tổc độ thanh thải thuốc trong huyết tương tuyến tinh vởi liều dùng vả quá trình chuyến hóa.
Cảo nghiên cứu về phân bố thuốc trên chuột cho thấy epirubicin không vượt qua được hảng râo
mảu não. Tốc độ thanh thải huyết tương của epirubicin cao (0,9 L/phủt) và tốc độ thải trừ chậm
cho thấy thể tích phân bố của thuốc lớn.
Chuyển hóa: Các chất chuyến hóa quan trọng nhất của epirubicin dã dược xảc định là
epirubicinol (13- OH epirubicin), dạng liên hợp glucuronide cùa epirubicin vả epirubicinoi. Dẫn
chất 4’ -O- glucuronid phân biệt epirubicin với doxorubicin giúp giâỉ thích tại sao epirubicin thải
trừ nhanh hơn vả độc tính thấp hơn so với doxorubicin. Nồng độ epirubicinol trong huyết tương
luôn thấp hơn dạng thuốc không chuyến hóa là epirubicin và hai chất nảy luôn có mặt đồng thời
trong huyết tương.
T hat trừ: Khoảng 9 — 10% liều sử dụng được đảo thải qua nước tiểu trong vòng 48 giờ.
Epirubicin được đảo thải chủ yếu qua gan. Khoảng 40% iiều dùng được tìm thấy trong mật trong
vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc. Rối ioạn chức năng gan 1ảm tăng nồng độ thuốc trong huyết
tương và do đó, cần giảm liều. .
Chỉ định điều trị:
Epirubicin được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch để điều trị cảc loại ung thư bao gồm:
- Carcinôm vú.
- Carcinôm dạ dảy.
Khi sử dụng theo đường truyền thuốc vảo bảng quang, epirubicin có hiệu quả trong điều trị:
- Carcinôm tế bảo chuyên tiếp thề nhú ở bảng quang.
- Ung thư biểu mỏ tại chỗ (tại bảng quang). ,
- Truyền thuốc vảo bâng quang để dự phòng tái phát carcinôm bề mặt bảng o _
cắt bỏ qua ngả niệu đạo.
Với đường dùng truyền thuốc vảo bảng quang, cần cân nhắc tỷ lệ lợi ích-ng
nhân mà việc sử dụng BCG sống giảm hoạt lực bị chống chỉ định hoặc khôn—
Có thể sử dụng epirubicin 2 mglml trong chế độ điều trị đa hóa trị.
Liều lượng và cách dùng:
Chỉ được sử dụng epirubincin theo đuờng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc truyền vảo bảng quang
Sử dụng theo đuờng tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch thuốc nên được đưa vảo đường truyền
tĩnh mạch đang chảy của dung dịch nước muối sinh lý hoặc dung dịch glucose 5% trong khoảng
thời gian lên đến 30 phút (tùy thuộc liếu dùng vả thể tích dịch truyền). Kim truyền phải được đặt
đủng vảo trong tĩnh mạch. Điếu nảy lảm giảm thỉều nguy cơ huyêt khối và thoảt mạch của thuốc
mã có thể dẫn đến viêm mô tế bảo nặng và hoại tử. Trong trường hợp xảy ra thoảt mạch, cần
ngừng thuốc ngay lập tức. Tiêm truyền vảo tĩnh mạch nhỏ hoặc tiêm truyền lặp lại vảo cùng tĩnh
mạch có thể gây xơ cứn tĩnh mạch.
Liều thông thưỏng: N ư sử dụng epirubicin đơn trị lỉệu, liều đề nghị cho người lớn là 60- 90
mg/m2 bề mặt cơ thế. Nên tiêm tĩnh mạch epirubicin trong 3— 5 phút. Sử dụng nhắc lại cùng liều
sau 21 ngảy.
Cần lưu ý đến tình trạng huyết học — tủy cùa bệnh nhân khi lập phảc đồ liều dùng. Nếu phát hiện
cảc dấu hỉệu nhiễm độc như giảm bạch cầu tmng tinh hoặc sôt kèm giảm bạch câu trung tính và
giảm tiếu cầu (có thể kéo dải tới ngảy 21), cân hiệu chỉnh liều hoặc tạm ngưng sử dụng liều kế
tiếp.
Liều cao: Việc sử dụng liều cao epirubicin đơn trị liệu đề điếu trị carcinôm vú cần tiến hảnh theo
hướng dẫn sau:
Để sử dụng Iiểư cao epirubicin, có thề tiêm tĩnh mạch trực tỉếp trong 3 — S phứt hoặc truyền tĩnh
mạch trong thời gỉan tới 30 phút.
Carcinôm vú: Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú gziai đoạn sớm có hạch bạch huyết dương tính,
khuyến cáo liều tĩnh mạch epirubicin từ 100 mg/m2 (liếu duy nhất vảo ngảy thứ 1) đến 120 mg/m2 -
(chia lảm 2 liều vảo ngảy thứ 1 vả ngảy thứ 8) môi 3-4 tuần, phối hợp với cyclophospham d và 5/
fluorouracil đường tĩnh mạch và tamoxifen đường uống. À» ư
Nên sử dụng liều thấp (60- 75 mg/m2 ) hoặc tạm ngưng dùng lỉều kế tiếp ở những bệnh nhân bị suy
tùy do hóa trị hoặc xạ trị trước đó, do tuổi tác hoặc do ung thư xâm lấn tùy xương. Toản bộ liều
dùng cho mỗi đợt điều trị có thể chia ra sử dụng trong 2- 3 ngảy liên tiếp.
Carcinỏm dạ dảy: mức liếu epirubicin sau đây thường dược dùng trong đơn trị liệu hoặc dùng
trong liệu phảp phổi hợp thuốc:
Ung thư Liều epirubicin (mglml) *
Đơn trị liệu Phối hợp thuốc
Carcinôm dạ dảy 60— 90 50
* Liều điều trị thường được dùng vảo ngảy 1 hoặc ngảy l, 2 vả 3 của đợt 21 ngảy.
Hóa lrị liệu phối hợp: Khi sử dụng phối hợp epirubicin hydroclorid 2 mglml cùng với cảc thuốc
chống ung thư khảo, cần giảm liều epirubicin. Các mức lỉều thường dùng được trình bảy trong
bảng trên.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bênh nhân cao tuổi: Cần giảm liều epirubicin khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi.
T_rẻ em: Độ an toản và hiệu quả cùa epirubicin trên bệnh nhi chưa được chứng minh.
Suỵa gan n:Epirubicin được đâo thải chủ yêu qua gan. Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan, cần
giảm liếu epirubicin để tránh gguy cơ tăng độc tính toản thân:
Nồng độ bilirubin huyễl thanh AS T (aspartat aminotraanerase) Giảm liều
1,4— 3 mg/l 00 ml 2 — 4 lẫn giới hạn trên thông thường Giảm 50%
> 3 ng100 ml › 4 lẫn giới hạn thông thường Giảm 75%
S_v_u thăm Ổ bệnh nhân suy thận mức độ vừa, không cấn giảm liếu epirubicin do chi có một lượng
nhỏ epirubicin được đảo thải qua thận. Tuy nhiên, với bệnh nhân suy thận nặng (nổn đ^ creatinin
huyết thanh > 450 pmolll) cần phải giảm liếu. \
Sử dụng theo đưòng truyền vảo bảng quang:
Đế biểt cảch pha loãng thuốc trưởc khi dùng, xem thêm mục Hướng dẫn sử d“ '
Có thế sử dụng epirubicin theo đường truyền vảo bảng quang để điều trị ca —
tiếp thề nhú ở bảng quang, ung thư bỉếu mỏ tại chỗ (tại bảng quang), dự ph
bề mặt bảng quang sau phẫu thuật cắt bỏ qua ngả niệu đạo. Không nên sử dụn
bảng quang để điếu trị cảc khối u đã xâm lấn qua thảnh bảng quang. Trong trường hợp nảy, sử
dụng thuốc theo đường toản thân hoặc phẫu thuật sẽ thích hợp hơn.
Nhiêu phảc đổ liếu khảo nhau đã được sử dụng. Có thể tham khảo hướng dẫn phác đồ liều sau
đây:
Carcinom tế bảo chuyến tiếp thế nhú ở bảng quang: _truyền vảo bảng quang mỗi tuần với liếu 50
mg/SO ml (pha loãng với dung dịch nước muối sinh lý hoặc nước cất) trong 8 tuần. Cần giám liều
xuống còn 30 mg/SO ml trong trường hợp xảy ra nhiễm độc cục bộ (như viêm bảng quang do hóa
chất).
Ung thư biểu mô tai chỗ (tai bảng quang): Sử dụng iiều tới 80 mngO ml (tùy thuộc khả năng
dung nạp của bệnh nhân)
Dư phỏng tái nhát carcinôm bề mãi bản;,7 quang sau phẫu thuát cắt bỏ aua ngã niêu đao: sử dụng
liều 50 mg/SO ml 4 lần mỗi tuần, sau đó 11 lần mỗi thảng với cùng liếu dùng.
HƯỚNG DĂN PHA LOÃNG DUNG DỊCH TRUYỀN VÀO BÀNG QUANG
Liều epirubicin Thể tích dung dịch Thể tích nước pha tiêm Tổng thể tích dung
cần dùng epirubicin 2 mglml hoặc dung dịch nước dịch truyền vảo bảng
muối sỉnh lý 0,9% quang
30 mg 15 ml 35 ml 50 ml
50 mg 25 ml 25 ml 50 ml
80 mg 40 ml 10 ml 50 ml
Cần giữ dung dịch lại trong bảng <1uang trong 1 — 2 giờ. Để tránh bị pha loãng quá mức với nước
tiếu, bệnh nhân không nên uông bat kỳ loại nước nảo trong vòng 12 giờ trước khi truyền. Trong
khi truyền, thỉnh thoảng bệnh nhân nên xoay chuyền người cũng như đi tỉếu khi kết thúc truyền /
Chống chỉ định: W
Quá mẫn với epirubicin hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc, cảc anthracyclỉn khảo hoặc các
anthracenedion.
Phụ nữ cho con bú.
C hống7 chỉ đinh tiêm truvền tĩnh mach:
- Suy tùy kéo dải.
- Suy gan nặng.
- Suy tim nặng (bao gồm suy tim dộ 4, cơn đau tim cấp vả cơn đau tim trước đó dẫn tới suy tim
3 hoặc 4, bệnh viêm tỉm Cấp).
- Nhồỉ mảu cơ tim gần đây.
- Loạn nhịp tim nặng.
- Điếu trị trước đó bằng epirubicin vả/hoặc các dẫn chất anthracyclin vả anthracenedion khác Ý
liều tích lũy tối đa (xem mục Cảnh bảo đặc biệt vả thận trọng khi sử dụng).
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn toản thân cấp tính.
- Đau thẳt ngực không ỏn định.
- Bệnh cơ tim.
Chống chi đinh truvền vảo bảng quang:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Việm bảng quang.
- Tiêu ra mảu.
… Khối u xâm lấn vảo bảng quang.
- Có cảc vấn đề khi đặt ống thông niệu đạo.
- Thể tích nước tiếu tồn lưu lớn.
- Co thắt bảng quang.
… , … , , . … cổ PHẦN
Canh bao đặc b1ẹt va thạn trọng khi sư đụng: DƯỢC PHẨM
Thận trọng chung
Chỉ được sử dụng epirubicin dưới dự giảm sát cùa bảc sĩ đã có kinh nghiệm sử dụng cảc thuốc
gây độc tế bảo
Không được sử dụng epirubicin theo đường tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Khi bắt đầu đỉếu trị, cân theo dõi kỹ cảc thông số xét nghiệm vả chức năng tim.
Nếu epirubicin được truyền tĩnh mạch liên tục, nên truyền qua catheter tĩnh mạch trung ương.
Bệnh nhân phải được phục hồi hoản toản khỏi các tình trạng nhiễm độc cấp tính (như viêm
miệng, viêm niêm mạc, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu câu và nhỉễm khuấn toả.n thân) do sử
dụng các thuốc gây độc tế bảo trước đó trước khi bắt đầu điều trị bằng epirubicin.
Khi sử dụng liếu cao epirubicin (> 90 mg/m2 mỗi 23- 4 tuần), thuốc có thể gây ra các phản ứng bắt
lợi tương tự như khi dùng liếu chuẩn (< 90 mglm2 mỗi 3 4 tuần), tuy nhiên, tình trạng giảm bạch
câu trung tinh vả viêm mỉệng/viêm niêm mạc có thể trở nên nghiêm trọng hơn. Khi sử dụng liều
cao epirubicin, cần dặc bìệt lưu ý đến cảc biến chứng lâm sảng do suy tùy nặng.
Chửc năng tim- Nhiễm độc tim lả một nguy cơ cùa điếu trị bằng anthracyclỉne và có thể biếu hiện
cảc biến có sớm (cấp tính) hoặc muộn (chậm xuất hiện)
Nhiễm độc tim có thế bao gồm giảm điện thế QRS thường xuyên, kéo dải thời gian tâm thu
(PEP/LVET) hơn bình thường và gỉảm phân suất tống máu thất trải Chấn đoản sớm tình trạng
suy tim do sử dụng thuốc gây độc tế bảo là điều cần thiết cho việc điểu trị thânh công bằng
digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch ngoại vi, chế độ ãn giảm natri và nghỉ ngơi đầy đù. Do
đó, vỉệc theo dõi chức nãng tim ở những bệnh nhân được đỉểu trị bằng epirubicin là rất quan trọng
và cấn đánh giá chức nảng tim bằng cảc kỹ thuật không xâm lấn.
Các bíến cố sớm (cẩp tỉnh). Nhiễm độc tim sớm do epirubicin bao gồm cảc biền hiện chủ yếu là
nhịp nhanh xoang vả/hoặc cảc bất Ithường điện tâm đồ như thay đổi sóng ST-T không điển hình.
Loạn nhịp nhanh, kể cả cơ tâm thất sớm, nhịp nhanh thất, chậm nhịp tim cũng như blốc nhĩ thất
vả blốc nhánh đã được ghi nhận khi sử dụng epirubicin. Cảc biếu hiện nảy thường không tiên
đoản được tiến triến tiểp theo cùa tình trạng nhiễm độc tim muộn, chúng hiếm khi c ghia lâm
sảng và thường không cân phải ngừng thuốc. M
Các biển có muộn (chậm xuất hiện) Nhiễm độc tim muộn thường xuất hiện vảo cuối đợt đỉều trị
bằng epirubicin hoặc trong vòng 2 đến 3 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Một số biến cố xuất hiện
muộn hơn (nhiều tháng hoặc nhỉều năm sau khi đã ngừng điểu trị). Bệnh cơ tim muộn được bỉếu
hiện bằng gỉảm phân suất tống mảu thất trái (LVEF) vảlhoặc cảc dắu hiệu và triệu chứng suy tim
sung huyết như khó thở, phù phổi, tim to và an to, thiểu niệu, bảng bụng, trản dịch mảng phổi và
nhịp gallop. Suy tim sung huyết gây nguy hỉem tính mạng là dạng bệnh cơ tim nghiêm trọng nhắt
do sử dụng anthracycline và tiêu biên cho độc tinh giới hạn iiều tích lũy của thuốc.
Nguy2 cơ xuất hiện suy tim sung huyết tăng nhanh khi tống liếu tích lũy epirubicin tăng trên 900
mglm2 hoặc liều tích lũy thấp hơn ở bệnh nhân xạ trị tại vùng trung thất. Cần đặc biệt thận trọng
khi sử dụng quá các mức liếu tích lũy nảy (xem mục Đặc tính dược lực).
Cần đảnh giả chức năng tim trước khi bệnh nhân bắt đầu điếu trị bằng epirubicin và phải theo dõi
chức năng tim (thông qua kiếm tra điện tâm đồ, siêu âm tim hoặc phân suất tống máu (bằng
phương phảp chụp mạch máu) trong suốt quá trình điều trị để gỉảm thiểu nguy cơ suy tim nặng.
Nguy cơ suy tỉm có thế giảm xuống khi thường xuyên theo dõi LVEF trong quá trình điếu trị và
ngừng sử dụng epirubicin ngay khi phảt hiện triệu chứng đầu tiên cùa suy tim. Phương phảp định
lượng thich hợp đề đảnh giả chức nãng tim (đảnh giá LVEF) là chụp mạch xạ hình kiểu nhỉều
cổng (MUGA) và siêu âm tim (ECHO). Khuyến cảo đánh giá ban đầu chức năng tim bằng đỉện
tâm đồ và MUGA hoặc ECHO, nhất lá là ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ Iảm tăng nguy cơ
nhiễm độc tỉm. Cần đánh giá lại LVEF bằng MUGA hoặc ECHO, đặc biệt là khi dùng đẫn chặt
anthracyclin liều cao, tích lũy. Phương pháp sử dụng để kiếm tra chức năng tỉm phải đông nhât
trong suốt quá trình theo dõi.
Do nguy cơ gây bệnh cơ tim, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng epirubicin
tích lũy là 900 mglm². . . ' lễ
Cần lưu ý liều tích lũy tôi đa khi sử dụng phôi hợp cpirubicin cùng với bả / `
nguy cơ gây độc tim. Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng epirubicin với 1iếhịđ
— 1000 mg/m2 trong cả chế độ liều thông thường và liều cao. Khi sử dụng li
nguy cơ suy sim sung huyết không hồi phục tãng rất lớn.
Cảc yếu tố nguy cơ gây độc tim bao gồm bệnh tim mạch thể hoạt động hoặc tiềm tảng, sử dụng xạ
trị trước đó hoặc xạ trị đồng thời tại khu vực trung thất/mảng ngoâi tim, sử dụng cảc dẫn chất
anthracyclìn hoặc anthracenedion trước đó vả dùng đồng thời với các thuốc khác mà có thế lảm
giảm khả năng co bóp cơ tỉm hoặc gây dộc tim (như trastuzumab) (xem mục Tương tảo).
Phải giám sát chặt chẽ chức năng tim ở những bệnh nhân sử dụng liều tich lũy cao hoặc bệnh
nhân có các yếu tố nguy cơ. Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhi vả bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim
cũng có nguy cơ nhiễm độc tim cao hơn.
Tuy nhiên, tình trạng nhiễm độc tim do sử dụng epirubicin có thể xảy ra khi sử dụng liều tich lũy
thấp hơn cho dù bệnh nhân có mang các yếu tố nguy cơ hay không.
Độc tính của epirubicin và các dẫn chất anthracyclin hoặc anthracenedion khảc có tính chất hiệp
đồng.
Độc tính trên huyết học. Giống như cảc thuốc gây độc tế bảo khác, epirubicin có thể gây sụy tùy;
Cần kiếm tra cảc thông sò huyết học trước và trong mỗi chu kỳ điều trị bằng epirubicin kể cả sô
lượng cảc loại bạch câu biệt hóa. Giảm bạch câu vả/hoặc mất bạch câu hạt (giảm bạch cầu trung
tinh) phụ thuộc liếu dùng và có thể hồi phục là biếu hiện chính của tình trạng nhiễm độc huyết
học do epirubicin và là độc tính cấp tính hay gặp nhẩt hạn chế liểu dùng khi sử dụng thuốc nảy.
Tinh trạng giảm bạch cầu và giảm bạch câu trung tính thường nặng hơn khi sử dụng phác đồ liều
cao, vả giảm thấp nhất vảo ngảy thứ 10 và 14 sau khi dùng thuốc. Tình trạng nảy thường thoáng
qua, sau đó sô lượng bạch cầulbạch cầu trung tính trở vê mức bình thường vảo ngảy 21 ở hầu hết
bệnh nhân. Giảm tiêu câu và thiếu máu cũng có thể xảy ra. Hậu quả lâm sảng của tình trạng ức
chế tủy nặng trên bao gồm sốt, nhiễm khuấn, nhiễm khuẩn huyết, sôc nhìễm khuấn, xuất huyễt,
thiếu oxy mô hoặc tử vong. Ậ.y
Bệnh bạch cầu thứ phát — Bệnh bạch cầu thứ phảt, có hoặc không có giai đoạn tiền ệnh bạch
câu đã được ghi nhận ơ bệnh nhân điều trị bằng cảc anthracyclin kể cả epirubỉcỉl. Bệnh bạch cầu
thứ phảt thường gặp hơn khi sử dụng phối hợp với các thuốc chống ung thư gây phả hùy ADN,
phối hợp với xạ trị, khi bệnh nhân đã được điêu trị bằng liều cao các thuốc gây độc tế bảo hoặc
khi lỉếu anthracyclin tãng nhanh. Bệnh bạch cằn có thế` u bệnh trong 1 đến 3 năm (xem mục Đặc
tính dược lục).
T Jeu hóa — Epirubicin có tảc dụng gây nôn. Viêm niêm mạc/viêm mịệng thường xuất hiện sớm
sau khi sử dụng thuốc và nếu các tinh trạng nảy nghỉêm trọng, có thế tiên triến thảnh ioét niêm
mạc trong vải ngảy. Hầu hết bệnh nhân hồi phục vảo tuần thứ 3 cùa dợt điều trị.
Chúc năng,, ơan— Đường thải trừ chính cùa epirubicin là qua hệ gan mật. Cần đánh giá nồng độ
bilirubin toản phần, phosphatase kỉềm, ALT vả AST trước và trong quá trình điều trị bằng
epirubicin. Bệnh nhân bị tăng bilirubin hoặc AST có thế có tốc độ thanh thải thuốc chậm hơn,
kèm theo tăng nguy cơ nhiễm độc. Khuyến cảo sử dụng liếu thấp cho những bệnh nhân nảy (xem
mục Liều lượng và cảch dùng và Đặc tính dược động). Bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng
epirubicin (xem mục Chống chỉ định)
Chúc năng Ihận - Cần kiếm tra nông độ creatinin huyết thanh trưởc và trong khi dùng thuốc Cần
hỉệu chỉnh lỉều cho bệnh nhân có nông độ creatinin huyết thanh > 5 mg/dL (xem mục Liều lượng
và cảch dùng).
Các phản ứng tại vị trí truyền — Xơ hóa tĩnh mạch có thể xảy ra khi trụyến vảo tĩnh mạch nhỏ
hoặc truyền nhiếu lần vảo cùng một tĩnh mạch. Tuân thủ khuyến cảo vê cảch dùng có thể giúp
giảm thiều nguy cơ vỉêm tĩnh mạch/viêm tắc tĩnh mạch tại vị trí truyền (xem mục Liều lượng và
cảch dùng) _
Thoát mạch — Thoảt mạch dung dịch epirubicin trong khi truyền có thể gây đau tại chỗ, tôn
thương mô nặng (rộp da, viêm mô tế bảo nặng) và hoại từ. Nếu các trỉệu chứng thg nể ch xuất
Các tình trạng klưic— Tương tự như cảc thuốc gây độc tế bảo khác, viêm tĩnh mạch huyết khối
hoặc thuyên tắc huyết khối, kể cả thuyên tắc phổi (một số ca tử vong) đã được ghi nhận khi sử
dụng epirubicin
Hội chứng ly giải khối u — Epirubicin có thể gây tăng acid uric trong mảu do lảm dị hóa mạnh
purin, đổng thời 1ảm ly giải các tế bảo ung thư nhanh chóng (hội chứng ly giải khối u) Cần kiểm
tra nông độ acid uric, kali, canxi phOSphat vả creatinin trong máu sau khi bắt đầu điếu trị. Bổ sung
nước, kiếm hóa nước tiếu vả dự phòng bằng allopurinol có thể giúp giảm thiểu nguy cơ xảy ra cảc
biển chứng của hội chứng ly giải khối u
Tăc dụng úc chế miên dịclz/Tãng nhiễm khuẩn — Sử dụng các chế phẳm vẳe-xin chứa vi khuẩn
sổng hoặc vi khuẩn giảm độc lực cho bệnh nhân bị giảm chức năng miên dịch do cảc thuốc hóa trị
như epirubicin có thể gây ra các tinh trạng nhiễm khuẩn nặng, thậm chí tử vong (xem mục Tương
tảo)
Hệ sinh săn - Epirubicin có thể gây độc trên gien Nam giới vả nữ giới đang điếu trị bằng
epirubicin nên điếu chinh cảc biện pháp trảnh thai thích hợp. Nếu có thề, bệnh nhân mong muôn
có con sau khi kết thủc điếu trị bằng epirubicin cần được tư vẩn về di truyền (xem mục Sử dung
cho phụ nữ có thai vả cho con bú)
Cãnh báo thêm và thân trong khi sử dung thuốc theo các đuờng dùng khác
Truyền vảo bảng quang— Epirubicin có thể gây ra cảc triệu chứng viêm bảng quang do thuốc
(như tiếu khó, tiêu nhiều lần, tỉêu đêm, tiếu rẳt, tiên ra máu, khó chịu ở bảng quang, hoại tử thảnh
bảng quang) vả co thắt bảng quang Cẩn đặc biệt lưu ý cảc vắn đề liên quan đến đặt óng thông
catheter (như tắc niệu đạo do khối u lớn bên trong bảng quang).
Truyến động mạch— Truyến động mạch epirubicin (gây thuyẽn tắc động mạch qua catheter để
điều trị ung thư tế bảo gan nguyên phảt tại chỗ hoặc lan tỏa hoặc di căn gan) có thể gây ra (ngoải
độc tính toản thân tương tự như khi sử dụng epirubicin theo đường truyền tĩnh mạch) các bỉến cô
tại chỗ hoặc lan tòa như loét dạ dảy— tá trảng (có thế do thuốc chảy ngược vảo động mạch dạ
dảy) vả lảm hẹp óng mật do viêm xơ hóa đường mật Sử dụng epirubicin theo đường truyền động
mạch có thế lảm xơ hóa lan tỏa cảc mô được truyền thuốc.
Thuốc có chứa 3, 5 mg natri trong mỗi ml dung dịch tìẽm hoặc truyền. Cần lưu ý khi sử dụng
thuốc cho bệnh nhân đang theo chế độ ăn kiếm soát natri.
hl W,
Tương tác:
Epirubicin chủ yếu được sử dụng phối hợp với cảc thuốc gây độc tế bảo khảc. Có thể xảy ra tảc
dụng hiệp đồng gây độc tế bảo, đặc biệt là trên tủy xươngltạo mảu và dạ dảy — ruột (xem mục
Cảnh bảo đặc bỉệt và thận trọng khi sử dụng). Khi sử dụng epirubicin trong liệu pháp hóa trị lỉệu
phối hợp cùng với cảc thuốc khảo có nguy cơ gây độc trên tim cũng như sử dụng đồng thời cùng
các thuốc có hoạt tính trên tim (như cảc thuốc chẹn kênh calci), cân theo dõi chửc năng tỉm trong
suốt quá trình điếu trị.
Epirubicin được chuyển hóa mạnh bời gan. Thay đổi chức năng gan do cảc thuốc dùng phối hợp,
có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyền hóa, dược động, hiệu quả điếu trị vả/hoặc độc tinh cùa
epirubicin (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thặn trọng khi sử dụng).
Không nên sử dụng phối hợp các dẫn chất anthracycliin kể cả epirubicin cùng vởỉ các thuốc khác
gây độc trên tim trừ khi có thế theo dõi chặt chẽ chức năng tim của bệnh nhãn. Những bệnh nhân
đang sử dụng cảc dẫn chẳt antlưacyclin sau khi ngừng điều trị bằng các thuốc khác gây độc trên
tim, đặc biệt là những thuốc có thời gian bán thải dải như trastuzumab cũng có thể bị tăng nguy cơ
tiến triến độc tính trên tim. Thời gian bản thải của trastuzumab là khoảng 28,5 ngảy vả thuốc có
thể tồn tại trong vòng tuần hoản tới 24 tuần Vì vậy, nếu có thế, cân tránh sử dụng các dẫn chắt
anthracyclin trong vòng 24 tuần sau khi ngừng điểu trị bằng trastuzumab. Nếu ph' -——ê—~ng các
dẫn chẳt anthracyclin trước thời điếm nảy, cân theo dõi chặt chẽ chức năng tim … rỂ ư ’Ềftầ\
Cần trảnh tiêm chủng băng cảc chế phẩm vắc—xìn có chứa vi khuẩn sống cho b fiẵaniềìhẽũifiặ đíễử
trị bằng epirubicin. Có thể dùng cảc văc- xin có chứa vi khuẩn chết hoặc bắt qẸtt. 'Fìfỹ Hhũếi'i, đặĨị' ỀI
ứng cúa bệnh nhân vởi các loại vắc-xin nảy có thế gỉảm đi '
ỏi ouochm
Các thưốc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 (như rifampicin vả barbiturăỆậcđifflế Ẹẫỳitã áỂg
chnyến hóa epirubicin, lảm giảm hiệu quả điều trị của thuốc › j…N ]?J ,,o/
6
J
Khi sử dụng oimetidin lỉếu 400 mg, ngảy 2 lần trước khi dùng epirubicin lỉếu 100 mg/m2 mỗi 3
tuần, trị sô AUC oùa epirubicin tảng 50% còn AUC cùa epirubicinol tăng 41% (p < 0 ,05). Trị số
AUC của dẫn chắt 7- -deoxydoxorubicinol aglyoon vả tưới mảu gan không giảm, do đó kết quả nảy
không phải là do gỉảm hoạt tính cứa cytochrom P450.
Nên ngừng sử dụng cimetidin trong khi điều trị bằng epirubicin.
Khi sử dụng paolitaxel trước khi dùng epirubicin, paclitaxel có thề lảm tăng nồng độ cùa
epirubicin vả oảc chất chuyển hóa của epirubicin trong huyết tương. Tuy nhiên, cảc ohât chuyển
hóa cùa epirubicin thì không oó hoạt tính hoặc gây độc tính. Trong một nghiên cứu, khi sử dụng
paclitaxel trước khi dùng epirubicin thỉ độc tính oùa thuốc trên hệ tạo máu cao hơn so với khi sử
dụng paclitaxel sau khi dùng epirubicin.
Sử dụng đồng thời với paclỉtaxel hoặc docetaxel không lảm ảnh hưởng đến dược động của
epirubicin khi dùng epirubicin trước cảo thuốc nảy. Có thể phối hợp epirubicin oùng với paclitaxel
hoặc docetaxel nếu 2 thuốc được dùng xen kẽ. Khoảng oảoh giữa thời điểm truyền epirubicin vả
paclitaxel tối thỉếu phải là 24 giờ.
Dexverapamil có thế lảm thay đổi oáo thông số dược động oùa epirubicin vả lảm tảng tác dụng
gả ức chế tùy xương.
K t quả từ một nghiên cứu cho thấy docetaxel có thể lảm tăng nồng độ cảo chất ohuyền hóa cùa
epirubicin trong huyết tương khi sử dụng ngay sau khi dùng epirubicin.
Quinỉn có thể thúc đấy phân bố epirubicin từ máu vảo các mô và ảnh hưởng đến phần hn g cầú
lìên kết với epirubicin. /FMW
Sử dụng đồng thời epirubicin cùng với inteferon a2b có thế lảm giảm cả thời gian bản thải sau
cùng và thanh thải toản phần cùa epirubicin.
Cần lưu ý đến nguy cơ rôi loạn nghiêm trọng quả trinh tạo máu nếu trước đó bệnh nhân đã được
điều trị bằng oáo thuốc có ảnh hướng đến tùy xương (như oảc thuốc gây độc tế bâo, sulphonamid,
ohloramphenìcol, dỉphenylhydantion, dẫn 2chất amidopyrin, oảc thuốc khảng retrovirus).
Sử dụng liền oao dexrazoxan (900 mg/m2 vả 1200 mg/m2 ) trước khi dùng epirubicin có thể lảm
tảng thanh thải epirubicin toản thân và gây giảm AUC.
Độc tính trên tim cùa epirubicin có thể tăng thêm khi xạ trị, dùng trước đó hoặc đồng thời với các
dẫn chất anthraoyciin (như mitomycin-C, daoarbazin, dactinomycin vả oó thế là cả
cyclophosphamid) vả cảo thuốc khảo gây độc trên tim (như 5- fluorouracỉl, cyclophosphamid,
oisplatin, taxan). Epirubicin có thế lảm tăng oường tảo động của xạ trị ở vùng trung thất.
Khi sử dụng đồng thời epirubicin oùng với các thuốc khảo có thể gây suy tim, như oáo thuốc chẹn
kênh calci, phải theo dõi chức năng tim trong suốt quá trinh điếu trị.
Sử dụng đồng thời epirubicin oùng với ciclosporin có thể gây ức chế miễn dịch quá mức.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Ảnh huởng đến sinh sản:
Epirubicin có thể gây tổn thương nhiễm sắc thể tinh trùng cùa người. Nam giới đang điếu trị bằng
epirubicin cần sử dụng cảc biện pháp tránh thai hiệu quả, và nếu oó thế nên 1ưu giữ tỉnh trùng do
bệnh nhân có nguy oơ vô sinh không hồi phục do dùng thuốc Nam gỉới đang được điều trị bằng
epirubicin không nên có con trong khi đang dùng thuốc và tới 6 tháng sau khi ngừng điều trị.
Epirubicin có thể gây mất kinh hoặc mãn kinh sớm ở phụ nữ tỉền mãn kinh.
Phụ nữ không nên có thai trong khi đang điều trị băng epirubicin. Nam giới và nữ giới nên ảp
dụng các biện phảp tránh thai hiệu quả trong khi sử dụng epirubicin và trong 6 tháng sau đó.
Phụ nữ có thai:
Dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy epirubicin oó thể gây hại cho thai khi dùng cho đọng
sản. Chưa tiến hảnh các nghỉên cứu trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên sử dụng e
kỳ nếu lợi ich thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ epirubicin có được tíết vảo sữa hay khộng. Do nhiều thuốc, kế oả các anthracyclin, được
tiết vảo sữa và do epirubicin có thể gây ra nhiếu phản ứng bất lợi nghiêm trọng oho trẻ bú mẹ,
người mẹ nên ngừng cho oon bú trước khi dùng thuốc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc.
Ành hướng cùa epirubicin đến khả nãng lải xe và vận hảnh máy móc ohưa được đảnh giả một
cảch hệ thông Tuy nhiến, epirubicin có nguy oơ gây buồn nôn vả nỏn, có thể tạm thời lảm giảm
khả năng lải xe vả vận hảnh mảy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Cảo tác dụng không mong muốn sau đây đã được ghi nhận và báo oảc trong quá trinh điếu trị
bằng epirubicin với oảc tần suất được phản loại như sau: rất hay gặp (> 1/ 10) hay gặp (2 11100
đến < 1/10); ít gặp (> 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (> 1/10 000 đến < 1/1000); rất hiếm gặp (<
1/10 000); chưa rõ (chưa thể ước lượng được tần suất từ dữ liệu hiện có)
Trên 10% số bệnh nhân được đỉếu trị bằng epi1ubicin có thể gặp các phản ứng bẩt lợi. Cảo tác
dụng không mong muốn thường gặp nhắt lả suy tủy, tảo dụng phụ trên đường tiêu hóa, ohản ăn,
rụng tóc và nhiễm khuấn. lị | /
Hệ cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muỗn WW
Hay gặp Nhiễm khuẩn
Sốc nhiễm khuấn (có thế do hậu quả oùa suy tùy),
Nhiêm khuân vả
xâm lấn Chưa rõ
nhiễm trùng máu, viêm phổi
Khổi ư lảnh Bệnh bạch cầu lympho câp, bệnh bạch cằn tùy cấp có
tính, ác tính và hoặc không có pha tiến bạoh cấu, ở những bệnh nhân
không chuyên Hiếm gặp điếu trị bằng epirubicin đồng thời vởi các thuốc chống
biệt (kể cả u ung thư gây tốn hại ADN Những tinh trạng nảy thường
nang và polyp) oó thời gian ủ bệnh ngắn (1-3 tháng)
Suy tùy (giảm bạch câu, mẫt bạch cấu hạt và giảm bạch
;. , , Rất ha ă oâu trun tính, thiếu máu và sốt iâm bạch câu trun
R… loạn mau va y g_p tinh) g g g
hệ bạch huyết
Ỉt gặp Gỉảm tiếu cầu
Chưa rõ Xuất huyết vả thiếu ôxy mô do suy tủy
Rối loạn hệ miễn Hiếm găp Phản vệ (các phản ứng phản vệlkiếu phản vệ có hoặc
dịch ' không kèm theo sôo như phát ban, ngứa, sôt vả ớn lạnh)
Rồi loạn chuyến Hay gặp Chản ăn, mất nước
hóa và dinh Hiếm gã Tăng acid uric trong mảư (xem mục Cảnh báo đặc biệt
đưỡng _p vả thận trọng khi sử dụng)
Rối loạn hệ thần Hỉếm gặp Chóng mặt
kinh Chưa rõ Bệnh thần kinh ngoại biên (khi dùng Iiếu oan), đau đằu
Rối Ioạn thị giác Chưa rõ Viêm kết mạo, viêm giác mạc
Suy tím sung huyết (xem mục Cảnh báo đặc bỉệt và
thận trọng khi sử dụng) (với các triệu chứng như khó
thở, phù, phì đại gan, bảng bụng, phù phôi, trản dịch
Rffl loạn tim H1em gạp mảng phổi, nhịp gạllop), nhiễm độc tim (như điện tâm
đồ bắt thường, Ioạn nhịp tim, bệnh cơ tim), nhịp nhanh
thẳt, chậm nhịp tìm, blốc nhĩ thắt, chẹn bó—nhảnh.
Hay gặp Đò bừng, xơ hỏa tĩnh mạch ÁỂjỦỄỂ ~.,
Rối loạn mạch Ít gặp Viêm tĩnh mạch, nghẽn tĩnh mạch ,ý _oỀìỂỈ-WG Tx, C_^Ị
mảu Ch _ Sốc, thuyên tắc huyết khối kể cả thuyên tĨf~qĩhẵỡợụạN ':f,\
ưa ro , ,,
số oa đơn lẻ có thể dẫn đến tử vong) nươc pHÀ n 1 I
Rối loạn tiêu H … Viêm niêm mạc (có thể xuất hiện tại thời chem Smđần ~1gn gỉ
hóa ay gạp ngảy sau khi bắt đầu điều trị), viêm thực tỉ , vtệrn ư"~ '
"ỄN — i'r †“ _.f
mỉệng, nôn, tiêu chảy có thể dẫn đến mất nước. Buồn
nôn vả nôn thường xuất hiện trong vòng 24 giờ đầu tiên
(ở hầu hết tất oả cảc bệnh nhân)
Rụng tóc (_ở 60- 90% bệnh nhân được điếu trị. Tình trạng
Rấ t hay gãp nảy bao gôm oả chậm mọc râu ở nam giới. Mức độ rụng
' tóc phụ thuộc iiều vả oó thể phục hồi ở hầu hết trường
A. hợp)
Rm loạn Ầda Và .: - Mảy đay, ngứa, hồng ban tại các vị trí dọc theo tĩnh
mo mem H1em gạp : '
mạch truyen thuôo.
Nhiễm độc cục bộ, phảt ban, ngứa, hồng ban, đỏ bừng,
Chưa rõ thay đồi ở da và móng (tăng săo tố), nhạy cảm với ảnh
sáng, da _quá mẫn hoặc bị kích' ưng.
Rối Ioan thận và Rấ t hay gặp Nước tiểu có mảu đỏ trong vòng 1 đến 2 ngảy sau khi
né…ệu dùng…ốc …
Chưa rõ Protein niệu ở bệnh nhân được điêu trị hên oao.
Rối loạn hệ sinh H' : - Mất kỉnh, không có tỉnh trùng x'
… . iem gạp ,
san vả vu Ả Ặ/
Rối loạn toân Hay gặp Phảt ban tại vị trí tiêm truyền ỮÌ"
thân và các Khó chịu, mệt mòi, sốt, ớn lạnh, tăng thân nhỉệt.
phản ứng tại vị Hiếm gặp
trí tiêm truyền _ _ _
, , Hiêm gặp Thay đôi nông độ transaminase
cạn '²"“ Sà"g Chưa rõ Giảm phân suất tống mảu thất trải không oó trỉệu chứng
Tổn thương, Viêm bảng quang do thuốc, đôi khi xuất huyết đã được
nhiễm độc và H - ghi nhận sau khi truyền epirubicin vảo bảng quang (xem
các biến chửng ay gạp mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng)
do thủ thuật
Truỵền vờo bảng guang.
Chỉ một lượng nhỏ thuốc được hấp thu sau khi trưyền vảo bảng quang. Cảo phản ứng bất iợi toản
thân nghỉêm trọng cũng như dị ứng thường hiếm gặp. _Cảc tác dụng bất lợi hay được ghi nhận là
những phản ứng tại ohỗ như cảm giảc nóng rát và tiểu nhiếu lần. Viêm bảng quang do nhiễm
khuẩn hoặc do thuốc đã được ghi nhận với tần suất ít gặp (xem mục Cảnh báo đặc biệt vả thận
trọng khi sử dụng). Hầu hết oảc phản ưng bất lợi nảy oó thê phục hồi.
Thông báo cho bác sỹ nhũng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Ihuổc.
Quá liều:
Quả liếu oấp tính epirubicin dẫn đến suy tủy nặng (ohủ yếu lả giảm bạoh cầu và giảm tiểu cầu),
nhiễm độc tiêu hóa (chủ yêu là viêm niêm mạo) và oảc biên chứng oâp ờ tim. Trong giai đoạn nảy,
cần truyền mảu oũng như oảch ly bệnh nhân trong phòng vô khuẩn. Suy tim tiếm tảng đã được ghi
nhận khi sử dụng anthracyolin vải thảng đến hảng năm sau khi ngừng dùng thuốc (xem mục Cảnh
bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Phải theo dõi kỳ tình trạng bệnh nhân trong và sau khi
dùng thuốc. Nếu xuất hiện các dấu hiệu suy tim, bệnh nhân oần được điều trị theo cảo hướng dẫn
điếu trị chuẩn.
Điều trị: Chủ yếu là điếu trị triệu chứng. Epirubicin không được loại khỏi tuần hoản qua lọc mảu.
Tương kỵ:
Tránh trộn lẫn thuốc với dưng dịch có tinh kiềm trong thời gian dải oho môi trư`oẹ~z-_ -:. '.
gây thủy phân epirubicin. Không được trộn lẫn epirubicin hydrochlorid 2 mg/ . " '
do có thể gây kết tủa.
Không được trộn dung dịch epirubicin hydrochlorid với cảo thuốc khảo, trư c
kê ở mục Hướng dẫn sử dụng và xử lý loại bò.
Hạn dùng:
24 thả_ng kế từ ngảy sản xuất.
Có thể pha loãng epirubicin hydrochlorid 2 mg/ml với dung dịch NaCl 0, 9% hoặc Glucose 5% rồi
sử dụng theo đường tĩnh mạoh. Đế truyền vảo bảng quang, nên pha loãng ohế phấm với dung dịch
NaC_I 0, 9% hoặc nước vô khuấn.
Độ“ ỏn định lý hóa của thuốc sau khi pha loãng đã được chứng minh khi bảo q_uản trong 28 ngảy ở
nhiệt độ 15- 25°C i 2°C và 2- 8°C. Tuy nhiên, để đảm bảo không bị nhỉễm vi sinh vật, thuốc oân
phải được sử dụng ngay sau khi pha. Nếu chưa dùng ngay, phải bảo quản dung dịch sau pha ở
nhiệt độ từ 2- 8°C trong thời gian không quá 24 giờ.
Bảo quản.
Bảo quản tại 20 —8 0C, khônglảm đông lạnh.
Điều kiện bảo quản dung dịch sau khi đã pha loãng và sau khi mở ống, xem mục Hạn dùng.
Khi băo quản ở điều kiện lạnh, dung dịch có thề chuyến lhảnh dạng gel. T uy nhiên, dạng gel nây
sẽ trở lại thảnh dung dịch hơi nhớt vả dung dịch bình lhường sau từ 2 đến tối đa 4 giờ để cân
bằng ở điều kiện nhiệt độ phòng (15— 25”C). W
Huóng dẫn sử dụng và xử lý loại bỏ:
Chi oó những người đã được huân iuyện mới được phép pha dịch truyền vả phải tiến hảnh trong
điếu kiện vô khuấn_.
Việc pha dịch truyền phải được tiến hảnh trong khu vực vô khuẩn riêng.
Người lảm việc với epirubicin hydrochlorid 2 mglml phải đeo găng tay bảo hộ, kính an toản vả
khấu t_rang.
Có thể pha loãng dung dịch epirubicin hydrochlorid 2 mglml với dung dịch NaCl 0, 9% hoặc
Gl_ucose 5% rôi sử dụng theo đường tĩnh mạch. Chi pha dịch truyền ngay trưởc khi dùng.
Để truyền vảo bảng quang, pha lo_ãng dung dịch epirubicin hydrochlorid 2 mglml với dung dịch
NaCl 0 ,9% hoặc nước pha tiêm. Nồng độ dung dịch sau khi pha loãng là từ 0, 6— 1 ,6 mglml.
Dung dịch opirubicin hydrochlorid 2 mglml không chứa ohất bảo quản, do đỏ, chi được phép
dùng một lần. Phần thuốc oòn lại không sử dụng cân Ioại bỏ theo các qui định về xử lý thuốc gây
độc tế bâo. Xem mục “Xử lý loại bò”.
Đế trung hòa thưốc bị rò rỉ hoặc đồ trản ra ngoải, dùng dung dịch sodium hypochlorite 1% hoặc
ohất đệm phốt—phảt (pH >8) cho đến khi dung dịch mất mảu. Tất cả vật liệu dùng lau ohùi cần loại
bỏ như được đề cập trong “Xử lý loại bò”.
Phụ nữ mang thai phải trảnh tiếp xúc với oáo thuốc gây độc tế bâo.
Cần thận trọng khi lảm vệ sinh đối với các chất bải tiểt vả nôn.
Lọ thuốc bị nứt vỡ phải được xử lý thận trọng như trên và phải được xem như là chất thải bẩn.
Chất thải bấn phải được giữ trong bao bị đặc biệt thích hợp đựng ohất thải. Xem mục “Xử lý lo '
bò”
Xử lý Ioại bỏ: Phần thuốc không sử dụng, tất cả cảc vật liệu, dụng cụ dùng dề pha dịch truyền và
truyền dịch hoặc có tiếp xúc với epirubicin theo bẩt kỳ oảch nảo, phải được loại bỏ theo qui địịih
sờ tai. ,_,
Đóng gói: Hộp 1 lọ 25 ml. Ả
Sân xuất bởi:
Pharmachemie B. V.
Swensweg 5, 2031 GA Haarlem, The Nletiĩệẵiẵỉđềĩ `
PHÓ cục TQUỞNG
,/iỷaẹễn 'Va7n ỄỔẨcm/i
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng