'f` 40ĩMỉz
ịi ảỳ ` `_——Ể ——Ểỳỳà
@ Pmscription drug " ị
, i
|
i ả '
EPIGABA 300 1 i
Gabapentin 300mg Ễ Ể
Wị Box ot 10 blisters x 10 capsules ị Ễ i
x |
: i : g i
BÔYTE i ẵẵ, '
CUCQUẤNLÝ ~ GỄ> i ỄỄỂ
— _ _. , ) ///ll i 3 ã %
ĐA P, . ổ _ i
Lm'ạtu-tiìo.hảiẵềmẩAuA 300 Ẹg………………g…,
Ễ motcmons. courmmmcmons. DO;AGEÌ ị
i _ ADMINISTRATION - w tho ludbt i…
stonAee-inuaq,mipimtuwaotq,mhmitght ² '
1` smsctncmou - in-hom
: KEEP OUT OF HEACH on= c…tuneu ,.
i 8 9 3 1 lo 4 2 READ me LEAFLET CAREFULLY BEFORE usme . / "
@ Thuốcbỏnlhoođm
› ~ EPIGABA 300 ,
' ' Gabapentln 300mg
’ Hộp 10 le 10 vlèn nang cứng
' @ /////I
Í ĩ Ẩ _ ’ n
f : EPIGABA 30° Ifìlĩ"“"mủm“ủủ .. ............. " . ' …i °ffl'ắ
cn1 ĐINH. CHỐNG cnl ĐỊNH. t.iỄư DÙNG. ,
ị cAcn DÙNG —Xunlờhtúgdẫnsữđvng.
ì j sAo OUẦN - Nui tớ», Mịdvút ao~q. nem anh .
nỂu cuuKn - tccs.
ị cbnu TV có mlu Pvusnmm
] 166-170 Nguyin HuO. Tuy Hòa. Đế XA TẦM TAY TRẺ EM
i Fhủ ven. vm Num aoc KỸ HƯÔNG DI… sủ ' - r
HUỸNH TẤN NAM
TỐNG GIÁM ĐỐC
Nhãn vi
eoo E…Aaoo Enmuaoo E…aoo Emu
ị›0mg GlbnponttnSOtlmq annpomlnSũOmg ean Gabapentt
E
Hklldũ de AAWHEV XS 91 95
Encnu soo Enmn 300 E… … En…
ịtitảootng Gabnponttnmng anuputtinsoomg .
HUỸNH TẨN NAM
TÓNG GIẢM ĐỐC
.fi—h.
IỀÍ iali…`
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Ĩhuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tin, xin hói ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng truớc khi dùng. Đế xa tấm tay cúa trẻ em.
EPIGABA 300 W
(Gabapentin 300 mg)
THÀNH PHÂN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Gabapentin 300 mg
Tádược: lactose monohydrat, tinh bột bắp, magnesi stearat, colloidal sỉlicon dioxid.
DƯỢC LỰC HỌC
Gabapentin lá thuốc chống động kinh. Cấu trúc hóa học của gabapentin tương tư chất' ưc chế dẫn truyền
thần kinh là acid gama—aminobutyric (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên cảc thụ
thể GABA, không lảm thay đổi cấu trúc, giải phỏng, chuyền hóa và thu hồi GABA.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa (khí liều tăng, sinh khả dụng lại giảm)
Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờvả đạt nổng độ on định sau 1— 2 ngảy. Thức
ăn it ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu.
Ở người bệnh cao tuổi và người bệnh suy giảm chức năng thận, độ thanh thải gabapentin huyết tương bị
giảm. Gabapentin có thế bị Ioại khỏi huyết tương bằng thẫm phân máu, vì vậy cần điếu chinh liếu đối với
những người bệnh nây.
Gabapentin phân bố khắp cơ thể, vảo được sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp (< 3%). Thể
tích phân bố cũa thuốc là 58 i 6 lít ơ người lớn.
Gabapentin hầu như không chuyến hóa trong cơ thể và thải trừ chủ yểu qua thận dưới dạng không đổi.
Nửa đời của gabapentin khoảng 5 đến 7 giờở người có chức nãng thận bình thường.
CHỈ ĐỊNH
- Gabapentin được chỉ định đơn trị lỉệu trong điều trị cảc cơn động kính cục bộ có hay không kèm theo
cảc cơn toân thể thứ phảt ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Gabapentin được chỉ định điều trị hỗ trợ trong cảc cơn động kỉnh cục bộ có hay không kèm theo cảc cơn
toản thể thứ phảt ớngười lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
- Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm cảc dây thần kinh ngoại biên ở người lởn.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Gabapentỉn được dùn g đườn g uống cùng hay không cùng thức ăn.
A, Chống động kinh
Người lớn, trẻ em › 12 tuổi:
Ngây đầu: 300 mg/lầnx ] lần.
Ngây thứ 2: 300 mgllần x 2 lần.
Ngâythứ3: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó, có thể tăng liều thêm timg bước 300 mg (chia cho 3 lần) với khoảng cảch tăng liếu 2 - 3 ngây, cho
đến khi đạt được liều điều trị hiệu quả. Liều tối đa không quá 3600 mglngảy chia 1ảm 3 lần bằng nhau.
Liều dùng lên đến 4800 mg/ngảy đã được dung nạp tốt ở cảc nghiên cứu lâm sảng mớ, dải hạn. Khoảng
cảch giữa các lần dùng thuốc không quá 12 giờ để tránh cảc con co gỉật bùng phảt.
Trẻem 6— 12 tuổi:
Ngảy đầu: 10 mg/kg/ngảy, chia 3 lần.
Ngảy thứ 2: 20 mg/kg/ngảy, chia 3 lần.
Ngây thứ3: zs - 35 mg/kg/ngảy, chia 3 lần.
Liều duy trì 900 mg/ngảy với trẻ nặngtừ 26 — 36 kg và 1200 mgngây với trẻ nặng từ 37 kg— 50 kg. Tổng
1ỉều/ngây được chia uống 3 lần.
B. Đíều tri đau do viêm các dây thấu kinh ngoại biên ở nguời lớn , đau sau bệnh zona
Người lớn: uống không quá 1800 mg/ngảy, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
Ngảy đầu: 300 mg/lần x 1 lần.
Ngảy thứ2: 300 mgllần x2 lần.
Ngảy thứ3: 300 mfflần x 3 lần.
Sau đó, có thể tãng liều thêm từng bước 300 mg (chia cho 3 lần) với khoảng cách tãng liều 2 - 3 ngảy, dựa
trên đảp ứng người bệnh, cho đến khi liều đối đa 1800 mglngảy. Tổng liểu/ngảy được chia uống 3
1ần/ngảy.
ười su iâm h' năn th”: Mỹ
Ó bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên có chức nãng thận suy giảm và | hoặc thẩm phân lọc máu, liều dùng phải
được điếu chinh tuỳ theo mức đó suy thận:
Bệnh nhân có Clc > 60 ml/phủt: lỉểu dùng có thể đến 400 mg x 3 lần /ngảy (tương đương tổng liếu có thế
đến 1200 mg/ ngảy).
Bệnh nhân có Clc 30— 60 mllphủt: liều dùng có thể đến 300 mg x 2 lần I ngảy (tương đương tổng liều có thế
đến 600 mg | ngảy).
Bệnh nhân có c1, 15— 30 mllphủt: liếu dùng có thế đến 300 mg x 1 lần | ngảy.
Bệnh nhân có C IC, < 15 mllphủt: lỉều dùng có thể đến 300 mg uống cảch ngảy.
Bệnh nhân không có chức năng thận có thể dùng liều 200— 300 mg sau mỗi 4 gíờ thẩm phân lọc mảu.
Ngoài ra, liểu khới đầu 300— 400 mg có thể sử dụng đối với những bệnh nhân nảy.
Ngt_tời cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy thận, giảm liều dùng tuỳ theo mức độ suy thận
và theo sự hướn g dẫn của thầy thuốc.
THẶN TRỌN G
Mặc dù chưa có cảc bằng chứng về cảc cơn động kinh bùng phảt với gabapentin, nhưng sự ngừng đột ngột
cảc thuốc chống co giật ở bệnh nhân động kinh có thế 1ảm xuất hiện cơn động kinh liên tục (trạng thải động
kinh) ởbệnh nhân. Một khi có sự phán xét của bác sĩrằng cần phải giảm liều, dừng thuốc, hay thay thế bằng
các thuốc chống co giật khác thì cảc công việc nảy nên được tiến hảnh từ từ trong 1 khoảng thời gian tối
thiếu 1 tuần.
Bệnh nhân điều trị đổng thời với morphin có thế lâm tăng nồng độ gabapentin. Phải theo dõi thận trọng các
biếu hiện thần kinh trung ương của bệnh nhân (như ngủ gả) và phải gìảm liều gabapentỉn hoặc morphin
một cách thích hợp.
Cần theo dõi cảc dấu hiệu có liên quan đến suy nghĩ và hânh vi tự từ cùa bệnh nhân như có mới hoặc trầm
cảm xấu đi vảfhoặc bất cứ sự thay đổi bất thường nảo về tâm trạng hoặc hảnh vi. Bảo cảo ngay với bác sĩ
nếu có bẩt kỳ triệu chứng liên quan.
Ngưng Sử dụng thuốc nếu bệnh nhân bị viêm tụy cấp.
Thận trọng khi điếu tri dải ngảy ờ thanh thiếu niên.
Thận trọng sứ đụng thuốc đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và
thẫm phân mảu.
Thuốc có thể gây ra tảc dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ. Do đó tốt nhẩt không dùng
gabapentin khi đang lải xe hay vận hảnh máy móc.
Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein níệu.
Phụ nữ có thai và cho con bủ:
Chỉ dùng thuốc khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với thảnh phần của thuốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Khi dùng đổng thời, gabapentin không lảm thay đổi dược động học cùa các thuốc chống động kinh thường
dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
Dùng đồng thời gabapentin vả cảc thuốc uống tránh thai chứa norethindrone vả | hoặc ethinylestradiol,
không lãm ảnh hưởng đến các đặc tính dược động học ớtrạng thái nổng độ hằng định trong huyết tương của
cả hai thuốc.
Thuốc khảng acid chứa muối nhôm và muối magnesi lảm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20%
đo ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc khảng acid ít nhất 2 giờ.
Sự bâi tiết gabapentin qua thận không bị ảnh hướng bởi probenecid.
Cảc xét nghiệm sinh hoả: các kết quả dương tính giả đã được báo cáo ở cảc xét nghiệm sử dụng que nhủng
Ames N- Multistix SG (khi phối hợp thếm gabapentin với cảc thuốc chống co giật khảo). Do đó, để xảo
định protein trong nước tiểu, nên dùng phương pháp kếttủa acid sulfosalicylic đặc hiện hơn.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Gabapentin gây quải thai trên động vật gặm nhẩm. Trên người mang thai, chưa thấy có tảo động tương tự.
Tuy nhiên, chi dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với
nguy cơcho thai nhi.
Khi dùng đường uống, gabapentin vảo được sữa mẹ. Tảo dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy
chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy
cơ rui ro.
TÁC ĐỌNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NAN G LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MẤY MÓC
Do thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng
gabapentin khi đang lái xe hay vận hânh mảy móc.
TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUÔN
Gabapentin dung nạp tốt. Cảo tác dụng không mong muốn (ADR) thường nhẹ hoặc trung bình và có
khuynh hướng giảm dẩn trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điếu trị Các ADR hay gặp nhất đối với thần kỉnh và
thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Ĩhươnggặp. ADR > 1/100
Thẩn kinh: Mất phối hợp vận động, rung giật nhăn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm ưí nhớ.
Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: gặp cảc vấn đề về thần kinh như lo au, thay đổi cảch’ ưng xứ (quấy khỏe, cảm giác
sảng khoải hoặc trầm cảm, quả kích động, thải độ chống đối. .).
Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, tảo bỏn, đau bụng, tỉêu chảy.
Tim mạch: Phù mạch ngoại vi.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
Mắt: Nhin một thảnh hai, giảm thị lực.
Cơxương: Đau cơ, đau khớp.
Da: Mấn ngứa, ban da.
Máu: Giảm bạch cầu.
Khác: Liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp, mooo < ADR < moo
Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm trí hay tính khí, liệt nhẹ, giảm
hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoả, chảy mảu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giảc.
Tim mạch: Hạ huyết ảp, đau thẳt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khảc: Tăng cân, gan to.
Hiếm gặp, ADR < m 000.—
Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cảch, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn
thần. ~
Tiêu hoá: Loét dạ dảy - tả trảng, viêm thực quản, viêm đại trảng, viêm trực trảng.
Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phối. _
Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt. , )
Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng. .
Mảu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian mảu chảy kéo dải.
Sốt hoặc rét run.
Hội chứng Stevens-Johnson.
Thông bảo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng đẫn cảch xử tn'ADR:
Mất phối hợp vận động thường lỉên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mâkhông đỡ, phải ngừng thuốc.
Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc.
Không nên ngừng thuốc đột ngột vi có thế lảm tăng tần suất các cơn động kinh. Trước khi ngừng thuốc
hoặc chuyển sang sử dụng thuốc chống động kinh khác cần phải giảm liếu từ từ trong vòng ít nhất 7 ngảy.
QUÁ LIÊU VÀ XỨTRÍ
Quá liều gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tỉẽu chảy.
»?
Qtl
}
…/
_/
:x:
x>-.
z
…..
\\“ằ`
thấm phân mảu.
HẠNDÙNG 36tháng kếtừngảy sản xuất.
BÁO QUÁN Nơi khô,mảt(dưới30°C)Tránhảnhsảng.
' - A ' Tỉêu chuẩn cơ sớ. I J
HộplOvỉbấm,vi10viênnangcứng. J H TẤN NAM
\\ _/vỷẩC ttìiifìrvi oó'c
CÔNG TY cò PHÀN PYMEPHARCO ,___,
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên, Việt Nam.
TUQ CL C 1'RUỐNG
P.TRUỞNG PHONG
iẩatyển Ểễắị Ểễếu Úốmy
4CPrIAÍZ J
W
, 2… __ -
ỉ HYPERĨEÍ. 40 mo CNPOSVTIffl-Eodiìủbtcoơltdmĩohtưhnlũmg
moicAnous. commmotcmous. DOSAGE
ADumtsmĩious - n…l tin … lmtdo.
STORAGE - In n ởy, mol ạ… (How ao’ct.
' ……kdn.
SPECIFICA'I’ICN-trrhmm.
hcpcưdtndtoichlởn
9 014 584613 Mhboldwửlvbơb'wine
BỘ YÙẦỈỂP
CỤC QUÁN LÝ DƯỌỆ ban…su,
'~-”’—Ẩ_ợợdr A
ĐA PHE D…ịẸ
i
.sn đâm.A?tJ…jặLiụsìọ
Hộp 4 v1x 7 vtên nẻn
_ YPERTEL 40 mg
el isartan 40 mg
.'iri`i ~lÍJ mg
HYPERTEL 40 mg
//|/ll
HYPERTEI. _g 0 … °, THẦNH PHẦN - mạ … … d… tdm… co mg ị
c1-11 mun. cnóue cni an…. LIÊU DÙNG.
`, cAcnoùue-mahmgabiuim Ể
í aAo ouAu - Noi kho, … ịduól Jo'q. e
ị Tnhh ủh iỜIg. ';
m 06 Ma nEu cuuẮu - tccs. g
ị , tưnongụlnm.tuymmnmmmut Nmủbĩũm
! 1 Đạ ky hot…g a… u'J a…g … 1hi ủ
,, :mỳ _ _ k
1
1 @ Ptucrtptton ửng Box 01 4 blisters x 7 tablets
WOH
I'M |XS ẢÚN
l°1 IX8 91 98
1
ã
%Ề Ệ
Ễ-ỉẳ ›:
² 33
Ễẫẫ ẫ
ả
HYPERTEL 40 … g
Telmisartan 40 mg
Nhãn vi
HUỸNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cẳn thêm thỏng tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dán sử dụng trươ'c khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
HYPERTEL 40
(Telmisartan 40 mg) W
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa:
Telmisartan 40 mg
Tả dược: Poloxamer, meglumine, natri hydroxid, mannitol, microcrystallin cellulose, natri croscarmellose,
povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, colloidal silicon dioxid, nước tinh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Telmisartan là một thuốc đổi kháng thụ thể đặc hiệu angiotensin 11 (loại ATI), dùng đường uống có hiệu quả.
Telmisartan chiếm chỗ angiotensin 11 tại vị trí gắn kết với thụ thể AT 1, thụ thể chịu trách nhiệm cho tắt cả cảc
hoạt động đã được biểt của angiotensin 11. Không có bất cứ hoạt động chủ vận nảo cùa tennisartan tại thụ thể
AT1 . Sự gắn kếtnảy bến vững và kéo dải.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Telmisartan được hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối cùa telmisartan khoảng 50%. Nồng dộ huyết tương
của telmisartan uống lủc đòi hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau.
Khi uống cùng với thức ăn, AUC có giảm nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Giới tính gây khác
biệt đển nồng độ trong huyết tương, nồng độ đinh trong huyết tương tãng khoảng 3 lần và AUC tăng khoảng 2
lẩn ở phụ nữ so với nam giới, nhưng không ảnh hướng đến hiệu quả điều trị.
Telmisartan kết hợp hầu hết với protein huyết tương <> 99,5%). Thế tỉch phân phối trung bình ờtrạng thải ổn
định khoảng 500L.
Telmisartan chuyển hoá bằng phản ứng liên hợp với glucuronide. Chất chưyến hoá không có tác dụng dược lý.
Telmisartan có đặc tính dược học giảm theo luỹ thừa 2 với thời gian bán thâi cuối cùng trên 20 giờ.
Telmisartan thải trừ gần như hoản toân qua phân, phẩn lớn ở dạng không biến đổi.
CHỈ ĐỊNH
Điếu trị cao huyết ảp vô căn.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn:
Liều dùng được khuyến cáo là 40 mg x 1 1ẫn/ngảy.Có thể tăng liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngảy ơể dạt được hưyết
ảp mục tiêu.
Có thể dùng phối hợp telmisartan với cảc thuốc lợi tiều nhóm thiazid như hydrochlorothiazide. Sự phối hợp
cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan.
Khi cần tảng liều, nên 1ưu ỷ tác dụng hạ áp tối đa nói chung đạt được sau 4 - 8 tuần điều trị. Có thể uống
telmisartan cùng hay không cùng với thức ăn.
Bệnh nhản lăng huyết áp nặng:
Telmisartan liều tới 160mg dùng đơn lẻ hoặc phổi hợp với hydrochlorothỉazide 12,5 - 25 mg lngảy đếu cho
dun g nạp rất tốt và h iệu quả.
Bệnh nhân suy gan nhẹ vả trung bình: không nên dùng quá 40mg/ngảy.
lỉện/J nhánsuy thận dưng chụ_v lhợ'n nluin Jạo: Nên khới đầu dùi] g liều ở mức 201ng1’ngảy.
Người giò: không cần điều chinh liều.
Trẻ em: tính an toản và hiệu quả của telmisartan chưa được thiết lặp.
THẶNTRỌNG
- Cẩn theo dõi nồng độ kali huyết.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận và ghép thận, bệnh nhân bị hẹp van động
mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phi đại tắc nghẽn.
- Ó bệnh nhân tâng aldosterone nguyên phảt sẽ không đáp ửng với cảc thuốc hạ huyết ảp tác động thông qua sự
ức chế hệ thống rennin-angiotensin. Do đó, không sử dụng telmisartan ở những bệnh nhãn nảy.
/Ị}còuc TYC
i
*RPYMEPi
\
Ểg\
- Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên khi được
đíếu trị với telmisartan.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tắc mật.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
- Bệnh nhân mẫn cảm với thảnh phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bủ.
- Tắc mật
- Suy gan, thận nặng.
TƯỢNG TÁC muòc
Telmisartan có thế tãng tác dụng của thuốc hạ huyết áp khác khi dùng đồng thời. Các tương tác khảc không có
ý nghĩa lâm sảng đáng kể.
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TẢC DỤNG CỦATHUÓC KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không nến dùng thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các tảo dụng không mong muốn thường nhẹ vả thoảng qua, hiếm khi phải ngùng thuốc.
Tác dụng có thể gặp như mệt mòi, đau đẩu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi, khô miệng, buồn nôn,
đau bụng, giảm chức năng thận, tăng kali huyết, ho, phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh. Thông báo
cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ 1.1Ẻu VÀ xử TRÍ
Chưa có tâi liệu về sự quá Iiếu ở người. Cần tiến hảnh đỉểu trị nâng đỡ nếu có triệu chửng hạ huyết á
Telmisattan không bị loại khỏi cơ thể qua thẫm phân máu.
HẠN DÙN G : 36tháng kếtừngảy sân xuất
BÀO QUẢN : Nơi khô, mát(dưới 30°C). Trảnh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN : Tiêu chuẩn cơ sở.
TRÌNH BÀY : HộpO4 vi, vi 01 viên.
Công ty cổ phần PYMEPHARCO
166 - 170 Nguyễn Huệ, Thy Hoả, Phú Yên
WHO-GMP
coc TRƯỜNG
TUQUỔNG PHÒNG
,, en: % zh)
Ji’Pyễ
— HUỸNH TẨN NAM
TỐNG GIÁM ĐỐC JỮỔỒ/
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng