%E/Aũ
BỌ Y TẾ _ '
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC MÂU NHÂN DỰ KIÊN
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đấu=—ểẮỂỀL—ỂỄ—JỬĨỀỂỀỂẮN HỘP
fi
ENALAPRIL Q
Emiopill metocio 1 0 m 9
lì Thuốc bán theo don/Prescription only GMP~WHO
E N A LA P R | L
Enoloprilmoleote 10 mg
'"1Ị .
' J
’›_ị Ji JÉJ'~
1-Omgv,
. LAPRIỊIL
Hộp 3 Vi x 10 viên nénlBox of 3 blisters x 10 tablets
lL!L IUlUlilllll è
' wươc PHẨMIìừ,
MEBOPHPR ểgf
\ /
\.-. \
IV " w.aẾđ
8
'² l '. ` '4' I WW WVt ' UmW ND 95! di ' H 0 ' WlX Ầ“ỮWL 41 ẵlLGZ
: ' 1. _d '… 'S'i' iunnmuimu mu…uo JIudmiơw @
'- ~ j~ ., mo EVỦH uvmmnau uy… oOnu—vou uy… go u snoo
f__ f " ' ' : GỊBQ ’õths AẹõN Au nuozưuuwtuw un
" . 1 .' " ²'°N uowest m ps
- ~ ~ 1 . xo ~6a
c v \ N H/NGS
ha E \ \ we m suọ… ọe J.ẸIHN …… L… … .…mm
vẳfflầrhz ~.) Ị 'ỒNVS HNy HNYHJ. ỎLUOL""'” … `ĐIBBIEUJ IỤỨẾIBUẵ
éĩ' 'oyu ỌH›i iQN iuyno oye zuunon
~ '_n SOOLOỀUÌI nXu S
ặẵ `Ỉ“Y'* . na ạ…. AV]. lĨy.t vỉ ạo 'õunp ’” "” bu°m' m …ax
ị __ __ _ ’z Đuno mu oọnu.t ==…» …» buọm =» n WID wo Buw= ’6unn u=m 'WIP mo
4 ,… . . ................................ n en 0
. F - F ouno ns uỵo onọnu pi oOo UW “ «° ~^ ”” Fi
\ `Ủ_ ỐWOL .............................. ỒẦẾỂIỀWHJdẾỈÚUE
' _x—ẹĩă , 1 L ronmbuos
II) NHÂN vỉ
(Số lô sản xuất, Hạn dùng in nổi trên vĩ)
ẹJ ưệẳf °ễử Ẹ`ỉịồgộ ỔđỡvịỵỸs
MỂ*Ẩ MM QẹÌộịĩmm
wij ỸỀỊQ ỢỞỆầx K/1ỡ … M . r:o_Nf . .
ẹẠFỈỘỔ WFử ° WF? .\V Ổ _JuẤị.
J MJM Mẹg °"ềx ượ<. 9aAr<;ứi
"kmn'ww <
00
-.41
_ IẨIPHOC’
MWỊ/ẮMỎĂ
TờHƯỞNGDÀNSỬDỤNGTHUỎCfV“
R< ENALAPRIL lOmg
Viên nén
CÔNGTHỦC:
— Enalapril maleate ........................................................ lOmg
— Tả dược vừa đủ ......................................................... | viên
(Lactose, Tinh bột ngô, Sodỉum starch glycolate, Povidone, Magnesìum stearate, Colloidal
silicon dioxide.)
DƯỢC LỰC HỌC:
- Enalapril lá thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
- Sau khi uống enalapril thùy phân thảnh chẩt chuyển hóa là enalaprilat, có tảo dụng ức chế hệ
renin- -angìotensin-aldosterone, Iảm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết
áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết
— Ức chế ACE sẽ lảm giảm angiotensin II trong huyết tương và do đó giảm co mạch và giảm tiết
aldosterone.
- Ở người tăng huyết áp, enalapril lâm giảm huyết ảp ở tư thế nằm và ngồi. Hạ huyết ảp tư thế
đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay gặp hơn ở người giảm natri máu hoặc
giảm thể tích mảu.
- Ở người suy tim sung huyết, enalapril thường phối hợp vởi glycosid tim và thuốc lợi tiều, lảm
giảm sức cản toản bộ ngoại vi, ảp lực động mạch phồi bít, kích thước tim, và áp lực động mạch
trung bình và áp lực nhĩ phải. Chỉ sô tim, cung lượng tim thể tích tâm thu và dung nạp găng sức
gia tăng. Enalapril giảm hậu gảnh bị tăng cao. Phì đại thất trái giảm sau 2— 3 thảng dùng thuốc ức
chế enzym chuyển angiotensin, vì angiotensin 11 lả ] chất kích thích mạnh tăng trường cơ tim.
- Lưu lượng máu thận có thể tăng, nhưng độ lọc cầu thận thường không đổi trong quá trình điều
trị bằng enalapril.
- Enalapril lảm giảm bải tiểt protein - nỉệu ở người đải tháo đường và lảm tăng độ nhạy cảm với
insulin ở người tăng huyết áp bị hoặc không bị đái thảo đường.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
— Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đinh cùa
thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 11
giờ. Tảo dụng huyết động học kéo dải khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiêu ở gan thảnh enalaprilat. Nồng độ đinh của
enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 gỉờ.
- Uống một liều enalapril thường lảm hạ huyết ảp từ khoảng ] giờ sau khi uống, hạ tối đa trong
4- 6 giờ và thường kéo dải trong vòng 12- 24 giờ. Huyết ảp có thế giảm từ từ và phải điều trị một
số tuần mới đạt được tác dụng đây đù.
- Tác dụng huyết động cùa enaỊapril bắt đầu chậm hơn và kéo dải hơn so với captopril. Ở người
suy tim sung huyết, tác dụng huyết động của enalapril từ trong vòng 2- 4 giờ và có thể kéo dâi 24
giờ sau khi uống một liều.
— Khoảng 50— 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
— Khoảng 60% liều uống bải tiết vảo nước tiểu ở dạng enalaprilat vả dạng không chuyền hóa,
phần còn lại của thuốc đảo thải theo phân
CHHMNH:
- Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết ảp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được
dùng đơn dộc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Suy tim sung huyết: Enaiapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiếu để
điều trị tim sung huyết có triệu chứng.
- Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trải không triệu chứng để lảm chậm sự
phảt triền trở thảnh suy tim có triệu chứng, và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để lảm
_giảm sự cố thiếu mảu cục bộ do mạch vảnh, kể cả nhồi mảu cơ tim.
1/4
CÁCH DÙNG:
—— Thuốc chi được dùng theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
— Thuốc được chinh liếu tùy theo từng bệnh nhân.
- Thuốc có thể dùng lúc đói hoặc no.
— Điều tri tăng hỵỵết ág. ` ` › ,
' Liều khởi đầu: 5 mglngảy Điêu chỉnh liêu theo đảp ứng vê huyêt áp cùa bệnh nhân.
- Liều duy trì: 10- 20 mg x ] lẩn/ngảy. Tối đa 40 mg/ngảy.
' Đối với bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu thì liếu khởi đầu: 2, 5 mg/ngảy.
Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2- 3 ngảy trước khi khởi đầu điếu trị bằng enalapril và tiếp tục
nếu cân thiết.
' Lưu ý: Khi bắt đầu điếu trị có thể xảy ra tụt huyết áp ở một số bệnh nhân.
- Điều m“ sụỵ tim. Nên dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu.
' Tuần đầu: 2, 5 mg x ] lầnlngảy trong 3 ngảy đầu, dùng 2, 5 mg x 2 lần/ngảy trong 4 ngảy tiếp
theo. Sau đó tăng dần tới liếu duy trì: 20 mg/ngảy, dùng một lần hoặc chia thảnh 2 lân dùng
vảo buồi sáng và buồi tối.
' Trong một số hiếm trường hợp, có thế phải tăng liều tới 40 mg/ngảy. Điều chinh liếu trong
2— 4 tuan.
' Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy gìảm chức năng thận vả/hoặc chiếu hướng bất
thường vé điện giải thi phải được theo dõi cân thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điếu trị
— Rối loan chưc nãnz thất trải khónz triệu chzmg:
' Liều ban đầu: 2, 5 mg x 2 Iần/ngảy và tăng dần đến khi dung nạp tới liếu duy trì: 20 mg/ngảy,
chia thảnh 2 lần, buổi sảng vả buôỉ tôi.
' Phải theo dõi huyết áp vả chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điếu trị để tránh
hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thế, nến giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đẫu điếu
trị bằng enalapri]. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chinh về mức bình thường.
Hạ huyết áp ban đầu thường không có nghĩa là tảo dụng nảy sẽ duy tri trong suốt đợt điếu trị.
- Đối vởi giảm chức năng thân. cần phải giảm liếu hoặc kéo dải khoảng cảch giữa các liều.
' Độ thanh thải creatinin từ 30— 80 ml/phủt: liếu khời đầu: 5 - 10 mg/ngảy.
- Độthanh thải creatinin từ 10- 29 mllphủt: liếu khởi đầu: 2, 5- 5 mg/ngảy.
' Độ thanh thái creatinin < 10 ml/phút: Iiếu khởi đầu: 2, 5 mg/ngảy trong ngảy có thấm tách
mảu. Những ngảy không thầm tách máu điều chinh liếu theo huyết áp. Enalapril được loại trừ
bằng thẩm tách máu.
- Cần phải điếu chỉnh liếu đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết ảp khảo.
- Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điếu trị, phải tăng liếu hoặc phải cân nhắc
dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
- T_rẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toản vả hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Quả mẫn với một trong các thảnh phần cùa thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như cảc chất ức chế ACE nói chung.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
— Hạ huyết ảp có trước.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
THẶN TRỌNG:
- Người giảm chức năng thận.
- Đối vởi người nghi bị hẹp động mạch thận, cẩn phải định lượng creatinin máu trước khi bắt
đầu điếu trị.
2/4
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Khi sử dụng Enalapril có thể gây chóng mặt, nên không được lái tảu xe hoặc vận hảnh máy
cho đến khi cảm thấy hoản toản tỉnh táo, có thể thực hiện được việc lải tảu xe hoặc vận hảnh máy
một cách an toản.
THỜI KỸ MANG THAI - CHO CON BÚ:
- Thời kỳ mang thai:
' Giống các chất ức chế ACE khảc, enalapril có thể gây bệnh vả tử vong cho thai nhi và trẻ sơ
sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
~ Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 thảng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết
thai vả tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết ảp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục
hoặc không hồi phục và tử vong.
~ Phải ngừng dùng enalaprỉl cảng sớm câng tốt sau khi phảt hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Enalapril bải tiết vảo sữa mẹ. Với liếu điếu trị thông thường, nguy cơ về
tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thẩp.
TÁC DỤNG PHỤ:
Thường nhẹ vả thoảng qua.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mòi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giảc, tiêu chảy, buổn nôn, nôn, đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết ảp thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
Da: Phát ban
Hô hấp: Ho khan, có thế do tãng kìnin ở mỏ hoặc prostagladin ở phổi.
Khác: Suy thận.
-Ít gặp: 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng