407/4ỷ
8:ẵ…8 ế .Ễẵaễ!
ẫễề8.ẵEễ»ẫh .: 3 3
::.: oỉã ẫã 83 Ể …Ễì: 8.t 28
cmw Ễ emw ẵủN
ỄỉuỌIãO. cẳắơa
ơ
Qmw ẳ D…® ỄW
ẵo....ễẳẵă ẳ.ấeẵẵã
om» Ễ em» ẫkU
cẵvoãắo ..U ồẵìẵắoa
emw ỄKD me ỄEEW
Ễommẳ.Ễ888ĩ ỄomoẳỄlẵEẺ
Qm® ẵ Dm0 ẵhW
C T …
m.Ệ ủ
D Y J…
Ế Ý U …
T L D .m
Y hNn …E J…
.ffl.U H .
Q P 9…
m.Ẩ …
C D u…
5: …me …nuoabư …xú!
…meởm
ẫ.ỂnBEsQỄa …nẵ
eSảẵỄẵoes ….Ễủ
8. Sẵ.8 …Ẻ . Ễẵồề Ể
ỗzỀ . ỗ ,. .ỀE ?ẵằ . 3 SẺ
zz! cẵẳ :ưỄ 095
2: oỂE zuẫ oo ›… oỗo
7 L
.uẵEỉ
oÊE uc:u an :wt uc…ẵz ›: oơũ
.Ec t… ẵo ›! EE nu na
..Ểa .ẫ €t.
.ỡo8 ỉỄ S.: 92 Ê. …ễử oẵ
000% …:u-ẵo :Q.»
ơỂẮẺ
uể… Se 8% ? c …. oẳẽ a.Ễx
… ị
.ồa ,an E…o .nu õE uỄc .u:E
:mb .:mv ẫv zỄ acỄu :oẳ ouờ
E ..ỉu Ế uẵu oẵu .oEEoouầm
ẫ
:o…> v... ou un> upẵ E.
oEomw ...... ồEẵoẵỉn
ẳ
%! @ZửG z.x …> . n…OI ZứIZ :Mễ
HƯỚNG DẦN sử DỤNG
VIÊN NÉN BAO PHIM EFFEMAX 650
£ộ_ng_tfflgz Cho 1 viên nén bao phim
Paracetamol (Sáu trảm năm mươi milligam) 650.0 mg
Tá dược vừa dù 1 viện.
(Tinh bột ngò, Koliidon K30, Avicel pH 101. Tale. Magnesi stearat. Natri staroh giycolat. Hydroxypropyl methyl oeilulose 606,
Hydroxypropyl methyl cellulose 615. PEG 6000. Titan dioxyd. Máu Quinolỉn yellow lake)
DJLdLMLHM.L
- Paracetamoi ( acetaminophen hay N — acetyl — p — aminophenol ) lả chẩt chuyển hóa có hoạt tinh cùa phenacetin. lá thuốc
giảm dau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy khác với aspirin, paracetamoi khộng có hiệu quả diẽu trị viêm. Với
liêu ngang nhau tính theo gam, paracetamoi có tác dụng giảm dau vả hạ sốt tương tự như aspirin.
- Paracetamol iâm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt. nhưng hiểm khi lâm giảm thán nhiệt ở người binh thường. Thuốc tác
dộng lên vùng dưới dôi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch vả tảng lưu lượng máu ngoai biện.
- Paracetamoi với Iiểu diêu tri, ít tác dộng dển hệ tim mạch vè hộ hấp. khòng lâm thay dõi cản bằng acid — base. khộng gây
kích ứng. xước hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng salicylat. vi paracetamol không tác dụng trén cyciooxygenase l
prostaglandin của hệ thân kinh trung ương. Paracetamol khộng có tác dụng trèn tiếu câu hoặc thời gian chảy máu.
— Khi dùng quá liêu paracetamol một chất chuyến hóa lả N — acetyl — benzoquinonimin gảy dộc nặng cho gan. Liêu binh
thường, paracetamol dung nạp tốt. khòng có nhiêu tác dụng phụ của aspirin. Tuy Vậy. quá liêu cấp tinh (trèn 10 gam) lảm
thương tốn gan gây chốt người. và những vụ ngộ dộc và tư vãn băng paracetamol dã tảng lẻn một cách dáng lo ngại trong
những năm gắn dáy.
D_ươẸộngnọc
Hấp thu
- Paracetamol dược hấp thu nhanh chóng vả hầu như hoản toản qua dường tiêu hóa. Nông dộ dinh trong huyết tương đạt trong
vòng 30 dốn 60 phút sau khi uống với liêu diêu tri.
Phán bổ
- Paracetamol phán bố nhanh và dỏng đêu trong phản lớn các mộ cùa cơ thế. Khoảng 25% paracetamoi trong máu kết hợp
với protein huyết tương.
Thải trừ
— Nửa dời huyết tương của paracetamol iả 1.25 — 3 giờ. có thể kéo dải với liêu gây dộc hoặc ở người bệnh có thương tõn gan.
- Sau iiéu diẽu trị, có thẻ tim thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiếu trong ngảy thứ nhất. chủ yếu sau khi Iièn hợp trong gan
với acid giucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%), cũng phát hiện thấy một iượng nhỏ
nhũng chất chuyển hóa hydroxyl - hóa vả khử acetyl. Trẻ nhỏ it khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
— Paracetamol bi N — hydroxyl hóa bời cytochrom P450 dể tạo nèn N — acetyl — benzoquinonimin, một chất trung gian có tinh
phản ứng cao. Chất chuyến hóa nảy bình thưởng phản ửng với các nhóm sulthydryl trong glutathion vả như vậy bị khử hoạt
tinh. Tuy nhiên, nếu uống liêu cao paracetamol chất chuyến hóa nảy dược tạo thảnh với lượng đủ để lảm can kiệt glutathion
của gan; trong tinh trang dó. phản ứng cùa nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng Ièn. có thẻ dản đẽn hoại tử gan.
th glnh :
Paracetamol dược dùng để diêu tri các triệu chứng dau như dau dâu. dau răng. nhưc mỏi cơ. cảm cúm. sốt.
EẺMỀELEẸỦgi
Cách mõi 5 — 6 giờ uóng một Iản.
Người lởn vá trẻ em > 12 tuòi: uóng 1 viènl lân. không uóng quá 6 viện] ngáy.
Hoặc theo chi dấn của Thầy thuóc.
Lưu ỷ:
' Khoáng cách gíữa 2 lân uỏng thuôo phải it nhát 5 giờ.
' Khòng nèn kéo dải việc tự sữ dụng thuóc má cần có ý kiên bác sĩ khi:
— Có triệu chứng mới xuát hiện.
9Jứí_noc_thlm
— Người bệnh nhiêu iân thiếu máu hoặc có bệnh tim. phối. thận hoặc gan.
- Người bệnh quả mãn với paracetamol
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 — phosphat dehydrogenase
t n h b’ c bi t ửd thu -
- Paracetamol tương đối không dộc với Iiẽu diêu trị. Đói khi có nhũng phản ưng da góm ban dát sán ngứa vả mây day; những
phản ứng mẫn cảm khác gõm phù thanh quản. phù mạch, và những phản ửng kiêu phản vệ có thế it khi xảy ra. Giảm tiếu
1/3
câu. giảm bạch câu, và giảm toản thể huyết cău dã xảy ra với việc sử dụn
kéo dải các liêu lớn. Giảm bạch cấu trung tinh và ban xuất huyết giảm tíể
Hiếm gặp mẩt bach cáu hạt ở người bệnh dùng paracetamoi.
- Người bị phenyiceton — niệu (nghĩa lả, thiếu hụt gen xác d
lương phenylaianin đưa vảo cơ thể phải dươc cảnh báo lả
da dảy — ruột thánh phenylaianin sau khi uống.
g những dãn chất p-aminophenol, dặc biệt khi dùng
u cáu dã xáy ra khi dùng paracetamol.
ịnh tinh trạng của phenylalanin hydroxylase) vả người phải han chế
một số chế phấm paracetamol chứa aspartam. sẽ chuyến hóa trong
- Một số dạng thuốc paracetamol có trẻn thị trường chưa suifit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gõm cả phản Vệ vả những
cơn hen đe dọa tinh mạng hoặc it nghiêm trọng hơn ở một số người quá mãn.
Khòng biểt rõ ti lệ chung về quá mấn với suliit trong dán chúng nói chung, nhưng chắc lả thấp; sự quá mẫn như vậy có vẻ
thường gặp ờ người bệnh hen nhiêu hơn ở người khó
ng hen.
- Phải dùng paracetamoi thận trong ở người bệnh có thiếu máu từ trước. vi chưng xanh tim có thể khòng biểu lộ rõ. mặc dù có
những nóng dộ cao nguy hiếm cùa methemogiobin trong mảu.
- Uống nhiêu rượu có thể gây tăng dộc tinh với gan của paracetamol; nẻn tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cản cảnh bảo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trèn da nghiệm trong như hội chứng Steven - jonhson ( SJS ). hời
i. hội chứng ngoai ban mụn mủ toân than ép tinh (AGEP ).
chứng hoai tử da nhiẽm độc ( TEN ) hay hội chứng Lyel
Ẹc-iiunuhèrưmọnmưọ'rịz
thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người b
giảm toản thế huyết cảu.
- Ỉtgặp, mooo < ADR <1/100
— Da : Ban
- Da dảy — ruột : Buôn nờn. nón
g xảy ra. Thường lá ban dò hoặc mảy day. nhưng dôi khi nặng hơn vả có
ệnh mãn cảm với saiicylat hiếm mãn cảm với paracetamol vả
- Huyết học : Loan tạo máu ( giảm bạch cảu trung tinh. giảm toản thể huyết cáu. giảm bạch cáu ), thiếu máu.
- Thận : Bệnh thận, dộc tinh thận khi lạm dụng dải ngảy.
- Hiếm gặp. ADR < mooo
~Khác : Phản ứng quá mản
Thông bảo cho thẩy thuốc những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tưgng tég thụõc
Uống dải ngảy Iỉêu cao paracetamoi Ièm tăng nhẹ tác dụng chống dông của couramin vả dẫn chất indandion. Tác dụng nảy
có vẻ it hoặc khòng quan trọng về Iảm sảng, nén paracetam
cho người bệnh dang dùng couramin hoặc dẫn chất i
Ngoải ra dùng dông thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẩn đến tăn
dược cơ chế chinh xác cùa tương tác nảy. Nguy cơ paracetamoi gây độc tinh
paracetamol lớn hơn liêu khuyên dùng trong khi dang dùng thuốc chống co giặt ho
người bệnh dùng dõng thời liêu diêu tri paracetamoi và thuốc chống co giật. tuy vệ
ndandion.
paracetamol khi dang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid
sư’ dgng chg ghụ nữ mang thg! vè gho con hủ :
oi dược ua chuộng hơn saiicyiat khi cản giảm dau nhẹ hoặc hạ sốt
g nguy cơ dộc tinh với gan. nhưng chưa xác dinh
gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liẻu
ặc isoniazid. Thường khỏng cân giâm liêu ở
y, người bệnh phải hạn chế tự dùng
Thời kỳ mang thai: chưa xác dinh dược tinh an toản của Paracetamol dùng khi thai nghén Iièn quan dẽn tác dụng khộng mong
muốn có thể có dối với phát trién thai. Do dó, chi nén dùng Paracetamoi ở người mang thai khi thặt cân.
Thời kỳ cho con bú: nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi dẻ cho con bú. không thẩy tác dụng khỏng mong muốn
ở trẻ nhỏ bú me.
Quá IỊẸụ vặ gách xử trí :
Biểu hiện
Nhiễm dộc Paracetamol có thế do dùng một iiêu dộc duy nhất, hoặc do uống iặp iai liéu lớn paracetamoi ( ví dụ 7,5 — 10g mỗi
ngảy. trong 1 - 2 ngảy ). hoặc do uống thuốc dải ngây. Hoạt tử gan phụ thuộc Iiẽu Ia tác dụng độc cấp tinh nghiêm trọng nhất
do quá liêu và có thể gảy tử vong.
Buôn nỏn. nộn. vả dau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uốn
dển chứng xanh tim da. niêm mạc và móng tay lả …
lượng nhỏ suiihemogiobin cũng có thể dược sản sinh
ột dấu hiệu dặc trưng n
g liêu dộc cúa thuốc. Methemoglobin — máu , dãn
hiẽm độc cấp tinh dẫn chất p — aminophenol; một
Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người iớn sau khi uống paracetamol. ’ư
2/3
.'LỵJỔ/ `l
\ĩầti
c.
\`
\
A4
Khi bị ngộ dộc nặng, ban dău có thế có kich thich hệ thân kinh trung ương, kich động. vả mê sảng. Tiếp theo có thể lè ức
chế hệ thán kinh trung ương; sững sờ. hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh. nỏng; mạch nhanh, yếu. không dêu; huyết áp
thấp; vả suy tuân hoản.
Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối vả do tảc dụng ũc chẽ trung tâm. tác dụng nây chỉ xảy ra với liẽư rãi lớn. Sốc có
thể xảy ra nểu giãn mạch nhiêu. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hón mé xảy ra trước khi chẩt
dột ngột hoặc sau vải ngảy hòn mè.
Dấu hiệu lam sảng thương tổn gan trở nèn rõ rệt trong vòng 2 dén 4 ngảy sau khi uống Iiẽu dộc. Aminotranferase huyết
tương tăng (dòi khi tăng rất cao) vè nõng dộ biiirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thèm nữa. khi thương tốn gan lan
rộng, thời gian prothrombin kéo dải. Có thể 10% người bệnh bị ngộ ớộc khòng dược diẽu trị dặc hiệu dã có thương tốn gan
nghiệm trọng; trong số đó 10% dến 20% cuối cùng chẽt vi suy gan.
Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại từ trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tinh
mạch cừa. Ó nhũng trường hợp khỏng tử vong. thương tõn gan không phưc hói sau nhiêu tuân hoặc nhiêu tháng.
Điểu tri
Chẩn ớoán sớm rất quan trọng trong diẽu tri quả liêu paracetamol. Có những phương pháp xác dịnh nhanh nỏng dộ thuốc
trong huyết tương. Tuy vậy. không dược tri hoản diêu trị trong khi chờ kểt quả xét nghiệm néu bệnh sử gợi ý lả quá Iiẻu
nặng. Khi nhiễm dộc nặng. dìẻu quan trọng lả phải diêu tri hỗ trợ tich cưc. Cản rửa dạ dảy trong mọi trường hợp. tốt nhất
trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chinh iả dùng những hợp chẩt sulthydryl, có iẽ tác dộng một phán do bổ sung dự trữ giutathion ở gan.
N — acetyicystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tỉnh mạch. Phải cho thuốc ngay iập tức nếu chưa dẽn 36 giờ kể từ khi
uống paracetamol. Điêu tri với N — acetyicystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống
paracetamol. Khi cho uống. hòa loãng dung dịch N — acetylcystein với nước hoặc đỏ uống khòng có rượu dẻ dat dung dịch
5% vả phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.
Cho uống N — acetyicystein với liêu đâu tiên lả 140 mg | kg, sau dó cho tiểp 17 Iiéu nữa. mõi Iiẽu 70 mg/kg cách nhau 4
giờ một lán. Chấm dữt diêu tri nểu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ dộc hại gan thấp.
Tác dụng không mong muốn cùa N — acetylcystein gôm ban da ( gõm cả mề đay, khỏng yêu cảu phải ngững thuốc ),
buôn nón. nón. tiêu chảy, và phản ứng kiếu phản vệ. Nếu không có N — acetylcystein. có thể dùng methionin(xem chuyên
Iuận Methionin ). Ngoài ra có thể dùng than hoạt vả | hoặc thuốc tẩy muối. chúng có khả năng Iảm giảm háp thụ
paracetamol.
Ảnh hưởng Ièn lái xe vá vịn hảnh máỵ móc
Có thể dùng thuốc khi dang vận hènh máy móc. tảu xe.
Tlèu gnỵịn: TCCS
Qlíụ_hffl1pquỵử Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C). tránh ánh sáng.
na_lgffljg : 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
W : Hộp 10 vỉx vi 10 viên nén bac phim
Ghi chu’ : (Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng khờng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc)
Đế xa tãm tay cúa trẻ em
Dọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng
Nếu cản thẽm thờng tin chi tiốt xin hỏi ý kiốn của Bác sĩ
còne TY cỏ PHÂN THƯỢNG MẠI DƯỢC PHẨM OUANG MINH
Sản xuất tại : 4A Lò Lu — P. Trường Thanh — Quận 9 - TP. HCM
ĐT : 08.37300167 Fax : 08.37301103
Email : Infqummedehar.com.vn - Web : WWW.Qmmediphancom.vn
ỦỈG
TUQ.CỤC TRU _
% P.TRUỒNG PHỌNG
% JaớnẨ Jfânấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng