BỘ Y TẾ
cụchL/LN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đẩu:ÁễdÁẳcJÁâ/.Ịẫ
ÁLffl
mld WOUB u!l^ 0% !^ Il
&:ou 3 <… …… ẳ <…o: mẫỗâoo» v.:u
E zẻ Ểầ ., … L _
.zoỗẫỗzm. oozaz›.zoỗẵõzP oOm>0m ›zc >ozỉõỉ>doỉ
ẵ oỄ. oỗzo ỉ oỄ. :? Eoẫ <› 29. …Q oczo…
moầ Ễ Eoỉoa .ẳẵ Ểa. .Ể \ u8 3 Ểoẳ %.. Z: Ểẳ :8.
m…ẫỄẵoễ ẫễẫẽỡã Suẫua \ ẫc nỂụ:… .ỗom
Ể% .: <ỉ zẵ 3 925 mỉ. uầầẫoễẵ .ỗ.o
mx ị ss zẵ ẵ_ ooã 2 @v oẵ uễ: oảẳ mẫ . QEuỂỄ
ẫảễễ. ni. ẫễẵoiãẫẫ
ồoẵẫ xã zẵ. zu. ẵễ IQ, za. oẳẳ mẵ.
cooo oooooo
8.80M
Ion 3 <… x :… Ế: ã: %… ơmo ẵ3 _
o
o o
li
ii \ Li
Ể.mOỉ m.oOỉ
mox % 8 ưỄẵ & 8 aaẵẫ 8u.ẵ
! 3% ...uu ỗu
ị]… ............................................. ẵ
Ễnầì . ẫễẹỄẵầ
928ĩ! ỈIỉ.
naẵỗ›ũDc›ề
ỈI-ẵỉìaẵẵB-
ịẵỂcỈỄRỈỄỄ.
ỄẵlễầỉâẵẵẵSớ
ỄMì 84 3 3›0101 nz.ẵ ›ZD
ẵn:F< ỦỂ ĩ… ẳ›zấtm
ẫlỗũỉìỉỄễ
ÌỂ<›oonãẳizễẵ
ẳxz.ẫ
Ẩ' ’ ano
TỜ HƯỚNG DAN SƯDỤNG ầ
íL
H Ân
Viên nén dãi bao phim LLiNI
ENEREFFECT PLUS Ệ
Công thức:
Vitamin BI (Thiamin mononittat) .................................... 50 mg Ể OVA
Vitamin PP (Nicotinamid) ............................................... 50 mg
Vitamin Bó (Pyn'doxin hydroclorỉd) ................................... 5 mg
Vitamin C (Acid ascorbic) ............................................... 300 mg
Tá dược ....................... vừa đủ .......................................... 1 viện.
( Microcrystalline cellulose, Tinh bột, Lactose, Acid stearic, Polyvinyl alcol, HPMC, DSI`. Disolcel,
Aerosil. AMB coating, Insta glow, 'I`ween 80, Titan dioxyd, Sunset yellow lake, Quinolein lake, Ethanol ).
Dược lý vã cơ chế tác dụng:
- Vitamin B] (T hiamin monom'trar)
'Ihiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liêu cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có
hoạt tính sinh lý, là cocnzym chuyển hóa carbohydrat lăm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha — cetoacid
như pyruvat vã alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Vítamin PP ( Nicotínamỉd)
Trong cơ thể, nicotinamiđ được tạo thănh từ acid nicotỉnic. 'Ihem văo đó, một phẩn tryptophan trong thức .
ăn được oxy hóa tạo thănh acid nicotinic và sau đó thầth nỉcotinamid. Nicotìnamid vả acid nicotinic lã
vitamin nhóm B, Lan trong nước. có nhiêu trong thực phẩm như nấm men, thịt, cá, sữa, trứng, rau xanh và
các hạt ngũ cốc; tuy nhiên, một số lượng nhỏ vitamin năy trong ngũ cốc tôn tại ở dạng khó hấp thu.
Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng khi chuyển thănh hoặc nicotinamid adenin dinucleotid hoặc
nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD vã NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa,
như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cẩn thiết cho hô hấp tố bầo, phân giải glycogen, về
chuyển hóa lipid. Trong các phản úng đó các coenzym nầy có tác dụng như những phân tử vận chuyển _'
hydro. .—
- Vitamin Bó (Pyridoxin hydroclorỉd)
Vitamin Bó (Pyridoxin hydroclorỉd) khi vảo cơ thể biến đổi thầnh pyridoxal phosphat và một phân thầnh
pyridoxamin phosphat. Hai chất nãy hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid vã
lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma — aminobutyric (GABA) trong hệ thẩn kinh trung ương vã
tham gia tổng hợp hemoglobulin.
— Vitamin C (Acid ascorbíc)
Vitamin C cân cho sự tạo thănh colagen, tu sửa mô trong cơ thể vả tham gia trong một số phản ứng oxy
hóa - khử. Vitamin C tham gia trong chuyến hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin,
sắt, vã một số hệ thống cnzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohyđrat, trong tổng hợp lipid vã
protein, trong chức nãng miễn dịch, trong đề khâng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toăn vẹn của mạch
máu và trong ho hấp tế bâo.
Chỉ định:
- Tăng cường sức đề kháng của cơ thể chống lại stress:
Trong thời kỳ tăng trưởng, những căng thắng vẻ thẩn kinh cũng như về thể chất.
Trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
- Cung cẩp cơ thể vỉtamin BI, vitamin PP, vitamin Bó, vitamin C khi không đáp ứng đủ nhu cầu của cơ
thể, khi ăn uống kém hay thức ăn không đủ hăm lượng vitamin trong các ưường hợp như: tuổi thanh niên,
người giă. người nghiện rượu, người ãn kieng, người mắc bệnh tìểu đường, người đang trong thời kỳ dưỡng
benh
- ỒiúLL phòng và đỉêu trị tình trạng thiếu vitamin trong các trường hợp:
Bệnh thiếu máu, bẹnh Beri-beri, bệnh Scorbut. bẹnh Pellagra.
- Bệnh đường ruột (như ỉa chảy, viêm ruột). kém hẩp thu lien quan đến bệnh gan - mật.
Liều dùng, cách dùng:
V
Uống 1 viên mói ngăy, sau bữa ãn. /Ưỵ /
Chống chỉ định:
Quá măn với vitamin B1, vitamin PP, vitamin B6, vitamin C và các thảnh phẩn khác.
Bửh gan nặng, loét dạ dăy tiến triến, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nậng.
Người bị thiếu hụt GóPD (nguy cơ thiếu máu huyết tan), người có tiên sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (Tăng
nguy cơ sỏi thận), bẹnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng khỏng mong muốn:
Tác dụng hay gặp nhất là tác dụng tren đường tiêu hóa.
Tieu hóa: Buõn nôn, nòn, ia chảy và có thể loét dạ dăy tiến triển.
Khác: Ngứa, ban da, măy đay, tãng oxalat niệu, nhức đâu, chóng mặt vã tình trạng buổn ngủ đã xảy ra.
"Thỏng báo cho Bác sỹ những tăc dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc' '
Thận trọng:
Người bẹnh có tiền sử loét dạ dăy, bệnh túi mật, tiên sử văng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do
gút vả bẸnh đái tháo đường. Dùng vitamin B6 với liều 200 mg hăng ngăy trong một thời gian dãi có xuất
hiện các biểu hiẹn độc tính thẩn kinh; nếu dùng liều trẻn kéo dải quá 30 ngảy có thể gây hội chúng lệ
thuộc pyridoxin.
Dùng liều cao vitamin C có thể gây tăng oxalat niệu, huyết khôi tĩnh mạch sâu; dùng liều cao vitamin C
khi mang thai có thể dãn tới bẹnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Vitamin C có thể gây acid hoá nước tiểu, đôi khi dẫn tới kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc
thuốc trong đường tiết niệu.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Dùng liêu bình thường, không có nguy cơ não được biết đối với người mang thai và thai nhi. Tuy nhien,
nếu dùng liều cao, sẽ gây bệnh scorbut và lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Sử dụng chế phẩm ở liên bình thường không gây ra bất cứ tác hại nầo cho người mẹ và trẻ bú sữa mẹ.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:
Sử dụng thuốc đõng thời với chất ức chế men khử HGM — CoA có thể lăm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân
(rhabdomyolysis).
Sử dụng thuốc đông thời với thuốc chẹn alpha — adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá
mức.
Khẩu phân ăn vả/hoặc iiều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cẩn phải điều chỉnh khi sử
dụng đổng thời với thuốc.
Sử dụng thuốc đõng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể lăm tăng thém tác hại độc cho gan.
Không nén dùng đông thời thuốc với carbamazepin vi gây tăng nổng độ carbamazepin huyết tương dãn
đến tăng độc tính.
Thuốc lầm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điêu nầy không xảy ra với chế phẩm
là hỗn hợp levodopa - carbỉdopa hoặc levodopa - benscrazid.
Thuốc có thẻ lãm nhẹ bớt trâm câm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể lầm tãng như câu về pyridoxin.
Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố lầm tăng hấp thu sắt qua đưòng
dạ dãy - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống văo một cách đầy đủ mà không
phải dùng đổng thời vitamin C.
Dùng đông thời thuốc với aspirin lăm tăng băi tiết vitamin C và giảm bải tiết aspirin trong nước tiếu.
Dùng đổng thời thuốc và fluphenazin dẫn đến giảm nông độ fluphenazỉn huyết tương. Sự acid hóa nước
tiễu sau khi dũng thuốc có thể lãm thay đổi sự bầi tiểt của các thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cân khuyên người bệnh tránh uống thuốc liêu cao trong
vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin 812.
Ju
Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nèn ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phân ứng oxy hóa -
khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu lăm tâng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử
đông (II) sulfat vả giâm giả tạo lượng glucose nén định lượng bằng phương pháp glucose oxydase Với các
xét nghiệm khác, cẩn phải tham khảo tầỉ liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C. "
Tác dụng của thuốc khi lái xe vã vận hânh máy móc:
Kh0ng nén dùng khi lái xe và vận hănh máy móc.
Tương kỵ: Vx
Enereffect Plus tương kỵ với kiềm vã acid mạnh. M /
Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng:
Khi dùng liêu cao (như điều trị bệnh pellagra) có thể gây ra một số tác dụng phụ như đỏ bừng mặt và cổ,
cảm giác rát bỏng, đau nhói dưới da. Đôi khi gây buôn nôn. nộn, chán ăn. loét dạ dầy tiển triến, ròi loạn
tiêu hoá, kho đa, vảng da; suy gan, giảm dung nạp glucose, lãm bệnh gút nặng them. Ngoài ra còn gặp một
số tác dụng phụ khác như tâng glucose huyết, tăng acid uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, nhức đâu vè
nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Điều trị bằng thuốc với liều cao vitamin B6 (200 mg/ngầy) vã dăi ngăy (trèn 2 tháng) có thể gây viêm dây
thân kinh ngoại bien nặng (đi không vững, tè cóng băn chân, bân tay).
Sỏi thận, buôn nôn, viem dạ dăy vã ia chảy.
Xử trí :
Sử dụng các biẹn pháp thông thường như gây nộn, rửa dạ dăy. điêu trị triệu chứng và hỗ trợ.
Ngimg thuốc có thẻ hôi phục tình trạng trên.
Gây lợi tiểu bằng tmyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Đóng gói: Hộp 10 vì x 10 vỉên nén dâi bao phim.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngãy sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo. tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Ngảy 20 tháng 11 năm 2013
CÔNG TY cp DƯỌC PHẨM QUẢNG BÌNH
CTHĐQT-TỔNG GLẢM eò'c
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng