%Ộ Y 'T`Ê
cụơ QUẢN LÝ ntrơc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lăn đâu:Q.ĩl/…ẺJÀ…EÍẢ…
'SNFJG IH>I OỌGHJ. SNDO .ỤS NYCI SNỌDH $)! 306
uẹu 0…
8… ; ',ưuamua
~— Il II I ll
Thảnh phần: Mối viên nén chứa 5 mg enalaprỉl maleate.
Chỉ dịnh, chống chỉ đth, cảch dùng và cảc thông tin khác:
xem Hường dãn sử dụng kèm lheo.
_
ư“'polpharma
Rx- Thuốc bán theo dơn
n_Ẹ_nạrena_l®
5 mg
lã—
uVỉẻn nén
Đóng gói: Hộp
UỘU UậỊA
uu 5 ',ịeuemư;
Enalapril mclea te
I
_ , ___ …+LL…L
ĐỂ XA TAM TAY TRẺ EM
Bảo quản Ở nhiệt độ dườì 30'C Trảnh ánh sáng.
SĐK. ................
DNNK .............
LOT/ Lô SX: #####
L LỤĨmS
uu ca
gxsụepS pJeBoJeLs ooz-ca `
'RS uliụlldlốd SL
~v's euueqdpd
s›ụoM leounaauumuạ
:ưnx uẹs ụqN
Enarenal', 5 mg, Wẽn nén
3 vĩx 10 viên
EnarenaP, 5 mg, Víén nén
Mfg. Date/ NSX: ddmmyyyy
EXP | HD: ddrnmyyyy
Independent Regulatory Affairs Specialist
POLI'IIARM t s. A.
JJ u… Vve_ ỈỔẮL c Wu»
. &
i…ẳ
Mfg. Date] NSX:
`EXP/HD:
J__
iLOT l Lò SX:
Ỉĩ
ịợ
vầ' polpharma
Pharmaceutìca! W
orks "POLPHARMA“ S.A
phone + 48 58! 563
83- 200 STAROGARD GDANSKI @ Pelpm'Lska Stveet
16 00 íax +48 58! 562 23 53
Joamm K an zmarc z,L k POLA ND
l
Malerial/ Malerialị PUDELKO Z NADRUKIEMI BOX WITH OVERPRINT
P 1 187
Wzór/Artwork: KENR-OS1 1 -140/3 I Pam0ne ²747 C I oĨ,Ịẳẵặmnc
Kolorystyka]
Colours:
Ễịẳẵỉểỉỹ ENARENAL 5 mg x 30 pcs . Pam°n° Red 03² C
Minimalny rozmiar czcionkL'l _ Format strony/ Farmakod/ Opracơwai/ 2.04201 3
Mlnirnum font size: Page format: A4 Pharmacode: 141 Prepared by: A_ Pycifìska Ểpo/p/Jarma
_LLỀ_…
Enarenal®
A
III
Enoluprỉl maíec te
Made in Poland
\\
5 mg vpolpharrna L
m En arena l®
V po/pharma _
ẵ Enalnpnl mclente _ 5 mg __
'" Made … Poiand g
Enarenal® m
Endlnpril moleate 5 mg v pOIpharma
Made in Poland
,, , Ena rena l® \
f ư p01pharrna Enclapn'l maleate 5 mg
® Made in Poiand
Enarena! m
u Enalnpn'l malente 5 mg ư POlphafma F
. Made in Poland 9
m , h Enarenal®
v Pop arma Enalapril mnieate 5 mg \
Made in Poland
\ Enarena l® ;
VEnatuprif maleate
Made in Poland
7’ử _____
5 m s ., po/pharma
Enarenal®
ổ polpharma -
LOT ##### 1
EXP ddmmyyyy ' l 0
Enalapril maleate
5mg
Made in Poiand
lndependent Regulatory Atiairs Specialist
I'OLPHARMA S.A.
fflW-L .ựJl W.…c; r'fr \\
Jomma K'arczmarczrk
í’ì polpharma
Pharmaceutical Works "POLPHARMA“ S.A.
83-200 STAROGARD GDANSKI, 19. Pelplihska Street
phone 4 48 584 56316 00, in +48 58! 562 23 53
POLAND 56
Materiail MaLefia| FOLIA ALUMINIOWA LAKIEROWANA TWARDA) LACQUER-COVERED HARD ALUMINIUM FOiL
. , Uwagil Blisterl Skok moduiu/
WzorlArtwork . . - . . . . ,
FENR 3314 00012, Q1ER 3314 ooo, CENR ssu-oou Comments: Bhster pack: 113x45 mm Spacmg modules: 30 mm
Preparal/ Kolorystykal . 4 LOTJEXP … Oane produkcyịne- NIE DRUKOWAC!
Product: ENARENAL 5 mg Colours: Pantone 2747 c 5 LOTIEXP ~ P’oduct:or Dala - DO vc1 PRJNLL
Minimalny rozmiar czcionkil _ Format stronyl Farmakodl Opracowail 2.04.2013 m
Minimum lont size: Page format: A4 Pharmacode: nld Prepared by: A. Pycìr'Lska " polpharma
Rx - Thuốc kê đơn
ENARENAL
(Viên nén Enalapril maleate 5 mg)
CẢNH BÁO:
C hỉ sử dụng theo sự kê đơn cún bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrưởc khi dùng
Nếu cẩn Lhèm Ihóng tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
X in lhóng báo cho bác sỹ biết các lác dụng khón g mong muốn trong quá Irinh sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Khóng dùng lhuốc quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẦN: ),
Mỗi viên nén không bao có chứa: _Ị/
Hoạt chẩt: Enalapril maleate 5 mg
Tá dược: Natri hydrocarbonat, croscarmellose natri, lactose momhydrat, tinh bột ngô tiến geiatín
hóa, magnesi stearat.
DƯỢC LỰC HỌC:
Enalapril lả chất L'Lc chế men chuyến (ACE) angiotensin, tảc dụng giảm huyết' ap có được do tảc dụng
cùa enalaprilat là chất chuyền hóa cùa enalapril sau khi uống. Enalapril lảm giảm huyết ảp ở người
huyết áp binh thường, người tãng huyết ap, vả có tảc dụng tốt đến huyểt động ở người suy tim sung
huyết, tảc động chủ yêu do ức chế hệ rennin angiotensin aldosteron. Enalapril ngăn cản angiotensin ]
chuyền thảnh angiotensin 11 (chất gây co mạch) nhờ ức chế men chuyến angiotensin (ACE).
Enalapril cũngb ơiảm aldosteron huyết thanh dẫn đến gìảm giu natri, lảm tăng hệ giãn mạch kallikrein
- kinin và có thề lảm thay đổi chuyền hóa chẳt prostanoid vả ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vì enzym
chuyến đối angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hùy kinin nên enalapril cũng ức chế phân
hLLy bradykỉnìn. Vì bradykinỉn cũng lả một chầt giãn mạch mạnh, hai tảc dụng nảy của enalapril có
thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giưa nồng độ rennỉn vả đảp ứng lâm sảng với
điều trị enalapril
Ó nthời tăng huyết áp, enalapril Iảm giảm huyết ảp bằng cảch lảm giảm sức cản toản bộ ngoại vi
kèm theo tăng nhẹ hoặc khỏng tăng tằn số tim, luu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây
giãn động mạch và có thế cả tĩnh mạch Enalapril thường lảm giảm huyết ảp tâm thu vả tâm trương
khoảng 10 — 15°' 'o ở cả hai tư thế nằm vả ngôi. Hạ huyết' ap tư thế đứng vả nhịp tim nhanh ít khi xảy
ra, nhưng thường hay gặp hơn ở nguời giảm natri máu hoặc giảm thể tích mảư.
Ở người sưy tim sung huyết, enalapril thường phối hợp với glycosid tim và thuốc iợi tiều lảm giảm
sưc cản toản bộ ngoại vi, giảm ảp lục động mạch phối bít (Puimonary Artery Occlusion Pressure -
PAOP), kích thưởc tim, ảp lục động mạch trung binh vả ảp lục nhĩ phải.
Lưu lượng máu thận có thể tăng, nhưng độ iọc cầu thận thường không đối trong quá trình điều trị
bằng enaiapril Nitơ ưrẽ mảu (BUN) vả creatinin hưyết thanh đòi khi tăng khi điếu trị bằng enalapril
lâu dải, nhưng hay gặp hơn ở người có tốn thuong thận từ trước hoặc ở người tảng huyết' ap do mạch
thận. Ngoải ra, chức năng thặn có thế xấu đi rõ rệt trong khi điều trị bằng thuốc' ưc chế ACE ờ người
có thận tưới mảu kém bị nặng tư trước
Ở người đải thảo đường, enalaprii đă chửng tò lảm giảm bâi tiết protein - niệu. Enalapril cũng đã
chứng tỏ lảm tăng độ nhạy cảm với insulin ở người tăng huyết ảp bị hoặc không bị đái thảo đường.
Enalapril không lảm gíảm chuyền hóa lipid bắt cứ mức độ nảo.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi uống, khoảng 60% Iỉều enalapril được hắp thu từ đường tiêu hóa. Nồng dộ đinh cùa thuốc
trong huyết thanh đạt được trong vòng 0, 5 - 1,5 giờ Nửa đời thải trư của thưốc khoảng ] 1 giờ. Tảc
dụng hưyết động học kéo dải khoảng 24 giờ Thức ăn không ảnh hưởng tới hẳp thu thuốc. Sau khi
hấp thu, enalapril được thùy phân nhiều ở gan thảnh enalaprỉiat. Nồng độ đỉnh cùa enalaprilat trong
huyết thanh xuât hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
Uống một liếư enalapril thườngb Iảm hạ huyết ảp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong 4- 6
giờ và thường kéo dải trong vòng 12- 24 giờ Huyết' ap có thế giảm từ từ và phải đíếu trị một số tuần
mới đạt được tảc dụng đầy đù. lĨ
ư`po/pharma
Pharmaceutical Works 'POLPHARMA" S.A.
53~200 STAROGARD GDANSK], 19, Pelpiinska Street
phone ' 48 58i56316 00. fax 448 584 562 23 53
POLAND 56
Tác dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn vả kéo dải hơn so với captopril. Ở người suy
tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2 - 4 giờ và có thể kéo dải 24 giờ
sau khi uống một liếu.
Khoảng 50- 60% enalapril liên kểt vởi protein huyết tương.
Khoảng 60% liếu uông bải tiết vảo nước tiêu ở dạng enalaprỉlat vả dạng không chuyền hóa, phần còn
lại của thuốc đảo thải theo phân
CHỈ ĐỊNH:
- Tăng huyết ảp: Enalapril được chỉ định cho cảc trường hợp tảng huyết áp ở mọi mức độ, thuốc
được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với cảc thuốc chống tăng huyết ap khảc.
- Suy tim sung huyết: Enalapril được chỉ định điếu trị suy tim sung huyết có triệu chứng thường kểt
hợp với cảc thuốc lợi tiêu và cảc nhóm thuốc digital.
— Rối loạn chức nảng thẳt trải khỏng kèm theo triệu chứng: Enalapril có thể ngăn ngừa và lảm giảm
tỷ lệ phát triền suy tim sung huyết.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DUNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bác sỹ điếu trị.
Liều lượng nến được điếu chinh tùy vảo từng bệnh nhân, lỉều đề nghị thông thường dùng cho người
lớn như sau:
- Tăng huyết áp: Liều khời đầu 2,5 - Smg/l lần/ngây vả liếu tối ưu được ảp dụng dưa vảo đảp ứng
của bệnh nhân.
— Suy tim sung huyết: Liều khờì đầu 2,5 — Smg/l lần/ngảy hoặc chia thảnh 2 lần uống tùy vảo đảp
ứng của bệnh nhân.
- Rối loạn chức năng thắt trái khòng trỉệư chứng: Liều khới đầu Smg/ngảy, chia lâm 2 lần vảo buổi
sảng và buổi tối, điều chỉnh liều tùy đảp ửng cùa bệnh nhân
Trường h suy thận: Liều khời đẩu nên gỉảm để phù hợp với thanh thải creatinin:
Độ thanh thâi creatinin Liều ban đầu ,
30 — 80 mL’phút 5 — 10 mg/ngảy ỉ/
10 _ 29 ml/phút 2,5 4 5 mg/ngảy
< 10 ml/phút 2,5 — 5 mg/ngảy
Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toản và hiệu quả khi dùng thuôc cho trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cám với Enalapril hoặc bẩt kỳ thảnh phấn nảo cùa thuốc hoặc với các thuốc ức chế men
chuyền khác.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điếu trị (như các chẳt ức chế ACE nói chung).
- Hẹp van động mạch chù, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết' ap có trước.
- Chống chỉ định tương đối: Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc chỉ còn 1 bên thận hoạt động (có thể
gây suy thận cắp).
- Trẻ em: Chưa có nghiên cứu thuốc dùng trên trẻ em.
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG:
- Cần đảnh giả chức năng thận trước và trong quả trinh điếu trị
-Enaiapril phải thận trọng khi sử dụng cho cảc bệnh nhân suy thận và cần giảm Iiếu hoặc số lần dùng
thuốc.
— Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định iượng creatinin mảu trước khi bắt đấu
điêu tri.
— Triệu chứng hạ huyết ảp có thể xảy ra sau khi dùng liếu đầu tiên với các bệnh nhân mất dịch do
điếu trị bằng thuốc iợi tiếu, ăn kiêng muối, tiêu chảy hoặc nôn.
-Hạ huyết' ap nghiêm trọng có thể xảy ra trên cảc bệnh nhân suy tim nặng. Cũng tượng tự với cảc
bệnh nhân dùng iiếu cao lặp lại thuốc lợi tiếu, gìảm natri huyết hoặc suy thận
— Enalapril phải thặn trọng khi sử dụng cho các IDbệnh nhân suy gan.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Enalapril có thể gây tác dụng không mong muốn: nhức đầu, chóng mặt, mệt mòi, vì vậy cần thận
trọng cảnh báo cho người iái xe và vận hảnh mảy móc. Cần đảm bảo không bị ảnh hướng gì khi dùng
thuốc trước khi vận hảnh mảy móc, tản xe.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: m
vpo/pharma
I—harmaceutical Works' 'POLPHARMA' S. A.
ìsz ZOOSTAROGARD GDANSKI 19. PelplmskaStreet
phone + 48 58I5631600,fax 048 581562 23 53
POLAND 56
Thời kỳ mang thai
Giống cảc chât L'rc chế AC E khảc, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi
người mẹ mang thai sư dụng thuốc.
Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối cùa thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai vả
tồn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: hạ hưyết ảp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hổi phục hoặc không hồi
phục và từ vong.
Phải ngừng dùng enalapril cảng sớm cảng tốt sau khi phảt hiện có thai.
Thời kỳ cho con bú
Enalapúl bải tiết vảo sữa mẹ Với liếu điểu trị thông thường, nguy cơ về tảc dụng có hại cho trẻ bú
sữa mẹ rẩt thấp. _
TL O'NG TÁC THUỐC:
Sử dụng enalaprỉl đổng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc cảc thuốc gây mê có
thể gây hạ huyết ảp trâm trọng. Bời vậy trong truờng hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và
điếu chinh bằng tãng thể tích tuấn hoản (truyền dịch).
Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiêu thinh thoảng có thể gây hạ huyết ảp quá mức sau khi
bắt đầu điếu trị với enalapril. Trong trường hợp đó nến ngưng dung thuốc lợi tiếu hoặc tảng dùng
muối lên trước khi bắt đẩu điếu trị với enalapril.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây gìải phóng renin: Tác dụng hạ huyết ảp cùa enalapril
tăng lên bời cảc thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết ap (ví dụ thuốc lợi tiếu).
Sứ dung enalaptil đồng thời với cảc thuốc Iảm tăng kali huyết thanh, ví du khi sử dụng đồng thời
enalaprili với cảc thuốc lợi niệu giữ kali, các chắt bò sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tãng
kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên
theo đõi nồng độ kaii huyết.
Sử dụng enaiapril đồng thời với lithi có thế Iảm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lìthi.
Sứ dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc giãn phế quản kiếu giao cảm, cảc thuốc chống viêm không
steroid (NS AID) có thế lảm giảm tác dụng hạ huyêt ảp cùa enalaprìl.
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc LLống tránh thai gây tăng nguy cơ tồn thuong mạch vả khó
kiểm soát huyêt ảp.
Sư dụng enalapril đồng thời với các thuốc chẹn beta adrenergic methyldopa, cảc nitrat, thuốc chẹn
calci, hydralazin, prazosin, vả digoxin không cho thấy tảc dụng phụ có y' nghĩa lâm sảng
Không nên uống rượu khi dùng thuốc. \?
Thức“ an không Iảm ánh hướng đến sự hắp thu Enalapril qua đường uống /
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
ADR thường nhẹ và thoảng qua, nhung có khoảng 3% đến 6% người dung thuốc phải ngừng điếu trị.
Đã có biều hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiến; có đến 2- 3%
số người trong các thử nghiệm lâm sảng phải ngừng điếu trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ
natri huyết, vả với nguời cao tuối đuợc diếu trị dồng thời với thưốc lợi tiếu
0 người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ hưyết ảp triệu chfmg, chức năng thặn xẩu đi và tăng
nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với
thuốc lợi tiếu.
Chức nảng thận xấu đi (tảng nhẩt thời urê và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ờ khoảng
20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp
động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Thướng gặp, ADR> 1 100
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mòi, mất ngù, dị cảm, loạn cảm.
Tiếu hóa: Rối loạn vị gỉảc, ia chảy, buồn nôn, nỏn và đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp … thế đứng, ngẩt, đánh trống ngực, và đau
ngực.
Da: Phảt ban.
Hô hấp: Ho khan, có thế do tăng kinin ờ mô hoặc prostaglandin ờ phồi.
Khảc: Suy thặn.
i: gặp: mooo « ADR < moo
Huyết học: Giảm hemoglobin vả hematocrit, giảm bạch cằu hạt, giảm bạch cầu Lrung tính.
Niệu: Protein niệu. ổpOlphỡí'fflỡ
Pharmaceutical Works "POLPHARMA" S.A.
83-200 STAROGARD GDANSKI, 19, Felplilìska Street
phone + 48 58156316 00. fax +48 58l 552 23 53
POLAND 56
Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp, ADR « IJ1000
Tiêu hóa: Tắc ruột, vỉẽm lụy, viêm gan nhỉễm độc ư mật, tăng cảm niêm mạc mỉệng.
Khác: Quả mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thẳt phế quản và hen
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi bắt đầu điều trị, nên dung thuốc với liếu thấp vả kiếm tra nồng độ natri huyết thanh
Có thể xảy ra phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liều enalapril đằu tiên, và nếu có thêm phù thanh quản
có thể gây tử vong. Cần thông báo cho người bệnh vẽ những dắu hiệu và triệu chứng cùa phù mạch
(phù mặt, mắt, môi, lưỡi, hoặc khó thớ), khi thấy có triệu chứng nảy phải ngừng dùng thuốc vả thông
báo ngay cho bảc sỹ. Điểu trị phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, hao gõm cảc biện pháp
sau:
Ngừng dùng enalaprìl và cho người bệnh vảo viện; tiêm adrenalin dưới da; tiếm tĩnh mạch
diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortỉson.
Dịnh kỳ theo dõi và đếm bạch cầu ở người bệnh sử dụng enalaprĩi, đặc biệt ở người suy thận.
Phải theo dõi hưyết ảp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị.
Nếu không đạt dược Iđảp ứng đỉều trị đủ trong vòng 4 tuần, nên tăng liếu dùng hoặc điều trị thêm
bằng những thuốc chống tãng huyết ảp khác
Khi có hạ huyết' ap nặng cân truyền tĩnh mạch natri clorid 0, 9%
Enalapril thường không ảnh hướng đến nồng độ kali huyết thanh Nếu dùng enalapril cùng với thuốc
lợi niệu có thế Lgiảm nguy cơ giải phóng aldosteron thứ phảt cùng vởi hạ kali máu. Ở người suy thận,
enalapril có thể gây tăng nồng độ kali huyết thanh. Bởi vậy, không khuyến cảo dùng thuốc lợi niệu
giữ kaii và thuốc bổ sung kaii cho người bệnh giảm chức nãng thặn vì có thể lảm tăng kali máu. Nếu
vẫn cần phải điều trị đồng thời với thuốc lợi niệu, phải hết sức thận trọng và thường xuyên đo kali
huyết. Cần phải đo creatinin huyết trước khi bắt đầu điếu trị thuốc cho người bệnh có nghi ngờ hẹp
động mạch thận.
Trong phẫu thuật lớn hoặc trong khi gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết ảp, enalapril có thể
ngăn cán tạo angiotensin II, sau khi có giải phóng renin bù trừ dẫn dển hạ huyết áp kịch phảt, cần
được điều chinh bằng tăn thể tích tuần hoản.
QUÁ LIÊU VÀ XƯ TRỂKHL QUÁ LIÊU.
Tai liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điềm nối bật của quá liếu enalaprì] là hạ
huyết ảp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngùng đỉếu trị bằng enalapril vả theo dõi người bệnh chặt
chẽ, áp dụng các biện pháp điếu trị triệu chứng vả hỗ trợ như gây nôn, rừa dạ dảy, truyền tĩnh mạch
huyết tương vả natri clorid để duy trì huyết ảp vả điều trị mất cân bằng điện giải Thấm tảch mảu có
thể loại enalapril khói tuần hoản.
Nếu nghi ngờ quá liều xảy ra, đưa ngay nạn nhân đến bệnh viện hoặc trung tâm nghìên cứu độc chất
gần nhắt.
TIÊU CIJUẨN CHẤT LƯỢNG: }
Ti_êu chuẩn cơ sở. ế, "
BAO QUAN: '
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Trảnh ảnh sáng
HẠN DÙNG:
36 thảng kế từ ngảy sản xuất. , '
DẠNG BAO CHE VA QUY CACH ĐÓNG GOI:
Hộp chứa 3 ví x 10 viến nén không bao,
Sản xuất bời:
PHARMACEUTICAL WORKS POLPHA __ _ _~
19 Pelpliủska Street, 83-200 Starogard Gdaús _
, ,
6 polpharma
iPharmaceutical Works "POLPHARMA" S.A.
83-26E STAROGARD GDANSKI, 19, Pelụlỉr'Lska S:reet
phone + 48 58I5631600,1ax +48 58156² 23 53
POLAND 56
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng