A€.z Jgo
li]HìiiHllRlồ
nua: _ ,
unnnn_ụ_inunmua
etanercept
LLLumcmmmmm
,ẵilzihũnẹWnựlunm
… Bhằẵủfil'f.
Boehnngerlngelhmm , g……auhmmm.
E.“.iẸLEỆL'bHWJ KB L,.f—LLLLwL……W
mủhủb.hm
. Wmủm
. Vètter'Phạmia Fertigung
BmũH &,co: KG! tnbưllm.zsmglmts
mu.mM
i ……uự
. Phamceuheals lllllfflllH
L) E“ Ếẵẵmunuĩu '6
ổi (ffl. .? ' ,
c: Ẻ ; * "“ỳ ” ` “ }
E“ Ê Q Uẵ !
>“ 7. cm \Ắ
< <
8 -— = ểẳ
C7 Ch «Ê ,
%. «L 2 .
L) G '5 ,
E n b r e I® 25mg
Fowder and solvent for
solution for injectĩon
e t a n e rc e p t
STERILE
Subcutaneous use
²Regislered Trade… ark
Lyophilized powder manufacturer:
Boehrínger lngelheim
Pharma GmbH & Co. KG.
Birkendorfer Strasse 65.
88397 Biherach an derRìss. Germany.
Solve nt/d Nuent manulactuter:
Vetter Pharma Fenigung
GmbH & Co. KG,
Schueuenstrasse 87,
88212 Havensburg. Germany.
Package and release:
Wyeth Pharmaceutìcals,
New Laue. Havant.
Hampshire P09 2NG. United Kingdom.
@
PAAOSCTZ²
lOl. EXR NIFD'
DDIMMIYY DD_IMMIVY
f-k-J-—J `NẹrW…
E n b r e l®25mg
Powder and solvent for
solution for iniection
et a n e ro e p t
STERILE
Subcutaneous use
3Ffleo_zJiã'tered Trademark
Lyophilized powdermanufa ctumr:
Boehringer lngelheim
Pharma Gth & Co. KG,
Birkendoder Strasse 55.
881197 Bỉherach an der Biss. Germany.
SoNent/diluent ma nulacturer.
Vetter Pharma Fertigung
GmbH & Co. KG,
Schueưenstrasse 87.
88212 Ravensburg. Germany.
Package and release:
Wyeth Pharmaceulicals,
New Lane. Havam.
Hampshire PDS ZNG, United Kingdom.
PAAO 5 4 72 2
LOT; em. …:
xxxx DD/MMIYY DDJMMJVV l
|illIIIIIlIÌIIIIÌIIIIỈNIIỈIIIÌIIHÌIII
Sdưmfu:
Enhrel’25mg
W.…ìW
lũlầhh.
lui!
_ ;
IÌIIII|
IIII'IWn
MrÙƯNI
LBOõ2AZZ.OOÔ
' “ `ẵ…’ ’ ' "
LBOỏZ 30 x …
a”…wwí .zu- ý Muư’HaI—ìucl .'pumehG-1
12~02—ĩ3 MMSl BOỎPFSYROÌ …:“ :ậ›f mfc
inhrơl íuìuum twmzọụ
Im …:erkrtf. …u…unạ
SHsz …) RFMAtM ~…ưẹ AN WORr: «ì’x uísm fjị um mé
Ý M 1… fuse s|ẹa
…….…___ -ủ=mt ĩf. Ọ-cu 4“ u," ;…_,_
"“ ' u …: ;.,..
L __; 4r'²èa›ẹrmw
1 I=_rz
xffl- ỂÊLÙW
-'iM :…mtw:Ị
"…
__ _ J **.hbnì I'JvNIAp Am…
TEXT SIZE
lbe WDY text
onxhlsW Is al:
6.25pt
The SMALLEST lexl
on this W Is al:
4pt
mam… mun… ưunmvummmsmvu .
tam IM %
umnu anlc liu…
llull (dt ỈIMSIJIS .
fhanu hle: WA nu
luMe m: II.'A .
mm. smm …
!… lơ: !
(lem ly: LSợmw
ỈIIIlIB lllđfld: 22.10.10 M "
u…. ›…
SGS “"“
w …
… M
. . . @ mudũu. -kw
u …m … ……
__ ` : ayou! íìfawmc Namp lmuwwũmhn umnwmv: I TEszllE
""Ĩ'“ Ế … mmwmn
LBOOBMFI ooa :…~= — l ……
! ItDỞIỜ! ÌWII
nu…mư … … 4.5pt
-… — ~….; . ; r … › r … ; . r . … . . —f Inkll: ffll
`,CT Numhm huze H…… Pmuut’ỉs uu sum: . lìeSMAlllSĩtm
. hu; I “ ml Úi! AM ỉul:
L8008 . __ 'JÌĩ ,: ủổnuT's … 7 E"ằHPÙ W'Ầc ÊỀĨ*ỈẦ ơuldIr. Up… 4.5pt
Date M mme Masle: Matenal speufư anon uum…- numu ²“
o4foz— 1 3 MMSLBOOBVIALOI . . @ 868 …:1²—…'.
__ mu'“ T……nm
\ F'roftlẽ Keys
. ..…uoynm.
… J…»pu ., -. ….r… ….
LPD dale: Ser M. 2014 Comury; ỉ’iemam
Reference (`DSỉ version 37 Reference C'DS clale: Jul 22, 201-(
Rqửrence E U SPC Dale: Jul 2 (H 4
querence 5 U PIL dale: Jul 2014
Qv… « .Ụ
l/
ENBREL® Ề
Rx g
CẨNJi BÁO ĐẶC BIỆT: lữ ;
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sĩ. ủMỄỘ
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định.
Thông háo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phâi khi sử đụng
thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xín hỏi ý kiến bác sĩ.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
TÊN SẢN PHẨM
ENBREL®
THÀNH PHẢN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Mỗi ôn gđơn liễu có chứa 25 mg etanmcept.
DẠNG BÀO CHẾ
Bột và dung môi pha dung dịch tỉêm dưới da.
ĐẶC TỈNH LÂM SÀNG
Chỉ định điều trị
Viêm khó'p dạng thẩp
Enb1el đuợc chỉ định kết hợp vói methotrexat dế diều trị viêm khởp dạng; thẩp tiến
triển mức độ tù vừa đến nặng ở bệnh nhân người lón khi đảp’ ung không đằy đủ vởỉ
cảc thuốc đỉều trị cơ bản (disease- modifyỉng antùheumatic drugs — DMARDS), kể cả
methotrexat (tlù khi có chống chỉ định).
Enbrel có thế được dùng dưới dạng đơn trị liệu trong truòng họp không dung nạp
methotrexat hoặc khi việc tiêp tục điêu trị băng methotrexat lá không phù hợp.
Enbrel cũng dược chỉ dịnh trong điều trị viêm khớp dạng thấp nặng, thể hoạt động, và
đang tiên trìển ở bệnh nhân nguời lớn chưa được điều trị với methotrexat t1uởc dó.
Enbrel khi dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với methotrexat, cho thấy lảm giảm tỉ lệ tíến
trỉển tổn thương khởp khi đảnh giả bằng X- -quang và lảm cải thiện chức năng vận
động.
Viêm klto'p tư phát thiếu niên
Điều trị viêm da khóp (yếu tố dạng thắp dưong tính hoặc am tính) vả viêm thìểu khớp
kéo dải ở trẻ em và thỉếu niên tù 2 tuốì trở lên có đảp ủng không đầy đủ hoặc có bằng
chứng cho thấy không dung nạp methotrexat.
Điểu trị vịêm khóp vảy nếnfở thiếu niên từ 12 tuổi trở lên có đáp ửng không đằy đủ
hoặc có băng chứng cho thây không dung nạp methotrexat.
EnbreI-Pl VN Page ] oj35
LPD date, Sep | 6. 2014 Country; l'remmn
Reference CDS: versi0n 3 7 Reference CDS dơle: Jul 22. 201-1
RẹfeJ-ence E U SPC Dota: Jul 201—J
Rejfel'ence E U PJL dale' Jul 2014
4.2.
Diều trị vỉêm khóp lhể viêm đỉềm bảm gản ở thiếu niên từ 12 tuổi t1ởlên có đảp’ ung
không đầy đủ hoặc có hằng chú ng cho thẳy không dung nạp với cảc thuốc điều lrị
thông thường.
Enbrel chưa dược nghiên cửu ở trẻ em duới 2 tuôi.
Viêm khóp vảy nên
Điêu trị viêm klìóp vảy nên thê hoạt động vả tiên triên ở người lớn khi đáp ứng không
đây đủ vởi trị liệu sử dụng các thuỏc điêu nị cơ bản (DMARDS) truớc đó Enbrel cho
thấy cải thỉện chúc năng vận độnƠ ở bệnh nhân viêm khóp vảy nến và lảm giảm tỉ lệ
tiến tríền cùa tồn thuong khởp ngoại bìẽn khi đánh giá bằno X- -quang ở nhóm bệnh
nhân viêm đa khóp dạng thấp đối xứng.
Vìêm cột sổng dính khớp (AanI spomlyloartlrritis)
Viêm cỏi sống dính khởp (Ankvỉosing spondvlilis. AS)
Diều trị cho bệnh nhân nguời lởn bị viêm cột sống dính khởp thể hoạt động nghiêm
trọng có đáp ủng khỏng đầy đủ với phương phảp trị lỉệu thỏng thường.
Jrĩêm cỏ! sỏng dính khớp íÌĩê côi sốmz (Ihé lruc) kỈTÓHQ chân đoán đuv'c bảng hình ảnh
'-guanQ
Điều trị cho bệnh nhân người Iởn bị vỉêm cột sống dính khởp nặng không chẩn đoản
được bằng hình ảnh X…quang vả có cảc dẳu hiệu viêm rõ rảng thế hiện qua bầng chứng
tăng protein phản ứng C (C-reaclive protein, CRP) vả/hoặc chụp cộng hưởng từ
(Magnetic resonancc ỉmaging. MRI), có đáp úng không dầy đủ với cảc thuốc chồng
viêm không,I steroid (non-stcroidal anti-inflammatory drugs, NSAIDS).
Bệnh mảng vảy nển
Điêu trị cho bệnh nhân người lớn bị mảng vảy nên mức độ từ vừa đên nặnm không
đảp ú'nơ, hoặc bị chông chỉ định, hoặc không dung nạp với các thuôo điêu trị toản thân
khác, bao gòm cìclosporỉn, methotrexat hoặc psoralen vả tia tử ngoại A (PUVA) (xem
mục 5_1).
Bệnh măng vảy nên ở trẻ em
Điêu trị bệnh mảng vảy nên mạn tính nặng ở trẻ em vả thiêu nỉên từ 6 tuôi trở lên khi
không thẻ kiêm soát đây đủ hoặc không dung nạp vởi cảc trị liệu điêu trị toản thân
khác hoặc quang trị liệu.
Liều dùng và cách dùng
Điêu uị vởi Enbrel cân đưọc băt đảu và giảm sát bởi bảc sĩ chuyên khoa có kinh
nghiệm trong chần đoán và điều trị viêm khóp dạng thấp, viêm khớp tụ phảt thỉếu
niên viêm khớp vảy nển viêm cột sống dính khớp, vỉêm cột sống dính khởp không
chẩn đoản được bẳnƠ hình ảnh X- -g,quan mảng vảy nên và mảng vảy nển ở trẻ em.
Liễu dùng
Viêm khớp dạng lhâp
Liêu khuyên nghị là 25 mg Enbrel dùng một tuân hai lân. Lựa chọn khác lả 50 mg
dùng một tuân một lân củng cho thây an toân và hiệu quả (xem mục 5.1).
Viêm khớp vảy nên, vỉêm cột sông dính khớp vả viêm cộ! sông dính khởp lhể cột
sông không chân đoán được bãng hình ăn]: X-quang
Enbrel-I'J VN Page 2 oj35
affl' `9 .\
LPD dũlứ! Sep ỈỔ. 201—l COHIHJj': I'Jehmm
lỉefirence (`DS; vers:on 3 7 Reference CDS date: Jul 22, 2014
Reference EU SPC Dam: Jul 301 4
Rcfference EU PIL dale: Jul 201-J
Liều khuyến nghị 1:21 25 mg Enbrel dùng một tuần hai lần hoặc 50 mg dùng một tuân
một iân.
Đối với tất cả cảc chỉ định nên tiên. theo dữ liệu đã có sẵn thì thông thuờnơ bệnh nhận
có đáp ủng lãm sảng trong vòng 12 tuần điều tiị Cần đảnh giả lại cẳn thận có nên tiếp
tục điều trị hay không nếu bệnh nhân không đảp ứng tiong khoảng thời gian đó.
Mãng vảy nên
Liều khuyến nghị của Enbrel lả 25 mơ dùng một tuần hai lần hoặc 50 mg dùng một
tuần một lằn Cũng có thể dùng liều 50 mg một tuần hai lần cho tởi tối đa 12 tuần sau
đó nếu cần thiết tiếp tục dùng liều 25 mg một tuần hai lần hoặc 50 mg một tuần một
iần. Cần tiếp tục điều trị bằng Enbrel cho đến khi bệnh thuyên giảm, tối đa là cho tởi
24 tuần Việc tiếp tục trị liệu nảy sau 24 tuần có thể phù họp cho một Số bệnh nhân
người lón (xem mục 5.1) Cấn ngưng điều trị ở bệnh nhân không có đảp ủng sau 12
tuần. Nếu duợc chỉ định điều t1ị lại bằng Enbrel. cằn tuân thu huởng dẫn tuong tự về
thời gỉan điều t1ị. Liều dùng là 25 mg một tuần hai lần hoặc 50 mg một tuần một lần
Cảc đối tưt_mg đặc biệt
Bệnh nhân suy gan và suy rhận
Không cần điếu chỉnh liều.
Bệnh nhân lớn Iuỗi (2 65 mổi)
Không cằn điều chỉnh liêu. Liêu lượng và cảch dùng tương tự như cho người lởn từ
1 8-64 tuôỉ.
Nhóm đôi tượng Irẻ em
Viêm khởp … phái IÌTỈếU niên
Liều khuyến nghị lả 0, 4 mg/kƯ (tối đa 25 mơ mỗi liều) một tuẩn hai lằn bằng cảch tiêm
duớì da cách nhau3 -4 ngảy giũa cảc iiều dùng hoặc 0, 8 mg/kg (tối đa 50 mg mỗi liều)
một tuần một lẳn
Cần xem xét ngưng dùng thuôc điêu trị ở bệnh nhân không đảp ứng sau 4 thảng.
Chưa có thử nghiệm Iảm sảng chính thức nảo được tiến hảnh trên trẻ cm tù“ 2 đến 3
tuổi. Tuy nhiên, từ một số dữ liệu về tính an toản từ cơ sở dữ liệu theo dõi bệnh nhân
cho thấy tính an toản ở trẻ em từ 2 đến 3 tuối tương tự như tính an toản quan sảt được
ở người lởn vả trẻ em từ 4 tuồi trở lên khi dùng liễu 0,8 mg/kg tiêm dưới da hảng tuần
(xem mục 5.1).
Nhin chung, Enbrel không được sử dụng ở trẻ em dưới 2 tuối trOng chỉ định đỉều trị
viêm khởp tự phát thiêu niên.
Mch vảv nên ở má em ((ù' 6 mói Jrở lên)
Liều khuyến nghị là 0,8 mglkg (tối đa 50 mg mỗi lỉều) một tuần một lần cho tới tối đa
24 tuân. Cân ngưng dùng thuôc cho bệnh nhân không đảp ứng sau 12 tuân.
Nếu đuợc chỉ định điều trị lại bằng Enbrel, cần tuân thu huớng dẫn trên về thòi gian
điều trị. Liều Iuợng lả 0. _8 mg/kg (tối đa 50 mg mỗi liều) một tuần một lần
Nhìn chung, Enbrel không được sử dụng ở trẻ em dưới 6 tuối trong chỉ định điều trị
mảng vảy nên.
Enbref—Pl VN Page 3 0f35
LPD dare- Sep 16. 20l4 Comưụz' Ỉ'lơllưlm
Rejẽrence CDS: version 37 Reference (`DS dam: Jul 22. 20! 4
Reference EUSPC Dule: Jul 20l —]
Reference EU HL dare; Jul 2014
4.3.
4.4.
Cảch dùng
Enbrel đuợc dùng bầng cảch tiêm dưới da. Bột Enbrel pha tiêm cần được pha trong 1
ml dung mõi trước khi dùng (xem mục 6.6).
Hướng dẫn cụ thê cách pha vả sử dụng dung dịch Enbrel sau khi pha được ghi rõ trong
mục 6.6, “ Hướng dân pha và tiêm thuôc Enbrel”.
Chổng chỉ định
Quả mẫn vởi etanercept hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Nhiễm khuẩn huyết hoặc có nguy cơ nhỉễm khuẩn huyết (xem phần 4.4 và 4.8).
Không nên bắt đầu điều tLị Enbrel c ho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tiến triển nghiêm
trọng bao gỗm cả nhiễm khuấn mạn tính hoặc tại chỗ.
Cãnh bảo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
Nhiễm khuẩn
Các nhiễm khuẩn nặng, bao gồm nhiễm khuẩn huyết vả lao (tuberculosis, TB), đã
đuọc báo cảo xuất hiện khi sử dụng Enb1ei (xem phẫn 4. 8) Một sô truờng họp nhiễm
khuấn đã dẫn đến tử vong. Nhưng trường họp nảy lả nhiễm khuẩn do vi khuẩn
mycobacteria nấm vi1us và ký sinh trùng (kể cả protozoa) Đã có bảo các về nhiễm
khuẩn cơ hội (baoỎ 0ồm nhiễm listeria vả legionella). Cần theo dõi chặt chẽ nhũng bệnh
nhân xuất hiện nhiễm khuân mởi tmng khi đang điều từ vói etane1cept Ngùng dùng
thuốc nếu bệnh nhân bị nhiễm khuấn nặng. Cấn thận trọng khi dùng Enbrel ở bệnh
nhân có tiền Sù'l1l'liễlll khuấn mạn tính hoặc tái phảt hoặc những bệnh nhân có khuynh
hướng dễ bị nhiễm khuẩn (xem phẩn 4.3 và 4.8).
Bệnh nhân cân dược dánh giá vê tình trạng nhiẽm khuân trưởc, trong vả sau khi điêu
trị băng Enbrel. Cân lưu ý rãng thời gian bản thải của etanercepl là 80 giờ (độ lệch
chuân 28 giờ; dao động từ ? đên 300 giờ).
Nhiễm khuẩn cơ hội, bao gồm nhiễm nắm xâm lắn dã được bảo cảo ở bệnh nhân dùng
Enbreì Trong một số truờng hợp, nhiễm nấm vả các nhiễm khuẩn cơ hội khác không
được phát hiện khiến cho việc điều tư bị chậm tLễ đôi khi dẫn đến tử vong TLong
nhiều báo cảo, bệnh nhân cũng dùng đồng thời nhiều thuốc khảo bao gồm cả thuốc L’rc
chế miễn dịch. Khi đảnh giả tinh trạng nhiễm khuẩn cùa bệnh nhân, bảc sĩ cần xem xét
nguy cơ của bệnh nhân trưởc cảc bệnh nhiễm khuẩn cơ hội liên quan (ví dụ: phơi
nhiễm cảc loại nấm địa phương gãy bệnh).
Bệnh Iao
Bệnh lao (bao gồm cảc dạng lao ngoải phổi hoặc lao 1an tỏa) đã đuợc ghi nhận ở bệnh
nhân dùng cảc tảc nhân khảng TNF, trong đó có ELLbLCI Bệnh lao có thể do vi khuẳn
lao đang 0 thể tiềm ân hoạt động lại hoặc do bị nhiễm mới
Truơ'c khi tiến hảnh điều trị bằng Enbrel tất cả bệnh nhân có nguy cơ bị lao đều phải
đuọc đánh giá để biết được linh tLang bị nhiễm lao thể hoạt động hay liềm ẩn Cần
điều trị dự phòng nhiễm lao tiềm ân t1ước khi bắt đầu điều trị bằng Enbrel Một số
bệnh nhân khi xét nghiệm lao đã cho kết quả âm tính với lao tiềm ân truớc khi dùng
Enbrel nhưng sau đó đã bị lao thể hoạt động. Bảc sĩ phải theo dõi cảc dấu hiệu vả triệu
chứng của bệnh lao ờ bệnh nhân dùng Enbrel, bao gồm cả những bệnh nhân khi xét
nghiệm lao đã cho kêt quả âm tính vởi lao tiềm ẩn. Cần tham khảo các hưởng dẫn tại
địa phương về bệnh lao. Tỉ iệ nhiễm lao ở bệnh nhân viêm khóp dạng thẳp có xu
hướng tãng.
Enbref—Pl VN Page J of3J'
LPD drưe: Sep 16. 2014 C'mmtự. I’iemam
Reference CDS: version 3 7 Reference (`DS date: Ju] 22. 2014
Rejềrence EUSPC' Dale. Jzư 201-J
Reference EU PL'L daLe: Jul 2014
Víêm gan B tái hoạt động
Viêm gan B tải hoạt động đã được báo cảo ở bệnh nhân trước đó đã bị nhiễm virus
viêm gan B vả dùng đồng thời cảc tác nhản khảng TNF, bao gồm Enbrel. Phần lớn các
bảo các nảy đã xảy ra ơ bệnh nhân dùng đồng thời cả cảc thuốc ức chế miễn dịch
khác, các thuốc nảy cũng có thể góp phần lảm hoạt hóa virus viêm gan B. Bệnh nhân
có nguy cơ viêm gan B cần được đảnh giả về bằng chứng nhiễm virus viêm gan B
trưởc khi đùng trị liệu kháng TNF.
Cân thận trọng khi dùng Enbrel ở bệnh nhảm trước đó đã bị nltiêm virus viêm gan B.
Những bệnh nhân nảy cản được theo dõi vẽ các dân hỉệu vả triệu chứng của bệnh
nhiêm virus viêm gan B thê hoạt động.
Lâm trẩm trọng hơn fình trạng viêm gan C
Đã có bảo các về tình t1ạng viêm gan C nặng hợn ở bệnh nhân dùng Enbrel mặc du
mối quan hệ nhân quả với Enbrcl chưa được xác iập
Điều trị đồng thời vởi anakinra: Dùng đồng thời Enbrel vả anakinra có thô tăng nguy
Cơ nhiêm khưân nặng và giảm bạch câu trung tinh. Sự kêt họp 2 thuôo nảy chưa chửng
mính được 1ợi ích trên mặt lâm sảng nên khuyên cảo không nên dùng (xem mục 4.5).
Điều ttị đồng thời với abalaccpt: Tlong các nghiên cún lâm sảng, dùng đồng thòi
abatacept vả Enbrel lảm tăng lằn sưất xuất hiện cảc tảc dụng phụ nghiêm tLỌLLg Sụ kết
hợp 2 thuốc nảy chua chúng minh được lợi ích lâm sảng nên khuyến cáo không nên
dung (xem mục 4.5).
U hạt Wegener
Trong nghiên củu đối chứng với giậ duợc gồm 180 bệnh nhân bị bệnh u hạt Wegener,
dùng thêm Enbtcl vảo liệu trinh điều t1ị chuẩn (bao gồm cyclophosphamid vả steloid
liều caọ) không tạo hìệu quá cao hơn so vởỉ liệu trinh đỉều trị chuẩn đơn thuần Tỉ lệ bị
cảc khối u ảc lính nhiều loại không phải ở cia cao hơn đáng kể trong nhóm bệnh nhân
điều trị bằng Enbrei so với nhóm chúng Việc dùng Enbrcl tLong điêu t1ị u hạt
chene1 không đuợc khuyến cảo.
Viêm gan do rượu
Trong nghiên cứu 48 bệnh nhân nhặp viện bị vỉêm gan từ vừa đến nặng do rượu (thang
điềm mô hinh bệnh gan giai đoạn cuối (Model of End-stagc Liver Disease (MELDD =
25) điều lrị bảng Enbrel hoặc giả dược, thì Enbrcl không có hiệu quả vả tỉ lệ tử vong ở
nhóm dùng Enbrcl cao hơn đáng kể sau 6 thảng. Tỉ lệ nhỉễm khuẩn ở nhóm dùng
Enbrel cũng cao hơn. Không nên dùng Enbrel cho bệnh nhân điều trị viêm gan do
rượu. Bảo sỹ cẩn thận trọng khi dùng Enbrel cho bệnh nhân bị viêm gan do rượu ở
mức độ từ vừa đền nặng.
Tronơ Lrườnơ hơn dùng Enbrel dang bôi vờ đung mỏi nha tiêm: Nắp cao sư của xi lanh
đung dung môi có chúa latex (cao su thiên nhiên khô) Bệnh nhân hoặc nguời chăm
sóc cân dược bảc sỹ tu vấn trước khi dùng thuốc nêu Enbrel được dùng cho nguời
đuợc biết đến hoặc có nguy cơ quả mẫn vởi latex
Phản ứng dị ửng
Đã có báo cáo phản ứng dị ứng với Enbrel. Nếu gặp bất kỳ phản ứng phản vệ hoặc dị
ứng nghiêm trỌng nảo, ngừng sử dụng Enbrel ngay (xem phân 4.8).
Enbrel—Pl VN Page 5 of35
LPD date: Sep 16. 20H Counny- Hemsz
Rcịfer~euce CDS: versr'on 3 7 Refirence (` DS dale: Jul 22. 2014
Reference E U SPC Dme: Jul 2014
Reference EU PH. dale: Jul 201-1
Ức chế miễn dịch
Liệu trinh điêu trị khảng TNF, bao gôm Enbrel, có thẻ ảnh hưởng đên khả năng đê
kháng với nhiêm khuân và u ác tính vì TNF lảm trung gian cho phản ửng viêm và điêu
hòa cảc đảp ứng miên dịch tê bảo.
U ác tính vả rối Ioạn tãng sinh lympho
U hạch ăc tính vả bệnh lý huyết học ác tính (ngoại trừ ung thư da)
Đã nhận được cảc bảo các Về cảc khối u ảc tính tiên các vị trí khảo nhau tiong giai
đoạn hậu mãi TLong nhicu nghiên cúu lâm sảng có đối chúng về đối kháng TNF, phần
lớn các ca u ly mpho được ghi nhận ở bệnh nhân dùng một thuốc đối khảng TNF so với
nhóm chứng. Tuy nhiên, tân suất xảy La rất hiếm vả giai đoạn theo dõi đối với bệnh
nhân nhóm chứng ngắn hơn bênh nhân diều trị bằng thuốc đối khảng TNF. Cảc truờng
hơp ung thu máu đã được báo cảo ỏ bệnh nhân điều tư bằng thuốc đối khảng TNF.
Nguy cơ u lympho vả ưng thu máu tãng lên ở nhũng bệnh nhân viêm khớp dạng thắp
kèm theo các bệnh viêm tiến triển trong thời gian đải, những tình trạng nảy gây khó
khăn trong việc đánh giá nguy cơ. Phân tích tưong quan ngẫu nhiên trong các thử
nghiệm lâm sảng về bệnh viêm khớp dạng thẳp vả Enbrcl không khẳng định cũng như
không ioại trừ khả nãng tảng nguy cơ xuất hiện u ác tính.
U ác tính (dặc biệt là u lympho Hodgkin và không Hodgkin) đă được bảo cảo trên trẻ
em vả thanh thiếu nỉên điều trị bằng chất đối kháng TNF. trong đó có Enbrel, một số
trường hợp gây tử vong. Phằn lởn cảc bệnh nhân nảy đều đang dùng đồng thời chất ức
Chế miễn dịch.
Dụa trên nhũng kiến thúc hiện nay, khỏngi oại tLLL nguy cơ bị u lympho, u hạch ac t1nh
hoặc bệnh lý huyết học ảc tính ở bệnh nhân điều uị bằng thuốc khảng TNF.
Ung thư da
Ung thu da hắc tố và ung thư da không hắc tố (Non- -melanoma skin ca1e — NMSC)
đuợc bảo cảo tiện bệnh nhân dùng cảc chắt dối kháng TNF trong đó có Enbrel. Các
trường hợp ung thu biền mô tế bảo Meikel đă đuợc bảo các nhưng rất hiếm gặp ở
bệnh nhân điều trị bằng Enbrel. Khuyến cáo kiểm ua da định kỳ cho tất cả các bệnh
nhân có nguy cơ ung thư da.
Tông hợp các kêt quả của nghỉên cửu lâm sảng có đôi chứng với Enbrel cho thây sô
trường hợp bị ung thư da không hăc tô ở nhóm đùng Enbrel cao hơn nhóm chưng, đặc
biệt là tfên bệnh nhân bị bệnh vảy nên.
Các pltrỉn ứng huyết học
Đã có một vải báo cáo về giảm toản thế huyết cầu (hiếm gặp) và thiếu máu bắt sản (rẳt
hiếm gặp) ở bệnh nhân được điều trị bằng Enbrel, một số trường hợp gây tử vong. Cần
thận trọng khi dùng Fnbrel cho bệnh nhân có tiền sử bị Lối loạn huyết học Tẩ't cả bệnh
nhân cản được thông báo lả nền họ có dấu hiệu hoặc tLìệư chúng gọi ý về rối loạn
huyết học hay nhiễm khuấn (ví dụ: sốt dai dẳng ,đau họng bằm tím chảy mảu, xanh
xao) trong khi dùng ELLb1el, phải thông báo với bác sỹ ngay lập tủc. Cảc bệnh nhân
nảy phải được xét nghiệm công thức máu ngay, nếu đã xác định có rối loạn huyết học,
cần ngừng ngay etanercept.
Ắ'
Sự hình thảnh kháng LỈLể rự m 'en
Điều trị bằng Enbrcl có thể liên quan đến sự hinh thảnh khảng thể tự miễn (xem phẩn
4.8).
Enbrel~Pl VN Page 6 of 3 5
LPD dme: Sep 16. 201-! C ommịv: i'iemam
Rejềrence CDS: version 37 Reference (` DS dam: Jul 22. 2014
Reference EU SPC` Dole: Jul2014
Reference 15 () PIL dale: Jul 201—!
T íêm chủng
Trong một nghiên cún ngẫu nhiên mù đôi, có kiếm soát, đối chúng với giả dược nện
bệnh nhân viêm khóp vảy nến, 184 bệnh nhân cũng đuợc tiêm chùng với vắc xin
polysaccharid đã trị chống phế cầu vảo tuần thủ 4. TLong nghiên cứu nảy, hẩu hết cảc
bệnh nhân viêm khởp vảy nên được diều trị với Enb1el có khả năng tặng đảp ửng có
hiệu quả cùa tế bảo miên dịch B đối với vẳc xin đa trị chổng phế câu nhung dịnh
luợng hoi thấp hơn vả một vải bệnh nhân lại có định luợng cao hơn hai lần so với
nhũng bệnh nhản không được điều trị với Enbrel. Ý nghĩa lâm sảng của hiện tượng
nảy vẫn chua được Lõ Không nên tiêm vẳc xin sống tLOLLg quá trình đang điều trị bằng
Eiibiel. Nếu có thể những bệnh nhản nhi nên đuợc tiêm ngừa tối đa thco huớng dẫn
tiêm phòng hiện nay trước khi bắt đầu điều trị bằng Enbrel
Rối Ioạn thần lcỉnlt
Mặc dù chua có thủ nghiệm lâm sảng đảnh giá trị liệu Enb1cl trên bệnh nhân đa xo
cửng, các thử nghiệm iâm sảng về cảc chất đối kháng TNF khác với đối tượng bệnh
nhân nảy cho thấy có sự gia tăng múc hoạt hóa cua bệnh. Hiếm gặp một vải bảo cảo về
rối loạn mắt myelỉn ở hệ thần kinh trung ường [central nervous system, CNS) ở bệnh
nhân diêu từ bằng Enchl (xcm phần 4. 8). Ngoài La, các bảo các vê bệnh đa thằn kinh
mất myelỉn ở ngoại biên (bao gôm cả hội chúng Guillain- Baué) cũng Lẩt hiếm gặp.
Cần đảnh giả cân thận lọi ích/ nguy cơ bao gồm đảnh giá về thần kinh khi kê đơn
Enbrlc để điền nị cho nhũng bệnh nhân đã tùng hoặc mới khởi phảt bộnh mắt myelỉn
hoặc nhũng ngưòi có nguy cơ cao bị bệnh nảy,
Suy tim sung huyêt
Đã có một số báo cảo hậu mãi về tình trạng suy tim sung huyết trở nên nặng hơn, có
hoặc không xác định được yếu tố tác động trên bệnh nhân dùng Enbrel. 2 nghiên cứu
lâm sảng quy mô lởn đánh gìả việc sử dụng Enb1el trong điều trị suy tim sung huyết dã
kết thúc sóm vì không có hiệu quả. Mặc dù chưa có kết luận, dù liệu từ một trong
nhũng thử nghiệm nảy đua1a khả năng bệnh suy tim sung huyết có thể trở nên nặng
hơn ở nhũng bệnh nhân dùng Enbrel Ngoài La, một thử nghiệm lâm sảng đảnh giá
việc sử dụng infliximab (một khảng thổ clon dòng kết hợp với TNF— —aipha) trong điều
trị suy tim sung huyết bị kết thúc sớm do tăng tỉ lệ tù vong ở nhóm bệnh nhân diều trị
inflixímab. Bảc sỹ cân cân nhắc khi dùng Enbrel cho bệnh nhân bị suy tím sung huyết.
Giảm đường huyêt ở bệnh nhân đang đỉẽu rrị đái tháo đường
Đã có bảo các vẽ tình trạng giảm đường huyết sau khi bắt đầu dùng Enbrcl cho bệnh
nhân dùng thuôo điêu trị đái tháo đưòng, có thế cân phải giảm lượng thuôc đìêu trị đảỉ
lhảo đường trong một sô lrường hợp.
Bệnh vỉêm ruột ở bệnh nhân viêm khó'p !ựp/Lá! thiêu m'ên
Đã có báo cáo vê bệnh viêm ruột trên bệnh nhân viêm khóp tự phát thiêu niên điều trị
băng Enbrel, Enbrel không có hiệu quả trong đỉêu trị bệnh viêm ruột. Môi quan hệ
nhân quả với Enbrcl còn chưa rõ rảng vì cảc biêu hỉện lâm sảng của viêm ruột cũng
được ghi nhận trên cảc bệnh nhân viêm khớp tự phát thiêu niên khõng được điêu trị.
Tương tác với các thuôc khác và các dạng tưong tác khác
Điêu (rị đông lhờz' với anakinra: Tỉ lệ nhỉễm khuân nặng cao hơn được ghi nhận trên
bệnh nhân đỉêu trị bảng Enbrel vả anakínra khi so sảnh với cảc bệnh nhân dùng Enbrel
đon độc (theo dữ liệu tiên sử bệnh). Ngoài ra trong nghiên cứu mù đôi đôi chứng với
EnbreJ-Pl VN Page 7 of35
LPD dam: Sep I6. ZOH Country; l'ielnam
Reference CDS: version 37 querence CDS dum: JLLI 22. 20/4
Rẹference EU SPC Dale: Jul 201-ĩ
Rejerence 8 U PH. dơle: Jul 201 4
4.6.
4.7.
giả dược ở bệnh nhân đã điêu nị với methotrexat, nhóm bệnh nhân dùng EnbLel vả
anakinr a có tỉ lệ bị nhiễm khuẩn nặng và giảm bạch cầu trung tính cao hơn nhóm dùng
Enbuei đơn trị (xem phần 4. 4).
Điều LJ_L` đồng IỈTỜỈ voi abalacepi: TLOLLg nhỉều nghiên cứu lâm sảng, dùng đồng thời
abataccpt vả Enbrcl lảm tãng tỉ lệ tảc dụng phu nghiêm trọng. Sự kết hợp giũa 2 thuốc
nảy không chứng minh đuợc iợi ích lâm sảng do đó không nên kết họp (xem phần
4.4).
Điểu lr_i đồng lhời vởi suỊ/ảsalazin: Trong một nghỉến cứu lâm sảng so sảnh bệnh nhân
dùng liếu sulfasaiazin đã xảc lập, và nhóm bệnh nhân dùng thêm Enbrel, bệnh nhân ở
nhóm dùng kết họp bị giảm đáng kể số lượng bạch cầu so với 2 nhóm dùng Enbrel
hoặc sulfasalazin đơn trị. Chưa biết ý nghĩa lâm sảng của tương tác nảy.
Không có Iuvug tảc
Chưa ghi nhặn tưong tảc gỉũa Enbrel với glucocoúicoid, salicylat (ngoại trù
sulfasalazin) các thuốc chống vìêm không steroid. thưốc giảm đau hoặc methonexat
LLong thù nghiệm lâm sảng với cảc bệnh nhân t1uởng thảnh bị vỉếm khớp dạng thắp.
Methotrexat không có tảo động trên dược dộng học cùa Enbrel.
Không ghi nhận tưng tảc dược động học thuôc-thuôc tL~Ong các nghiên cứu vởi
digoxin vả warfarin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú
Chưa xảc lập được tính an toản khi sử dụng Enbrel cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng
ELLbrel trong thời gian mang thai nếu thật cân thiết.
Chưa có dữ liệu tiến lâm sảng về độc tính trưởc vả sau khi sinh cùa etancrccpt cũng
như tảc động cùa etanercept trong thời gian mang thai và trên khả năng sinh sản.
Nghiên cứu về độc tính trong quá trình plLảt triển thuốc được tiến hảnh tLếLL chuột vả
thò. Phơi nhiễm toản thân cùa chuột và thỏ đảnh giả theo điện tích dưới đường cong
(AUC) của etanercept cao hơn 21 dến 25 lẩn so vói sử dụng thuốc trên người ở liều
thông thuòng là 50 mg/tuần vả xẩp xi khoảng tù 10 đến 13 iần so với Sử dụng thuốc
tiên người ở liều tối đa khuyến cảo của etanercept lả 50mg x 2 lẩLL/tưần (tLOLLg bệnh
vảy nến) Chưa có bằng chúng về tác hại trến thai nhi của chuột hoặc thò cũng như
chuột sơ sinh do etane1cept. Cảc nghiên cửu về sinh sản trên động vật không phải lúc
nảo cũng dụ doán đuợc phản' ung trên nguời.
Etanercept đi qua nhau thai vả đuợc phảt hiện trong huyết thanh của tLẻ sơ sinh có
người mẹ đã điều tLị bằng ELLbLếl khi mang thai. Chưa1õtảc động về mặt lảm sảng của
việc nây, tuy nhiên tLẻ sơ sinh có thể bị tăng nguy cơ nhiễm khuẩn. Nhin chung,
không nên sử dụng vắc xin sống cho trẻ nhũ nhi trong 16 tuần sau khi người mẹ dùng
liếm Enbrel cuối cùng.
Chua có nghiên cứu về tính an toản khi sử dụng Enbrel cho phụ nữ cho con bú.
Etanercept được báo cảo lá có tiết qua sữa mẹ sau khi được tiếm dưới da. Ở chuột
công cho con bú khi tiêm dưói da, etanercept bải tiết qua sữa và có trong huyết thanh
cua chuột con Vi globulỉn miễn dịch và nhiếu thuốc có thế bải tiết qua sữa mẹ. cần
cân nhắc khi quyết định ngừng cho con bú hay ngùng đùng Enbrel tLong thời gian cho
con bú.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuôc tLẽn khả năng lảì xe và Vận hảnh máy
móc.
E nbrel—Pl VN Page 8 of 35
LPD dme: Sep ló. 201-ố C'ounny: I'ieinam
Reứrence (`DS: versron 3 7 Reference ("DS dam: Jul .?2. 20/4
Reference EUSPC' Dam: Jul20H
Reftrence EU PH. daieĩ Jul 2014
4.8.
Tác dụng không mong muôn
Người trưỏ'n g thảnh
Ti lệ bệnh nhân ngừng thuôc do tác dụng không mong muôn trong cảc nghiên cứu lâm
sảng có đôi chứng ở bệnh nhân viêm khóp dạng thảp lả giông nhau giữa 2 nhóm dùng
Enbrel và giả dược.
Phản ửng tại vị trí tiêm
Bệnh nhân trong các nghiên cúu lâm sảng đỉều trị bằng Enb1el có tỉ lệ phản úng tại vị
tit' tiêm (hồng ban vảlhoặc ngủa đau sưng) cao hơn đảng kể so với nhóm dùng giả
duợc. Tần suất phản úng tại vị tií tiêm cao nhất trong thảng đẩu tiên và giảm dần.
Tronơ các thử nghiệm lâm sảng, các phản úng nảy nhìn chung chi kẻo dải một thời
gian ngắn vởi thời gian t1ung bình là 4 ngảy Một số bệnh nhân bị phản ứng tại vị tư
tiêm cũng đã từng bị phản ửng tại các \ ị ní tiêm t1uớc đó.
Trong kinh nghiệm hậu mải` chảy mảu tại vị trí tiêm vả bâm tim được ghi nhận có liên
quan đên điêu trị băng Enbrel.
Nhiêm kh uân
Nhiễm khuẩn nặng và gảy tử vong đã đuợc báo cáo cảc tác nhân gây bệnh đuợc bảo
cáo bao gồm vi khuân mycobacte1ìa (bao gổm Vi khuẩn lao) vùus Vả nấm. Nhiễm
khuẩn cơ hội cũng được bảo cảo bao gôm nhìễm nấm xâm lấn nhiễm ký sinh t1ùng
(protozoa), virus (bao gồm herpes zoste1 ), nhiễm khuẩn (bao gồm Listcria vả
Legỉonella, vả nhiễm mycobactet 1a thể không điển hình) (xem phần 4. 4). Các t1uờng
hợp bị nhiễm nấm xâm lấn được bảo cảo nhiều nhẩt bao gỏm Candida. Pneumocyslis.
Aspergiilus vả Hísloplasma.
Trong các thử nghiệm lâm sảng trên bệnh nhân viêm khóp dạng thấp, tỉ lệ nhiễm
khuẩn nghiêm trọng (gây tử VOhg, đe dọa tính mạng, cần nhập vìện hoặc cần truyền
kháng sinh tĩnh mạch) và nhỉễm khuẩn không nghiêm trọng là tuong tự giữa nhóm
dùng Enbrel và giả được khi hiệu chỉnh theo thời gian dùng thuốc/giả dược. Nhiễm
khụắn đường hô hắp trên là nhiễm khuẩn không nghiêm trọng được bảo cảo phổ biến
nhât.
Dữ liệu từ nghiên cứu lâm sảng ở bệnh nhân bị nhiễm khuân huyêt dưa ra giả thuyẽt
răng đíẽu trị Enbrel có thẻ lảm tăng tỉ lệ tử vong ở những bệnh nhân nảy.
' l \ Ẩ I V ' `
U ac t1nh va ro: Ioạn tang smh lympho bao
Báo cáo vê u ảo tính ảnh hưởng đên nhiêu vị trí khảo nhau đã được ghi nhận trong giai
đoạn hậu mãi.
Đã có bảo cảo về u ảc tính trong một thử nghiệm lâm sảng cho bệnh nhân đỉều trị bệnh
u hạt Wegcner (xem phân 4.4).
Tự kháng thể
Trong thử nghiệm có đối chứng, tỉ lệ bệnh nhân dương tinh với khảng thể khảng nhân
mới (>l :,40) khảng thê ADN kháng chuôi kép mới vả kháng thê kháng cat diolipin mởi
tãng lên khi so sánh vởì nhóm dùng gìả dược Chưa biết ảnh hưởng của việc điếu uị
Enbrei trong thòi gian dải đến sự phát t] 1en bệnh tụ miễn.
Đã có các báo cảo hiểm gặp trên bệnh nhân, bao gồm cả những người có yếu tố dạng
thâp RA dương tính, đã xuât hỉện cảc tự kháng thê liên quan đẻn hội chửng giông
Enbref-PI VN Pơge 9 of35
LPD đmes Sep ló. 2014 (` ounlljz' ĩ'relnam
Reference CDS: version 3 ?
Rejurence EU SPC Dale: Jul 201-J
Reference EU I’lL dale: Jul 20H
Reference CDS đme: Ju! 32. 2014
Iupus hoặc có mẩn đó tương tự như lupus da bản câp hoặc lupus hình đìa theo cảc biên
~ … . ` … - - Â … , — v ' A A
lnẹn lam sang hoạc Sll'lh thiet (xem bang dươi: Cac tac dụng khong mong muon
khác).
Các tác dụng không mong muôn khác
Bảng cảc tảc dụng không mong muôn sau dựa trên cảc thử nghiệm lâm sảng vả/hoặc tỉ
lệ bảo cảo tự phảt sau khi thuôc lưu hảnh:
Bảng các tác dụng không mong muôn
Phân loại theo Rất thường Thường gặp Ỉt gặp Hiếm gặp Rắt hiếm Tằm số
hệ thống/cơ gặp zmoo 2… .000 đến am 0.000 đến gặp không rõ
quan 2… 0 đến mo , i , ,
Rôi loạn máu Giảm tiêu câu Thiêu mảu, giảm Thỉêu
và hệ bạch bạch cẳu, gỉảm máu
huyết bạch cằu trung không
tính, giảm tế bảo tái tạo
mảu (xem mục (xem
4.4) mục 4.4)
Enbrel-PI VN
Page … of 35
LPD daíer Sep ló. 20l4 Comưự; l'iemam
Reference CDS: versmn 3 7
Reference EU SPC Dare: Jul 20 lá)
Reference E U PIL dale' Ju12014
Rẹference (`DS date: .lm'22. 20H
Bãng cảc tác dụng không mong muôn
Phân loại theo Rất thưòng Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Rắt hiếm Tần số
hệ thốnglcơ gặp _>_m 00 zm.ooo đến 21!10.000 đến gặp không rõ
quan 21/10 đến 1/10 <1/100 <1/1.000 <1/10.00 (không thế
0 ước lượng
từ
dữ liệu
có sẵn)
Rối loạn hệ Phản ứng dị Vìêm mạch Dị ửng nghiêm Hội chứng
miễn dịch ủng (xem mảu hệ thống trọng/phản ứng kích hoạt đại
bên dưới (bao gồm phản vệ (bao gồm thực bảo
phần Rồi viêm mạch co thắt phế quản),
loan da và máu ANCA bệnh u hạt
mô dưới dương tính) lympho lảnh tính
da), hình
thảnh kháng
thể tự miễn
Rôi loạn hệ Động kinh, biến
thần kình cố mất myelỉn hệ
thẩn kinh trung
ương, bao gồm đa
xơ cứng và tinh
trạng mất myelỉn
cục bộ. chẳng hạn
như vìêm thần
kinh thị giảc vả
viêm tủy ngang
(xem mục 4.4)
Rối loạn mắt Viêm mảng
bồ đảo, viêm
củng mạc
Rối loạn tim Lâm nặng hon
tình trạng suy tim
sung huyết
Rôi loạn hô Bệnh phổi kẽ
hấp, ngực vả (bao gồm xơ
trung thẳt hóa pliồi vả
vỉêm phối)
Rối loạn gan Tăng mcn gan,
mật viêm gan tự mìễn
Rối loạn da và Ngứa Phảt ban, nối Viêm mạch da Hoại từ
mô duởi da mề đay, phù (bao gồm viêm biểu bì
mạch, bệnh mạch mảu quá nhiễm
vảy nến (mởi mẫn), hội chứng độc
phảt hoặc lảm
nặng hơn, bao
gồm tắt cả
cảc phân
Stevens-Johnson,
hông ban đa dạng
EnbreJ-P! VN
Puge I 1 of 35
LPD dale: Sep lỏi 2014 ("ommy: f'iemum
Reference CDSJ i-'ersiou 3 7
Rẹfcrcnce CDS date; Jul 22. 20H
Refirence ELJ'SPC Dme: Jul 2014
Reference EU I’ll. dam: thI 20! 4
Bảng các tác dụng không mong muôn
Phân loại theo Rất thường Thường gặp Ít gặp Hiểm gặp Rắt hiếm Tần số
hệ thống/cơ gặp 2… 00 ì… .… đến ì1/10.000 đến gặp không rõ
quan amo đển mo <… 00 <… .… <1/10.00 (không thể
0 uớc lượng
từ
dữ lìệu
có sẵn)
nhóm) và
phát ban thể
vảy nến
Rối loạn cơ Lupus_ ban đỏ da
xương và mô bản cảp, lupus
liên kết ban đỏ dạng đĩa.
hội chứng gìống
Iupus
Rối loạn Phản ứng Sốt
chung và tình tại chỗ tiêm
trạng tại chỗ (bao gồm
tỉêm thuốc sung huyết,
ngứa, dau
vả sưng)
Nhỏm đổi tượng trẻ em
Nói chung, cảc tác dụng không mong muôn trên bệnh nhân nhi cũng tương tự trên
người trưởng thảnh vê cảc ioại tác dụng phụ cũng như tân suât gặp.
Tác dụng không mong muôn ở bệnh nhân trẻ em bị viêm khóp tựphả! thiêu niên
Bệnh nhân bị vỉêm khóp tự phảt thiên niên điêu trị với Enbrei có tỉ lệ phản ứng tại vị
trí tiêm (hông ban vả/hoặc ngứa, đau hoặc sưng) cao hơn đảng kê khi so VỚỈ nhóm
dùng giả dược trong các thử nghíệm lâm sảng.
Nhiêm khuân lả tảc dụng không mong muôn phô bỉên nhât trên bệnh nhân nhi dùng
Enbrel vả xảy ra VỚỈ tỉ lệ tương đương Ở nhóm dùng gỉả dược. Cảo loại nhiêm khuân
được báo cáo trên bệnh nhân viêm khớp tụ“ phảt thiêu niên nói chung là nhẹ vả giông
Với cảc loại nhìêm khuân trên bệnh nhân nhi ngoại trú.
Trong thử nghiệm lâm sảng, có 2 trường hợp bị thủy đậu vởi cảc dâu hiệu vả trìệu
chứng như viêm mảng não vô khuân được bảo cảo trên bệnh nhân viêm khởp tự phảt
thỉêu nỉên dùng Enbrel.
Có 4 bảo cảo vê hội chúng hoạt hóa đại thực bảo & các thử nghỉệm lâm sảng cho bệnh
nhân viêm khớp tụ“ phảt thiêu nỉên.
Tác rlụng không mong muôn ở bệnh nhân nhi măc bệnh mảng văy nến
'I`rong nghiên cứu 48 tuân trên 21 1 trẻ em tuôì từ 4 đên 17 bị bệnh mảng vảy nẻn, cảc
tảc dụng không mong muôn được báo cảo lả tưong tự như trong cảc nghiên cứu trưởc
đây trên bệnh nhân mảng vảy nên trưởng thảnh.
Enbl’el-PI VN Page 12 Qf 35
LPD đam: Sep 16. 2014 (`mmlljr: l'ỉemam
Reference C DS . version 3 7 Reference (`DS dale: Jul 23. 2014
Rderence E U S PC Dme : Jul 2014
Refirence EU PIL dale: Ju! 20H
4.9.
Quả liêu
Chưa xảc lập được liên dung nạp tôi đa cùa etanercept trên người. Tiêm tĩnh mạch lìêu
lên tới 60 mg/m2 cho người tình nguyện khóe mạnh trong nghiên cứu nội độc tỏ trong
mảu không đưa 1a băng chứng vê giới hạn lỉêu do độc tính. Múc lỉêu cao nhât đuợc
đảnh gỉá t1ẻn bệnh nhân viêm khóp lả liều tiêm tĩnh mạch 32 mg/m2 tiếp theo lá tiêm
duởi da 16 mg/m2 (tuong đuong khoảng 25mg) dùng 2 lẩn/tuần.
Etanercept không gảy tủ vong hoặc cảc dẳu hiệu nhiễm độc đáng kể nảo tiên chuột
nhắt vả chuột công khi dùng liều đơn tiêm dưới da 2000 mg/kg hoặc liều đơn tiêm tĩnh
mạch 1000 mgx’kg. Etanercept không thể hiện độc tính gỉớỉ hạn lỉều hoặc độc tính cơ
quan đích tiên khi cvnomolgus dùng liêu tiêm dưới da lổmg/kg, 2 lằn/tuần tù 4 đến 26
tuần nồng độ thuốc trong huyết thanh tính theo diện tích duởỉ đuờng cong lả cao hơn
27 iần so với trên người khi dùng liều khuyến cảm là 25 mơ
Không ghi nhận độc tính giới hạn lìều trong thử nghiệm lâm sảng với bệnh nhân viêm
khớp dạng thâp.
C hưa có thuôc giải độc cho etanercept.
cÁc ĐẶC TỈNH DƯỢC LÝ HỌC
Các đặc tinh dược lực học
Nhóm rrị liệu
Etanercept ( INN)
Chất ức chế miễn dịch chọn lọc (TNF—alpha)
Mã ATC: LO4ABOI
Etane1cept là một protein dung hợp cùa thụ thể TNFR (Tumou1 Nemosis Facttn
Receptor —— thụt thế yêu tỏ hoại từ khối u) p75 vả tỉểu phần Fc đưọc sản xuất bời kỹ
thuật tải tổ hợp ADN t1ên hệ thống biểu hiện gen của động vật có vú ở tế bảo buồng
trúng chuột dồng f1ung Hoa (Chinese hamstet ova1y— CHO). Cụ thề, etanercept lả
dỉmer của một protein dung họn đuọc thiết kế bằng công nghệ di truyền bằng cách hợp
nhất tiếu phần có khả năng liên kết ngoại bảo cùa thụ thể TNFRJ/p7S với tiếu phần Fc
cùa ]gGl cùa nguời. Thảnh phần Fc nảy có chủa cầu nỏi, vùng CH2 vả CH; nhưng
không có vùng CH; của IgGl.
Tính tan: Etanercept tan trong nước
Phân tử lượng (biểu kiến): 150 kilodalton.
Đặc tính vật lý:
Bộ: vò dung môi pha Iiẽm: Sau khi pha` dung dịch etanercept trong suốt và không mê…
với pH 7,4 i 0,3
Sử dụng ở người giá
Không khuyến nghị díều chĩnh liều đặc biệt dựa trèn tuôi của bệnh nhân.
Cơ chê hoạt dộng
Etanercept là dạng dimer tan trong nước của thụ thể p75 TNF có thể gắn vởi 2 phân tử
TNF. Etanercept úc chế việc gắn của cả 2 đạng TNF (T NFu) vá lymphotoxin alpha
[LTu] (TNFp) với cảc thụ thể TNF ở bề mặt tế bảo, vì thế lảm cho TNF bắt hoạt vẻ
mặt sỉnh học và ngăn cản cảc đảp úng tế bảo qua trung Ơian TNF. TNF là một cytokin
Enbret-PI VN Page 13 0135
LPD dme: Sep 16. 201-I Counnỵv: Henmm
RỰerence (` DS ~ rerm'on 3 7 Rcfference CDS' date: Jul 22. 2014
Reference EUSPC Dare: Ju! 20/4
Reference EU PIL dule. JuI 201-!
chủ yếu trong quả trinh viêm ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp trưởng thảnh. TNF vả
LT cũng xuất hìện tiên bệnh nhân vỉêm khóp tự phát thỉếu niên. Nồng độ TNF tăng
lên trong hoạt dịch cùa bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và viêm khớp tụ phảt thiếu
nỉẽn. T1 ong viêm khóp vảy nếu sự xâm nhiễm của tế bảo viêm trong đó có tế bảo T
dẫn đến tăng nồng độ TNF trOng cảc tốn thưong vảy nến khi so sánh với các tốn
thưong ò Vùng da không bị bệnh 2 thụ thể riêng biệt cùa TNF lả protein 55 kilodalton
(p55) vả protein 75 kilodalton (p75), cả hai tồn tại trong tự nhiên ở thể gắn kết với
mảng tế bảo và ở thể hoá tan Hoạt tính sinh học của TNF phụ thuộc vảo việc gắn kềt
với một trong 2 thụ thể nảy ở bề mặt tế bảo. Etanercept có thể cũng điều chỉnh cảc đảp
ứng sinh học được kiểm soát bới một số phân tử khảo (ví dụ, cảc cytokin. các phân từ
kết dính, hoặc men tiêu protein) được phát sinh hay điều hòa bới TNF. Etanercept ửc
chế hoạt động của TNF in vitro và được chứng minh là có ảnh hướng đến một số dạng
viêm trên động vật bao gồm viêm khóp do collagen trên chuột nhắt.
Hiệu quả lâm sảng
Phần dưới đây đưa ra các dữ liệu từ 4 thử nghiệm trên người trưởng thảnh bị viêm
khớp dạng thấp, 3 nghiên cứu trên bệnh nhân viêm khởp tự phảt thiếu niên, l nghiên
cứu trên người trưởng thảnh bị Viêm khớp vảy nến, 4 nghỉên cứu trên người trưởng
thảnh bị viêm cột sống dinh khóp, ] nghiên cửu ở bệnh nhân người lớn bị viêm cột
sống dính khớp không chấn đoản đuợc bằng hỉnh ảnh X quang, 3 nghiên cứu ở bệnh
nhân mảng vảy nến vả- 2 nghiên cứu ở bệnh nhân nhi bị mảng vảy nến.
Bénh nhán ngưòi iớn bi víẻm khớp dang Ihấp
Hiệu quả của Enbrel dưọc đánh giá trong nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi đối chứng
với giả dược. Nghiên cứu đảnh gỉá 234 bệnh nhản bị viêm khớp dạng thắp tiến triền đã
tùng thắt bại với it nhất một nhung không quá 4 thuốc điều trị cơ bản (DMARDS)
Enbrel liều 10 mg hoặc 25 mg hoặc giả dược được tiêm duó~i da hai lần/tuần trOng 6
tháng liên tục. Kết quả của thử nghiệm so sánh nảy được thể hìện theo phần trăm cải
thiện bệnh viêm khóp dạng thấp theo tiêu chuẩn đáp ứng của Hội 'l`hắp Khớp Học Hoa
Kỳ (American College of Rheumatology - ACR).
Đảp ứng theo ACR 20 vả 50 ở những bệnh nhân điểu trị với Enbrel cao hơn ở bệnh
nhân điểu trị Với giá dược ở thảng thứ 3 và thử 6 (ACR 20: Enbrel 62% và 59%, giá
dược 23% và 11% ở lần lượt thảng thú~a " vả tháng thứ 6; ACR 50: Enbrel 41% vả
40%, giá dược 8% và 5% ở lần lượt tháng thứ 3 vả tháng thủ 6,0 giá trị p < 0 01 khi so
sánh Enbrel với giả dược tại tất cả các thời điếm cho cả đáp úng ACR 20 và ACR 50)
Khoảng 15% đối tuợng điều trị với Ẹnbrel có đáp ứng AC R 70 vảo tháng thứ 3 và
tháng thứ 6 so với chi có dưới 5% số đối tượng trong nhóm giả dược Trong số các
bệnh nhân điều trị vởi Enbr,el đảp úng lâm sảng thường thể hiện trong vòng 1 đến 2
tuần sau khi bắt đầu đìều trị vả gân như luôn luôn xảy ra trong vònga 3thảng. Đã ghi
nhận đáp úng Iiên quan dến liều; kêt quả với liều 10 mg lả t1ung gỉan giữa giả dược và
liếu 25 mg Enbrel tốt hon đảng kể so với giả dược trong tât cả cảc chi tiêu của tiêu
chuẩn ACR cũng như trong nhũng kết quả đo lường độ tỉến trìến cùa bệnh Viêm khớp
dạng thắp khảo không nằm trong tiêu chuẩn đáp ửng ACR như là mức độ cúng khớp
buốỉ sảng. Một bản câu hòi đánh giá sủc khoẻ (Health Assessment Questionnaìre -
HAQ) được thục hiện sau mỗi 3 thảng trong suốt thủ nghiệm, bao gồm các thông tin
vê mắt chức năng, sức 1ự,c sủc khỏe tâm thần, tình t1ạng súc khoẻ tồng quát, và cảc
phẩn đảnh giả vê súc khỏe liên quan đến viêm khóp. Tắt cả các phần của bản câu hỏi
nảy đều cho thấy sự cải thiện ở những bệnh nhân đỉểu trị vởi Enbrel so sảnh vởi các
nhóm chứng vảo tháng thứ 3 và thứ 6.
EnbreI-PI Vi , Page 14 on5
LPD dam: Sep 16. 201-? Counfr_iư ỉ’iemam
Rerrence CDS: rers:on 37 Reference CDS đme: Jul 22. 20] 4
chửi~ence EU SPC Dalef Jul 2014
Reference EU PIL dare: Jul 201 4
Sau khi ngưng Enbrel. thường thì các triệu chứng của vỉêm khớp xuất hiện trở lại
trong vòng 1 tháng. Điếu trị trở lại với Enbrel sau khi ngưng thuốc đểu 24 thảng cho
kết quả đáp ứng cùng cường độ với những bệnh nhân được điếu trị với Enbrel liên tục
dựa trên các kết quả cùa những nghiên cứu mở. Cảc đảp úng ồn định và tiếp díễn đến
10 nảm trong các nghiên cún điều trị mở kẻo dải với bệnh nhân dùng Enbrel liên tục.
Hiệu quả cùa Enbrel đuợc so sảnh với methotrexat trong một nghiên cứu thứ hai ngẫu
nhiên có đối chúng vởi methotrexat, với kết quả đánh giá X quang mù là tiêu chí đảnh
gíá cuối cùng trên 632 bệnh nhân trướng thảnh bị bệnh vìêm khóp dạng thẳp tiến trìển
(thời gian < 3 nãth chua từng đuợc đỉều trị với methotrexat Enbrel lỉếu 10 mg hoặc
25 mg được tiệm duới da hai lẫnltuẩn đến 24 thảng Liều methotrexat đu'Ọc tăng tù 7, 3
mg/tuần đến tối đa lả 20 1ng/tuần trong 8 tuần đầu cùa nghiến cứu và tiếp tục cho đến
24 tháng. Cải thiện lâm sảng bao gồm sự khỏi phát tảc động trong 2 tuần với Enbrel 25
mg tưong đương với kết quả trong cảc thử nghiệm trước, và được duy trị cho đến 24
thảng. Khới dầu. bệnh nhản có mức dộ mắt chức năng vùa phải. với diêm số HAQ
trung bình từ 1,4 đến 1,5. Điếu trị với Enbrel 25 mg có cải thiện rõ rệt vảo thảng thứ
12 với khoảng 44% bệnh nhân đạt được điềm số HAO bình thu'ởng (ít hon 0,5). Lợi
ích nảy được duy trì trong nảm thứ 2 cúa nghiên cứu nảy.
Trong nghiên cứu nảy, tồn thương cấu trúc khóp được đảnh giá bằng X quang và thế
hìện qua sự thay đối điểm số TSS (Total Sharp Score) vả cảc thảnh phẩn của nó, điểm
số bâo mòn và điểm số thu hẹp khoảng cảch giữa khớp [JSN). Hỉni 1 ảnh X quang của
bản taylco tay và bản chân đuợc xem ở thời điểm bắt đầu và tháng thứ 6,12,vả 24.
Enblell iêu 10 mg có ít tảc dụng hạn chế Sự hùy hoại cẳu trúc hcm lả liếu 25 mg.
Enbrel liều 25 mg tốt hơn đáng kể so với methotrexat về điểm sổ bảo mòn ở cả tháng
12 vả 24. Sự khảc biệt về đỉềm s_ố TSS vả JSN lá không đảng kể về mặt thống kê gỉũ~a
methotrexat vả Enbrel 25 mg. Kèt quả được thể hiện qua các số liệu dưới đây.
EnbreI—Pl VN Page 15 of 35
LPD dale: Sep ! 6. J(JH Counny: 1~'iemam
Refirence C DS : Fersr'on 3 7 Reference CDS dale: th122. 201-!
Rejềrence EU SPC Dale: Jul 20 14
Reference E U PIL daie: Jul 20/ 4
TIỂN TRIỂN x QUANG: so SAIxJH GIỮẠ ENanL vÀ METHOTREXAT TRÊN
BỆNH NHAN ViEM KHOP DIEN TIEN < 3 NĂM
ã 25 12 tháng 25 24 thảng
Ễ 2,2
ẵ 2,0 2,0
E
TE
'U
rẻ 1,5 1,3 1.5 1 2 1,3
'Ễ 10 o, 8 o, 9 1,0 } `
8 [ ~ ,o,s’
ặ 0.5 *- ĨOJ 4 0 4 0 4 0,5 ,
,: 0,0 , , i … , … o,o .. … ..
TSS Điềm số JSN TSS Điềm SỔ JSN
bao mon E MTX bao mon
I] Enbrel 25 mg
`p < 0,05
Trong một nghiên cứu khác so sánh với hoạt chắt, mù đôi và ngẫu nhiên hiệu quả lâm
sảng, độ an toản và tiến triển X quang ở những bệnh nhân viêm khóp dạng thẳp được
điều trị với Enbrel đơn trị (25 mg 2 lằn/ngảy), với methotrexat dơn trị (7, 5 dến 20 mg
mỗi tuần liều trung bình lả 20 mg), và phối hợp Enber với methottexat bắt đầu đùng
cùng lúc được so sảnh trên 682 bệnh nhân t…ớng thảnh bị viêm khóp dạng thắp tiến
ti 1en từ 6 thảng đến 20 năm (trung bình lả 5 năm) là những đối tượng có đáp ứng kém
hơn với ít nhất [ thuốc điều trị cơ bản (DMARD) so với methotrexat.
Các bệnh nhân trong nhóm trị liệu kết hợp Enbrel với methotrexat có đảp ứng ACR
20, ACR 50, ACR 70 cao hơn đảng kề vả cảc điểm số cải thiện DAS vả IIAQ ở cả hai
thời điểm tuần thứ 24 và tuần thứ 52 cao hơn những bệnh nhân trong hai nhóm trị liệu
đơn (kết quả thể hiện ở bảng bên dưới). Ưu điểm đáng kể của trị liệu kết họp Enbrel
với methotrexat so với trị liệu đơn thuần với Enbrel hoặc methotrexat cũng thể hiện
sau 24 thảng.
EnbreL Pi VN Page ló oj35
LPD dare: Sep ló. 20H Commy; Vietnam
Reference CDS: version 37 Rejèrence CDS dale: Jul 22. 201-'!
Rẹference EU SPC Dafe: Jul 2014
Refi~rence EU PIL date: J2112014
HIỆU QUẢ LÂM SÀth VÀO 'I`HÁNQ THỨ 12 so SÁNH ENBREL VỚI …
METHOTIÊEXAT, so SAN_H ENẸREL KẸT HỌP voi METHOTREXẠT TREN
NHUNG BẸNH NHAN VIEM KHO? TƯ6 THANG ĐEN 20 NAM
. Enbrel +
Điểm kết thúc Mcthotrexat nEnbrel Mcthotrcxat
(n=228) — —223) (n=231)
Đáp ửng ACR "
ACR 20 58,8% 65,5% 74,5% W
ACR 50 36,4% 43,0% 63,2% *-°~
ACR 70 16,7% 22,0% 39,8% m
DAS
Diễm ban đầu “ s,s 5.7 s,s
Điểm tại thời 3,0 3,0 2.3 ệ’Ộ
điểm 52 tuần "
Thuyên giảmc 14% 18% 37% '~'ị
HAQ
Ban đầu 1,7 1,7 1, 8
Tuần 52 1 1 10 08“`
a~ Nhũng bệnh nhân chua hoản tât dù 12 thảng nghiên cưu thì được xem như lá không đảp' ung.
b: lrung bình các điếm số đảnh giá sự tiến triến bệnh (Dìsease Activin Scor e- DAS).
c: Ihuyẽn giảm đuợc xảo định với DAS
0 1,0
U)
% 0 5 ~ 0,52“
>~ ' ` . 0,32
Ế 0,21
0,0 .'……………. _-… li… _____
.0’5 _ '0,30 . '0,23
-0,54 '
—1.0 — Điếm số
_TSS— “ bảo mòn —JSN—
Cảo giá trị p của so sảnh theo cặp: * = p < 0.05 trong so sánh Enbrel với methotrexat, '? = p < 0,05 cho
so sảnh Enbrel * methotrexat với methotrexat vả °= p < 0,05 cho so sảnh Enbrel + methotrexat với
Enbrel.
Ưu điếm nồi bật của Enbrel trong kết họp với methotrexat so sảnh với Enbrel đơn trị
và methotrexat đơn trị cũng quan Sát được sau 24 thảng. Tưong tự, hỉệu quả nôi bật
của Enbrel đơn trị so với trị liệu đơn với methotrexat cũng được nhận thây sau 24
thảng.
Trong một phân tich mà trong đó tất cả các bệnh nhân bỏ nghỉên cứu vì bất cứ lý do
nảo được xem như có tiến triền bệnh, phần trăm bệnh nhân không bị tỉến triến bệnh
(thay đồi TSS 5 0,5) sau 24 thảng ở nhóm Enbrel kểt hợp với mcthotrexat cao hơn so
với các nhóm đơn trị Enbtel vả methotrexat (62%, 50% và 36% theo thứ tự; p < 0 ,.05)
S ư khảc biệt giữa Enbrel đơn trị và methotrexat đợn trị cũng đảng kể (p < 0,05). Trong
số nhũng bệnh nhân đã hoản tất 24 thảng trị liệu của nghiên cứu, tỉ iệ không tiến trìên
theo thứ tự iả 78%, 70%, và 61%.
Độ an toản và hiệu quả cùa Enbrel 50 mg (2 mũi tiêm 25 mg dưới da) tiêm một
lần/tuần được đảnh giá trong một nghiên cứu mù dôi, đối chứng với giả dược trên 420
bệnh nhân bị viêm khởp dạng thấp. Trong nghiên cứu nảy, 53 bệnh nhân dùng giả
dược, 214 bệnh nhân tiêm 50 mg Enbrel một Iần/tuần vả 153 bệnh nhân được tiêm 25
mg Enbrel hai 1ần/tuần. Độ an toản và hiệu quả của hai chế độ điều trị với Enbrel được
so sánh vảo tuần thứ 8 dựa ttên cảc dấu hiệu vả triệu chúng của viêm khóp dạng thấp;
dữ lỉệu vảo tuần thứ 16 không cho thấy sự khác biệt giữa hai chế độ điều trị.
EnbreI-P/ mv Page IS of 35
LPD dme: Sep 16, 2(114 Commy: I'iemmn
Reference C DS : i=er'ston 3 7 Reference CDS clate: Jul 22. 201 4
Reference E U SPC Dam: Jul 20H
Refizrence EU PIL date: J1112014
Nhóm đôi tương Jrẻ em bi viêm khớp lư phái Jhiêu niên
Hìệu quả vả tinh an toản cùa Enbrel được đánh giá tronƯ một nghiên cứu hai giai đoạn
irên 69 bệnh nhi bị đợt viêm đa khớp tự phát thiếu niên có cảc typ khởi phảt bệnh khác
nhau (viêm đa khớp viêm thiểu khớp, khởi phát toản thân). Bệnh nhân tuôỉ từ 4 đến
17 bị đợt viêm đa khớp tự phảt thiếu niên tiến trỉển ò mửc độ từ vừa đến nặng, không
đảp ứng hoặc không dung nạp với methot1exat đuợc đua vảo nghiên cún; cảc bệnh
nhân còn lại vẫn đang đuợc điều nị vởi liều ốn định cùa thuốc chống viêm không
steioỉd vả/ hoặc prednỉson (< 0, 2 mg/kg/ngảy hoặc tối đa 10 mg). TronƠ giai đoạn 1,
tắt cả bệnh nhân được tiêm Enbrel dưới da 0.4 mglkg (tối đa là 25 mg môi liều) hai
lằn/tuằn. Tiong giai đoạn 2, cảc bệnh nhân có đảp ung lâm sảng vảo ngảy 90 đuợc tiếp
tục điều trị ngẫu nhiên hoặc với Enbrel hoặc vởi giả dược trong 4 tháng và được theo
dõi sự tãng trở lại cùa bệnh. Đáp ửng được đánh giá bằng tiêu c hi ACR Pedi 30 được
định nghĩa lả có> 300/ò cải thìện trong ít nhắt3 11 cn 6 tiêu chuẩn vả> 300/o xấu đi
trong ít hon ] tiên 6 tiêu chuẩn cốt iõi cùa JRA. bao gồm số khớp bệnh tiến triền, cử
động bị hạn chế, đánh giá toản bộ cùa bác sĩ vả bệnh nhân/cha mẹ bệnh nhản, đánh giá
về chức nãng, và tốc độ máu lắng [ESR]. Bệnh tảng trở lại được xảo định khi 2 30%
xấu đi trong 3 trên 6 điếm số JRA và 2 30% cải thiện trong ít hơn 1 trên 6 tiêu chuẩn
cốt lõi cùa JRA vả có tối thỉểu 2 khóp bị bệnh tiến triền.
Trong giai đoạn 1 của nghiên củu, 51 trên 69 (74%) bệnh nhân có dáp úng lâm sảng
vả tiếp tục vảo giai đoạn 2. Trong giai đoạn2 6 tiên 25 (24%) bệnh nhân tiếp tục điều
trị vói Enbrel có bệnh tăng trở lại so với 20 trên 26 (77%) bệnh nhân được điều trị với
gỉả dược (p=O, 007) Từ khi bắt đẩu giai đoạn2 ,thời gian trung binh đến khi bệnh tăng
tlớ lại là 2 116 ngảy cho các bệnh nhân điếu trị với Enbrel vả 28 ngảy cho cảc bệnh
nhân diều 1rị với giả dược. Cảo chỉ tiêu cùa tiêu chuẩn cốt lõi JRA ở vùng cảnh tay
trên nhóm dùng giả dược đều xắn hơn trong khi các chỉ tiêu nảy đều ồn định và được
cải thiện trên nhóm tiếp tục dùng Enbrel. Dữ liệu nảy gợìý khả năng tỉ lệ tăng trở lại
cao hơn ở những bệnh nhân với tốc độ mảu lẳng (ESR) ban dầu cao hơn. 'l`rong số các
bệnh nhân có đảp ửng lâm sảng vảo ngảy 90 vả tiếp tục vảo giai đoạn 2 cùa nghiên
cứu, một số bệnh nhân trong nhóm duy trì điều trị với Enbrel tiếp tục có cải thiện từ
thảng thứ 3 đến thảng thử 7 trong khi những bệnh nhân điều trị với giả dược thi không
đạt được sự cải thiện.
'l`iong một nghiên cúu mở về tính an toản mở rộng, 58 bệnh nhân trc cm từ nghiên cúu
trên (từ 4 tuổi trở lên vảo thời điếm tuyển chọn) tiếp tục dung Enbrel trong tối đa 10
năm. Tỉ lệ của cảc tảc dụng không mong muôn nghiêm trợng vả nhiễm khuẩn nghỉêm
trọng không tăng khi sử dụng lâu dải.
Trong một nghiên cún mở đơn nhánh khác, 60 bệnh nhân bị viêm thiếu khớp kéo dải
(15 bệnh nhân từ 2 đến 41uối, 23 bệnh nhân tù 5 đển 11 tuổi và 22 bệnh nhân … 12
đến 17 tuồi), 38 bệnh nhân vỉêm khớp thế viêm điểm bám gân (12 đến 17 tuổi) vả 29
bệnh nhân víêm khớp vảy nến (12 đến 17 tuổi) được điều trị bầng Enbrel với liều 0,8
mg/kg (tối đa 50 mg mỗi liều) dùng hảng tuần trong 12 tuần. Trong mỗi loại viêm
khóp tụ~ phảt thiếu níên, đa số bệnh nhảm dảp ứng tiêu chỉ ACR Pedi 30 vả cho thấy sự
cải thiện về mặt iâm sảng ở cảc tiêu chí đảnh giả phụ, chẳng hạn như số khớp mềm và
đánh giá tình trạng chung của bác sĩ. Tính chất an toản phù hợp với tính chắt đã quan
sảt thấy trong những nffhiên cửu vỉêm khớp tụ phảt thiếu niên khác.
Chua thực hiện nghiên cứu trên bệnh nhân viêm khóp tự phải thiểu niên để đảnh giá
hiệu quả của điều trị tiếp tục với Enbml trên những bệnh nhân không đáp ứng trong
vòng 3 tháng với khởi đằu tiị liệu Enbrel. Hon nũa, cũng chua thực hiện nghiên cứu
EnbreJ-PI VN Puge 19 o_st
LPD dme: Sep 16. .2014 C'ommy: ! ':“emam
Reference CDS: version 3 7 REfi’I'GHCL’ CDS date: Jul 22. 2014
Reference EU SPC Dam: Ju|2014
Rejèrence E U PIL dale: Ju! 30H
đánh gìả tảc động của việc ngừng điều trị hoặc giảm liều khuyến cảo của Enbrel sau
khi dùng thuốc lâu dải trên bệnh nhân viêm khóp tư phảt thiếu niên.
Tính an loản lâu dải của trị liệu đơn trị Enbrel (n=l 03), Enbrel + methotrexat (n=294),
hoặc trị liệu đon trị methotrexat (n=197) được đảnh giả trongJ " năm ở 594 bệnh nhi
tuôi tù 2 đến 18 bị vỉêm khớp tự phát thiếu niên… 39 trong số đó có độ tuồi từ 2-2 J Nhìn
chung, nhiễm khuẩn đuợc bảo cáo phổ biến hơn trên bệnh nhân điều trị Enbtel khi so
với methotrexat đon t1ị (3,8 % so vởi 2%) vả nhiễm khuẩn liên quan đến Enbrel cũng
thường nặng hơn.
Bênh nhân lrưởng Ihảnh bi víẽm khóan vảv nên
IIiệu quả của Enbrel được đảnh giả trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi so sánh
với giả dược trên 205 bệnh nhân viêm khớp váy nến. Độ tuối của bệnh nhân từ 18 đến
70 và bị viêm khớp vảy nến tiến triển {> 3 sung khóp vả > 3 đau khớp) với ít nhất một
trong cảc dạng sau: (1) liên quan dên khóp liên đốt nơoại biẻn( (DIP); (2) viêm đa khớp
(khỏng có nốt thấp và có vảy nên hiện diện); (3) viêm khớp dẫn đểu tản phế; (4) viêm
khóp vảy nến không đối xứng ;hoặc (5) cúnu khớp giông viêm cột sống. Các bệnh
nhân củng có mảng vảy nến với những tốn thuơng có đuờng kinh 2 2cm. Các bệnh
nhân đã được điều trị trước đó với thuốc chống viêm không steroid (86%), DMARDS
( 80%), vả các corticoid (24%). Các bệnh nhân đuợc điều ni trưởc đó không lâu với
methotrexat (ồn định 2 2 thảng) có thể tiếp tục với liều ổn định 5 25 mg
methotr.exatltuằn Cảo iiều của Enbrel 25 mg (dụa trên cảc nghiên củu xảc định liều ở
những bệnh nhân bị viêm khóp) hay giá duợc đuọc cho tỉêm duởỉ da 2 lằn/tuẳn tlonƠ
6 thảng. Vảo cuối nghiên củu mù đôi, bệnh nhân có thể tham gia nghỉẻn cún mở kéo
dải đển 2 nãm
Đảp úng lâm sảng được thể hiện qua phần trăm bệnh nhân có đáp ứng ACR 20 50 vả
70 vả phần trăm cải thiện theo tiêu chuẩn đáp úng Viêm khớp vảy nến (PsARC). Kết
quả đuợc tóm tắt trong bảng sau.
Enbreí-Pl VN Page 20 of55
LPD dare: Sep 16. 20H (`ommy; l'iemam
Reference C DS: version 37 Rejerence CDS date: Jul 22. 2074
Reference EU SPC Dơle: Jul 2014
Reference 5 U PIL dơle: Jul .?014
ĐÁP ÚNG C'ỦA BỆNH NHÂN vót VJẺM 1__<1—1ớP vÁv NỀN
TRONG THƯ NGHIỆM so SANH VOI GIA DƯỌC
Phân trăm bệnh nhân
' Giá dược Enhrcla
Đáp ứng viêm khóp vảy nẻn n = 104 11 = 10]
ACR20
Thảng thứ 3 15 sử
Tháng thứ 6 13 sob
ACR so
Thảng thử 3 4 38h
Thảng thứ 6 4 37b
ACR 70
Thảng thứ 3 o 1 1h
Thảng thứ 6 1 9c
PsARC
Tháng thứ 3 31 72²~
Thảng 11111 6 23 70”
a: 25 mg Enbrel tiêm dưới da 2 1ầnltuẳn
b: p < 0,001 , Enbrel so với giả dược
c: p < 0.01, Enbrel so với giá dược
Trong số cảc bệnh nhân viêm khớp vảv nến được đíều trị với Enbrel cảc đáp ứng lâm
sảng rõ rệt vảo thời điếm khảm đầu tiên (4 tuần) vả được duy trì suốt 6 tháng điều trị
Enbrel tốt hơn đáng kể so với giả duợc trong mọi chỉ số đo lường độ tiến t1iển của
bệnh (p < 0 ,001), vả có đảp ứng tưong tự với có hoặc không điều t1ị đồng thời vói
methotrexat Chất lượng sônơ của bệnh nhân viêm khóp vảy nến được đánh giá tại mọi
thòi điếm vói chỉ số mất chức năng (disability index) của HAQ. Điếm số theo chỉ số
mẩt chức năng cùa bệnh nhảm bị viêm khớp vảy nẽn được điều trị với Enbrel cải thiện
rõ rệt vảo mọi thời điểm so với giả dược (p < 0,001).
Các thay đối hinh ảnh X quang được đảnh giả trong nghiên cứu viêm khớp vảy nến.
Tiến hảnh chụp hình ảnh bản tay vả cổ tay ở tháng thứ 6 12 vả 24. Thay đổi TSS ở
tháng 12 được thể hiện trong bảng dưới Trong một phân tích trong đó tắt cả cảc bệnh
nhân bỏ nghiên cửu vi bắt cứ lý do nảo được xem như có tiến t11en bệnh. phần trăm
bệnh nhân không bị tiến triển bệnh (thay đối TSS < 0 ,5) sau 12 thảng ở nhóm Enbrel
cao hon nhóm giả dược (73% và 47%; p_ < 0 ,001). Tảc dụng của Enbrel trên sự tiến
triển trên hình ảnh X quang đuợc duy trì ở bệnh nhân tiếp tục điều t1ị trong năm thủ 2
Trên bệnh nhân bị bệnh viêm đa khóp đối xứng đăJ ghi nhận có sự iảm chậm cảc tổn
thương khóp ngoại biên.
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỎ] TRUNG BÌNH HÀNG NĂM THEO TÒNG sò ĐIỂM (TOTAL
SHARP SCORE, TSS)
Giả dược Enbrel
Thời gian (n = 104) (n = 101)
Tháng thứ 12 1,00 (0,29) -0,03 (0,09)a
SE = Sai số chuẩn
a: p = 0,0001
EnbreI-PI VN Page 21 of 35
LPD date: Sep J 6, 2014 Connlự: Ỉ'lelmzm
Reference CDS: 1-ersion 3 7 Rẹíerence (`DS dam: Jul 22. 20 | 4
Reference EU SPC Dafe: Jul 20l 4
Rejèrence I:`U HL đam: Jul 2014
Điều trị bẳng Enbrel cải thiện các chức năng vật lý trong giai đoạn mù đỏi và lợi ích
nảy được duy lrì tiêp trong 2 năm.
Không có đu bằng chúng về hiệu quả của Enbrel trên bệnh nhân viêm khóp do vảy
nên giônơ như viêm cột sống dính khóp do chi có một số lượng nhỏ cảc bệnh nhân
tham gia nghiên cứu.
Chưa có nghỉên cứu nảo được thưc hìện trên những bệnh nhân bị viêm khớp vảy nến
với liều 50 mg ] lầnltuần. Fiẳng chưng hỉệu quả cùa chế độ liều ] lần/tuần trên mẫu
bệnh nhân nảy dựa trên những dữ liệu cùa nghiên cứu trên bệnh nhân viêm cột sống
dính khởp.
Bênh 11Ì1án fru~ỏưw Ihảnh bi viêm có! sỏn,q dính khớp
Hiệu quả của Enbrel lrong viêm cột sống dính khớp đuợc đảnh giả tronơ 3 nghiên cúu
ngẫu nhiên, mù đỏi so sánh liều 25 mg Enbrel x 2 lần/tuần với giả dược. Tống sô 401
bệnh nhân đuợc chọn trong đó có 203 đuợc điều trị với Enbr.ei Số bệnh nhân đông
nhắt cùa 3 thư nghiệm (n=277) có độ tuổi từ 18 đến 70 và bị viêm cột sống dính khóp
tiển triển đuợc xác định với điềm số trên thang điềm đánh giá bên ngoải (VAS)_ > 30
cho irung binh thời gỉan vả cường độ cửng khớp vảo buối sánu cộng với điềm sô VAS
2 30 cho ít nhẩt 2 trên 3 tham số sau: đảnh giá toản thể bệnh nhân; t1ung hình của cảc
giá trị VAS cho đau lưng vảo ban đêm và đau lưng toản phần; trung bỉnh cùa 10 câu
hòi về chi số chức năng trong viêm cột sống dinh khóp của Bath (BASFI). Những
bệnh nhân đang dùng DMARDS. chống viêm không steroid hoặc các corticosteroid có
thề tiềp tục sử dụng với liền không đổi. Cảc bệnh nhân bị cứng cột sống toản phần
không được nhận vảo nghiên cú~.u Cảc ìiều dùng của 25 mg Enb1el (dụa trên các
nghiên cửu xảc định liều ớ nhung bệnh nhân bị viêm khớp dạng thắp) hoặc giả dược
được tiêm dưới da 2 lần/tuần trong 6 thảng cho 138 bệnh nhân.
Xác dịnh hiệu quá chủ yếu (ASAS 20) lả phải có 2 200/o cải thiện trong ít nhẩt 3 trên 4
đánh giá của những vùng viêm cột sống dính khóp (ASAS) (đảnh gỉá toản bộ bệnh
nhân, đau lưng, BASFI vả viêm) và không có sự xấu đi trong những vùng còn lại. Các
đảp ứng ASAS 50 vả 70 được dùng với cùng tiêu chuẩn với cải thiện 50% hoặc 70%
theo thứ tư.
So sảnh với giả dược, diều trị với Enbrel cho cải thiện đáng` kế trong ASAS 20, ASAS
50 và ASAS 70 xuât hiện sớm vảo 2 tuân sau khi băt đâu điêu trị.
/
ể’
.\
/
\
Enbrel—PI VN Puge 22 of 35
LPD daíe: Sep 16. 1’014 Counlijt Viemam
Rvfirence C DS: 1-ersion 3? Reference CDS dale~ .111722. 2014
Reference EU SPC Dam: Jul 2014
Reference E U PJL dufe: Jul 2014
CẢC ĐÁP ỨNG CỦA BỆNH NHAN BỊ VIEM CỌT SÔNG
DỈNH KHỚP TRONG 1 1x161—11ẺN CỬU so SẢNH vói
GIA DƯỌC
Phần trăm bệnh nhân
Giả dược Enbrel
Đảp ửng viêm cột sống 11 = 139 11 = 138
dính khớp
ASAS 20
2 tuần 22 46²
3 tiiảng 27 60a
6 tháng 23 58n
ASAS 50
2 tuân 7 24a
3 thảng 13 458
6 thảng 10 423
ASAS 70:
2 tuần 2 12b
3 thảng 7 29b
6 tháng 5 28b
a: p<0.001, Enbrel so với giả được
b: p = 0,002, Enbrel so với gỉả dược
Trong số cảc bệnh iihân bị viêm cột sống dính khớp đuợc đỉều trị với Enbrel cảc đảp
ưng lãm sảng rõ vảo thớì điểm thăm bệnh lần đầu tiên (sau 2 tuần) và duy trì suốt 6
tháng điều trị Cảo đảp ú~nơ tương tụ nhau ở nhưng bệnh nhân được dìều t1ị cùng lủc
hay không cùng lúc ở giai đoạn ban đầu.
Các kêt quả tương tụ cũng thu được ở hai thử nghiệm nhỏ hơn u~ên viêm cột sông dính
khóp.
Trong nghỉên cứu thử 4, hiệu quả vả độ an toản cùa Enbrel 50 mg (hai mũi tiêm dưới
da 25 mg lìên tục) dùng 1 lânltuân so với tiêm Enbrel 25 mg 2 iân/tuân được đánh giá
trong một nghiên cúu mù đôi so sánh với giả duợc trên 356 bệnh nhân măc viêm cột
sông dinh khớp. Độ an toản vả hiệu quả cùa liều 50 mg một lần/tuằn vả 25 mg hai
lần/tuần lả tưong đương nhau.
Bệnh nhân trưởng ihcình bị viêm cột sông dính khớp khóng chăn đoán được bãng hinh
ảnh X-quan g
Tính hiệu quả cùa Enbrel ở bệnh nhân viêm cột sống dính khóp không chấn đoản được
bằng hinh ảnh X-quang (non-radiographỉc axial spondyloarthritís, nr-AxSpa) được
đảnh giả trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, kéo dải 12 tuần, có đối chứng bằng
giá dược. Nghiên cứu đánh giá 215 bệnh nhân người lớn (phân tích theo nhóm đối
tượng chọn ngẫu nhiên ban đằu có hiệu chinh) với 111~—AxSPa thể hoạt động (18 đến 49
tuốì), được định nghĩa là những bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn phân loại ASAS của
bệnh viêm cột sông dinh khớp nhưng không đảp úng tiêu chỉ điều chỉnh của New
York cho viêm cột sống dính khớp. Bệnh nhân cũng được yêu cầu phải có đáp ủng
không thỏa đáng với từ hai loại thuốc NSAID trở lên. Trong giai đoạn mù đôi, bệnh
nhân dùng Enbrel 50 mg hảng tuần hoặc giả dược trong 12 tuần. Tiêu chí đảnh giả
chính về tính hiệu quả (ASAS40) là sự cải thiện 40% trong ít nhắt 3 trên 4 vùng ASAS
vả không nặng thêm trong vùng còn iại. Hình chụp cộng hưởng từ của khớp nối xương
cùng-xương chậu và xương sống được chụp để đảnh giả tinh trạng viêm ở thời điếm
Enbrei—PJ VN Page 23 ofẵẵ
LPD dua»: Sep 16. .2014 C`mmny: 1-ielnam
ch|ềrence CDS: version 37 Re_fierence CDs đure: Jul 22. 2014
Refirence EU SPC Dlưe: JulJOl—l
Refiarence EU PIL dam: Jul 20H
ban đầu và ở tuần 12 Tiếp theo gìai đoạn mù đôi 1ả một giai đoạn mở trong đó tất cả
bệni 1 inhân dùng Enbrel 50 mg mỗi tuần được dùng thếm tôi đa 92 tuần nữa.
So với giả dược, điều trị bằng Enbrel đem lại kết quả cải thiện có ý nghĩa về mặt thống
kê tiong ASAS 40, ASAS 20 và ASAS 5|6. Sự cải thiện có ý nghĩa củng được quan
sảt thấy ở việc giảm một phần ASAS vả BASDAI 50. Kết quả ở tuần 12 được tiình
bảy trong bảng bên dưới.
Đáp ứng về tinh hiệu quả trong nghiên cứu nr-AxSpa có đôi chửng dùng giả dược:
phân trăm bệnh nhân đạt tiêu chí đảnh giả
Thử nghiệm lâm sảng mù đôi Giả dược Enbrel
Đảp ứng ở Tuần 12 N=106 đến 109* N=103 đến 105*
ASAS** 40 15,7 32,4b
ASAS 20 36,1 52,4c
ASAS 516 10,4 33,0“
ASAS gỉảm một phân 1 1,9 24,8c
BASDAI***SO 23,9 43,8b
*Một sô bệnh nhân khỏng cung câp thông tin đây đủ cho mỗi tiêu chí đánh giả.
**ASAS=Assessments in Spondyloarthritis ]nternational Society (Đảnh giá của I[ội viêm cột
sông dính khớp quôc tẻ)
*** Bath Ankylosing Spondylitis Dỉsease Activity Index (Chỉ số Bath đánh giá chức nảng ở
bệnh nhân viêm cột sông d1nli khóp)
a: p < 0,001, bz<0,0i vả c:<0,05 lằn lưọt với Enbrel vả giá dược
Ở tuần 12, có sư cải thiện có ý nghĩa thống kê trong diêm SPARCC (Spondyloartln 1t1s
Research Consortium of Canada Liên hiệp nghiên cứu về viêm cột sông dính khớp
của Canada) đối với khớp nối xuơng cùng— xương chậu (sacroỉliac joint) khi đánh giá
bằng chụp cộng hưởng từ ở bệnh nhân dùng Enbrel. Giá trị trung bình có hiệu chinh
thay đồi tù mức ban đầu lả J, 8 của bệnh nhân điều t1ị bằng Enbrel (n=95) so với 0, 8
cua nhóm điều trị bằng giá dược (p<0, 001).
Chất lượng cuộc sống liên quan đển sức khỏe vả chức nảng cơ thể được đánh giá bằng
chỉ sô BASFI (Bath Ankyiosing Spondylitis Functionai Index, Chỉ số Bath đo chủc
năng tiong bệnh viêm cột sông dính khóp), Bảng câu hỏi EuroQoi 5D và SF- 36
Enbrel cho thấy có sự cải thỉện lớn có ý nghĩa về mặt thống kê trong điếm BASFI,
đíểm sức khỏe tồng thế EQSD vả đỉễm chúc năng cơ thể (Physical Component Score,
PCS) SF— 36 từ mức ban đầu đến tuần 12 so với giả dược.
Đáp ứng lâm sảng trong cảc bệnh nhân nr-AxSpa dùng Enbrel thế hiện lỗ vảo thời
điểm của cuộc thăm khám đầu tiên (2 tuần) vả được duy trì nong suốt 24 tuần trị liệu
Bênh nhân lrưởnQ lhảnh bi mảng vảv nển
Hiệu quả vả độ an toản của Enbrel được đảnh giả trong 3 nghiên cứu ngẫu nhiên, mù
đôi so sảnh với gỉả dược. Tiêu chỉ đảnh giả chính vê tính hiệu quả trong cảJ 2nghiên
cứu là tỉ lệ bệnh nhân trong mỗi nhóm điều trị dạt dược PASI 75 (nghĩa là có it nhất
75% cải thiện trong chỉ số mức độ trầm trọng và vùng vảy nến so với ban đầu) sau 12
tuần.
Nghiên cứu 1 lá một nghiên cứu giai đoạn 2 trên những bệnh nhản bị bệnh tiên triên
nhưng mảng vảy nên ôn định vê mặt iâm sảng chiêm ì 10% diện tích cơ thế và bệnh
Enbrel-Pl Iz'A’ Page 24 qf3J'
LPD dme: Sep 16. 2014 Country: I-'telnam
Reference CDS': t~erston 3 7 Reference CDS dam: Jul 22. 2014
Reference EU SPC Date: Ju! 20] 4
ReJềrence EU PIL daie: Jul 20H
nhân > 18 tuổi 112 bệnh nhân đuợc cho điêu trị ngẫu nhiên vởi Enbrel iỉều 25 1ng
(n=57) hoặc giả duợc (n=55) 2 lằn/tuần trong 24 tuần.
Nghiên cứu 2 đánh giá 652 bệnh nhân bị vảy nển mạn tính dùng cùng tiêu chỉ chọn
bệnh nhân như nghỉên cún 1 cộng với có it nhất vùng vảy nên vả chỉ số trầm trọng
(PASI) là 10 tại thời điểm sảng lọc. Enbrel đuợc đùng với iiều 25 mg 1 lần/tuần, 25
mg 2 lần/tuằn hoặc 50 mg 2 lần/tuần trong 6 thảng lỉên tục. Trong 12 tuần dầu của giai
đoạn điều trị mù đôi, bệnh nhân được điều trị với giả dược hoặc một trong 3 liều
Enbrel kể trên. Sau 12 tuần điều trị, những bệnh nhân trong nhóm giải dược bắt đầu
được điều trị mù với Enbrel (25 mg 2 lần/tuần); những bệnh nhân trong nhóm điều trị
với Enbrel dược tiếp tục đến tuần thứ 24 với lìều đã được cho sử đụng từ khi chọn
ngẫu nhiên.
Nghiên cứu 3 đánh giá 583 bệnh nhân và có cùng tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân như
nghiên cứu 2. Các bệnh nhân trong nghiên cứu nảy được điều trị với liều 25 mg hoặc
50 mg, hoặc giả dược 2 lần/tuẳn trong 12 tuần và sau đó tắt cả bệnh nhân được điều trị
mở với 25 mg Enbrel 2 lần/tuần tronơ 24 tuần bổ sung.
Trong nghiên cứu 1, nhóm diều trị với Enbrel có tỉ iệ bệnh nhân với đáp ứng PASI 75
cao hon đảng kể vảo tuần 12 (30%) so sánh với nhóm điều trị bằng giá dược (2%)
(p<0, 0001). Vảo tuần 24, 56% bệnh nhân trong nhóm Enbrel đạt PASI 75 so vói 5%
trong nhóm giả dư.ợc Kết quả chính cùa cảc nghiên cứu 2 Vả.) được thế hiện bẽn
đuới.
ĐÁP Ù`NG CÙA BỆNH NHÂN vÁv NẺN TRONG NGHIÊN CỬU 2 VÀ 3
------------------------- Nghiên cứu 2………………… ---------Nghiên cứu 3—……
------------------ Enbrel-—……-……… -------—Enbrei……
Giả Giá 25 mg 50 mg
dược 25 mg 2 lẩn/tuần 50 mg 2 lẩn/tuằn dược 2 lần/tuần 2 Iần/tuần
11=166 11²162 n=162 n=lóẢ 11=164 111193 11=196 n=196
Tuằan Tuần Tuần Tuần Tuần 24~ Tuần 12 Tuần 12 Tuầnl2
Đáp úng 12 24íl 12
PASI 50, % 14 58* 70 74* 77 9 64* 77*
PASI 75, % 4 34* 44 49* 59 3 34* 49*
DSGA", hết
hoặc gần như
hết, % 5 34* 39 49* 55 4 39* 57*
*p 5 0,0001 so sảnh vớigiả dược
a. Khỏng có so sảnh thỏng kê vởi giả dược ở tuần 24 trong nghiên cứu 2 vì nhóm dùng giả dược bắt đầu
dùng Enbrel 25 mg 2 lần/tuần từ tuần 13 đểu tuần 24.
12. Đánh giá toản thể bằng thống kê cùa cảc Bác sĩ da liễu. Được định nghĩa là hết hay gần như hết, đảnh
giả từ 0 hoặc | trên thang điềm tử 0 tới 5,
T1cmg Số những bệnh nhân bị mảng vảy nến đuợc điều trị với Enbrel, đảp ưng đảng kế
1õ nét so với giả dược vảo thời điểm thăm bệnh lần đầu (2 tuần) và đuợc duy tri trong
24 tnần điều trị.
Nghiên cứu 2 củng có một giai đoạn ngưng thuốc trong đó các bệnh nhân đã đạt cải
thiện PASI ít nhất 50% vảo tuần 241111 ngưng điều trị. Quan sát những bệnh nhân nảy
về hiện tượng dội ngược (PASI ì 150% so với ban đầu) và thới gian trước khi xảy ra
tải phát (được dịnh nghĩa như là giảm ít nhất phẩm nửa sự cải thiện đã đạt được trong
khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến tuần thứ 24). Trong giai đoạn ngưng thuốc, cảc
triệu chừng vảy nến dần dần xuất hìện trở lại với thời gian trung bình trước khi tái phát
1ả 3 thảng. Không quan sảt thấy hiện tượng dội ngược hoặc cảc tảc dụng không mong
Enbrel-PJ VN Page 25 of 3 5
LPD date: Sep 16. 2014 Counny: I-ì'emmn
Reference C`DS: version 3 7 Reference CDS dme: Jul 22. 2014
Reference E U SPC Dufe: Jul 2014
Reference EU PỉL dme: .]:1/201—1
muôn trâm trọng do vảy nên. Có vải băng chứng cho thây lợi ich cùa việc tải trị liệu
với Enbrel ở những bệnh nhân có đảp ứng ban đâu với điêu trị.
Tiong nghiên cúu 3, đa số bệnh nhân (77%) đuợc chọn ngẫu nhiên cho bắt đầu trị liệu
với 50 mg 2 lầnftuần vả gỉảm liều Enbrel vảo tuần thứ 12 còn 25 mg 2 lần/tuẩn vẫn
duy trì được đảp úng PASI 75 đến tuần thủ 36. Những bệnh nhân được cho dùng với
liều 25 mg 2 lần/tuần trong suốt nghỉên cứu đảp úng PASI 75 tỉếp tục cải thiện trong
khoảng thời gian giũa tuần 12 vả tuần 36.
Trong nghiên cứu mớ kéo dâi (đến 34 thảng), Enbrel được dùng liên tục, cảc đáp ứng
lâm sảng và tính an toản tương đương với cảc nghiên cứu ngản hạn hơn.
Bẽnh nhân nhi bi mảng vảv nén
Hiệu quả cùa Enbrel được dảnh giả trong nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi. đối chứng—
giả dược trên 21 1 bệnh nhi từ 4 đến 17 tuối với mức độ mảng vảy nến từ vừa đểu nặng
(được định nghĩa bới điểm SPGA 2 .), liên quan đển 2110% chỉ số BSA` vả chỉ sô
PASI 2 12). Các bệnh nhân có tiền sử đã dùng quang trị liệu hoặc trị liệu loản thân
hoặc chưa được kiểm soát đầy đủ bằng trị liệu điều trị tại chỗ.
Bệnh nhân dùng Enbrel 0. 8 mg/kg (tối đa là 50 mg) hoặc giả duợc ] lần/tuằn trong 12
tuần Vảo tuần thủ 12. số bệnh nhân đuợc chọn ngâu nhiên dùng Enbrel có đảp ứng về
hiệu quả (ví dụ PASI 75) cao hon số bệnh nhân dùng gìả dược
Kẽt uả ở tuân thủ 12 của bệnh nhân uhỉ bỉ mảnơ vả nên
. D Y
Enbrel
0,8 mglkg ] lẳn/tuần Giả dược
(N = 106) (N = 105)
PASI 75, 11 (%) 60 (57%)a 12 (1 1%)
PASI 50, 11 (%) 79 (75%)a 24 (23%)
sPGA “hết" hoặc “tối thiểu," 11 [%) 56 (53%)a 14 (13%)
Chủ thỉch: sPGA: Đánh giả thông kê toản câu của bảo sỹ
21. p < 0,0001 so với giả dược
Sau 12 tuấn điếu trị trong giai đoạn mù đôi, tắt cả bệnh nhân thamJ gia vảo giai doạn
nơhiên cứu mớ dùng Enbrel 0.8 mg/kg (tối đa là 50 mg), 1 lầnftuần trong 24 tuần nữa
Đáp úng đuợc ghi nhận trong giai đoạn mở lả tương tự như uong <…riai đoạn mù đôi.
Trong gỉai đoạn ngùng dùng thuốc ngẫu nhiên số bệnh nhân dùng giả duợc bị tải phảt
(mất đáp ưng PASI 75) cao hơn đáng kê so với số bệnh nhân dùng Enbrel. Khi tiếp tục
diều t1ị, đáp ứng đuợc duy trì cho đến 48 luần.
Hiệu quả và độ an toản khi sử dụng lâu dải Enbrel với liều 0.8 mglkg (tối đa là 50 mg)
] lần/tuần đuợc đảnh giả trong nghỉên cứu nhãn mở gồm 181 bệnh nhi bị mảng vảy
nến, kéo dải lhêm 2 năm sau nghiên cứu 48 tuần nói trên. Kết quả dùng Enbrel trong
thời gian dải nhỉn chung tương tự như nghiên cuu 48 tuần và không ghi nhận phảt hiện
mới nảo về tính an toản.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu
Etane1cept được hẳp thu chậm từ vị trí tìêm dưới da, đạt đểu nồng độ cực đại vảo
khoảng 48 gìờ sau khi liêm iiều đơn. Sinh khả dụng tuyệt đối là 76%.
EnbreI-PJ VN Page 26 of 35
LPD date: Sep 16. 217/ 4 C ounlcr: Viemmn
Reference CDS; version 37 Refirence (`DS dale: Jul 22, 2014
Reference E U SPC Dale: Jm’ 2014
Reference EU PH. dafe: J1113014
'Jl
Phân bô
Sau khi tiêm dưới da một liều đơn 25 mg etanercept, nồng độ tối đa trung binh trong
huyêt thanh quan sát được ở những đôi tượng tinh nguyện khỏe mạnh lả 1,65 i
0,66ụg/mL, và diện tích đười đưòng cong là 235 if 96,6ụgogiớ/mL. Tỉ lệ liêu chưa
được tinh toản một cảch chính thức nhưng không có sự bão hòa rõ rệt của độ thanh
thải trong phạm vi liêu sử dụng.
Thể tích phân bố ở trạng thái ốn định sau khi tỉêm dưới da là 13,9 i 9, 4 L.
Sau khi cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp (25 bệnh nhân) đùng liên tục Enbrel với
liều 25 mg, 2 lần/tuần trong 6 tháng, nông dộ trung binh được ghi nhận lả 5, 0 ụg/mL
(biến thỉên từ 1, 7 đến 5, 6 ụgímL). Dựa trên cảc dữ liệu đã có, một số bệnh nhân có thế
bị tănơ nồng độ huyết thanh lên gấp 2- 5 lằn khi dùng liều lặp lại.
T hãi ừù'
Etanercept thải trừ chậm trong cơ thề. Thời gìan bản thải khoảng 80 giờ.
Độ thanh thải xẩp xi 175 :t 116 mL/giờ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp vả 131 1 81
mL/tưiờ ở người tình nguyện khóc mạnh.
Chất có hoạt tinh phóng xạ được thải trừ qua nước tiểu sau khi dùng etanerccptb 0ắn
chắt phóng xạ trên bệnh nhân vả người tinh nguyện.
Suy thận hoặc su y gng
Mặc dù chắt có hoạt tính phỏng xạ thải trù qua nước tiễu sau khi dùng etanexceptb Ơắn
chất phóng xạ cho bệnh nhân vả nguời tinh nguyện, khỏng quan sát thẳy có sư tăng
nồng độ etanercept trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận cắp tính. Không cần thay đối
liều trên bệnh nhân suy gan hoặc thận.
Giới tính
Không có sự khảc biệt vê dược động học trên nữ giới vả nam giởi.
Mối quan hệ nồng độ — hiệu quả
Nồng độ hụyết thanh ỏ trạng thải ỏn định từ 1— 2 mg etanercept/L có mối liên quan với
hiệu quả tôi mt cùa thuốc vả đạt được với liều dùng 25 mg, 2 lằn/tuần Trong một
nghiên cứu nhãn mớ, đơn liều, dùng 2 trị liệu điều trị, chéo trên 28 ngưới tình nguyện
khỏe mạnh, Enbrel dùng với liều đơn 50 mg/mL, là tương đương sinh học với 2 iiểu
tiêm đồng thời 25 mg/mL.
Các dữ líệu an toân tỉền lâm sâng
Ung thư
Nghiên cứu dải hạn trên động vật chưa được tiên hảnh đê đánh giá khả năng gây ung
thư cùa ctanercept. Nghiên cứu dải hạn trên động vật lá không khả lhi vi động vật có
thẻ tạo khảng thế với etanercept, là một protein của người.
Đột bỉên
N
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng