" i sa|nodtue |…g x OL
/
i IUJEIỄUJSLMHV`IEI
Bt Thuốc bản lheo đơn '.'
10 x 3ml
ampoules
ế ®
ELARIA 75mg/Bml
Hoạt chát. hảm lượng: Mỗi ông 3ml dung dịch tiêm chừa
75mg Diclotenac Natri. _
Hộp: 2vi x Sông. Tiêm tỉnh mạchl'l'ièm báp.
SDK:
Chi dịnh, cách dùn , chống chi dinh vả các thõng tin khác:
xin xem từ hưởng dan sử dụng kèm theo.
Báo quán: ở nhiệt độ khòng quá 30 'C. Tránh đớng lạnh.
Sổ lô SX. NSX. HD xem 'BN', 'MFG', 'EXP' trèn bao bi.
N ảy hết hạn iả ngáy 01 của thảng hét hạn.
xa tằm tay trẻ em.
Đọc kỹ huứng dãn sử dụng rruúc khi dùng.
Sản xuất bởi: MEDOCHEMIE LTD. á Ổ
Ẩ7Smg/3ml
Ế
1-1OC tat“ l .
' LLI 3011Linẹgẳsorlì-ưễjit-lưểíẳỉễhâuÀu). Il *
" Nhã nhập khẩu:
EAN Barcode
g. E- f _…ỂIẨ ___ __ _ ……____
b cm. Ế
m Q >< \;
< \ I
f~ Ìĩ Ể i£— .
i >. 7 Sizez81x36x9Smm
—— \…
`O`,Ể (Ế 'Ếẳ . PANTONEOrangeOZIC
m _ g
' JỂ bỉl ả . PANTONE 336C
,.… —:5
D- " BI kC
r~ . U LỊÌ ÌỂĨ I ac
!
!
ị 3ml ampoule label
Ẹ Size: 45 x 26mm
E
9
ổ
.2
E
.
e
C
9
~_s
U
V]
75mg/3 ml
Diclofenac Sodmm
For IHIIV me.
Mm.
au
Bt Prescription Only Medicine . "'
10 x 3ml
ampoules
ELARIẨ 75mg/3ml
Diclofenac Sodỉum
Solution for injection
code
MEDOCHẸMIE TD
z ii/ả’Z …)
Rx- T/mốc nảy chỉ dùng !heo đơn của bác sỹ
ELARIA®
Dung dịch tiêm
Dìclofenac natri
THÀNH PHÀN
Mỗi 3ml dung dịch tỉêm Elaria® chứa Diclofenac natri 75mg.
Tá dược: benzyl alcohol, natri fọnnaidehyde suifoxylate, propylene glycol, natri
mctabisulphite, natri hyđroxid, nước cât pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC
Diclofenac, đẫn chẳt cùa acid phenyiacetic lá thuốc kháng viêm không steroid.
Cơ chế Iảc dụng
Elariaqc chứa diclofenac natri là một họp chẩt khỏng steroid có đặc tính giảm dau/khảng
viêm vả ức chế sinh tổng hợp prostaglandin (cyclooxygenase).
In virro diclofenac natri không ức chế sự sinh tông hợp proteoglycan trong sụn ở nồng độ
tương đương với nồng độ đạt được ở người Khi sử dụng dồng thời vởi thuốc phiện trong
giảm đau hậu phẫu, diclofenac natri giúp gìảm sự lệ thuộc thuốc phiện.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Sau khi tiêm bắp 75 mg diclofenac, hấp thu thuốc xảy ra ngay lập tửc vả cảc nồng độ trung
binh trong huyết tương vảo khoảng 2, 5 microgamlmL (8 micromolllít) đạt được sau khoảng
20 phút. Lượng hấp thu tỷ lệ tuyên tính với mức liều dùng.
Khi truyên tĩnh mạch 75 mg diclofenac trong 2 giờ, thấy nồng độ đinh trung bình khoảng
1,9 microgam/mL (5,9 micromol/lit) Truyền thời gian ngăn hơn sẽ có nông độ đinh trong
huyết tuơng cao hơn, trong khi truyền thời gian dải hon sẽ đạt cảc nồng độ đinh tỷ lệ thuận
vởi tôc độ truyền sau 3- 4 giờ Ngược lại, các nồng độ trong huyết tương giảm nhanh một
khi hảm lượng đinh đã đạt được sau khi tiêm bắp hoặc uõng viên nén hoặc đặt thuốc dạn.
Diện tỉch dưới đường cong biểu diễn nồng độ (AUC) sau khi tiêm bắp hoặc truyền tĩnh
mạch rộng gắp khoảng 2 lẩn so với sau khi uổng hoặc dặt thuốc đạn vảo trực trâng do hoạt
chắt không bị chuyển hóa sau khi qua gan lằn đầu.
Phân bổ ~
99,7% diclofenac gắn với protein huyết thanh, chủ yểu lả al in (99,4%) Diclofenac đi
vảo hoạt địch, nồng độ tối đa đo được sau 2-4 giờ đạt đưọc các trị sô nồng độ đinh trong
huyết tương. Thời gian bản thải biền kiến từ dịch hoạt dịch lả 3- 6 giờ. 2 giờ sau khi đạt
được mức cao nhắt trong huyết tương, nồng độ của hoạt chất đã cao hơn trong dịch hoạt
dịch so vởi trong huyết tương, vả chủng duy trì mức cao hơn cho dến 12 giờ
Chuyển hóa
Sự biến đồi sinh học cùa diciofenac thực hiện một phần do sự glucuronide hóa phân từ
nguyên vẹn, nhung chủ yếu do sự hydroxyl hóa vả methoxyl hóa liều đơn vả da liều, dẫn
đến tạo thảnh một vải chắt chuyến hớa phenolic, phẩm lởn chẩt nảy được biến đồi thảnh các
dạng liên hợp glucuronide
Hai trong số những chất chuyến hóa phenolic nảy có hoạt tinh sinh học, nhưng ở mức độ ít
hơn nhìều so với diclofenac.
MEDOCHEMIE TD
Trang !
r`
Bải !iêl
Độ thanh thải toản thân toản phẳn của dỉclofenac tù huyết tương là 263 :t 56 mL/phút (trị
số trung binh :t độ iệch chuẩn SD). Thòi gian bản hủy. trung binh trong huyết tương lả 1-2
giờ. Bốn trong sô cảc chất chuyền hỏa, bao gôm hai chắt có hoạt tinh, cũng có thời gian bản
hủy trong huyết tương ngắn từ | —3 giờ.
Khoảng 60% liều đã dùng được bải tiết trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuroide cùa
phân từ nguyên vẹn và duói dạng cảc chất chuyến hóa, phần lớn chủng dược biến đổi thảnh
các dạng liên hợp glucuronide. Dưới 1% được bải tiểt dưới dạng không đổi. Phẩn còn lại
được bải tiết duới dạng cảc chất chuyển hóa qua mặt vảo phân.
Người cao Iuổi
Chưa ghi nhận sự khảc biệt phụ thuộc tuối liên quan trong sự hẳp thu, chuyển hóa hoặc bải
tiết thuốc nảy sau khi dùng đường uống. Tuy nhiên, với một sô ít bệnh nhân cao tuối, khi
truyền tĩnh mạch i5 phủt có gây tảng 50% nông độ trong huyết tương, cao hon các dữ liệu
nhận thắy ở người tinh nguyện trẻ tuồi.
Suy thận
Ở bệnh nhân bị suy thận, không có sự tich lũy chắt có hoạt tinh không đổi có thể suy ra từ
động học liều đơn khi dùng liều thông thường. Ở độ thanh thải creatinine dưới 10 mL/phủt,
nông độ cảc chẩt chuyển hóa hydroxy ở trạng thải ôn định đã được tinh lả cao hơn khoảng
4 lẳn so với ở người bình thuờng. Tuy nhiên, các chẩt chuyền hóa nảy cuối cùng dược đảo
thải qua mật
Suy gan
Ở những bệnh nhân bị viêm gan mạn hoặc xơ gan mắt bù, động học và chuyến hóa
diclofenac tương tự như 0 những bệnh nhân không bị bệnh gan.
cui ĐỊNH
Tiêm bắp:
Cảc đọt kịch phảt cùa cảc cơn dau bao gồm cơn đau quặn thặn, viếm khóp vả viêm khởp
dạng thấp, chứng đau buốt cột sống, đọt câp cùa bệnh gủt, dau sau chắn thương và đau sau
mô.
Truyền tĩnh mạch: Điều trị hoặc phòng ngùa đau sau phẫu thuật trong môi trường bệnh
viện.
LIÊU LƯỢNG VÀ CẢCH DÙNG
Các tảc dụng không mong muốn có thề dược giảm thiều nếu dùng liếu thấp nhắt có hiệu
quả trong thời gian ngăn nhắt có thể được.
Người lớn
Elaria® tíêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch không nên sử dụng quá 2 ngảy, nếu cẩn thiểt có thể
chuyển sang dùng dạng Elaria® viên nén hoặc thuốc đạn
Tiém bắp
Phải tuân thủ những hưòng dẫn sau đây cho dạng tiêm bắp đề trảnh hùy hoại thẩn kỉnh
hoặc mô khảc tại nơi tiêm.
Nói chung, liều tiêm bắp là mỗi ngảy | ống 75 mg (hoặc 2 ống trong những trường hợp
nặng), tiêm bắp sâu vảo mông, chỗ '/4 trước ngoải. Nếu phải tiếm 2 ông 75mg/ ngăy, nến
tiêm cảch nhau vải giờ (mỗi mũi tìêm vảo một mông).
Xen kẽ, ] ổng tiêm 75 mg có thể phối hợp với dạng bảo chế khảc cùa Elaria® (viên nén,
thuốc đạn) cho tởi liều tối đa mỗi ngảy lả 150 mg.
Cơn đau quặn thận. iiều tiêm bắp lả mỗi ngảy ] ông 75 mg. Nếu cần thiết có thể dùng thêm
một ống 75mg sau 30 phủt. Liều tối đa mỗi ngảy lả ISO mg
Trang2 MEDOCHEMỈ
Truyền tĩnh mạch
Không được tiêm thắng dung dịch tiêm Elariaaịì vảo tĩnh mạch.
Ngay trước khi bắt đẳu truyền tĩnh mạch, pha loãng Elaria® với lOO-SOOmI dung dịch NaC]
0,9% hoặc glucose 5%, dung dịch truyền được đệm với natri bicarbonat (0,5m1 8,4% hoặc
iml 4,2%). Dung dịch sau khi pha phải trong suốt.
Có 2 chế độ iiều lượng xen kẽ được khuyến cáo:
- Để điếu trị đau sau phẫu thuật từ trung bình tới nghiếm trọng, cần truyền 75 mg liên tục
trong khoảng thời gian 30 phủt tới 2 giờ. Khi cằn thiết, có thế nhắc lại điếu trị như trên sau
4- 6 giờ, nhưng iiều lượng không được vượt 150 mg trong 24 giờ.
Đề ngãn ngứa đau sau phẫu thuật, cãn truyền liều nạp 25 mg- 50 mg sau khi phẫu thuật,
truyền trong IS phủt iới ] giờ, tiếp theo là truyền liên tục khoảng 5 mg/giờ cho tới liều tối
đa mỗi ngảy lả ISO mg.
Trẻ em
Không khuyến cảo sử dụng Elaria® dung dịch tiêm cho trẻ em.
Người lởn tuổi
Liều khuyến cảo tối đa trong ngảy i`a 150mg.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quả mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bắt cứ thânh phần nảo cùa tả dược.
— Bệnh nhân có tiến sử dị ứng như hcn, mảy đay hoặc viêm mũi cấp bỏi ibuprofen, acid
acetylsalicylic hoặc bởi các NSAID khảc.
- Suy gan, thận vả tim nặng.
- Ba thảng cuối thai kỳ.
- Loét, chảy mảu hoặc thủng dạ đảy hoặc ruột tiến triển
Chống chỉ định !ruyền lĩnh mạch Irong các rrường họp
- Sử dụng đồng thòi với cảc chất chống đông mảu (bao gồm cá heparin Iiếu ihắp)
- Tiến sử tạng chảy máu, chảy mảu tim mạch hoặc nghi ngờ chảy mảu tim mạch.
- Cả_c trường hợp phẫụ thuật có nguy cơ chảy máu cao.
- Tiên sử bị bệnh suyên.
- Suy thận nặng và trung binh (creatinỉne huyết thanh >160 ụmolli). Ỹ
- Giảm dung lượng máu hoặc mắt nước vì bắt kỷ nguyên nhân nảo.
THẬN TRỌNG
Để giảm các tác dụng không mong muốn, nên dùng liều thắp nhất có tác dụng.
Nên trảnh dùng đồng thời Elarìa® với cảc NSAID dùng đường toản thân bao gổm cả cảc
chẳt ức chế cyclooxygenasc- -2 chọn lọc do không có bất kỳ bằng chứng nảo chứng minh sự
có lợi hợp lực vả do khả năng tăng các tảc dụng không mong muôn.
Người cao iuổi
Cần phải thận trọng đối với người cao tuối do tăng khả nãng gặp phải cảc tảc dụng không
mong muốn, nhắt lả tảo dụng gây chảy máu vả thùng đường tiêu hóa có thể dẫn đến tù
vong Đặc biệt khuyến cáo dùng liếu thấp nhất có hiệu quả ở những bệnh nhản giả yếu hoặc
những người có cân nặng thắp.
Tác dung tr én dạ dảy-ruột
Bắt buộc phải giám sát chặt chẽ về y khoa và cần phải thận trọng dặc biệt khi kế đơn
Elaria® cho những bệnh nhân có cảc triệu chứng rối Ioạn tiêu hỏa hoặc có tiền sử gợi ý về
loét, chảy máu hoặc thùng dạ dảy hoặc ruột.
Đế lảm giảm nguy cơ độc tính đối với dạ dảy-ruột ở những bệnh nhân có tiến sử loét, đặc
biệt nếu đã có biến chứng xuất huyết hoặc thùng, và ở người cao tuổi, nên diểu trị khới đầu
vả điều trị duy trì với Iìểu thắp nhât mả có hiệu quả.
MEDOCHEMIE TD
1-10 Constantinoup tr
CV - 3031 i.`
Trang 3
Nên xem xét diếu trị kết họp cảc thuốc bảo vệ (như các chất ừc chế bơm proton hoặc
misoprostol) đối với những bệnh nhân nảy, và đối với nhũng bệnh nhân đang cân sử dụng
đồng thời những thuốc chứa acid acetylsalicylic (ASA)laspirin liếu thẳp hoặc những thuốc
khảc có khả năng lảm tăng nguy cơ đổi với dạ dảy-ruột
Bệnh nhân có tiến sử độc tính đổi với dạ dảy—ruột, đặc biệt ở người cao tuồi nên báo cáo bất
kỳ triệu chứng nâo về bụng bất thường (đặc biệt iả chảy máu dạ dảy-ruột). Nên thặn trọng ở
nhũng bệnh nhản đang dùng đổng thời các thuốc có thể lảm tảng nguy cơ loét hoặc chảy
mảu như corticosteroid dùng đường toản thân, thuốc chống đông mảu, thuốc chống tiếu câu
hoặc thuốc ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc.
Cẩn giám sảt y khoa chặt chẽ vả phải thận trọng ở những bệnh nhân bị viêm loét đại trảng
hoặc bệnh Crohn, vi tình trạng cùa họ có thể nặng lên.
Tác dụng lrẽn !hận
Vi ứ dịch vả phủ đã được báo cáo liên quan với điều trị bằng NSAID, bao gốm cả
diclofcnac, cẩn thặn trọng dặc biệt đối với những bệnh nhân bị suy tim hoặc suy chức năng
thận, tiền sử cao huyết áp, người cao tuối, bệnh nhân đang điếu ttị đồng thời với thuốc lợi
tiếu hoặc những thuốc có thể ảnh hưòng đảng kế lên chức năng thận, và ở những bệnh nhân
bị mất thể tich ngoại bảo đáng kể do bất kỷ nguyên nhăn nâo, ví dụ trước hoặc sau đại
phẫu. Nên theo dõi chức nảng thận như một biện pháp phòng ngùa khi dùng Eiaria® trong
những trường họp nảy Ngừng điểu trị thường kèm theo sự phục hồi tinh trạng truớc khi
điếu tri.
Tác dụng trẻn gan
Cần giám sảt y khoa chặt chẽ khi kế đon Elaria® cho những bệnh nhân bị suy chửc năng
gan vì tình trạng cùa họ có thể nặng\ lên.
Cũng như các NSAID khảo, bao gộm cả diciofenac, trị số cùa một hoặc nhiểu cnzymc gan
có thể tăng lên Trong thời gian điều trị kéo dải bằng Elaria®, theo dõi đều dặn chức nảng
gan dược chỉ định như là một biện phảp phòng ngừa. Nếu các thử nghiệm chức năng gan
bất thường kéo dải hoặc xắu hơn, nêu cảc dấu hiệu hoặc triệu chứng lảm sảng phù hợp với
sự phảt triến bệnh gan, hoặc nểu các biếu hiện khảc xảy ra (như tăng bạch câu ưa eosin,
phát ban), phải ngừng dùng Eiaria®. Viêm gan có thể xảy ra khi sử dụng diclofenac mà
không có các tiến triệu.
Cần thận trọng khi dùng Eiaria® cho những bệnh nhãn bị rối loạn uyển hóa porphyrin
gan, vì nó có thể gây ra một đợt cắp. ỦIY/
Tác dụng về huyết học
Khi điếu trị bằng EIaria“D trong một thời gian dải, nên theo dõi số lượng huyết cẩu như với
các NSAID khảo. .
Cũng như các NSAID khảo, Elaria® có thề ức chê tạm thời sự ngưng kết tiều cầu Bệnh
nhân bị khiếm khuyết về sự cằm mảu cần được theo dõi cẩn thặn.
Khả năng sinh sản
Cũng như cảc NSAID khảc, việc sử dụng FIaria“D có thề lảm giảm khả năng sinh sản vả
khòng khuyên dùng ở phụ nữ đang có gảng có thai. Ó phụ nữ gặp khó khăn khi thụ thai
hoặc những người đang đuợc kiềm tra vê sự vô sinh, nên xem xét ngùng dùng Elaria®.
ÀNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐÉN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
MÓC
Những bệnh nhân đang bị rối loạn thị giảc, choáng vảng, chóng mặt, buồn ngủ hoặc cảc rối
ioạn thần kinh trung ương khảc trong khi đang dùng Flaria® nên ngừng lải xe và sử dụng
mảy mòc.
MEDOCHEMIE TD
Trang 4
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang lhai
Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thặt cẳn thiết và khi người bệnh không dùng
được cảc thuốc chống viếm thuộc các nhóm khảo và chi dùng với iiều cần thiết thắp nhắt.
Không nên đùng thuôc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp vả lảm
ông động mạch đóng sớm, gãy tảng ảp lực tiểu tuần hoản khõng hổi phục, suy thận ờ thai).
Thời kỳ cho con bú
Diclofenac được tiết vảo sữa mẹ rắt ít. Chưa có dữ liệu về tảc dụng trên trẻ bú mẹ. Nếu có
thê, người mẹ cho con bú nên tránh dùng diclofenac.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Lithi vả Digoxin: Nếu dùng dồng thời, diclofenac có thề lảm tăng nồng độ lithi trong huyết
tương. Cần theo dõi nồng độ lithi vả digoxin huyết thanh.
Các lhuốc chống đỏng máu. Nến thận trọng vì dùng đồng thời có thế lảm tăng nguy cơ
chảy máu. Mặc dù cảc nghiên cứu lâm sảng khỏng cho thấy dìciofenac ảnh hưởng đến tảc
dụng của cảc thuốc chống đông mảu, có những bảo cáo riếng lẻ về tăng nguy cơ xuất huyết
ở những bệnh nhân dang dùng đồng thời diclofenac và thuốc chống dông mảu Vì vậy nên
theo dỏi sảt những bệnh nhân nảy Cũng như cảc thuốc kháng viếm không steroid khác,
diclofenac liều cao có thề ức chế có hổi phục ngưng tập tiếu câu
Thuốc chống đái“ tháo dường. Các nghiên cứu lâm sảng đã cho thẩy lả diclot'enac có thế
được dùng cùng với cảc thuốc chống dái thảo đường dạng uống mã không ảnh hưởng đến
hiệu quả lãm sảng cùa chúng. Tuy nhiên, đã có cảc bảo các riêng lẻ vê cả hai tảc dụng hạ
đường huyết và tăng đường huyết, bắt buộc phải thay dối liều cùa cảc thuốc chống đái thảo
đường trong thời gian diều trị bằng diclofenac. Vi iỷ do nảy, cần theo dõi mức glucose
huyết như lá một biện pháp phòng ngừa trong khi điếu trị đồng thời.
Methotrexate Cần thận trọng khi dùng NSAID, bao gồm cả diclofenac dưới 24 'giờ trước
hoặc sau khi điếu trị bằng methotrexatc, vì nồng độ methotrexatc trong mảu có thể tăng lên
và độc tinh cùa chẳt nảy tăng iên
Thuốc kháng khuẩn quinolone. Dã có cảc bảo cảo riêng lẻ vế co giật dnl dùng đống thời
quinolone vả NSAID. &
Các lhuốc kháng viêm khóng steroid (NSAID) khác vả corticosteroid ùng đồng thời
điclofenac và các NSAID khảc đường toản thân hoặc corticosteroid có thể lảm tăng tần suất
các tác dụng không mong muốn ở da dảy- ruột.
Chất ửc chế lải thu nhận serolonin chọn lọc (SSRI). Dùng đồng thời cảc NSAID đường
toản than, bao gồm cả điclofenac, vả SSRI có thề lảm tăng nguy cơ chảy mảu dường tiêu
hóa.
Glucosíde lrợ lim. sử dụng đổng thời vởi NSAID có thế lảm tăng khả năng suy tim, tỷ lệ
giảm lọc câu thận (GFR) vả tăng nồng độ Giucoside huyết thanh.
M_“feprislone. Không sử dụng NSAID 8 l2 ngảy sau khi sử dụng mifepristone do có thế
lảm giảm tác dụng của mifepristone.
Thuốc điểu m cao huyết áp: (như thuốc chẹn beta- blockers, thuốc ức chế men chuyển,
thuốc lợi tiếu) sử dụng đồng thời với NSAID có thế lảm giảm tác dụng hạ huyết ảp do ức
chế tồng họp prostaglandin gây ức chế giãn mạch
Ciclosporin vả Tacrolt'mus: Diclofenac, giông như cảc NSAID khảc, sử dụng đổng thời có
thế lảm tăng độc tính đối với thận cùa ciclosporin vả Tacrolímus do tảc dụng trên
prostaglandin ớ thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Nếu cảc tảc dụng không mong muốn nghiêm trọng xảy ra, nên ngừng sử dụng Elaria®.
TrangS MEDOCHEMỊ E TD
Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất gặp phải như sau: Rất thường
gặp: > 10 %, thường gặp: > | - 10 %, hiếm gặp: > 0.001 - i % vả rấthiếm gặp: < 0 001%
Cảc rổi loạn về dạ dảy ruột:
Thường gặp: Đau vùng thượng vị, cảc rối loạn khảo như buồn nỏn, nôn, tiếu chảy, khó tiêu,
daụ bụng, ợ hơi, chán ăn.
Hiêm gặp: Viêm da dảy, xuất huyết tiếu hóa, nôn ra mảu, dại tiện có máu, phân đen, Ioét dạ
dảy ruột (có hoặc không có chảy máu hoặc thùng)
Rất hiếm gặp: viếm loét miệng, viếm lưỡi, viếm đại trảng (bao gồm cả viếm đại trảng chảy
mảu vả đợt nặng iên cùa Viêm dại trảng có loét hoặc bệnh Crohn), tảo bón, viếm dạ dảy,
rối loạn thục quản, chẹn ruột giống cơ hoảnh, viêm tụy.
Các rối loạn về hệ thần kinh:
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt
Hiếm gặp: Ngủ gả, mệt mòi, hạ huyết ảp.
Rắt hiếm gặp: Dị cảm, rối loạn trí nhớ, co giật, lo au, run, viếm nảo vô khuắn, tai biến mạch
não.
Cảc rổi Ioạn về giác quan;
Rất hiếm gặp: Rôi loạn thị giác (nhin mờ, viêm dây thần kinh mắt, song thị), nghe kém, ù
tai, rối loạn vi giảc.
Cảc rối loạn về da và mô dưới da:
Thường gặp: Phải ban.
Hiếm gặp: Mảy đay
Rất hiếm gặp Ban bọng nước, chảm, ban đò, ban đó đa hinh, hội chúng Stevens-Johnson,
hoại tử biếu bi nhiễm dộc (hội chứng Lyell), viêm da trỏc vảy, rụng tóc, phản ứng nhạy
cảm ảnh sảng, ban xuất huyết, ban xuât huyết dị ứng, ngứa.
Cảc rối loạn về thặn và nước tiểu:
Hiếm gặp: Phù nè.
Rất hiếm gặp: Suy chức năng thận, đái ra mảu, protein niệu, viếm thận kẽ, hội chứng thận
hư, hoại tử nhủ thận.
Cảc rối loạn về gan mật: \\Ả
I`hường gặp: Transaminase tăng. _,/
Hiếm gặp: Rối ioạn chức năng gan như viếm gan, vảng da.
Cậc rội loạn về máu:
Rất hiếm gặp: Giảm tiều cẩu, giảm bạch cầu, thiếu mảu (bao gồm cả thiếu mảu tan máu và
bẩt sản)
Cảc rổi loạn về mạch:
Rắt hiếm gặp: viêm mạch.
Cảc rối loạn về hô hẩp:
Rất hiếm gặp: Viêm phối.
Cảo rối loạn về tim mạch:
Rất hiếm gặp: Đảnh trống ngực, đau ngực, tăng huyết áp, nhổi mảu cơ tim
Tinh trạng tại chỗ tiêm bắp:
'] hướng gặp: Phản ứng tại chỗ tiếm, đau tại chỗ tiêm, chai cứng chỗ tiêm
Rất hiếm gặp: Phù, hoại từ chỗ tiếm
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
MEDOCHEMIE LTD
Trang 6
QUẢ LIÊU
Triệu chứng
Quả liều có thể gây ra cảc triệu chứng như dau đằu, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, tiêu
chảy, chóng mặt, ù tai hoặc co giặt. Trong trường hợp ngộ độc đáng kể, có thế bị suy thặn
cãp và tổn thưong gan.
Biện pháp điển trị
Dùng cảc biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng Cần tìến hảnh các biện phảp hỗ trợ và
điều trị triệu chứng đổi với cảc biến chứng như hạ huyết ảp, suy thận, co giật, rôi loạn tiêu
hóa vả suy hô hắp.
Cảc biện pháp đặc biệt như gây tăng bải niệu, thẩm tách máu hoặc truyền máu có thế không
giúp gì trong việc loại bỏ cảc NSAID, bao gồm cả diciofcnac, do sự gắn vảo protein cao vả
sự chuyến hóa mạnh
Có thể xem xét dùng than hoạt sau khi uống quá liếu có khả năng gây nhiễm độc, vả khứ
nhiễm dạ dảy (như gây nôn, rửa dạ dảy) sau khi uống quá liếu có khả nảng de dọa tinh
mạng.
TU ONG KY
Về nguyên tắc, dung dịch tiêm Elariaw không đuợc trộn với các dung dịch tìẽm khảc Cảc
dung dịch truyền cùa NaCl 0, 9% hoặc glucose 5% mã khỏng có thêm natri bicarbonat đề
lảm chất đệm sẽ có nguy cơ lảm báo hòa quá mức, có thể dẫn tới tạo tinh thể hoặc kết tùa.
Những dung dịch truyền mả khảc với khuyến cảo như trên thì không được sử dụng
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI. Hộp 2vi x Sống
BẢO QỤÀN: Ở nhiệt độ không quá 30 °C Trảnh đông lạnh.
HAN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất. Ỹ/
Không dùng lltuôC khi đã quá Itạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng rrướe khi dùng.
Nếu câu thêm thông tin, xỉn Iiải ỷ kiểu bác sĩ.
Tránh xa tầm tay rre` em
Sản xuất bởi MEDOCHEMIE LTD
] - l0 Constantinoupoleos
30H Lìmassạẽgefflạ` Síp (Châu/ Âu) //Í
Trang 7
LTD
str
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng