CÔNG TY cổ PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM
BA ĐÌNH
MẨỤ NHÂN
ĐON HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC
(Bổ sung lẩn: 2)
Viên nén
EMIDEXA 4
Methylprednisolon 4 mg
Mã số : TN - 14260
Nãm 2013
CÔNG TY cổ PHẨN SINH HỌC DƯỢC PHẨM
BA ĐÌNH
MẨỤ NHÂN '
ĐON HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC
(Bổ sung lãn: 2)
Viên nén
EMIDEXA 4
Methylprednisolon 4 mg
Mã số : TN - 14260
Năm 2013
CôNjc Ty cò PHẶN smn nọc nược PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ - Bãc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
MÃU NHÃN vi
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
! Lân đ’Ấỹlẩ/ÁÔÍẮ
[ ..
&
CMIDEXA 4 Ô C…Ncc'nvucsm
, nn…ưueoucocou ——
……_
Ểcwơaưuuu EM'DEXA 4 Ô c:~.crvzuz…uzum…
cmmnvưismoouw
MKM _Qctmswơwuou EM'DEXA 4 Ộttmrrg: _ J .
I
0
4 m UỮVNMEDDẮOLOH ——
ị' .
' ẹ_ụmExAơạ g EMIDEXA
( mu 1.’.Ị-lmU-ỉiCỉíthĩJư
' ẺắciNinh,angảỵOS-tháng4năm2013 ` ,
›. @me ẹmnr ọcnươcpnAwr BA ĐINH :
fflẺ CÔNG TY cò PHÀN SINH HỌC DUỌ'C PHẨM BA ĐÌNH
___… Khu CN Quế Võ— Bắc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241 3634425. Website: badinhpharma. vn
MÃU NHÂN HỘP
Rx Thuốc bđn theo don
EMIDEXA 4
4 mg METHYLPREDNISOLON
so ..............
B A 8 CONG n cv s…n HỌC ouợc ml… u oan
IA DtNH IIO PHARMACEUTICAL JSC
xcu Quơ vn - x. nmng UỔu ~ n. QuWo . 1. lie Nlnh
otozu.mucu.nroul.miuzs.mbnu bad…hphumlmn 1
IADIII PIAIIA
Thònh phđnz Mồ! vlln nbn chức: Chlđlnh, ttẻu dùng. Chõng chidlnh ~—— _ - -——-
. vù eóc thòng tln khóc:
Xem tò huóng dỏn sủ dung thuốc
Mu chuđn óp dụng: TCCS Bùo quòn: Noi khó róoJrónh ónh sòng.
Nhlèf do khOng QUẾ) 30 C
Hộp 3 V! X 10 vlèn nén
› …
za EMIDEXA 4
E mg METHVLPREDNISOLON ` ;
: ẳm
9. >< ,
ễ >
2 h B A 8 có…: TY cn smn HỌC nuợc nuẨm n DINH
IA DINH IIO PHARMACIUTICAL JSC
KCN Quso - Xi !hvcno Llủ - N. Qul`Vb - T. DI: muh
DT: OJIlJUUII ~ Fu: NIIJGNAZS. wubslu. bcđlnhphunu.vn
oỂ XA_ TẤM TAY mè EM
DỌC KỸ HUỚNG DAN sứ DUNG muơc KHI DÙNG
KHONG DÙNG QUÁ uẽu CHI DINH
Bắc Ninh, ngảy 05 thảng 4 năm 2013 `
CÔNG TY CỔ PHÂN ỌQ DƯỢC PHÁM BA ĐINH~
tĩ—.
Íoil’ 1"
% Thị Hồng
ũỂỦ CÔNG TY cò PHẦN SINH HỌC DƯỢC PHẤM BA ĐÌNH
…,… Khu CN Quế Võ — Bảo Nính. ĐT: 024 | .3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
Rx Thuốc bán theo đơn
HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
EMIDEXA 4
Methylprednisolon 4 mg
(Hộp 03 vì x 10 viên nén)
Công Ihửc: Methylprednisolon: 4 mg
Tả dược: Lactose, Avicel, Magnesi stearat,
Povidon K30, Sodỉum Starch glycolat,
Tinh bột ngô: vùa đủ 1 viên
Đặc tỉnh dược lực học:
Methylprednisolon là một
glucocorticoid, dẫn xuất 6 - alpha - methyl
của prednisolon, có tảo dụng chống viêm,
chống dị ứng và ức chế mỉễn dịch rõ rệt.
Do methyl hóa prednisolon, tác dụng
corticoỉd chuyến hóa muối đă được loại
trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ NaỀ và
gây phù. Tác dụng chống viêm cùa
methylprednisolon tãng 20% so với tảo
dụng cùa prednisolon; 4 mg
methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg
hydrocortỉson.
Chứng viêm, bắt kỳ thuộc bệnh căn
nảo đều được đặc trưng bời sự thoát mạch
và thấm cùa cảc bạch cầu vảo mô (vị trí) bị
viêm. Cảc glucocorticoid ức chế cảc hiện
tượng nảy. Glucocorticoid dùng đường
toản thân lảm tăng số lượng các bạch cầu
trung tinh và giảm số lượng các tế bảo
lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn
nhân trong máu ngoại biên. Bạch cầu trung
tinh tăng là do sự tăng huy động cảc bạch
cầu trung tính từ dự trữ ở tủy xương ra, do
nứa đời cùa chúng trong mảu lưu thông
được kéo dải và do sự thoảt mạch và thâm
nhiễm vảo vị trí viêm bị giảm đi. Có lẽ
nguyên nhân cuối cùng nảy là một trong
những cơ chế chính về tác dụng chống
viêm của glucocorticoid. Việc giảm số
lượng cảc tế bảo lympho, cảc bạch cầu ưa
eosin và các bạch cầu đơn nhân trong máu
lưu thông là kết quả của sự chuyển vận cùa
chúng từ mạch mảu vảo mô dạng lympho.
Glucocorticoid còn ức chế chức năng
cùa các tế bảo lymphô vả cùa câc đại thực
bảo của mô. Khả năng đảp ứng của chúng
vởi các khảng nguyên và cảc chắt gây gỉản
phân bị gỉảm. Tảc dụng của glucocorticoid
lên cảc đại thực bảo đặc biệt rõ rệt, lảm
hạn chế khả năng thực bảo của chúng, hạn
chế khả năng diệt vi sinh vật vã hạn chế
việc sản sinh interferon - gama, interleukìn
— 1, chất gây sốt, cảc men collagenase vả
elastase, yếu tố gây hoại từ chỗ sưng và
chất hoạt hóa plasmỉnogen. Glucocorticoid
tảo dụng lên tế bảo lympho lảm giảm sản
sinh interleukin - 2.
Ngoài tảc dụng trên chức năng cùa
bạch cầu, glucocorticoid còn tảc động đến
phản ứng viêm bằng cách lảm giảm tống
hợp prostaglandin do hoạt hóa
phospholipase A2. Glucocorticoid lảm
tăng nồng độ một số phospholipid mảng
có tác dụng ức chế sự tổng hợp
prostaglandin. Corticosteroid cũng lảm
tăng nồng dộ lipocortin, lả protein gây
giảm tính khả dụng của phospholipid, cơ
chẳt cùa phospholipase A2. Cuối cùng,
glucocorticoid lảm giảm sự xuất hiện
cyclooxygenase ở những tế bảo vỉêm, do
đó lảm giảm lượng cnzym để sản sinh
prostaglandin.
Glucocorticoid lảm giảm tính thấm
mao mạch do ửc chế hoạt tính cùa kinin và
các nội độc tố vi khuẩn và do lâm giảm
lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa
base.
CÒNG TY cò PHẦN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
……
Khu CN Quế Võ - Bắc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badỉnhpharma.vn
Tảc dụng ức chế miễn dịch của
glucocorticoid phần lớn do những tảc dụng
nêu trên. Những liều lớn thuốc có thề lảm
gỉảm sản sinh kháng thể, còn liều trung
binh không có tảo dụng nảy (ví dụ, 16
mglngảy methylprednisolon).
Trong một số trường hợp,
glucocorticoid lảm chết cảc tế bảo lympho
- T. Những tế bảo - T bình thường trong
mảu ngoại biên có tính đề kháng cao đối
vởi tảo dụng gây chết tế bảo cùa
glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bảo
lympho không bình thường, gồm cả một số
tế bảo ung thư, có thể nhạy cảm hơn nhiều.
Glucocorticoid có thể gây chết tế bảo theo
chương trình (apoptosis) ở những lympho
bảo, cùng với một số chuỗi hỉện tượng
hoạt hóa tế bảo iympho. Những tác dụng
khảng lympho bảo nảy được khai thác
trong hóa trị liệu bệnh leukemia cấp thế
lympho và bệnh u hạch bạch huyết.
Corticosteroid có hiệu lực trong hen
phế quản, chứng tỏ vai trò của viêm trong
sinh bệnh học miễn dịch của bệnh nảy.
Bao giờ cũng phải bắt đầu đỉều trị với
thuốc kích thích beta. Trong những cơn
hen nặng phải nằm vỉện, cần điều trị tấn
công tiêm glucocorticoid là chủ yếu. Tuy
nhiên những người bệnh hen nảy vẫn cần
tiếp tục dùng corticosteroid hít hoặc uống.
Thường điều trị những cơn hen cắp tính it
nặng hơn bằng những đợt ngắn uống
glucocorticoid. Sự ức chế chức năng tuyến
thượng thận thường hết trong vòng 1 đến 2
&
tuan.
Trong điểu trị bệnh hen phế quản
mạn tinh nặng mà những biện phảp khác
không có hiệu quả, có thế phải sử dụng dải
hạn glucocorticoid với iiều thấp nhất có tác
dụng để có thể cứu sống được người bệnh
và cẳn thận trọng khi dự định ngừng thuốc.
Glucocorticoid được dùng rộng rãi
trong diều trị nhiều chứng bệnh thấp khảc
nhau và iả một lỉệu pháp chính trong điều
trị những bệnh nặng hơn như lupus ban đỏ
hệ thống và nhiều rối loạn viêm mạch như
viêm quanh dộng mạch nốt, bệnh u hạt
Wegener, và viêm động mạch tế bảo khổng
lồ. Đối với những rối loạn nặng nảy, liều
glucocorticoid bắt đầu phải đủ để lảm gỉảm
bệnh nhanh chóng và đề gỉảm thiều các
thương tổn mô, sau đó là giai đoạn cùng cố
vởi một lìều duy nhẩt mỗi ngảy, và giảm
dần tới liều tối thiểu có tảo dụng. Trong
bệnh viêm khớp dạng thấp, dùng lìều bắt
đầu tương đối thấp. Trong đợt cấp tính, có
thể dùng liều cao hơn, sau đó giảm dần
nhanh. Có thể điều trị người có triệu chửng
chính cùa bệnh ở một hoặc một số ít khớp
bằng cách tiêm corticosteroid trong khớp.
Ở trẻ em bị viêm khớp mạn tính với
những biến chứng đe dọa đời sống, đôi khi
dùng methylprednisolon trong liệu phảp
tấn công. Có thể tiêm corticosteroid trong
khớp, như trong bệnh cùa người lởn,
nhưng ở trẻ em những dấu hiệu đặc trưng
hội chứng Cushing và chứng loãng xương
với xẹp đốt sống và chậm lởn sẽ phảt triền
nhanh.
Glucocorticoid có tảo dụng tốt ở một
số người mắc bệnh viêm loét đại trảng mạn
tính, và bệnh Crohn. Có thể dùng
methylprednisolon dưới dạng thụt giữ
trong bệnh víêm loét đại trảng loét nhẹ, và
dùng uống trong những dợt cấp tính nặng
hơn.
Glucocorticoid lả lỉệu pháp hảng đầu
trị hội chứng thận hư. Trong bệnh viêm
cầu thận mảng, áp dụng liệu phảp
glucocorticoid cách ngảy trong 8 đểu 10
tuần, sau đó giảm dần liều trong 1 đến 2
thảng.
’
t’o'ẩ
’."
:ọ_N
30 F
3INH
JỢC
EA [
ồn
%
CÔNG TY cò PHÀN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ - Bắc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
Có thể điều trị những biểu hiện của dị
ứng thời gìan ngắn, như sốt cỏ khô, bệnh
huyết thanh, mảy đay, viêm da tiểp xúc,
phản ứng thuốc, ong đốt và phù thần kinh -
mạch bằng glucocorticoid bổ sung cho liệu
pháp chính.
Trong thiếu máu tan mảu miễn dịch,
nếu không chữa được nguyên nhân chính
hoặc nếu cần can thiệp khấn cấp,
glucocorticoid lả lỉệu pháp cơ bản. Ít khi
chỉ định truyền máu vì có thể gây biến
chứng tăng tan mảu. Nếu tình trạng bệnh
nguy hiềm đến đời sống, tiêm tĩnh mạch
lìều cao methylprednisolon trước khi
truyền mảu và cần theo dõi chặt chẽ người
bệnh.
Điều trị bệnh
corticosteroid. Do nguy cơ mắc bệnh lao
thứ phát, người bệnh có biếu hiện mắc lao
phải được điều trị dự phòng chống lao.
sarcoid băng
Đặc tính dược động học:
Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng
độ huyết tương đạt mức tối đa 1 - 2 giờ sau
khi dùng thuốc. Thời gian tảc dụng sinh
học (ức chế tuyến yên) khoảng 1% ngảy,
có thể coi là tảc dụng ngắn.
Methyiprednisolon dược chuyển hóa trong
gan, giống như chuyển hóa của
hydrocortỉson, vả cảc chất chuyển hóa
được bải tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ
3 gỉờ.
Các đặc tính tiền lâm sa`ng: Chưa có tải
liệu nghiên cứu nảo.
Chỉđịnh:
Methyiprednisolon được chỉ định
trong liệu pháp không đặc hỉệu cần đến tảo
dụng chống viêm và giảm miễn dịch cùa
glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng
thẳp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể
viêm mạch; viêm động mạch thải dương và
viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid,
hen phế quản, viêm loét đại trảng mạn,
thiếu máu tan mảu, giảm bạch cầu hạt, và
những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ;
trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia
cấp tinh, u lymphô, ung thư vú và ung thư
tuyến tiền liệt. Methyiprednisolon còn có
chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư
nguyên phảt.
Liều lượng — cách dùng:
Xảc định lìều lượng theo từng cá
nhân. Liều bắt đầu lả: 6 - 40 mg
methylprednisolon mỗi ngảy. Liều cần
thiết để duy trì tảc dụng điều trị mong
muốn thấp hơn liều cẳn thiết để đạt tác
dụng ban đầu, và phải xảo định liều thấp
nhất có thể đạt tảc dụng cần có bằng cách
giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy
các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng
lên.
Khi cần dùng những liều lớn trong
thời gian dải, ảp dụng liệu pháp dùng thuốc
cảch ngảy sau khi đã kiểm soát được tiến
trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời
gian phục hồi giữa mỗi liều.
Trong liệu phảp cách ngảy, dùng một
liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngảy
một lần, vảo buổi sảng theo nhịp thời gỉan
tiết tự nhiên glucocorticoid.
Điều Irị cơn hen nặng đối với người
bệnh nội trú: Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch
mcthylprednisolon 60 - 120 mg/lần, cứ 6
giờ tiêm một lằn; sau khi đã khỏi cơn hen
cấp tính, dùng liều uống hảng ngảy 32 - 48
mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng
dùng thuốc trong vòng 10 ngảy đến 2 tuần,
kế từ khi bắt đầu điều trị bằng
corticosteroid.
Cơn hen căịp tinh: Methyiprednisolon
32 đến 48 mg mỗi ngảy, trong 5 ngảy, sau
dó có thể điều ni bổ sung với liều thấp hơn
CÔNG TY _cò PHÀ_N smn HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
……… Khu CN Quê Võ —- Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badỉnhpharma.vn
trong một tuần. Khi khói cơn cấp tinh,
methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Những bệnh lhấp nặng (xem mục
Dược lý và cơ chế tác dụng): Lúc dầu,
thường dùng methylprednisolon 0,8
mg/kg/ngảy chỉa thảnh liều nhò, sau đó
đỉều trị cùng cố dùng một liều duy nhất
hảng ngảy, tiếp theo lá giảm dần tới lỉều
tối thiểu có tảc dụng.
Viêm khóp dạng thấp: Liều bắt đầu lả
4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngảy.
Trong đợt cấp tính, dùng iỉều cao hơn: 16
đến 32 mg/ngảy, sau đó giảm dần nhanh.
Mặt khác có thế đỉều trị người có
triệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc
vải khớp bằng cách tiêm trong khớp
methylprednisolon acetat 10 dến 80 mg,
tùy theo kích thưởc cùa khớp. Phải thực
hiện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuần
nghiêm ngặt, và chống chỉ định tỉêm trong
khớp nếu có biều hiện nhiễm khuẳn ở khởp
hoặc xung quang khớp.
Viêm khởp mạn lính ở lre' em với
những biến chửng đe dọa tính mạng: Đôi
khi dùng methylprednisolon trong liệu
pháp tấn công, với liều 10 dến 30
mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm Ioét đại trờng mạn tinh: Bệnh
nhẹ: thụt gỉữ (80 mg); đợt cấp tính nặng:
uống (8 đến 24 mglngảy).
Hội chứng thận hư nguyên pháI: Bắt
đầu, dùng những liều methylprednisolon
hảng ngảy 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần,
sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
Dị ứng nặng, diễn biến !rong thời
gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch
methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm
một lần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch:
Uống methylprednisolon mỗi ngảy 64 mg,
hoặc tiêm tĩnh mạch 1000 mglngảy, trong
3 ngảy. Phải điều trị bằng
methylprednisolon ít nhắt trong 6 - 8 tuần.
Trưởc khi lruyền máu cho người
bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh
mạch methylprednisolon 1000 mg để dự
phòng biến chứng tăng tan máu.
Bệnh sarcoid: Methyiprednisolon 0,8
mg/kglngảy, để lảm thuyên giảm bệnh.
Dùng iiều duy trì thẩp,8 mg/ngảy.
Clzổng chỉ định:
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm
khuẩn và iao mảng não.
Quá mẫn với methylprednisolon.
Thương tồn da do virus, nấm hoặc
lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
!lmốc:
Sử dụng thận trọng ở những người
bệnh loãng xương, người mới nối thông
mạch mảu, rối loạn tâm thằn, loét dạ dây,
loét tá trảng, đái thảo đường, tăng huyết
ảp, suy tim và trẻ đang lớn.
Do nguy cơ có những tảo dụng không
mong muốn, phải sử dụng thận trọng
corticosteroid toản thân cho người cao
tuối, với liều thấp nhất và trong thời gian
ngắn nhất có thể được.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy
ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian
dải điều trị hoặc khi có stress.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng
đến tảc dụng của tiêm chủng vaccin.
Trẻ em có thế nhạy cảm hơn với sự
ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc
bôi.
T ác dụng đối vởi khả năng lái xe và vận
hảnh máy móc:
" ,. iiả \
**- n
~'izt ạặ.’
~\
I
gng CÔNG TY cò PHẦN SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
…"… Khu CN Quế Võ — Bắc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
Không có nghiên cứu nảo về ảnh
hướng của thuốc lên khả năng lái xe và
vận hảnh mảy.
T ruờng hợp có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang thai
Dùng kéo dải corticosteroid toản thân
cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể
trọng cùa trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng
corticosteroid ở người mang thai đòi hòi
phải cân nhắc lợi ich có thể đạt được so
với những rùi ro có thể xảy ra với mẹ và
con.
Thời kỳ cho con bú
Không chống chỉ định corticosteroid
đối với người cho con bú.
Tác dụng không mong muốn:
Những tảc dụng không mong muốn
thường xảy ra nhiêu nhât khi dùng
methylprednisolon liêu cao vả dải ngảy.
Methyiprednisolon ức chế tổng hợp
prostaglandin và như vậy lảm mât tác dụng
cùa prostaglandin trên đường tiêu hóa,
gôm ức chê tiêt acid dạ dảy vả bảo vệ niêm
mạc dạ dảy. Nhiêu ADR có liên quan đên
tảo dụng nảy cùa glucocorticoid.
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Mất ngù, thần
kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tỉêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo
đường.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thùy tinh thề, glôcôm.
Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt,
cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não,
nhức đầu, thay đối tâm trạng, mê sảng, ảo
giảc, sảng khoải.
Tim mạch: Phù, tăng huyết ảp.
Da: Trứng cá, tco da, thâm tím, tăng
sắc tố mô.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng
Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng
thận, chậm lớn, không dung nạp glucose,
gỉảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ
natri và nước, tăng glucose huyết.
Tiêu hóa: Loét dạ dảy, buồn nôn,
nôn, chướng bụng, vỉêm loét thực quản,
vỉêm tụy.
Thần kinh - cơ vả xương: Yếu cơ,
loãng xương, gẫy xương.
Khảo: Phản ứng quá mẫn.
H ươ’ng dẫn cách xử tríADR
Trong những chỉ định cấp, nên sử
dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và
trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm
sảng.
Sau điều ni dải ngảy với
glucocoxticoid, nếu ức chế trục đồi - tuyến
yên - thượng thận có khả năng xảy ra, điều
cấp bảch là phải giảm liều glucoconicoid
từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
Áp dụng chế độ điều trị trảnh tác
động liên tục cùa. những liều thuốc có tác
dụng dược lý. Dùng một lỉều duy nhất
trong ngảy gây ít ADR hơn những liều
chia nhò, vả liệu pháp cảch ngảy iả biện
phảp tốt để giảm thỉều sự ức chế tuyến
thượng thận và những ADR khảc. Trong
liệu phảp cách ngảy, dùng một liều duy
nhất cử hai ngảy một lần, vảo buổi sảng.
Theo dõi và đánh giả định kỳ những
thông số về loãng xương, tạo huyết, dung
nạp glucose, những tảc dụng trên mắt và
huyết áp.
›oỹ/
_J~I 1› A0
\V'w
ỵuớc’ .'I
ũỂỀ CÔNG TY cò PHẨ_N SINH HỌC DƯỢC PHẨM BA ĐÌNH
Khu CN Quế Võ — Băc Ninh. ĐT: 0241.3634424. Fax: 0241.3634425. Website: badinhpharma.vn
…n…
Dự phòng loét dạ dây và tá trảng
bằng cảc thuốc khảng thụ thể Hz - histamin
khi dùng iiều cao methylprednisolon toản
thân.
Tất cả người bệnh điều trị dải hạn với
glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để
dự phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế
miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh
báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
Những người bệnh sẳp được phẫu
thuật có thể phải dùng bổ sung
giucocortỉcoid vì đáp ứng bình thường với
stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi -
tuyến yên - thượng thận.
Quá liền và xử trí:
Những triệu chứng quá liều gồm biều
hiện hội chứng Cushing (toản thân), yếu cơ
(toản thân), và loãng xương (toản thân), tất
Sản xuất tại: Công ty CIP SHDỆ Ba Đinh
KCN Quê Võ - Băc Ninh
ĐT: 0241.3634424
cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid
dải hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời
gỉan dải, tăng năng vô tuyển thượng thận
và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
Trong những trường hợp nây cần cân nhắc
để có quyết định đủng đắn tạm ngừng hoặc
ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Bão quăn: Nơi khô ráo.Tránh ảnh sáng.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Qui cách đóng gói: Hộp 03 vĩ x 10 vỉên
nén và 01 hưởng dẫn sử dụng.
Thuốc dùng theo sự kê dơn cùa thầy thuốc
T hông báo cho Bác sỹ nhũng lác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng Ihuốc.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng Irước khi dùng.
Đế xa tầm !ay !rẻ em.
Nếu cân lhêm thỏng Iin xin hỏi ý kiên bác sỹ.
Fax: 0241.3634425
Email: badinh harma ahoo.com.vn
PHÓ cục TRƯỞNG
e/iỷaấẫn 'Ýa7n W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng