ii(
0ung cíp cđc Vltnmln
Emlngaton
… br
HATAPNAR m …
cuqn.củqniụ c…ciguhu
…
X'n-nnmủuủúmlukatffl
Snlnnư-ttu'h. ÙMM
Unddũ-ựMm,mcommoc smsmatNoi
m…:muu,matPc MSXMDù)
meúm:… tDtElel-i
…ny
MATAPMAR El…
fEmingaton Emlngaton Emlngaton Emlngaton
Hướng dẫn sử dụng thuốc
EMINGATON
Ụ
. Dạng thuốc: Vien nang mẽm. \\\’\HÀ TÂYgẢỆJ’Ĩ 7/
- Qui cách đóng gói: Hộp 2 ví x 15 vien nang mẻm. \va ji /
- Thãnh phẩn: Mỗi víẻn nang mếm chứa:
Vitamin A (Retinyl palmitat) 25001U Vitamin E (u-Tocopheryl acetat) lOmg
Vitamin Bi (Thiamin nitrat) Smg Vitamin Bz( Ribofiavin) . 2mg
Vitamin B6 (Pyridoxin. HCl) 2mg Vitamin PP (Nicotinamid) 18mg
Vitamin C (Acid ascorbic) 30mg Vitamin D3 (Cholecalciferol) 2001U
Tá dược v d 1 viên
(T á dược gồm: Dầu đậu nânh, dầu cọ, sáp ong trắng, aerosíl, Iecithin, gelatin, glycerin, dung dịch
sorbitol 70%, m'pagin, nipasol, ethyl vanilin, titan dioxyd, phẫm mâu chocolate, phẩm mâu sunset
yellow, nước tinh khiê't, ethanol 90, gôm arabic).
- Chỉ định: BỔ sung cãc vitamin cho cơ thể. Dùng trong các trường hợp: Người mới ốm dậy, người
bị bẹnh mạn tính, bẹnh nhân sau phẫu thuật và các trường hợp: một mỏi, chán ăn, suy nhược cơ thể
do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Cách dùng và liều lượng:
* Người Iởn: Uống mỗi lẩn 1 viền x 2 lần/ ngăy.
* Tre'em: Uống 1 viên/ngầy.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với một trong các thầnh phần của thuốc.
- Người bẹnh thừa vitamin A.
— Tăng calci mãn hoặc nhiễm dộc vitamin D. ì ~'l —
- Bộnh gan nặng, loét dạ dây tiến triển, xuât huyết động mạch, hạ huye't’f/ g.
— Dùng liễu cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose- 6-phosphat dc drƯgenase (G6ED Ngư-
ời sỏi thận (Khi dùng liều cao 1g/ngăy). 4-’ t ịzt *_ _. .. _,- ,
- Thận trọng: ` '-Ế ` '
* Vitamin Bó: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngăy và kéo dăi có thể iâm o _nhithằn kinh ngoại
vi và bệnh thẩn kinh cảm giác nặng, ngoầi ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin "` ___Lưụ.»
* Vitamin A: Cẩn thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
* Vitamin D,: Sarcoidosis hoặc thiểu nãng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức
năng thận, bẹnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch
* Vitamin C. Dùng vitamin C liều cao kéo dải có thể dẫn dến hiẹn tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm
liều sẽ dãn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai có thể dẫn dến
bẹnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Tảng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liêu cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hoá
nước tiểu, đội khi dân đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
*Vitamin B, : Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B, vã ngược lại.
* Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liều cao cho những trường hợp: Tiên sử loét dạ dăy, bẹnh túí
mật, bệnh gút, viem khớp do gút, bẹnh dái tháo đường.
- Tác dụng không mong muốn của thuốc:
* Uống vitamin A iiều cao kéo dăi có thể gây dến ngộ dộc vitamin A. Cãc triệu chúng đặc
trưng lả: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan—lãch to, da bị
biến dỏi, rụng tóc, tóc khô giòn, mòi nút nè vả chảy máu, thiếu mảu, nhức đẩu, calci huyết cao, phù
nổ dưới da, dau ở xương khớp. Trẻ cm các tn'ệu chứng ngộ độc mạn tính bao gõm cã tãng áp lực nội
sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dăi. Hân hết các triệu chứng
mất dẩn khi ngững sử dụng thuốc. Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiẹu:
buôn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buôn nộn, nòn, dễ bị kích thích, nhức đẩu, mê sảng, co giật, ia chảy.
a
Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 dến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liêu
Vitamin A trên 8.0001U mõi ngầy có thể gây ngộ độc cho thai nhi
* Uống Vitamin DJ quá liều có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đâu của ngộ
dộc lả dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết vã nhiễm dộc vitamin D có một
số tác dụng phụ như: '
Thường gặp: 'Ihân kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gă, đau dãn); Tieu hoá (chán ăn, khô miệng,
buôn nòn, táo bón, tieu chảy); cãc biểu hiẹn khác (ù tai, mất diều hoả, giảm trương lực cơ, dau cơ,
đau xương vả dễ bị kích thích)
Ỉt gặp hoặc hiêỉn gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn,
giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tãng huyết áp, lc›ạn nhịp tim và một số rối loạn chưyẻn hoá.
* Vitamin PP: Liều nhỏ thường khộng gây dộc, nếu dùng liêu cao có thể xảy ra một số tác
dụng phụ sau, các tãc dụng phụ năy sẽ hết sau khi dùng thuốc.
- Thường gặp: Tieu hoá (buôn nộn); Đỏ bừng mặt và cỏ, ngứa, câm giác rát bỏng, bưốt hoặc đau
nhói ở da.
— Ít gặp: Tieu hoá (Loét dạ dăy tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi dói, dẩy hơi, ia chảy); Da (Khô da,
tăng sắc tố, vầng da); Chuyên hoá (Suy gan, giảm dưng nạp glucose, tãng tiểt tuyến, bã nhờn, lầm
bẹnh gút nặng them); Tăng glucose huyết, tãng uric huyết, cơn phố vị - huyết quản, đau đâu vã nhìn
mờ, hạ huyết ảp, chóng mặt, tim dập nhanh, ngất _
- Hiêìn gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức nãng gan bất bình thường, thời gian
prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ. _
* Vitamin Bz: Không thấy tác dụng khộng mong muốn khi sử dụng vitamin B2. Dùng liều
cao thì nước tiểu sẽ chuyển mâu văng nhạt, gây sai lẹch đối với một số xét nghiệm nước tiễn trong
phòng thí nghiệm.
* Vitamin Bó: Dùng liều 200mg] ngăy vã dăi ngăy (tren 2 tháng) có thể gây bệnh thẩn kinh
ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững vã tê cóng băn chân đển te cóng vả vụng về băn tay.
'Iình trạng năy có thể hổi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vân để lại di chứng. Wp: nộn, buổn
nôn
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngừng sử dụng thuốc và xử trí theoẮíỉ.dẫit 1:`ủa"thỉẵyr ưốc.
* Ghi chú: " Thông báo cho bác sĩ nhũng tác dụng khỏng mong mu gặp“ phải khi _ ụng
thuốc". ị`- _ -.Ĩ.' " . '
- Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: _ ~_—_ Ị Ổ
* Vitamin DJ: Khộng nện dùng thuốc dông thời với cholestyramin hoặc co " Ịíỹdrocịq vì có
thể dấn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dân khoáng quá mức " "
vitamin D ở ruột. Điều tiị đõng thời với thưốc lợi niệu thiazid cho những người thi u năng cận giáp
có thể dấn đến tảng calci huyết trong trường hợp nầy cân phải ngừng sử dụng thuốc tạm thời. Không
đũng thuốc với phenobarbital vă/hoặc phenytoin (có thể có những thuốc khác gây cảm ứng mcn
gan) vì những thuốc năy có thẻ lăm giảm nổng độ 25-hydroxyergocalciferol vă 25-hydroxy-
colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D thănh nhũng chẩt khộng có hoạt tính.
Khỏng nẻn dùng thuốc với corticosteroid vì corticosteroid lăm cản trở tác dụng của vitamin D.
Không dùng thuốc với cãc glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tãng calci huyết,
dẫn dến loạn nhịp tim. '
* Vitamin A: Neomycin, cholestyramin, parafm lỏng lảm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc tránh
thai có thể lăm tãng nông độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ
thai. Cân tránh dùng đổng thời vitamin -A với Isotretinoin vì có thể dẫn dến tình trạng như dùng
vitamin A quá liều.
* Vitamin E: Vitamin E dối kháng với tác dụng của vitamin K nên lăm tăng thời gian động máu.
Nổng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin)
* Vitamin Bz: Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột. Probcnecid sử dụng cùn n'boflavin
gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dăy, ruột.
* Vítamín Bõ_. Vitamin Bõ lăm giảm tác dụng của levodopa trong điểu t1ị bệnh Parkinson, điểu nãy
không xảy ra với chế phẩm lã hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benscrazid. Liều dùng
200mg/ngăy có thể gây giảm 40-50% nổng độ phenyltoin vả phenobarbiton trong máu ở một số
người bệnh. Vitamin B6 có thể lăm nhẹ bớt trâm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh
thai uống có thế lăm tăng nhu cẩu về Vitamin Bõ
* Vitamin PP: Sử dụng vitamin PP đổng thời với chất ức chế mcn khử HGM - CoA có thể lăm tăng
ngưy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng vitamin PP đổng thời với cãc thuốc chẹn a-adrenergic trị tăng huyết âp có thẻ dãn đến hạ
huyết ảp quá mức.
- Khấu phân ãn vãlhoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cân phải điều
chỉnh khi sử dụng dông thời với vitamin PP.
- Sử dụng vitamin PP đồng thời với cãc thuốc có độc tính với gan có thể lăm tăng thêm tãc hại độc
cho gan.
— Không nên dùng đông thời vitamin PP với carbamazepin vì gây tăng nồng dộ carbamazepin huyết
tương dẫn dến tăng độc tính.
* Vitamin C: Dùng đông thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố lăm tăng hấp
thu sắt qua đường dạ dăy - ruột; tuy vậy, da số người bệnh đên có khả nãng hấp thu sắt uống văo
một cách đẩy đủ mả khộng phải dùng đông thời vitamin C.
- Dùng đổng thời vitamin C với aspirin lãm tăng băi tiết vitamin C về giảm băi tiết aspirin trong
nước tiêu.
- Dùng đỏng thời vitamin C với fluphenazin dấn đến giảm nổng độ flưphenazin huyết tương. Sự acid
hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thẻ lăm thay đổi sự bãi tiết của cãc thuốc khác.
— Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12 nen người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong
vòng lgiờ trước hoặc sau khi uống vitamin Bu.
- Quá Iiểu và xử trí:
* Vitamin E (Dùng quá 3000UUngầy) có thể gây rối loạn tieu hoá (Buổn nộn, n0n, đẩy hơi, di lỏng,
viêm ruột hoại tử).
* Vitamin A (Dùng lO0.000UIIngăy x 10-15 ngăy liên, hoặc phụ nữ có thai dùng quá SOOOUI/ngăy)
gây ngứa khô tóc, chán ăn, buồn nòn.
* Dùng liều cao vitamin C (Quá lg/ngăy) gây sỏi thận.
- Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngảy sản xuất Khỏng dùng thuốc đã quá hạn sử"dunga`
* Lưu ỷ. Khi thấy nang thuốc bị ắm mốc, dính nang, nhãn thuốc … số lô SX, }{D mờả.hảy 6 các
biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xu thệộẹđịaehỉ trọng ơn.
- Bảo quản: Để nơi khộ, nhiệt dộ dưới 30°C. , ;_ ,. '__ ;;è,
- Tiêu chưẩn áp dụng: TCCS. ' ` › ` '
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM
"Đọc kỹ hướng dấn sử dụng trước khi dùng
Nếu cãn thêm thòng tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SẢN XUẤT TẠI:
' côsz TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê - Hò Đỏng- TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522203-33516101.F14X o4.33522203
CÔN .P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
* DƯỢC PHẨM 4\_,/*_
\o\ HA TẢ PHÓ GIÁM ĐỐC
\_`_/ xỸ“
, AỸ_Ò "! \/ J"J` ~ ( ư
Ô»…ỄJỌ DS.Q'1ýll(ĩ/ỐM .ỰỆaẨ ẵlz
45ĩ
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
(PIL)
1. Tên sản phẫm: EMINGATON
2. Mô tả sản phẩm: Viên nang mêm, hình thuôn dăi, mău nâu. Vien khô cẩm khộng dính
tay, bèn trong chứa hỗn hợp thuốc lỏng mău vâng nhạt.
3. Thảnh phẩn của thuốc: Vitamin A (retinyl palmitat),vitamin E (a—Tocopheryl acetat)
vitamin B1 (thiamin nitrat), vitamin B2( riboflavin), vitamin Bỏ (pyridoxin. HCl),
vitamin PP (nicotinamid), vitamin C (acid ascorbic), vitamin D3 (cholecalciferol).
4. Hảm lượng của thuốc: Mỗi viên nang mềm chứa:
Vitamin A (Retinyl palmitat) 2500IU Vitamin E (u—Tocopheryl acetat) lOmg
Vitamin Bl (Thiamin nitrat) 5mg Vitamin Bz( Riboflavin) 2mg
Vitamin Bỏ (Pyridoxin. HCl) 2mg Vitamin PP (Nicotinamid) 18mg
Vitamin C (Acid ascorbic) 30mg Vitamin D; (Cholecalciferol) 2OOIU
Tá dược v d 1 viên
5. Thuốc dùng cho bệnh gì? Bổ sung các vitamin cho cơ thể. Dùng tmng các trường hợp:
Người mới ốm dậy, người bị bệnh mạn tính, bệnh nhân sau phấn thuật và các trường hợp:
mệt mỏi, chán ản, suy nhược cơ thể do lao động học tập, thể thao gắng sức, phụ nữ có thai
hoặc đang cho con bú
6. Nên dùng thuốc nảy như thể nản và liều lượng?
* Người lớn: Uống mõi lẩn 1 viên x 2 lẩn] ngăy. _/”
* Trẻ em: Uống l viên/ngăy.
7. Khi nảo không nên dùng thuốc năy?z Quá mãn với một trong các thảnh phần của thuốc.
— Người bệnh thừa vitamin A.
- Tãng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
— Bệnh gan nặng, loét dạ đăy tiến triến, xuất hưyết động mạch, hạ , ,
- Dùng liêu cao vitamin C cho người bị thiếu hụt glucose- -p_hbịgphgt’Ĩ`
(GóPD). Người sỏi thận (Khi dùng liều cao 1 g/ngầy). » f*` . .
8. Tác dụng không mong muốn: ' _ ~ , … ì
* Uống vitamin A liễu cao kéo dăi có thể gây đến ngộ đ_ taimnACac` '
đặc trưng lă: Mẹt mỏi, dễ bị kích thích, chăn ãn, sụt cân, nòn, rô o ,Ểeũahoẩ,’
to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nề và chảy 4tiỉìẽ'ư u, nhức đâu,
calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Trẻ em các tn'ệu chưng ngộ độc mạn tính
bao gôm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc
xương dăi. Hẩu hết các triệu chứng mất dân khi ngừng sử dụng thuốc. Uống vitamin A liều
cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: buôn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buôn nôn, nộn, dễ
bị kích thích, nhức đâu, mẻ sảng,co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống
thuốc từ 6 đến 24 giờ. Đối với phụ nữ mang thai, liều Vitamin A trên 8.0001U mỗi ngăy có
thể gây ngộ độc cho thai nhi
* Uống Vitamin D, quá liêu có thể gây ngộ độc vitamin D. Các triệu chứng ban đẩu
của ngộ độc là đấu hiệu vã triệu chứng của tăng calci máu. Tăng calci huyết vả nhiễm độc
vitamin D có một số tác dụng phụ như:
Thường gặp: Thân kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gă, đau đâu); Tiêu hoá (chán ăn khô
miệng, buôn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoả, 'ỹ ’n = . '
lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích) /0 `
o;
Ít gặp hoặc hiêỉn gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở
người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tãng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loạn
chưyển hoá.
* Vitamin PP: Liêu nhỏ thường khộng gây độc, nếu dùng liên cao có thể xảy ra một
số tác dụng phụ sau, các tác dụng phụ năy sẽ hết sau khi dùng thuốc.
- Thường gặp: Tiêu hoá (buổn nộn); Đỏ bừng mặt và cỏ, ngứa, cảm giãc rát bỏng, buốt hoặc
đau nhói ở da.
- Ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dăy tiến triển, nộn, chán ăn, đau khi đói, đẩy hơi, ỉa chảy); Da
(Kho da, tăng sắc tố, văng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dưng nạp glucose, tãng tiết
tuyến, bã nhờn, lăm bệnh gút nặng thêm); Tăng glucose hưyết, tâng uric huyết, cơn phế vị -
hưyết quản, đau đẩu vã nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất
- Hiểm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường, thời gian
prothrombin bất bình thường, hạ albumin hưyết, choáng phản vẹ.
* Vitamin 82: Không thấy tác dụng khộng mong muốn khi sử dụng vitamin B2. Dùng
liêu cao thì nước tiểu sẽ chuyển măư văng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước
tiếu trong phòng thí nghiệm.
* Vitamin BỔ: Dùng liều 200mg] ngăy vả dăi ngãy (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thẩn
kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi khộng vững và tệ cóng băn ch
vụng về băn tay. Tĩnh trạng năy có thế hôi phục khi ngừng thuốc, m
chứng. Hiếm gặp: nộn, buôn nộn Ì' .
Khi thấy các triệu chứng ngộ độc phải ngùng sử dụng thuốc và xử trí ' _
thuốc. :
9. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụn _ \
hqiỉửèyỹụ °'°
* Vitamin D,: Không nên dùng thuốc động thời với cholestyrami " " °ỆẾ ẸOẾ'Stipol
hydroclorid vì có thẻ dãn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Sử dụng dẩu khoảng quá mức
có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Điều trị đông thời với thuốc lợi niệu thiazid cho
những người thiểu nãng cận giãp có thể dẫn đến tăng calci huyết trong trường hợp năy cẩn
phải ngừng sử dụng thuốc tạm thời. Không dùng thuốc với phenobarbital vă/hoặc phenytoin
(có thẻ có những thuốc khác gây câm ứng men gan) vì những thưốc năy có thế lăm giảm
nông độ 25-hydroxyergocalciferol vả 25-hydroxy-colecalciferol trong huyết tương và tăng
chuyển hoá vitamin D thănh những chất khộng có hoạt tính. Khộng nên dùng thuốc với
corticosteroid vì corticosteroid lầm cản trở tác dụng của vitamin D. Không dùng thuốc với
căc glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dãn đến loạn
nhịp tim.
* Vitamin A: Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng lăm giảm hấp thu vitamin A. Các thuốc
tránh thai có thể lăm tảng nông độ vitamin A trong huyết tương và có tãc dụng khộng thưận
lợi cho sự thụ thai. Cân tránh dùng đông thời vitamin A với Isotretinoin vì có thẻ dãn đến
tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
* Vitamin E: Vitamin E đối kháng với tăc dụng của vitamin K nen lăm tãng thời gian động
máu. Nổng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng
cholestyramin)
* Vitamin Bz: Rượu có thể gây cản trở hẩp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng
riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dăy, một.
* Vitamin Bó, Vitamin Bỏ lăm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson,
điêu nảy khộng xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa ho a -
benserazid. Liều dùng 200mg/ngăy có thể gây giảm 40—50% nổng
i
r ` Íl
. _,ọ,j
/
phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh. Vitamin BÓ có thể lăm nhẹ bớt trâm cảm ở
phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc trãnh thai uống có thể lãm tăng nhu cẩu vẽ Vitamin B6
* Vitamin PP: Sử dụng vitamin PP đông thời với chất ức chế men khử HGM — CoA có thể
lăm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.
- Sử dụng vitamin PP đồng thời với các thuốc chẹn ơ-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn
đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phân ăn vă/hoặc liểu lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cân phải
điêu chỉnh khi sử dụng đổng thời với vitamin PP. ,
- Sử dụng vitamin PP đông thời với các thưốc có độc tính với gan có thể lâm tăng thêm tác
hại độc cho gan.
- Không nện dùng đông thời vitamin PP với carbamazepin vì gây tảng nông độ
carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
* Vitamin C: Dùng đông thời theo tỷ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố lăm
tăng hấp thu sắt qua đường dạ dây - ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đẽu có khả năng hấp thu
sắt uống văo một cách đây đủ mà khộng phải dùng đông thời vitamin C.
- Dùng đỏng thời vitamin C với aspirin lâm tăng băi tiết vitamin C vã giảm băi tiết aspirin
trong nước tiêu. .
- Dùng đông thời vitamin C với fluphenazin dấn đến giảm nổng độ fiưphenazin huyết tương.
Sự acid hoá nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể lăm thay đổi sự băi tiết của các thuốc
khác. ~
- Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B12 nen người bẹnh tránh uống vitamin C liều
cao trong vòng lgiờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
10. Cẩn lãm gì khi một lần quên khòng dũng thuốc? Nên tiếp tục uống thuốc theo liều
lượng đã hướng dẫn trong tờ thông tin cho bẹnh nhân.
11. Cấn bảo quản thuốc nầy như thế nầo? Để nơi khộ, nhiệt độ dưới 30°C. Ỹ/
12. Những dấu hiện và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều? _ n - '
* Vitamin E (Dùng quá 3000UIIngăy) có thể gây rối loạn tiêu ho; " ọ _ _ , đây hơi,
đi lỏng, viem ruột hoại tủ). ' ,flự ,ẳ ~
* Vitamin A (Dùng lO0.000UIIngăy x 10—15 ngăy liên, hoặ vsh "_c " " _ùng quá
8000UI/ngăy) gây ngứa khô tóc, chán ăn, bưộ`n nộn. èẩa_` _ẹ_ ẹg` _` ~ -s'-.
* Dùng liều cao vitamin C (Quá lglngăy) gây sỏi thận. _ ,
13. Cân phâi lăm gì khi đùng thuốc quá liêu khuyến cáo? Khi th`
chứng trên nen đến cơ sở y tế gân nhất.
14. Tên của nhà sản xuất và chủ sở hữu giấy phép đãng kỹ sản phẩm: CÔNG TY CỔ
PHẨN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY.
15. Những điểu cấn trọng khi đùng thuốc năy:
* Vitamin Bó: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngăy vã kéo dăi có thẻ lâm cho bẹnh thân
kinh ngoại vi vã bệnh thân kinh cảm giác nặng, ngoăi ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
* Vitamin A: Cân thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A
,* Vitamin D,: Sarcoidosis h0ặc thiểu năng cận giập_(có thể tăng nhạy cảm với vitamin D),
suy chức nãng thận, bẹnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch
* Vitamin C : Dùng vitamin C liễu cao kéo dăi có thể dẫn đến hiẹn tượng nhờn thuốc, do đó
khi giảm iiểu sẽ dẫn đến thiếu hụt vitaminC. Uống liếu lớn vitamin C trong khi mang thai có
thể dẫn đến bẹnh scorbưt ở trẻ sơ sinh.
- Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liễu cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid
- hoả nước tiễu, đội khi dẫn đốn kế t 'na urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat.
*Vitamin B,: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B1 và ngược lại.
* Vitamin PP: Khi sử dụng vitamin PP liêu cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dăy,
bệnh túi mật, bệnh gút, viêm khớp do gút, bẹnh đái tháo đường.
16. Khi nảo cẩn tham vấn bác sỹ:
- Khi cân thêm thông tin về thưốc.
- Khi thấy những tác đụng khộng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. ỉ "-
- Khi dùng thưốc mà ,;thấy triệu chứng của bẹnh khộng thuyên giảm.
Ư,*` CỒNGTY `
Í”? cópuẨn
DƯỢC PH
\f)ầ HÀ TÂY ’-HÓ GIÁM Đốc
_ — ;
; ỔRỂ_Ệ\À US O/Í/Ỹaắaẽn ẵỨ/ẵl
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng