4oihÚ
ã: …ă: …ă 3 3
…xS
ẵ sẵs Ể . ẽỄẵ ..!
sozE.8ềẵoẵpẳẳss
...!eẫcễãỉooceỗo
ẳỄ ỀOỄ
ẫắ%ẽzo.ẳ ….ễ
.ẵảẳỀeỡẵ. …Ể…
8. ẫồ8 Ễ . ỄỄ….S Ề
:ozầ . 8 . ỄỀ ỂEE . 3 3 #
Ế: ẫc:ẫ.uẵ
Ễẵ.ẫE Ễsẵ.ẫE .:. ẵE. ẫ.t oo›ẵỗu
ẵ XỂỂ Ễ® XỄẺ
ẫ....ẵa ẵ....ẵẵụ
ẵ ẢỂỂ 80 XỂWẺ
lẽuẵ.ẫg …ỄuẵắơE C T …
em» Ễ em…. ẳ …… AE. M
ẫ...ẵỄ ẵ....ẵầ , D W Í.…
s Ễ ẵ XỄẺ nưụl ,Y ủ
òụ…… H n., ụ
B .…
Q P ……
…… .A …
u Đ ……
…xno
.nảu Ễ
8.5 uẵ. % ẩu uẵ... e. 8n
.Eo !… nco ›! ESẫ Ề
.nẵo ::c ::!—
.ỡg8 .83 Ễ. oi !. :.3ư 3.
89. ễ.ẵ ...:.
.8ẳ ẵ
SEẾ 8% % ẳ 28.ẵẫx
ẳẵ
ổ. .ẫõ an .8 35 ẵỄ .oc!
ầu ẩn :8 E... Ểẽ 35 Sa
B 36 3 nẵu ễ .oESoỄẾ
ẳ
ẵ› f....ẽ ..? 8% :.
qumo ...... Ễsooẵn.
aẵ
or)…É ,
JỞO\H\iÍ/%èf
M /›ụ
~ zzỄ …Ễẳ o
1 ….. Zẵẳ ẳỄ c…
P. _ z…ìamo ….
o<.. ozoo .»
Ê ơzỄ z.x …> - ổ: zẾz ẵs.
HƯỚNG DẮN sử DỤNG
VIÊN NẺN EFFEMAX sso
M: Cho 1 viện nén
Paracetamol (Sáu trảm năm mươi miliigam) 650,0 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
( Tinh bột ngộ. Kollidon K30. Avicel pH101 .Talc , Magnesi stearat. Natri starch glyconate )
QưsistisLh9Li
Iiẽu ngang nhau tinh theo gam, paracetamol có tác dụng giảm dau vả hạ sốt tương tư như aspirin.
dộng lên vùng dưới dôi gáy hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giản mạch vả tăng lưu iượng máu ngoại biên.
prostaglandin của hệ thán kình trung ướng. Paracetamol khộng có tác dung trèn tiếu cảu hoặc thời gian chảy máu.
những năm gấn dây.
Mum
Hấp thu
vòng 30 dẽn 60 phút sau khi uống với liêu diẽu tri.
Phán bố
với protein huyết tương.
Thăí trừ
những chất chuyên hóa hydroxyl — hóa vả khử acetyl. Trẻ nhô it khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
cùa gan; trong tinh trạng đó. phản ưng cùa nó với nhóm sulthydryl cùa protein gan tãng Ièn. có thẻ dản dẽn hoại tử gan.
Ch] glnn ;
Paracetamol ớược dùng ớẽ diéu tri các triệu chứng dau như dau dáu, đau răng, nhúc mỏi cơ. cảm cúm, sốt.
Cá h dù vè | d`
Cách mõi 5 - 6 giờ ưóng một iân.
Người lớn vả trẻ em › 12 tuòì: uóng 1 viện] lần, khỏng uóng quá 6 viện! ngảy.
Hoặc theo chi dãn của Thầy thuỏc.
Lưu ỷ:
' Khoảng cách giữa 2 lần uóng thuôo phải It nhát 5 giờ.
' Khộng nen kéo dái việc tư sử dụng thuóc mả cần có ý kiên bác sĩ khi:
— Có triệu chứng mới xuát hiện.
9_ltănlsliỉíllìlLì
- Người bộnh nhiêu Iản thiếu máu hoặc có bệnh tim. phối. thận hoặc gan.
- Người bộnh quả mân với paracetamoi
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase
Thịn trgng vã cặnh bậc gịo gịgt khỊ gử dụng thuj; :
phản ửng mân cảm khác góm phù thanh quản, phù mạch. và những phán ứng kiểu phản vệ có thể it khi xảy ra. Giảm tiểu
kéo dải ca'c Iiẻu lớn. Giảm bạch cãu trung tinh và ban xuất huyết giám tiêu câu dã xảy ra khi dùng paracetamcl.
Hiếm gặp mẩt bạch cảu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
- Paracetamol ( acetaminophen hay N — acetyl — p - aminophenol ) lả chẩt chuyển hóa có hoạt tinh cùa phenacetin. lá thuốc
giám ớau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. tuy vậy khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả diêu tri viêm. Với
- Paracetamol lãm giảm thân nhiệt ở người bộnh sốt, nhưng hiểm khi lâm giảm thản nhiệt ở người blnh thường. Thuốc tác
- Peracetamol với lỉéu ớiêu tri. it tác dộng đẽn hệ tim mach vả hô hấp. khộng lâm they đõi cân băng acid - base, khộng gảy
kich ửng. xước hoặc chảy máu da dảy như khi dùng salicyiat. vi paracetamol không tác dụng trèn cyclooxygenase |
- Khi dùng quá liêu paracetamol một chăt chuyến hóa là N - acetyl — benzoquinonimin gây dộc nặng cho gan. Liêu binh
thường, paracetamoi dung nạp tốt, không có nhiêu tác dụng phụ cùa aspirin. Tuy vậy. quá Iiẽu cẩp tinh (trèn 10 gam) lãm
thương tốn gan gây chẽt người. và những vụ ngộ dộc vè tự vẫn bằng paracetamol dã tăng lèn một cách ớáng io ngai trong
- Paracetamol dược hấp thu nhanh chóng vả hảu như hoan toản qua đường tiẻu hóa. Nông ớộ dinh trong huyết tương dạt trong
- Paracetamol phản bố nhanh vả ớõng dêu trong phán lớn các mô của cơ thế. Khoáng 25% paracetamol trong máu kẽt hợp
- Nữa dời huyết tương cùa paracetamol iả 1.25 — 3 giờ, có thể kéo dải với Iiéu gảy dộc hoặc ở người bộnh có thương t6n gan.
- Sau liêu diêu tri, có thẻ tim thấy 90 dển 100% thuốc trong nước tiểu trong ngảy thứ nhẩt. chủ yểu sau khi lien hợp trong gan
với acid glucuronic (khoảng 60%). acid sulfurìc (khoảng 35%) hoặc cystein (khoáng 3%). cũng phát hiện thấy một iượng nhỏ
- Paracetamol bị N — hydroxyl hóa bời cytochrom Pm ớế tao nẻn N - acetyl - benzoquinonimin. một chất trung gian có tinh
phản ứng cao. Chất chuyển hóa nảy binh thường phản ứng với các nhóm sulthydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoẹt
tinh. Tuy nhiên. nếu uống liéu cao paracetamoi chất chuyển hóa nảy dược tạo thảnh với lượng dù dẻ ièm can kiệt glutathion
- Paracetamol tương dối không dộc với Iiẽu ớiêu tri. Đội khi có những phản ửng da góm ban dát sấn ngứa vả mảy day; những
câu. giảm bạch câu. vả giảm toản thể huyết cảu dã xảy ra với việc sử dung những dẫn chất p—aminophenol. dặc biệt khi dùng
ỈỄÍ :iỉ—i :
ẢnẾSn_.
Ềị
`
\\
_ ., …. _
` ' '.J r?iỉ bị phenylceton - niệu (nghĩa lả, thiếu hụt gen xác dinh tinh trạng của phenylalanin hydroxylase) vè người phải hạn chế
.ượng phenylalanin dưa vùo cơ thể phâi ớược cảnh báo iả một số chế phẩm paracetamol chữa aspartam, sẽ chuyển hóa trong
dạ dảy — ruột thảnh phenyialanin sau khi uống.
- Một số dang thuốc peracetamol có trèn thị trường chúa suitit có thể gây phản ưng kiẻu dị ứng. gỏm cả phản vệ vả những
ột số người quá mẫn.
Khỏng biết rõ ti lệ chung về quá mãn với suliit trong dán chúng nói chung, nhưng chảc iả thẩp; sự quá mấn như vậy có vẻ
cơn hen de doa tinh mang h0ặc it nghiệm trọng hơn 6 m
thường gặp ở người bệnh hen nhiêu hơn ở người khộng hen.
— Phải dững paracetamol thặn trọng ở người bệnh có thiếu máut
những nông dộ cao nguy hiểm cũa methemogiobin trong máu.
- Uống nhiêu rượu có thể gây tăng ớộc tinh với gan cùa paracetamol; nèn tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhan về các dảu hiệu của phản ứng trèn da nghiệm trọng như hội chứng Steven -jonhson ( SJS ). hội
chứng hoai tử da nhièm độc ( TEN ) hay hội chứng Lyeil, hội chứng ngoại ban mưn mủ toan thân cảp tinh ( AGEP ).
Tấg gụụg gnộgg mgng muẽ
n :
- Ban da vá những phản úng di ửng khảo thinh thoảng xảy ra. Thường iâ ban dò hoặc mảy day. nhưng dội khi nặng hơn vả có
thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mac. Người bộnh mản cảm với salicylat hiểm mản cảm với paracetamol vả
những thuốc có Iièn quan. Trong một số it trường hợp riêng lẻ, paracetamol dã gay gìâm bạch câu trung tinh. giảm tiểu câu và
giảm toèn thế huyết cấu.
- I'tgặp.il1000 < ADR < moo
- Da : Ban
- Dạ dảy — ruột : Buôn nộn, nòn
- Huyết học : Loạn tạo mảu ( giảm bạch câu trung tinh, giảm toản thể huyết cáu, giảm bạch cáu ), thiếu máu.
- Thận : Bộnh thận, dộc tính thận khi lam dụng dải ngảy.
- Hiếm gặp. ADR < 1l1000
- Khác : Phân ứng quá măn
\
J_ượm_tás_thụấs
Uống dải ngảy liêu cao paracetamol iâm tăng nhẹ tác dụng chống dỏng cùa couramin và dẫn chẩt indandion. Tác dụng nảy
có vẻ it hoặc khòng quan trong vẽ lâm sâng, nèn paracetamol dược ưa chuộng hơn salicylat khi cãn giảm dau nhe hoặc hạ sốt
. Thông bảo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
cho người bệnh dang dùng couramin hoặc dẫn chất indandion.
Ngoâi ra dũng dõng thời isoniazid Với paracetamoi cũng
dược cơ chế chinh xác của tương tác nảy. Nguy cơ parace
paracetamol iớn hơn liêu khuyên dùng trong khi dang dùng thu
người bệnh dùng dỏng thời liêu điêu tri paracetamoi và thuốc chõng co giật, tuy vặy. người bệnh phải hạn chế tự dùng
có thể dẫn dẽn tăng nguy cơ dộc tinh Với gan, nhưng chưa xác dinh
tamol gảy dộc tinh gan gia tăng dáng kể ở người bệnh uống Iiẻu
ốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cản giảm iìẻu f3
paracetamol khi dang dùng thuốc chõng co giặt hoặc isoniazid
S’dn ữ nthièhcnú:
Thời kỳ mang thai: chưa xác dinh dược tinh an toản cũa Paracetamol dùng khi thai nghén Iièn quan ớẽn tác dụng khộng mong
muốn có thể có ớõi với phát triển thai. Do đó. chỉ nên dũng Paracetamol ở người mang thai khi thật cân.
Thời kỳ cho con bú: nghiện cửu ờ ngưới mẹ dùng paracetam
ở trẻ nhỏ bú mẹ.
áli uvèc chxửtr :
Biếu hiện
Nhiễm ớộc Paracetamol có thể do dùng một liêu dộc duy nhất, hoặc dc uống lặp lai Iiẻu iớn paracetamol (vi dụ 7.5 — 10g mỏi _ '
Hoại tủ gan phụ thuộc Iiẽu là tác dụng dộc cẩp tinh nghièm trọng nhất
ngèy, trong 1 - 2 ngảy ), h0ặc do u6ng thuốc dải ngây.
do quá liêu vả có thể gây tử vong.
Buôn nộn. nộn. vả ớau bụng thường xây ra trong vòng 2 -
dến chũng xanh tim da. niệm mạc và móng tay iả một dấu
iượng nhỏ sulthemoglobin cũng có thể dược sản sinh.
Trẻ em có khuynh hướng tao methemogiobin dễ hơn ng
Khi bi ngộ dộc nặng, ban dảu có thể có kich thich hộ th
tuân hoãn.
ười iớn sau khi uống paracetamol.
ân kinh trung ương. kich dộng. vả mê sảng. Tiếp theo có thể iả ức chế
hệ thấn kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lá; thờ nhanh. nòng: mạch nhanh, yểu. khỏng ớêu; huyết áp thẩp; vả sưy
0 trước, vì chững xanh tim có thể không biếu iộ rõ, mặc dù có
ol sau khi dẻ cho con bu, khộng thấy tác dụng khòng mong muốn 3
3 giờ sau khi uống Iiẻu dộc cùa thuốc. Methemoglobin — máu , dãn
hiệu đặc trưng nhiễm ớộc căp tinh dẫn chất p — ziminophenol; một
2l3
i ~Trụy mach do giãm oxy huyết tương ớ6i vả do tác dụng ức chế trung tam, tác dụng nây chi xảy ra với liêu rất lớn. Sốc
có thể xảy ra nẽu giãn mach nhìéu. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hộn mè xảy ra trước khi
chẽt dột ngột hoặc sau vải ngảy hỏn mé.
Dấu hiệu lâm sảng thương tõn gan trớ nèn rõ rệt trong vòng 2 dẽn 4 ngảy sau khi uống liêu dộc. Aminotrenierase
huyết tương tăng (đội khi tăng rất cao) vả nỏng dộ biiirubin trong huyết tường cũng có thể tăng; thèm nữa, khi thương
t6n gan Ian rộng. thời gian prothrombin kéo dải. Có thế 10% người bộnh bi ngộ dộc khộng dược diẽu trị dặc hiệu ớã có
thương tõn gan nghiêm trọng; trong số dó 10% dẽn 20% cuối cùng chết vi suy gan.
Suy thận cẩp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phảt hiện hoại từ trung tãm tiếu thùy trừ vùng quanh
tĩnh mạch cữa. Ở những trường hợp khòng tử vong, thương tõn gan khộng phục hói sau nhiêu tuân hoặc nhiêu tháng.
Đíẩu tri
Chãn doán sớm răt quan trọng trong diẻu tri quá Iiẻu paracetamol. Có nhũng phường pháp xác ớinh nhanh nỏng dộ
thuốc trong huyết tương. Tuy vay. khộng dược trì hoãn diẽu tri trong khi chờ kẽt quả xét nghiệm nểu bộnh sủ gợi ý lè
quả liêu nặng. Khi nhiễm độc nặng. diẽu quan trọng lả phăi diẻu tri hỗ trợ tich cưc. Cân rửa de dây trong mọi trường
hợp. tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải dộc chinh là dùng những hợp chất suiihydryl, có lẽ tảc dộng một phân do bổ sung dư trữ glutathion ở
gan. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tièm finh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nẽu chưa ớến 36 giờ kế
từ khi uống paracetamol. Điêu tri với N — acetylcystein có hìệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau
khi uống paracetamol. Khi cho uống. hòa Ioãng dưng dich N — acetylcystein với nước hoặc dó uống khộng có rượu dẻ
dạt dung dich 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.
Cho uống N - acetylcystein với liêu đầu tiên là 140 mg | kg, sau ớó cho tiếp 17 Iiéu nữa, mõi Iiẻu 70 mg/kg cách nhau
4 giờ một Iản. Chẩm dứt diêu tri nểu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ dộc hại gan thẩp.
Tảc dụng khóng mong muốn của N - acetylcystein gôm ban da ( gõm cá mè dey,khộng yèu câu phải ngừng thuốc ),
buôn nộn, nòn, tièu chây, vả phản ứng kiểu phân vệ. Nếu khộng có N - acetylcystein. có thể dùng methionin(xem
chuyên Iuận Methionin ). Ngoâi ra có thể dùng than hoạt vả | hoặc thuốc tảy muối. chúng có khả năng Iảm giảm hấp
thụ paracetamol.
Ảnh hưởng lgn lái xe vì vận hânh máỵ móc
Khòng ảnh hưởng khi iải xe và vận hènh máy móc
Tlẽụ chuễn: TCCS
Điệu kịận bậc gụ_ặn : Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Hgn dụ` ng : 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
gỵy_c_éfflửggẳz Hộp 10 vix vi 10 viên nén
ggLẹjuị : ( Thộng báo cho Bác sĩ những tác dụng khộng mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc )
Đổ xa tâm tay cũa trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẩn sữ dụng trước khi dùng
Nểu cằn thêm thông tin chi tiết xln hỏlj kiến của Bác sĩ
CỎNG TY CỔ PHẨM THƯÔNG MẬI DƯỢC PHAM OUANG MINH
Sân xuất tại : 4A Lò Lu — P. Trường Thạnh — Quận 9 - TP. HCM
ĐT : 08.37300167 Fax : 08.37301 103
Email : lntoỡqmmedlphar.comxn - Web : WWW.Ommediphar.com.vn
3’3 ỗ M ấfâng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng