metpwowua
0 ~ ỂĨỔỸỀỄ
m~ Eẫ7ễiìẩ 90
o 3 . — Etoricoxib 90 mg
mg
ỔLAc zi
…
: .Lưbm .BH.
…t
um wo
Composltìon: Each flim ooM tchlot Stnnge; Stofe bolow 30'c.
WWW EÌOYỈOOXỈb 90 mi- Kup out oftho mach of dilcten.
lndicdion. COMdlfflon. Adninistretion Curefutly read the mmnying
Preeeuttons, Advem … and Other Instruction boforc ua.
information: … the … insut.
R: PnscW drug 3 x 10 FìIm-coated Tablet
ỞEPICTA 90
0
o go
= n ~ Etoricoxib 90 mg
…
ỞL At:nu .LL-lah. .EM
:....—
nzmuủe…tmmvmmmọntmEụlmưHẹpsvixmvilnncniuo
phim. Mõi vien nen im putm em Etommo mg:sm xx-xm-mt. cnlqm.
dđt dìm, onóng dllđnh,ch imng. ucdtme Phu. vi eio mam… … xin dọc
mammdlnuidum.sémsx,usx.uu…wmuưưuu Dntn'.
'Exp.M'ừln uu u.BAoụinùnmtcẹeuớiao-c.atnủnnyưèun.aọc
kỷthInsừdmhưóchMnầinxdttalủmlndedịbởưheAcme
um Lm. nm. mm. nm. mm. onmc .......
;òNG T_Y ",
1111i11Ệ0 HiiựHậN '1
Dụợc PHAM !“
ẽẸLEỊẸỆ'
FtIm-coamd Tahlet
Mtg. Lic. No.: 250 & 115
D.A.R. No. : 036—600-65
Mfg. Lic. No.: 250 & 115
0—65
ĂPI:’PIGTA 90 \
Ễtỗricoxib 90 mg
Ổlư ACHE uecếuciưỉos .ÊiJ
Bangladesh
Ărẻ_i:'PlỡĩA 90
Ễtỗrióoxib 90 mg
õlu AGME uỨlLONIOFỄGS uffltL
Bangladesh
Je_EPICTA 90
Ễtỗricoxib 90 mg
ỏlu ẶCME uenếmlưiu afflẮ.
Bangladesh
~_EPICTA 90
Ễtổricỏxib 90 mg
@
ỏlle ACM E geaếwanrỉu .fflJ
Bangladesh
~tPlcĩA 90 _
Ễtỗricoxib 90 mg
Batch No.] Exp. Date
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sĩ
, Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Néu cân thêm thỏng tin xin hỏi ý kiên của bác sĩ.
EPICTA 90
Viên nén bao phim Etoricoxib
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất. Etoricoxib 90 mg
Tá dược. Lactose monohydrat, calci phosphat dibasic khan, cellulose vi tỉnh thế, hypromellose,
croscarmellose natri, silicon dioxid dạng keo, magnesi stearat, instacoat universal (white),
instacoat lC-A-3752 pink.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
C 0“ chế tác động :
Etoricoxib 1ả thuốc ức chế chọn lọc mcn cycleoxygenase (COX—2) dùng đường uống trong phạm
vi liều điếu trị.
Trong các nghiên cứu lâm sảng, epìcta 90 cho tảc dụng ức chế cox-z phụ thuộc iiều dùng và
không úc chế COX- 1 nếu dùng iiều lên đến 150mglngảy. Etoricoxib không ức chế tổng hợp
prostaglandin dạ dảy và không có ảnh hướng đến chức năng tiểu cầu Cyclooxygenase lả men
chịu trảch nhiệm tổng hợp prostaglandin. Hai đồng dạng cùa nó là COX- 1 và COX-2 đã được
xác định. COX- 2 là đồng dạng gây ra bời cảc kỉch thích viêm và chịu trách nhiệm chính để tổng
hợp các chẳt trun g gian prostanoid trong các triệu chứng đau, viêm sốt.
Tác dụng: Ở những bệnh nhân viêm xương khớp (osteoarthrỉtỉs), dùng liếu etoricoxib 60 mg một
lần mỗi ngảy cho thấy bệnh nhân có sự giảm đau đảng kế. Những tảc dụng có lợi đã được quan
sảt thấy sớm nhất lả bắt đằu vảo ngảy thứ hai của quả trinh điếu trị và duy trì cho đến 52 tuần
Nghiên cún khi dùng 1iều etoricoxib 30 mg mỗi ngèy một lằn chứng minh hiệu quả vượt trội so
với giả dược trên một khoảng thời gian 12 tuần điều trị (bằng cách sử dụng cảc đánh giá tương tự
như các nghiến cúu ở trên)
Ở nhũng bệnh nhân viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis), dùng liếu etoricoxib 90 mg một
lằn môi ngảy cho thấy cải thiện đáng kể cảc trỉệu chứng đau, víêm, vả khó cử động Những tảc
dụng có lợi đã được duy trì trong thời gỉan điều trị 12 tuần. Ở nhũng bệnh nhân bị cơn đau Gout
cấp tĩnh dùng lỉều etoricoxib 120 mg môi ngảy một lần trong một thời gian điều trị tám ngảy đã
cho thấy tác dụng giảm đau khớp và giảm viêm từ trung bình cho đến rất tốt so với khi dùng
indomethacin 50 mg ba iần môi ngảy. Tảo dụng giảm đau được quan sảt thấy sớm nhất là bốn
tiếng đồng hồ sau khi bắt đầu điều trị. Với bệnh nhân bị viêm cột sông cứng khớp, etoricoxib 90
mg một lần mỗi ngảy cho thẳy lảm giảm đáng kể tríệu chứng đau cột sông, cứng khớp giảm
phản ứng viêm. Lợi ích lâm sảng của etoricoxib được quan sảt thẩy sớm nhẩt lả ngảy thứ hai của
quá trinh điếu trị và được duy tri trong suốt thời gian điếu trị 52 tuần.
Trong cảc nghiên cứu thiết kế đặc biệt để tính toản sự khởi đẩu tảo dụng cùa etoricoxib, tảc dụng
của thuốc xuất hiện sớm nhất là 24 phút sau khi dùng thuốc
CẶC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Háp thu
Etoricoxib được hấp thu tốt khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Sau khi dùng liều
120 mg mỗi ngảy một lần cho đến khi nồng độ thuốc trong huyết tương đạt trạng thải ổn định,
nồng độ đinh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ (đối với người lớn uống lúc
đói). Dược động học của etoricoxib là tuyến tính trong phạm vi liếu đỉều trị.
Dùng thuốc cùng với bữa ăn (có nhiều chất béo) không có ảnh hưởng đến mức độ hấp thu cùa
etoricoxib sau khi uống một liều 120 mg. Tuy nhiên tốc độ hấp thu bị ảnh hưởng, dặn đến giảm
nông độ đinh của thuôo trong huyêt tương (Cmax) là 36% và tăng thời gian đạt nông độ đinh
(Tmax) là 2 giờ. Những dữ liệu nảy không được coi là ý nghĩa trên lâm sảng.
Phán bố
Khoảng 92% etoricoxib liên kết với protein huyết tương trong phạm vi nồng độ từ 0,05 đến
5mcgl ml. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định (Vdss) lả khoảng 120 lít.
Chuyến hóa
Etoricoxib chuyền hóa mạnh và chi có dưới 1% liếu dùng tìm thấy trong nước tiểu ở dạng không
đổi. Có 5 chất chuyến hóa của etoricoxib đã được xác định, trong đó chất chuyến hóa chính là
dẫn xuất acid cacboxyiic. Cảc chất chuyến hóa chính nảy hoặc không có tảc dụng hoặc chỉ có tảo
dụng yếu ức chế COX-2. Không có chất chuyến hóa nảo ức chế COX-l.
T hải trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch một liếu đơn 25 mg etoricoxib đảnh dấu phóng xạ cho người tình nguyện
khỏe mạnh, 70% chất đảnh dấu phóng xạ đã được tìm thấy trong nước tiếu vả 20% trong phân,
chủ yếu là cảc chất chuyển hóa. Ít hơn 2% lỉều thuốc được tìm thấy dưới dạng không đổi. Nồng
độ ốn định của etoricoxib trong huyết tương đạt được trong bảy ngảy kể từ ngảy bắt đầu dùng
với 1ỉểu 120 mg một lần mỗi ngảy. Thời gian bản thải của thuốc là khoảng 22 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được sử dụng điều trị triệu chứng trong cảc chứng bệnh: viêm khớp dạng thấp, viêm cột
sộng cứng khớp, các bệnh viêm xương khớp và cảc dấu hiệu cùa viêm trong cơn viêm khớp Gout
cap Ỹ/
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
EPICTA 90 dùng đường uống và có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Thuốc có thế có tảc dụng
nhanh hơn nêu uông lúc đói. Cần xem xét điều nảy trong trường hợp cần giảm nhanh triệu chứng
của bệnh. Liều dùng đề nghị của Epicta 90 cho từng trường hợp như sau:
- Viêm khởp dạng thấp: Liều khuyến cảo là 90 mg (] viên Epicta 90) mỗi ngảy một lần.
- Viêm đốt sông cứng khởp: Liều khuyến cảo là 90 mg (] viên Epicta 90) môi ngảy một lần.
- Người cao tuối: Không cần điều chinh liều cho bệnh nhân cao tuối. Tuy nhiên, cũng như đối
với cảc thuốc khảc, cân thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi
- Bệnh nhân suy gan: Không nên vượt quá liều 60 mg một lần mỗi ngảy. Có thể xem xét giảm
iiều xuống còn 30 mg một lần mỗi ngảy.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần chinh liều nếu bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 2 30
mllphủt. Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 mllphủt.
- Trẻ em: Chống chỉ định dùng thuốc nảy cho trẻ em dưới 16 tuổi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
—Quả mẫn với bất kì thảnh phần nảo cùa thuốc, Ioét dạ dảy hoặc tả trảng tiến trỉến, suy gan nặng
(albumin huyết thanh < 25 g/l) hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mllphủt), trẻ em
dưới 16 tuồi, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Suy tim nặng, tăng huyết ảp không kiểm soát được (do thừa có thể ảnh hưởng đến chức năng
thận).
- Bệnh tim thỉếu mảu cục bộ, bệnh mạch não, bệnh động mạch ngoại biên.
CÁNH BÁO ĐẶC BIỆT vÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI sử DỤNG
- Ảnh hưởng lên đường liêu hóa: Biến chứng trên đường tiêu hóa (thủng, loét hoặc chảy mảu) đã
được báo cảo có thể xảy ra trên bệnh nhân dùng etoricoxib. Cần thông bảo cho bệnh nhân biết có
thế có nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa nểu dùng epicta 90 đồng thời với một thuốc thuộc
nhóm chống viêm không steroid (NSAID) khác hoặc nếu bệnh nhận có tiền sử bệnh đường tiêu
hóạ, chắng hạn như loét và chảy máu tiêu hóa.
- Anh hưởng lẻn hệ tim mạch: Nguy cơ biến chứng trên hệ tim mạch khi dùng etoricoxib có thể
tăng với liếu lượng và thời gian tiếp xúc, vì vậy nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều
thấp nhắt có tác dụng. Bệnh nhân có yêu tố nguy cơ trên hệ tim mạch (ví dụ như cao huyết' ap,
tăng lipid máu, đái thảo đường, hút thuốc lả) chỉ nên dùng etoricoxib sau khi xem xét cấn thận.
- Anh hưởng trên thận. Etoricoxib có thế iảm giảm sự hinh thảnh prostagiandỉn và do đó lảm
giảm chức nãng thận. Cần theo dõi chức năng thận nếu bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như suy
thận, suy tim hoặc xơ gan
- Giữ nước, phù và cao huyết áp: Cũng như vởi cảc sản phẩm thuốc ức chế tổng hợp
prostaglandin, giữ nước, phủ và cao huyết' ap đă được quan sảt thấy ở bệnh nhân dùng etoricoxib.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử suy tim, rôi loạn chức năng tâm thất trái,
hoặc tăng huyết ảp và bệnh nhân bị phù vì bắt kỳ lý do nảo khảc. Cần theo dõi huyết áp của
những bệnh nhân nảy trong vòng hai tuần sau khi bắt đầu đìều trị và định kỳ sau đó. Nếu huyết
ảp tăng lên đáng kề, cân xem xét thay đổi phương phảp điếu trị.
— Ảnh hưởng trên gan. Cần theo dõi nếu bệnh nhân có triệu chứng vả/hoặc dấu hiệu cho thấy rối
loạn chức năng gan, hoặc ở những người đã từng có kết quả xét nghiệm chức nảng gan bất
thường. Nếu có dấu hiệu cùa suy gan hoặc nếu liên tục có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất
thường (ba lần so với giới hạn trên của mức bình thường), cần xem xẻt thay đồi phương phảp
điều trị. ỷ/
TƯỚNG TÁC THUỐC `
- Thuốc chống đông máu đường uống: ó cảc bệnh nhân đang điều trị lâu dải với warfarin, liều
dùng etoricoxib 120 mg mỗi ngảy có liên quan với mức tăng khoảng 13% tỉ lệ thường hóa quốc
tế (INR- International Normalised Ratio) của thời gian prothrombin. Do đó, bệnh nhân đang
dùng thuốc chống đông mảu đường uống cần được theo dõi chặt chẽ INR của thời gian
prothrombin, đặc biệt là trong những ngảy đầu tiên khi điều trị với etoricoxib hoặc khi thay đổi
liếu dùng etoricoxib.
- Thuốc lợi tiểu, chất ức chế men chuyến (ACE) và các thuốc ức chế angiotensin II: cảc thuốc
chống viêm không steroid (NSAIDS) có thế lảm giảm tảo dụng cùa cảc thuốc lợi tiếu và thuốc hạ
huyết áp khảo. Ở một số bệnh nhân suy giảm chức năng thận, dùng đồng thời etoricoxib với
thuốc ức chế men chuyến (ACE) hoặc ức chế angiotensin 11 hoặc các thuốc ức chế
cyclooxygenase có thể dẫn đến sự suy giảm hơn nữa chức năng thận, có thể dẫn dến suy thận cấp
tính (thường hồi phục được). Cần xem xét khả năng xảy ra tinh trạng nảy ở những bệnh nhân
dùng etoricoxib đồng thời với chắt ức chế men chuyến (ACE) hoặc các thuốc đối khảng
angiotensin II và phải thận trọng khi sử dụng dổng thời cảc thuốc nảy, đặc biệt 1ả ở người cao
tuổi. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và phải theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu sử dụng
đồng thời các thuốc trên, và định kỳ sau đó.
- Acid acetylsalicylic. Etoricoxib có thể được sử dụng đồng thời với acid acetylsalicylic ở liều sử
dụng cho tim mạch điều trị dự phòng (liều thấp acid acetylsalicylic). Tuy nhiên, dùng đồng thời
acid acetylsalicylic liều thấp với etoricoxib có thể lảm gia tảng tỷ lệ viêm loét đường tìêu hóa
hoặc cảc biến chứng khảc. Không nên dùng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic đề
phòng bệnh tỉm mạch.
- Ciclosporin vả tacrolimus: Mặc dù sự tương tác nảy chưa dược nghiên cứu với etoricoxib,
dùng đồng thời ciclosporin hoặc tacrolimus với bất kỳ thuốc chổng viêm không steroid (NSAID)
nảo khảc có thế lảm tảng tảc dụng độc thận của ciclosporin hoặc tacrolimus. Cần theo dõi chức
năng thận khi dùng đồng thời một trong những loại thuốc nảy với etoricoxib.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Chống chỉ định dùng etoricoxib cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bủ. Nếu phảt hiện có
thại trong thời gian dùng thuốc, phải ngưng dùng etoricoxib và thay thế bằng một phương pháp
điêu trị khác.
ÁNH HƯỞNG i,ÊN KHẢ NĂNG `LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁv MÓC
Bệnh nhân có thế bị chóng mặt, bưôn ngữ trong thời gian dùng thuôo. Vì vậy không nên Iải xe
hoặc vận hảnh mảy móc trong thời gian điêu trị với etoricoxib.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỘN
— Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngù, rối ioạn tiêu hóa, choáng vảng, vỉêm ruột, tảo bón, viêm dạ
dảy, phản ứng dị ứng, thiếu mảu, viêm phế quản, viêm gan, vảng da.
- Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.
Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BẢC sĩ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP
PHÀI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC qế/
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Trong cảc nghiên cúu lâm sảng, không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn
lên đến 500 mg và liều lượng nhiếu lần lên đến 150 mg/ngảy trong 21 ngảy.
Trong trường hợp quá liều, nên tìến hảnh rửa ruột và áp dụng các biện phảp hỗ trợ chức năng
sông. Không thể loại bỏ etoricoxib bằng cách thấm phân mảu Hỉện nay vẫn chưa rõ có thể loại
bỏ etoricoxib bằng cảch thẩm phân qua phủc mạc dược không.
TIÊU CHỤÁN CHÁT LƯỢNG
Nhà sản xuât
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất
KHỎNG DÙNG THUỐC QUÁ THỜI HAN GHI TRÊN NHĂN
BẢO QUẢN
qu thuốc ớ nhiệt độẨdưới 30°C. ,
GIƯ THUOC XA TAM TAY CUA TRẺ EM
TRÌNH BÀY
Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim CỸ/
NHÀ SẢN XUẤT
The Acme Laboratories LTD., Dhulivỉta, Dhamrai, Dhaka, Bangladesh.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng