BỘ Y TẾ
CỤC QUÀN LÝ nược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
……ảễJạíJJẻQíẻ
/LỂ
IA _
\ Ẹ Prescription Drug
Sodỉum Valproate Enteric—Coateđ
ỉ Tablets BP 300 mg
` Encorate 300
KEEPOUT OF REACH OF CHILDREN PRODUCT SPEC.Z BP
READ THf INSTRUCTION CAREFULLY BEFORE USE
ải
Each Mem-waled ĩabeĩ cmxam; l’e iac '…1 ne Snũlmffl sm lmam Mmmmn Cư… v n M. ' non
Soc .… Va nroa BP 301 iT' nnc'e mt mm m…un m a… mm aum_… ' Su ú sx
9 DO um exceen Chaith`acitỉimcaỊ P'em "" “ ưW "… 8 iiẫiẫỈ ›Ề`
chètkĩ -ksuteczentụtte F’tysmuv msscmazooosacz M…
Sunny … … M No zo
5… …… ²°'C * ư-ữ' W G 1 ^. Ph… u_ Hp… WARNJNG to ha soc ny retai on me ptescnplm
ury m Pmeq trom hqm Slmu-JSEO u 1 ot
Dam [ nglt Mmh, INDtA
RThuòc bán meo dun
Viên bao phim tan trong ruột
Natri Valproate BP 300 mg
et a Regnszered Meoca Pvact '… my
oE muócxn TÀM TAYTRẺ EM TIEU CHUAN: BP
ĐOC KỸ HƯỚNG DÁN SÙDUNG TRƯỚC KHI DÙNG.
M
B
ặẳ Encorate Joo
ị i
g t
I
@. &
Mỏ: vien bao pmm tan mang mơt dín sân …… uởư KMONG DUNG QUA UEu Chỉ
Nam Vltpưoate BP 300 mg SUĩl _ Chi th mm dủnịđsóng Dimw_ụánn_
Liu dùng Theo Móng dân mia mc sỹ phalmmeuhcai va cac lnông tm_kh Vu tong xem
Bio Quấn dum Jn~c ở non une …. nơ It tờ mơne … Sư Ms
trinh tnn sìng Sum _
yNo2tl.PmNo²ũGm H O' hố . n
Thuỏc nay cán duơc uóng cả …… an n Pipim sn…mssm. fflmỉảtc T_ “ ² “²1 W °… bả
knỏnq duơc nna U T ct Dua: L Numr Hmh_ AN no sy
160 mm
70% size
ii… i
ozớc/w
Eneoraư 30
PS’Stt 0000
;. b Stnps ol10 mume each au
Final Stze: 180 x 79 x 28 mm
1
Batch N
Exp Dat
Batch No./ Sỏ lô SX:
Exp. Date] HD:
Barch No / 56 lò sx:
Exp Date/ HD:
Batch No.l Sô lò SX:
Exp, Date/ HD:
Batch No] Sỏ lò SX:
Exp. Date/ HD:
ĨỀxỂD+ _ ummmBầ
TỜ HƯỢNG DẨN SỬ DUNG ỗZ
Rx. Thuộc kê đơn
ENCORATE
(Sodỉum Valproate)
[Thânh phần] Mỗi viên bao tan trong ruột có chứa:
ENCORATE 200:
Sodỉum Valproate BP .................................... 200mg
Tả dược: Coiloidal anhydrous silỉca, Microcrystalline ccllulose (pH 101), tinh bột ngô, Povidone (K30),
Calcium silỉcate, Magnesium stearate, bột Tale, Sodỉum starch glycolate, Hypromellose 2910, Dibutyl
Phthalate, Eudragit LlOO-SS, Titanium dioxide, Ponceau 4R Lake, Sunset Yellow Lake
ENCORATE 300:
Sodỉum Vaiproate BP .................................... 300mg
Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Microcrystallíne cellulose (pH 101), tinh bột ngô, Povidone (K30),
Calcium silicate, Magnesium stearate, bột Tale, Sodỉum starch glycolate, Hypromellose 2910, Dibutyl
Phthalate, Eudragit L100—55, Titanium dioxide, Ponceau 4R Lake, Sunset Yellow Lake.
[Đặc tính dược lực học] _ `
Tảc dụng chinh cùaValproate lậ ức chế hoạt tính cùa gammaamỉno butyricacid (GABA) băng cảch tác động
vảo quả trinh tông hợp và chuyên hóa của GABA.
[Đặc tinh dược động học]
Thời gian bản hủy củaNatriValproate nằm trong khoảng 8-20 giờ. Ở trẻ em thời gian bản hủy thường ngắn //
hơn. Hiệu quả điếu trị đạt được khi nồng độ cùa acidvalproic trong huyết tương khoảng từ 40-100mg/l (278- Íẳ
694mìcromi/I). Điều nảy phụ thuộc vảo đối tượng và thuốc sử dụng đi kèm. Khoảng 6—15% nồng độ cùaiI
thuốc trong hưyết tương ở dưới dạng tự do. \°'
A
/AP
[Chỉ định]
Điều trị động kinh toản thề, động kinh cục bộ hoặc cảc thể động kinh khảo.
Đối với phụ nữ trong độ tuối sỉnh đẻ, thuốc chỉ nên được sử dụng cho nhĩmg trường hợp nặng hoặc đã đề
khảng với cảc thuốc khác.
Ngừa sốt cac co giật ở trẻ em, chứng mảy cơ ở trẻ em.
Điều trị và dự phòng hưng cảm trong rôi loạn cảm xúc lưỡng cực
[Liều dùng và cảch dùng]
Người … , , . .
Liêu khời đâu hảng ngảy lả 600mg chia lảm nhỉêu lân. Tăng 200mg mỗi ba ngảy cho đến khi kiêm soát được
cơn động kinh, thông thường liều điều trị nằm trong khoảng 1.000-2.000mg mỗi ngảy. Nếu khoảng liếu nảy
không đủ để cẳt cơn động kinh, có thể dùng đến liều 2.500mg mỗi ngảy.
Trẻ em > 20kg
Liều khởi đầu nên là 400mg mỗi ngảy, tăng dần liều lượng cho đến khi kiểm soát được cơn động kinh thông
thường khoảng lỉều là 20- -30mg/kg thể trọng mỗi ngảy. Nếu khoảng liều nảy không đủ để kiềm soát cơn
động kinh, có thể dùng đến liều 3Smg/kg thể trọng mỗi ngảy
Trẻ em <20kg
Liều thông thường là 20mg/kg/ngảy; một vải trường hợp nặng có thể tăng thêm liều nhưng chỉ đối với những
trường hợp kiềm soát được nông độ acid valproic trong huyết tương.
Người già
Mặc dù dược động học cùa _Valproate thay đối ở người giả, nhưng triệu chứng lãm sảng thi hạn chế. Đảnh
giả liếu lượng nên dựa vảo kểt quả kìếm soát cơn động kình.
Suy giãm chức năng thận
Cần thiết phải gỉả_m liếu. Điếu chĩnh liều lượng nên căn cứ vảo kết quả lâm sảng bới vi dựa vảo nồng độ
huyết tương có thế cho kết quả sai lệch. Đối với trẻ em dùng liều cao hơn 40mglkg/ngảy, nên theo dõi kỹ cảc
thông số sinh hoá vả huyết học.
Đỉễu trị kết hợp
Khi bắt đầu điếu trị cho những bệnh nhãn đã dùng cảc thuốc chống động kinh khảc, liếu cùa thuốc nến được
tăng một cách từ từ để đạt được iiếu đích khoảng sau 2 tuần. Một sô trường hợp cần thiết có thế tãng S-
lOmg/kg/ngảy khi sử dụng cùng với cảc thuốc chống động kỉnh có hoạt tính cảm ứng men như phenytoin,
phenobarbita] vả carbamazepíne Một khi đã ngưng thuốc cảm ứng men, Valproate cũng có thể duy trì hiệu
quả kiếm soát cơn động kinh với liếu thắp hơn Khi sử dụng đồng thời với barbiturate đặc bỉệt lả nêu xảy ra
hiện tưọng an thần, nên giảm liều barbỉturate.
lChổng chỉ địn_h]
Bệnh gz_m câp hoặc có tiền sử suy eiảm chức năng gan nghiếm trọng, đặc biệt là cảc trường hợp viêm gan
_do thuốc, rôi loạn chuyến hoả porphyr_in.
Nhạy cảm với thảnh phần của thuốc.
[Thận trọng]
Valproate được bải tiết chủ yếu qua thận, một phần dưới dạng thể ccton. Điếu nảy có thể tạo ra kết quả
dương tỉnh giả trong xét nghiệm nước tiếu cùa cảc trường hợp tiếu đường.
Suy gìảm chức năng gan bao gồm cả trường hợp suy gan dẫn đến tử vong đã đuợc ghi nhận ở một vải
bệnh nhân sử dụng acid v_alproic hoặc Natri Valproate. Đối tượng dễ mắc_ nguy cơ nảy là trẻ em, đặc biệt là
cảc trường họp dưới 3 tuối hoặc những trường hợp mảc bệnh bẩm sinh, rối loạn chuyến hoá hoặc thoải biến,
bệnh nảo hoặc động kỉnh nghìếm trọng cùng vởi tình trạng chậm phát triến tâm thần. Nến kiếm tra chức
năng gan thường xưy_ên trước khi điếu trị và định kỳ mỗi 6 thảng, đặc biệt ở những bệnh nhân có nhiếu ngưy
cơ. Ngưng điếu trị nêu thời gian prothrombin kéo dải bất thường, đặc bỉệt là khi xảy ra cùng vởi những rôi
_loạn khác.
Nếu nồng độ amonỉac tăng cao đi kèm với những dẳu hiệu lâm sảng như nôn mứa, thắt điếu, rối loạn ý
_thức, nến ngửng thuốc.
Đã có bảo các ghi nhận những trường hợp vỉêm tụy, hiếm khi gây từ vong, thường xảy ra trong vòng 6
tháng đầu điếu trị. Bệnh nh_ân bị đau bụng câp nên được lảm cảc xét nghiệm để đảnh giá men tụy bao gôm
xét nghiệm amylase mảu, nếu nồng độ tăng do thuốc thì nên _ngưng điếu trị
Acid Valproic ức chế giai đoạn thứ phảt cùa quả trinh kết tập tiểu cầu lảm kéo dải thời gian chảy máu vả
giảm lượng tiếu câu. Những tảc dụng trên thường liên quan tới liếu dùng vả có thể hồi phục.
lPhụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú]
Phụ nữ có thai
Người ta ghi nhận một tỷ lệ gia tảng những bất thường bầm sinh bao gồm dị dạng khuôn mặt, khìểm khuyết
ống thần kinh và dị tật xương đặc biệt là xương đùi ở thế hệ con cái của những bà mẹ bị bệnh động kỉnh có
hoặc không có điếu trị với natri Valproate.
Tỷ lệ khiếm khuyết ống thần kính cùa con cái cùa những người phụ nữ được điếu trị với Valproate trong 3
thảng đầu cùa thai kỳ theo vùng ước tinh lả l- 2%. Bổ sung Folate được ghi nhận là giúp gìảm _nguy cơ nảy.
Liều lượng sử dụng cho bệnh nhân phải được đảnh giả lại trưởc khi mang thai, dùng lìều thấp nhắt và chia
nhỏ lìếư bởi vì tỷ lệ mang thai bắt thường thường liên quan đến lỉều dùng cao. Thai phụ nên được theo dõi kỹ
iưỡng sự phát triến cùa thai kỳ, phụ nữ trong độ tuồì sinh đẻ cằn được thông báo về ngưy cơ va những ìợi ích
cùa việc điếu trị thuốc động kinh iân dải trong suốt thởi kỳ mang thai Hỉếm khi xảy ra hội chừng xuất huyết
trên trẻ sơ sinh cùa nhũng bả mẹ được điều trị với Natri Valproate trong thời kỳ mang thai, một hội chứng
—\
l,°/iẫ'|z l'ì›`x
fflfế'
[iên quan đến giảm lượng fibrin trong mảu do giám những yếu tố đông máu. Rối loạn fibrìn huyết tương
cũng được ghi nhận và có thể gây tử vong Tuy nhiên _cũng nên lưu ý răng Phenobarbital vả_ cảc thuốc cảm
ưng mcn khảo cũng có thể gây nên hội chứng xuất huyết. Nên lảm cảc xét nghiệm đảnh giả tỉếu cằn, nồng độ
fibrinogen mảu và tinh trạng đông mảu cho trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú
Dường như không có ch_ống chỉ định sử dụng Valproate _trong thời kỳ cho con bú do nồng độ acid vaiproic
tìm thắy trong sữa mẹ rắt thấp, chỉ khoảng ] -2% tống sỏ nông độ trong huyết tương. Quyết định cho phép
bệnh nhân nuôi con bằng sữa mẹ hay không nên dựa vảo cảc tắt cả dữ kiện đã được bỉết.
[Tương tảc thuốc]
Valproate ít cảm úng men hơn các thuốc chống động kinh khác và tảc dụng của cảc thuốc trảnh thai
dường như cũng không bị ảnh huờng. Điếu trị phối hợp với Valproate có thế ảnh hướng đến tác dụng của
một vải thuốc vì vậy theo dõi kỹ lưỡng trên lâm sảng lả đỉếu cân thìết, đặc biệt là trong gỉai đoạn đằu của
liệu phảp kết hợp.
Hiệu lực cùa các thưốc an thần, thuốc ức chế monoamine chống trầm cảm và benzodiazepine có thế gia
_tăng
Nồng độ trong huyết t_ương của phenobarbita] vả prỉmidonc_ có thể tăng lên_ và hiệu quả an thần có thể
xảy ra, khi đó nên giảm liếu nhanh chỏng. Theo dõi lãm sảng cấn thận trong suốt hai tuần đầu của liệu pháp
kết hợp.
Nồng độ Phenytoin trong huyết tương đặc biệt lả dạng tụ do cũng có thế gia tãng Tảo dụng gây độc cùa
carbamaz_epine có thể tăng. Điều chinh liếu lúc thich hợp.
Chuyến hóa của lamotrigine có thế bị ức chế vả thòi gian bán hủy dải thêm vì vậy chinh liếu lả cần thìết
_Thuốc điếu trị đi kèm có thế lảm tảng nguy cơ phảt ban.
Nồng độ zìdovudine huyết tương có thế tảng dẫn tới hiệu ứng ngộ độc zidovudine.
Gắn kết với protein cùa warfarin vả những thuốc chống đông coumarin có thế giảm. Nến theo dõi kỳ thời
gian prothrombin. Cảo thuốc chống động kinh cảm ứng men có thể lắm giảm nồng độ Valproate trong hưyết
_.tương
Cimetỉdine vả ervthromycin có thể gây kéo dải thời gian bán hủy và giảm độ thanh thải Valproate do
_chuyền hóa tại gan giảm Mefloquìne lảm gia tảng chưyến hóa cùa acid valproic vả có thể gây co giật.
\
Cholcstyramine lảm gỉảm sự hấp thu của Valproate. ,ặ
Cảo Salicylate như aspirin có thể thay thế vị trí gãn kết huyết tương cua Valproate. Felbamate lảm tăng ""
nồng độ Valproate trong huyết tương. …
_ [Tảc dụng ngoại ỷ]
Gan: suy giảm chức năng g_an gây tử vong đã được ghi nhận. Nhĩmg triệu chứng gây độc nghỉêm trỌng tại
gan có thế biếu hiện như là mất ý thức, bứt rứt, yếu, lo mơ, ngủ gả, phù nế, biếng ăn, nỏn ói, đau bụng, vảng
da
` Hệ thằn kinh: Thất điều, run rẳy, an thần, lơ mơ, nhầm lẫn, sững sờ ảo giác hoặc co giật Một số trường
hợp hiếm như viếm não hôn mê và mắt trí có hồi phục liên quan đến việc teo não đã được ghi nhận. Bệnh
nhân có thế hung hảng, kich động hoặc có hảnh vi hùy hoại. Mắt khả nảng nghe hồi phục hoặc không hồi
_phục ít xảy ra.
Dạ dảy ruôt: tăng cảm giảc thẻm ăn, lên cân kich thích dạ dảy ruôt trong gỉaì đoan đầu cùa điếu tri
nhưng không thường gặp. Có thể xảy ra buồn nôn.
Daliễu: Rụng tóc thoảng qua Một vải trường hợp ngoại lệ như hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven
Johnson ban đỏ. Những dắu hiệu rối loạn miên dịch củng được ghi nhân mặc dù là hiếm, vì vậy cân theo dõi
cần thận khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân bị bệnh lupus ban đỏ Viêm mạch đôi khi cũng xảy ra.
Huyết học: Người ta đã ghi nhận những trường hợp hìếm xảy ra như giảm tế bảo mảu, bệnh bạch cầu
Giảm fibrìnogen máu cũng có thể xảy ra Những tảc dụng phụ khác bao gồm tãng ammonìac máu, phù viêm
tụy, vô kinh, viêm nhiễm phần phụ, hội chứng Fanconi có hồi phục.
Thông báo cho các bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc /ểẻ
[Tác dụng của thuốc trên khả nãng lái xe vả vận hảnh máy mỏc]
Thuốc có thể gây buổn ngủ Do đó, bệnh nhân đang lải xe hoặc vận hảnh mảy móc cần thận trỌng khi dùng
thuốc nảy.
[Quá liễu]
Ở ngưỡng nổng độ huyết tương cao gắp 5- 6 lần nồng độ điều trị tối đa, không thấy có bất kỳ triệu chứng nảo
khảc buồn nôn, nôn vả choáng` váng. Quả liều với nguỡng Iởn hơn, cao gấp 10- 20 lần so vởi nồng độ điều trị
tối đa, có thể gây ức chế hệ thần kình trung ương nghiêm trọng và suy hô hấp. Tuy nhiên triệu chứng đa dạng
vả đă có bảo các ghi nhận con động kỉnh xảy ra ở nông độ huyết tương rất cao. Nhìều trường hợp tử vong do
sử dụng quá liều. Đỉều trị trong bệnh vỉện bao gồm chống nôn súc rừa dạ dảy, thông khí và cảc liệu phảp hỗ
trợ khảo. Thẩm phân lọc máu và truyền mảu cũng được sử dụng để điều trị. Naloxone tĩnh mạch thỉnh thoảng
cũng được sử dụng phối hợp vởi than hoạt tính đường uống.
|Đóng gỏi] Encorate 200: 10 viên x 10 vi/ hộp
Encorate 300: 10 viên x 5 vỉ/hộp
[Bảo quản] Bảo quản dưới 30 0C, ở nơi khô mảt, trảnh ánh sảng.
[Hạn dùng] 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
[Tíêu chuẩn] BP
“Trảnh xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cân thêm thông tin xin hòi ý kỉến bác sĩ
Thuốc nảy chi dùng theo sự kê đơn của bácsĩ’
Nhà sản xuất: ,
Sun Pharmaceutical Industries Ltd. .“
Địa chỉ: Survey No. 214, Plot No. 20, G.I.A., Phase II, Pìparia, Silvassa-39ỔZ30, U.T. of Dadra & Nagar ).
a
;
.O
Haveli, Ấn Độ
’/
\…
PHÓ cuc TRUỞNG ;
Jiịaagễn Vaầe W
"
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng