'P1'I '“°O IỂỜIÌHÙỔBIWBl-Id ìl!WBS
-
'… enaumg
Wuudoownuuogmm
dWĐ!
X°QISIBI^ o 1—
10 viaIs/box
TM Third GÌIIIIỈDM CIohllllillũlil
Emileva tnj.
lntravenous In)ection. lntravenous lntuston
KGMP
Slmlh Phlrmnuulicll Cm, Ltd.
374-1. Checngcheon-t-donọ. Socuyeong-Gu. tncheon, Kuru
BỘYTẾ
Ý
0
ANL
c QU .
ĐÃ PHÊ D ÊT
CU
OOOOOOO
c
Un đấu:!éấL. ĩ
Cme M tho lcmmnytng
instmclcno …… une
Ccmmtllon: Ench vml comnư
Cctnpenzme mmun en m 501] mg ut
Cctopouxcno lnd Sulbactnm …… m
b 500 mg ot Sulhncm
lndlcllcn“ Ftun la thu mun ttodl.
Dnnnn [ li…lnlllnllan:
Fluu un IM Innn lnudu.
Clullorr Fllill Iho mun nwdu,
Ỉbrlgil Snlow ao'c, pmloct hom m
Ounllly lpuelfiutlun tn ho….
Keep out of reach of chltdrnn
Đwkỹhmdlnn'r v…mm
Đilhuđclrtnhu mu…
HÔp 10 lọ
The Tth Got… Omlocpom
Emileva m.
Wuvyéntlnhmọch
Wmũummm.
Inmlt P…an
im"~ Wth Myww-Gu. …toun K…
du
mạcMnehlffl nm
…dnhmummu
mm»…ahwm
uuuhzib cmmm. Mhhuúfụ
MM
mwulnx-
W:Mmmy
Ềmanũ:mnm
513- 2, Yatab- Dong Bundang- gu
Seongnam City Gveonggi— —do Korea
Composition:
Each via! contains:
Cefoperazone sodium eq to
500 mg of Cefoperazone
Sulbactam sodium eq to
500 mg Sulbactam
Storage: Below 30"C. protect
from light.
Rx: Prescription drug
The Third Generation Cephalospon'n
Emileva
Tiêm, truyền tĩnh mạch in J
è
Samik Pharmaceutical Co., Ltd.
374-1. Cheongcheon—1-dong,
BoopyẹongảGu. lncheon. Korea.
-1g
Made in Korea
Visa No] SĐK:
Lot No/ Số lô:
Mfg.datelNSX: ddlmmlyy
Exp.datelHSD: ddlmmlyy
Xuất xứ: Hản Quốc.
Keep out of reach of children
/Ệ\C
Ui*tm
Ếỉ…ẻ.ải =tẹtg,
AR
- 2 Yamb- -Dong, Bundang-gu
Seongnam— —City GyeonggHio Korea
IẦle Il… " ~
R, THUỐC BÁN THEO ĐON
Emileva in j
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng /
Néu cần Ihêm lhông tin xin hỏi ý kiến bảc sỹ, dược sỹ.
[Tên thuốc] Emileva iuj
[Thânh phần] Mỗi tọ chứa :
Hoat chất: Natri cefoperazon tương đương 500 mg cefopcrazon
Natri sulbactam tương đương 500 mg sulbactam
Tá dươc: Không có
lDạng bâo chế] Bột pha tiêm
lQuy cách đóng gói] 10 lọlhộp
|Chỉ định]
Emileva inj được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của cảc vi
khuẩn Gram dương và Gram âm và chỉ khi liệu phảp tiêm là thực sự cần thiết:
… Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. đường sinh dục. Dự phòng phẫu thuật tuyến tiển lỉệt.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp.
… Nhiễm khuẩn đường mật.
— Nhiễm trùng ố bụng.
- Nhiễm khuẫn lên quan đên thầm phân phủc mạc.
— Viêm mảng não do vi khuẩn Gram (-).
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong cảc phẫu thuật vùng bụng, đường sinh dục, tim mạch và
chấn thương chinh hình.
[Liều lượng và cách dùng]
Liều dùng cho bẻnh nhân có chủ nãng thân bình ihườn_gz
Liều lượng chính xác và đường dùng phụ thuộc độ tuổi, tình trạng bệnh nhân, mức độ nghỉêm
trọng của nhiễm khuẩn, và tính nhạy cảm của các sỉnh vật gây bệnh.
- Người lớn: Trong phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình có thể dùng từ 1-2 g
(tương đương 0.5-1 g cefoperazon) mỗi 12h. Trường hợp nhiễm khuẳn nặng, có thể dùng
liều 2-4 g (tương đương 1-2 g cefoperazon) mỗi 12h. Liều tối đa khuyến cáo là 8 g (tương
đương 4 g cefoperazon) mỗi ngảy, chia lâm 2 iần.
- Trẻ em và trẻ sơ sinh: Trẻ trên 2 thảng tuổi liều từ 40—80 mg/kg/Z4h (tương đương 204…
mglkg/24h cefoperazon), đưa thuốc mỗi 6h. Trong nhìễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng đã
khảng thuốc, có thể tăng liều lên 160 mg/kg/ngảy, đưa thuốc mỗi 6h.
Ụ_/
@
/'
Trẻ sơ sỉnh liều tối đa sulbactam lả so mg/kg/ngảy. Nếu cần tăng lỉễu cefoperazon trên 80
mg/kg/ngảy thì có thể bổ sung thêm cetbperazon.
Liều dùng cho bênh nhán suv ziảm chửc năng thân: /Ị[ỊỐ
/
Cần thiết phải chình liều khi độ thanh thải creatinin giảm dưới 20 mllphủt.
Bệnh nhân suy giảm chửc năng thận: Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15-30
mL/phút, liều dùng tối đa là 2 g (tương đương 1 g ccfoperazon)lth. Với bệnh nhân có độ
thanh thải creatinin dưới 15 mL/phủt, lỉều dùng tối đa lả ] g (tương đương 500 mg
cefoperazon)! 12h. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể bổ sung thêm cefoperazon.
Dược động học của cefoperazon có thay đối trong quá trình chạy thận nhân tạo. Trong quá
trình nảy thời gian bán thải giảm nhẹ. Cần phải có phác đồ theo dõi và bổ sung liều theo chu kỳ
chạy thận.
Liều dùng cho bénh nhân sg gan:
Thận trọrrg khi sử dụng cho bệnh nhân suy gỉảm chức năng gan. Liều tối đa không quá 4 g/24h
(tương đươn g 2 g cefoperazon).
Cảch sử dụng:
Hòa tan trong 10,0 mL nước cất pha tỉêm. Lắc kĩ.
— Truyền tĩnh mạch: Hòa tan lg Emileva inj trong 20.0 ml một trong số cảc dung môi
dextrose 5%, NaCI đắng trương (0.9%), nước cất pha tỉêm. Truyền trong vòng 15-60 phủt.
~ Với tiêm tĩnh mạch: Chuẩn bị dung dịch tiêm tương tự truyền tĩnh mạch, tỉêm trong tối
wửsmm
Dung dịch sau khi hòa tan không được chửa dị vật có thể quan sát được bằng mắt thường.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn cũa Bảc sĩ.
{Chống chỉ định]
Emileva inj chống chỉ định vởi cảc trường hợp quá mẫn vởi sulbactam, cefoperazon hoặc có
tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin vả cảc penicillin.
[Thận trọng]
Như các khảng sinh betalactam khác, trước khi sử dụng cho bệnh nhân cần kỉểm tra phản ửng
quá mẫn vởi thuốc, nếu có phản ửng dị ửng xảy ra cẩn ngimg thuốc. Trường hợp phản ửng quả
mẫn với mức độ nghiêm trọng cần được điều trị hỗ trợ kịp thòi.
Vì cefoperazon có phổ khảng khuẩn rất rộng nên cần lưu ý tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc
biệt ta đại trảng. Viêm đại trảng giả mạc đa được báo cảo với hầu hết các khảng sỉnh trong đó
có cefoperazon. Do đó, cần theo dõi cẩn thận các bệnh nhân có tiêu chảy sau khi dùng
ccfoperazon.
Việc sử dụng kéo dải cefoperazon có thể dẫn đến sự phảt triển quá mức cùa cảc chùng không
nhạy cảm, do đó có thể phải gỉản đoạn điều trị hoặc có biện pháp thích hợp khắc phục.
lTáe dụng phụ]
Thường gặp, ADR > 1/100
? 'J\
Mảu: Tăng bạch cầu ưa cosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Ía chảy.
Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, moon < ADR < 1/100
Toản thân: Sốt. Ịậ
Mảu: Giảm bạch cẩu trung tinh có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu. /
Da: Mảy đay, ngứa. /
Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng
bồn chổn.
Mảu: Giảm prothrombin huyết.
Tìêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại trảng mảng giả.
Da: Ban dò đa dạng, hội chứng Stevens — Johnson.
Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatỉnìn, viêm thận kẽ.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Khảo: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải ca'c tảc dụng không mong muốn của thuốc.
[Tương tác thuốc]
Có thể xảy ra các phân ửng giống dỉsultiram với cảc triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ
hôi, đau đầu. buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng
cefoperazon.
Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể Iảm tăng nguy cơ độc với
thận. Mặc dù tới nay chưa thẩy xẩy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người
bệnh, đặc biệt lả những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon vả aminogiycosid.
Hoạt tính kháng khuẳn cùa cefoperazon vả aminogiycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng
chống một vải vi khuấn Gram âm bao gổm P. aerugỉnosa vả Serratia marcescens; tuy nhiên sự
híệp đồng nảy không tiên đoản được. Nói chung khi phối hợp cảc thuốc đó cần xảc định in vitro
tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp cùa thuốc.
Sử dụng đồng thời với warfarin vả heparin, có thề Iảm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết
cùa cefoperazon.
Có tương kỵ về vật lý giữa cefoperazon vả aminogiycosid. Nếu sử dụng kết hợp cefoperazon vả
amino-glycosid, các thuốc nảy phải dùng riêng rẽ.
[Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú]
Phụ nữ có thai
1 ^ \ 'n'x
Cảo nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khi không cho thấy tác động có hại
cho khả. năng sinh sản hoặc có hại cho bảo thai. Cephaiosporin thường được xem là sữ dụng an
toản trong khi có thai.
Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trinh nghỉên cứu có kỉếm soát chặt chẽ trên người mang
bác sỹ và cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng.
thai. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc nảy cho người mang thai nếu thật cần thiết. Tham khảo ý kiếỹẽửb
Phụ nữ cho con bú
Cefoperazon bảì tỉết vảo sữa mẹ ở nổng độ thấp. Xem như nồng độ nảy không có tác động trên
trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa iưỡi và nối ban.
[Ẩnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hânh mảy mỏc]
Có thể gặp một số tác dụng phụ trên thần kỉnh trung ương như đau đầu, co giật nhưng rất hiếm
gặp và ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận. Do đó cần thận trọng khi iái xe và vận
hânh mảy móc ở những bệnh nhân nảy.
|Đặc tinh dược lực học]
Cefoperaan
Cefoperazon iả kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tảc dụng dìệt khuẩn do ức chế sự
tổng hợp thảnh cùa tế bảo vi khuấn đang phảt triển và phân chia.
Cefoperazon lả kháng sinh dùng theo đường tiêm có tảc dụng kháng khuẩn tương tự cefiazidim.
Cefoperazon rất vững bền trước cảc beta - lactamase được tạo thảnh ở hầu hết cảc vi khuẩn
Gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phố rộng cùa vi khuẩn Gram âm, bao gồm
các chùng N. gonorrhoeae tiết penicilinasc vả hầu hết cảc dòng Enlerobacieriaceae
(Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Pro!eus, Morganella, Providencia,
Saimonella, Shỉgelỉa, vả Serratia spp.). Cefoperazon tảc dụng chống Enterobacteriaceae yếu
hơn các cephalosporin khảo thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn
khảng với cảc kháng sinh beta - lactam khảo.
Cảc vi khuẩn Gram âm nhạy cảm khác gồm có Haemopht'lus infiuenzae, Pseudomonas
aeruginosa, Moraxella catarrhaiis, vả Neisseria spp. Cảo chùng Pseudomonas aeruginosa,
Serratia vả Enlerobacter sau một thời gian tiếp xúc cảc cephalosporỉn có thể sinh beta ~
lactamase tạo ra sự kháng thuốc, mà bỉểu hiện oó thể chậm. In vitro, hẫu hết các chủng Ps.
aeruginosa chi nhạy cảm với những nỗng độ cao của cef0perazon.
N goảì ra, cefoperazon còn cho thấy có tác dụng trên cảc vi khuấn Gram dương bao gổm hẫu hết
các chủng Slaphylococcus aureus, Staph. epidermidis, Streptococcus nhóm A, và B,
Slreptococcus viridans vả Streplococcus pneumoniae. In vitro, cefopcrazon có tác dụng phẩn
nảo trên một số chủng Enterococci. Nhưng nói chung tảo dụng của cefoperazon trên các cầu
khuẩn Gram dương kém hơn các cephaiosporin thế hệ thứ nhẩt và thế hệ thứ hai.
Cefoperazon có tảo dụng trên một số vi khuẩn kị khi bao gổm Pepiococcus, Peptostreptococcus,
cảc chủng Clostridium, Bacleroides fragilỉs, và các chủng Bacteroides. Hoạt tính của
cefoperazon, đặc bỉệt là đối vởỉ cảc chủng Enterobacteriaceae vả Bacleroides, tăng lên với sự
hiện diện cùa chất ức chế beta — iactamase sulbactam nhưng Ps, aeruginosa kháng thuốc thìấỉá
/
không nhạy cảm vởi sự kết hợp nảy. .
Không có cephaiosporỉn nảo được coi iả có tảc dụng với cảc chủng Enterococcus, các chủng
Listeria, Chlamydia, Clostrz'dium difflcỉle, hoặc các chùng Staph. epidermidis hoặc Staph.
aureus kháng methicilìn. Cefoperazon không có tác dụng với Streptococcus pneumoniae khảng
pcnicilin.
Sulbactam
Sulbactam lả một acid sulfon penicilamic, chắt ức chế không thuận nghịch beta - lactamase.
Sulbactam chi có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đon độc. Sulbactam có hoạt tính ức
chế tốt cả 2 ioại beta - lactamasc qua trung gian plasmid vả nhíễm sẳc thế.
Do sulbactam có ái iực cao và gắn với một số beta - lactamase là những enzym lảm bẫt hoạt
cefoperazon bằng cách thủy phân vòng beta - lactam, nên phối hợp sulbactam với ccfoperazon
tạo ra một tảo dụng hỉệp đồng dìệt khuẩn, gỉủp mở rộng phố kháng khuẩn cùa cefopcrazon đối
với nhiều loại vi khuẩn sinh beta — lactamasc.
Việc kểt hợp cefoperazon vả sulbactam hỉệp đồng tác dụng kháng khuẩn, lảm gỉảm nồng độ
MIC đến 4 lần so với vỉệc dùng đơn độc từng thảnh phần.
[Dược động học]
- Hấp thu:
Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hỏa nên phải dùng đường tỉêm.
Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri cefoperazon. Nửa đời của cefoperazon trong huyết
tương là khoảng 2 giờ, thời gian nảy kéo dải hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc
đường mật.
- Phân bố:
Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đểu 93%, tùy theo nồng độ.
Sulbactam gắn kết với protein huyết tương khoảng 38%.
Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô vả dịch cùa cơ thể. Thể tích phân bố bỉếu kìến cùa
cefoperazon ở người lởn khoảng 10 - 13 lít/ kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/ kg. Cefoperazon
thường kém thâm nhập vảo dịch não tùy, nhưng khi mảng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập
thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bải tiết vảo sữa mẹ ở nồng dộ thấp.
-Chuyễn hóa và thâi trừ:
Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% đển 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong
mật. Cefoperazon thái trừ trong nước tiếu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải
trừ trong nước tiếu ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ; ở người bị bệnh gan hoặc mật,
tỷ lệ thải trừ trong nước tiếu tăng. Cefoperazon A iả sản phẩm phân hùy ít có tác dụng hơn
cefoperazon.
Khoảng 75-85% suibactam được thải trừ qua nước tiếu trong vòng 8 giờ sau khi uống thuốc.
[Quá liêu]
Các triệu chứng quá liều bao gổm tăng kích thích thẩn kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy fff(ỗ
thận. / /
Xử trí quả líều cần cân nhắc đến khả năng quá liều cùa nhiều loại thuốc, sự tương tảc thuốc và
dược động học bất thường cùa người bệnh.
Bảo vệ đường hô hẩp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phảt
triến cảc cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thế sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có
chỉ định về iâm sảng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải ioại thuốc khỏi máu, ngoảỉ ra
phần lớn cảc bỉện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
[Bảo quản]
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
lHạn dùng] 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Dung dịch sau khi pha sử dụng trong vòng 24 giờ.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẨM TAY TRẺ EM.
Nhã sản xuất
Samik Pharmaceutical Co., Ltd.
374—1 Cheongcheon l-Dọng, oopyeong-Gu, Incheon, Hản Quốc
513 - 2. Yatạb—Dottq. Bundanq-qu.
mm.cny, Gyanffl Korea
TUQ. cth TRUỜNG
P.TRUỞNG PHÒNG
JVỷuyễn inty -76ânfg
ih"
. ›ỷttảbii " ›“. _.~i Jr
`ỄĨWỈÍỔiF'Ỉ ii~(`o r,i;*.n~ q
’ ' « "t * |
ì1\ikỦ"lỵ I ềèìủ`ị- 11 wifwỄịỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng