g
ffl Ễ 6:
S Ểẵ9on
U ễẵỄz
E 83
M 1
E
) T
…… T …… … …….
7 m Il Ấm
@. m [ Ỉ……
fi oo<ễ E%Ểẵẽẵẫẳ … Hi,1n …!
lffl @ ẾỄ.GỂỂiỂ.ỈEỄỂ ..… … 1…… …:
0. ." M …n—
1 L ' lù
… mEooS ẵễổ … …1…… m…
…… …. |..1) đ ) … …
n . C 0.5 …
…. oễảễ ẽầẵẵẵẻã
n x:đEầĩsẩoeaẵ ẵ.ẫ … . ._ .Ể ẫscịlia ẫẫẵnưnỉĩơâẵ
o Ê ..... _ & i , ) no . . 1 n . ,1 11
B 2 i…. _ __ m…, -… _
c 1 ….0rz …… 1…rF: n
Ô 13 nữỉu.dfiỉỉiìi . .
% Ooỡxẽ: ỗoo3o nUỀszts... Ooỡxẽ: ổoo3o
T :....Ềỉn..ẵẵỉẽảẩễ m….fflmmwtfflẳtutnt :....Ễẫâ.ẫẵẫâảẩễ
m ả… Sư .:ẵẵnầ Ỉầỉtỉnẩ 1% 38 38… 833.
..1, ® \,
P
Ô.
H
N
… ttttt
N _ .… , 0
U _ , w…
Ă . 1 … ,
P.NCPT
DS. Hủ Thị Thanh Hoa
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG
THUỐC TIÊM BỘT ELISEN lg
Trình bảy: Hộp 10 iọ.
Thảnh phân:
Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri): 10 g
Dược lực học:
Cefoxitin iả một cephalosporin thế hệ 2, có cấu trúc khác so với cảc ccphalosporin khác
do có thẻm nhóm 7-01- mcthoxy gắn vâo nhân acid 7-B-aminocephalosporanic có hoạt phổ
rộ 1g. Túc dụng diệt khuấn lả do ức chế sự tổng hợp thănh tế băo vi khuẩn. Cefoxitin bền
vũng với đa số các B—Iactamase của cảc vi khuẩn Gram âm vả Gram dương.
* Phó tác dụng của thuốc bao gổm:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Slaphylococcus epidermídis,
SH'(’JJỈU(WCI'US pzưnmom'ae. Streptococcus p,vogenes, Streptococcus vírỉdans. vả các
Strcptococci khác trừ Streptococcus faecalis. C orynebacterium, Bacillus an!hracỉs, //f,f
Lixltfriu nu›rmr_vtogenes. /= ĨC , ?
i"
'\
Vi khuấn Gram âm hiếu khí: Haemophỉlus ínfiuenzae, Escherchia coIi, các loâi`
chbsíơlla. Shalmonella. Shỉgella. Morganella morganii, Proteus mỉrabih's, Proteus`\l*`
1~11l_0…78. vaidơncíu rơílgeri, Neỉsserỉa gonorrhoeae. \\ỸIỮẠ
Vi khuẩn Gram dương yếm khí: Các ioải C lostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuỉín Gram âm yếm khí: Các loải Bacteroides kể cả B. Fragt'lís
Dược động học:
Sau khi tiêm bắp liều 1 g Cefoxitin nổng độ dinh trong huyết tương đạt được sau 20- ưậ“
30 phút. trung bình 22-24mcg/m1; nỔng độ trong huyết tương trung bình 6,4mcg/ml sau 2 `”,
gin“. Sau khi tiêm tĩnh mạch liếu lg Cefoxitin nông độ đạt được trong huyết tương sau 5
phút là 1 lO-lZSmcg/ml. sau 4 giờ lả l-2mcg/ml. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 2g Cefoxitin vđ
nông độ đạt được trong huyết tương sau 5 phút là 221 mcg/ml, sau 4 giờ là 3,6 mcg/ml. \Ẹẵ
Cefoxitin phân bố rộng rãi vảo cãc mô và dịch cơ thể bao gỔm dịch măng phổi,
l101_11 dịch. dịch mật. Khoảng 50-80% Cefoxitin gắn với protein huyết tương. Thời gian bán
lhzii cùa ccfoxitin tù 0,7-1.1 giờ. Khoảng 85% cefoxitin được bải tiết qua thận sau 6 giờ
du'ới dạng không bị chuyển hóa. Cefoxitin được loại bỏ bằng thấm tách máu nhưng không
loni bỏ được bằng thẩm phân măng bụng.
Chi đinh:
Cct`oxitin được chỉ định để điều trị cảc bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy
c1'1111 với ccfoxitin như:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, bao gôm viêm phổi vả áp xe phổi
- Nhiễm trùng đường niệu.
- Nhiễm trùng trong ổ bụng. bao gôm viềm phúc mạc và áp xe ổ bụng
- Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm cả nội mạc tử cung, vùng chậu.
- Nhiễm trùng máu, xương khớp, da.
- Điêu trị bệnh lậu không biến chứng nhưng không được coi là thuốc lựa chọn hảng
đâu trong điêu trị lậu.
Ccfoxitin cũng được sử dụng dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật như: phẫu thuật
tiêu hóa. cắt bỏ tử cung. mổ lấy thai.
Liêu dùng — Cách dùng:
Liều dùng trong điếu trị :
²²²Ngưòi lón: thòng thường từ l-2g/lẩn cách nhau 6-8 giờ/lẩn. Liều dùng nên được xác
đinh bới tính nhạy cảm cùa các vi sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm
trờng vả tình trạng của bệnh nhân.
- Các nhiễm trùng không biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu,
nhiễm trùng da: tiêm tĩnh mạch 1 g mỗi 6-8 giờ; 3—4g/ngăy
- Nhiễm trùng mức độ vừa, nặng đến nghiêm trọng: tiềm tĩnh mạch lg mỗi 4 giờ
hay 2g mối 6—8 giờ; 6—8g/ngảy.
— Nhiếm trùng cẩn sử dụng kháng sinh liều cao: tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 4 giờ hoặc
3g mối 6 giờ: l2glngăy.
- Điêu trị bệnh iậu không biến chứng: tiêm bắp l liều 2g cefoxitin vả uống 1 g
probcnccid.
Cefoxitin 1 g có thể được sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận với những điều
chinh Iiẽu lượng sau liều tấn công l-2g, liều duy trì như sau:
Độ thanh thải (mi/phút) Liều dùng
30-50 1—2g mỗi 8-12 giờ
10-29 l—2g mỗi 12-24 giờ
59 0,5g - 1 g mỗi 12-24 giờ
<5 0,5g - lg mỗi 24-48 giờ
Với các bệnh nhân chạy thận nhân tạo, liều 1-2g nên được dùng sau mỗi lân chạy thận, và
iiêu duy trì dựa vảo hệ số thanh thải (theo bảng).
²² Trẻ em :
Trẻ em trền 3 tháng tuổi liểu từ 80-160 mg/kg thể trọng mỗi ngây chia iảm 4-6 lẩn.
Những liều dùng cao nền được sử dụng cho các nhiễm trùng nặng hoặc nghiêm trọng.
Tồng số liều dùng hâng ngăy không nên vượt quá 12g.
ĐỘ an toản trong việc sử dụng cefoxitin ở trẻ sơ sinh vả dưới 3 tháng tuổi vẫn chưa
đuợc xzic định rõ.
Ở hệnh nhi bị suy thận. liều lượng vả tân suất liếu dùng được điều chỉnh tương tự ở người lớn.
Liền 1|1`111_0 dự phòng:
Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung: 2g tiêm tĩnh mạch
il'l'ỚC khi phẩn thuật. tiếp đó 2g mỗi 6 giờ sau liều tiêm đẩu tiên không quá 24 giờ.
Liều dùng dự phòng cho bệnh nhản mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch một liều đơn 2g
cho người mẹ sau khi kẹp dây rốn.
Bệnh nhân nhi khoa (3 tháng tuổi trở lên): 30 — 40mg/kg/ thể trọng, dùng trước khi phẫu thuật.
('ớt'h dùng: Tiém bâp sâu. tiêm tĩnh mạch chậm trong 3—5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Phì! lg Cefoxitin trong 10 ml dung dịch pha tiêm như nước cất pha tiềm, nước muối 0.970,
dcxtrosc 5%.
Chống chí dịnh:
Mản cám với các cephalosporin. tiền sử có phản ứng phản Vệ với penicilin.
Thận trọng:
- Tổng liều dùng hảng ngăy cẩn được giảm khi sử dụng Cefoxitin cho bệnh nhân bị
suy thận.
- Nguy cơ tiêu chảy do C lostrídium dịfflcỉle.
— Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trọng sốc phản vệ. Có thể xảy ra phản ứng
quá mẫn chéo giữa Cefoxitin với peniciiin và các cephaiosporin khác.
- Dùng dải ngảy Iảm tăng các vi sinh vật không nhạy cảm, tâng nguy cơ kháng thuốc.
Sli t/ụng vlzo phụ nữ có thai vả cho con bú:
Cefoxitin dẻ dảng qua nhau thai, nổng độ trong huyết thanh của thai nhi có thể
111'ơ11g đương với nõng độ trong huyết thanh của mẹ. Độ an toăn của thuốc đối với phụ nữ
có thai chưa được thiết lập nên chi dùng cho phụ nữ có thai khi thật cẩn thiết.
Cefoxitin được băi tiết trong sữa mẹ ở nổng độ thấp. Cẩn thận trọng khi sử dụng
Cc foxitin cho phụ nữ đang nưôỉ con bú.
'l`tìt' dộng ('u'u Ilmổc khi lái xe vả vận hảnh máy móc:
Chưa thẩy có tải liệu r1ảo cho thấy sử dụng cefoxitin có ảnh hưởng đến việc lái xe
vù vận hảnh máy móc.
Tương tác thuốc:
- Probenccid lảm tảng nóng dộ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
- Các thuốc độc thận: Sử dụng đông thời các thuốc độc thận như các aminoglycosid,
colistin. polymycin B. vancomycin có thể lảm tăng độc tính trên thận.
'i`nc dụng khòng mong muốn:
l²l'cili ứng lụi t'hố:
Phảin ứng tại chỗ tiêm: Đây iả tác dụng thường gặp nhất của Cefoxitin. Đau cơ, mềm cơ,
co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp. Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi
tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu bằng cách dùng
dung iiịch Iidocain hydroclorid 0,5%, 1%, hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông.
Khộng nên sử đụng kim tiêm sâu vì lảm tãng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối.
x=~ Thuốc nảy chỉ sử dụng theo dơn của bác sĩ. _’ ,J`
Phần ứng dị ứng
Phản ứng mâu cảm: Ban sân, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ngứa, tảng bạch câu ưa eosin, sốt
và các phản ứng măn cảm khác. Phản ứng quá mân vã phù mạch hiếm khi xảy ra. Nếu xảy
… phản ứng quá mãn, ngưng diêu trị bâng Cefoxitin và có những liệu pháp thích hợp như
epinephrin, các corticoid thóng thoáng đường thở, thở oxy.
T zm mạch. Hạ huyết áp.
Đường tiêu hóa: Buôn nôn, nòn, tieu chảy, viêm dại trảng giả có thể xnất hiện trong hoặc
sau khi diẽu trị kháng sinh.
Máu Tảng bạch câu, tiểu câu, bạch cãu da nhan, bạch cẩu trung tính thoảng qua, giảm tủy
xuơng, thiếu máu tan huyết. Có thể tạo kết quả dương tính gìả đối với phép thử Coombs
trực tiếp.
Chức năng gan : Viêm gan vã vầng da ứ mật, tâng transaminase.
Chức năng thận: Tăng creatinin huyết tương VầlhOặc ure máu. ĐỌc thận vả giảm niẹu ít
khi xảy ra. N hững tác đỌng năy thường xây ra ở những bẹnh nhân tren 50 tuổi, bẸnh nhân
bị suy thận hOậC sử dụng dông thời với các thuốc dộc thận khác.
THÔNG BÁO CHO BÁC sĩ cÁc TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI
KHI SỬDỰNG THUỐC.
Quá Iiểu và cách xử trí:
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gổm: khó thở, co giật. Nén có triệu chứng quả
iiẽu, cân ngừng ngay sữ dụng Cefoxitin vã đưa bệnh nhân đốn viẹn để cấp cứu.
Bảo quản: Nơi kho, dưới 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Đế xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. "
Nếu cần thẻm thỏng tin, xin hói ý kiến của bác sĩ.
Khỏng dùng khi thuốc đã hết hạn sử dụng, , biến mâu...
CÔNG TY cô PHẨN DƯỌC PHẨM TRUNG ƯONGI PHARBACO
160 Tôn Đức Thằng— Đống Đa— Hă Nội ,… __
Săn xuârtạí: ntáhximìóc
J / f CÒPHAN =
Íề'ouccrnem
W TFLNiẸ'j NG j
PHỎCỤCTRUỜNG \ rnnasnto,
JVffl 'Vaỉnỗỗắmtẩ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng