BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Enolơpril mơleot 1O mg
Lân đáuÔĨtJẦOJZMỂ
I EDNYT® … mg
Síìt< M—W-Xx
11-_10óc BÁN meo ĐON muoc UỐNG CHỈ ĐỊNH CHỐNG cui DỊNH, cAcu :“ `…›……ụ
DỤNG uEu DÙNG vÀ cÁc THÔNG TIN KHÁC XIN XEM TRONG TỜ HƯONG DẢN
“ @ I I EDNYT® … mg
Hom d161:
.1…17r ; v_…vịịg
Hộp 3 ví x 10
viên nén
SỬ DỤNG KEM THEO DỂ XA TẤM TAY TRẺ EM DỌC KỸ HƯÓNG DẤN SỬ DỤNG
icóc TRÁNH Ấm
ị E íTRUÓC KHI DÙNG BẢO QUẢN NOI KHO RÁO, NHIỆT DÒ DƯỚI 30" C TRONG BAO
11.1'
`EDNYT
K-559-1 8
1 mm
.P200 -P280
h…wufèm . 1: pi
un… at… 15. . 1
1de.
an::
@ GEDEON RICHTER
embossmg
ưe` 'rwne1'
inè ả25 - 5751
"
fCỞJ IPL..I
. .ử,
\
A mo .x.
ồQ«ơÙử … ềổỬw~
o.. . \o<
ở .\ … ớ \
ởÝoenbo . !
ef . éếữ
ổềt……ư… .«4ầmể
+Ấ _ e,,ơ
… . ớ .. oc
C Y _
mm W. IIt ......... …111 .........
r . ớ . «\
G 9 n 6 . &. .c .
m…Hu ổ…sẵỒ . ồạở»Q
e.m cờè … cề ›:
Wlth® èưồuá : ờe.ị oQ
m n …… oeoưooc . ộaưưở®
Ywa Ẩầoz… ỔẦư
N ……ắd… +0 … … +eầ
DIOGB % %
.: c… .............................
bliszter m.: 120 x 45 mm 170%)
-1em -10V 2008 Oó 04 ~ mòd 20080730 — Leni, mod Kolo ~ 2009 Oó 04.
EDNYT 10 mg wet bluszteư - 2008 OÔ 02
_ P280
0111 DIỆN ,
' _ … _ 11,11 T11ẢNt1PHÔ
HƯƠNG DAN SƯ DỤNG T
EDNYT 10 mg, viên nén
Thuốc nảy chỉ dùng theo đrm của bác sỹ
Dọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần rhêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Để'xa tầm tay Irẻ em
TÊN SẨN PHẨM
EDNYT 10 mg, viên nén
TÊN HOAT CHẤT VÀ HÀM LƯỢNG
Hoạt chất: 10 mg enalaprii maleat trong một viên nén.
cÁc THÀNH PHẨN KHÁC
Tá dược: Keo silica khan, magnesi stearat, natri hydroxid, povidon, tạlc, crospovidon,
cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Ednvt lOmg. viên nén
Viên nén tròn, bờ cắt, dẹp, mảu trắng hoặc hẩư như trắng có ờng kĩnh 8 mm có in chữ
ED
10
trên một mặt, mặt kia có vạch bẻ mảu trắng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Vĩ Alu/OPA-Alu-PVC chứa 10 viên nén. Hộp 3 vi.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: CO9AAO2
Enalapril maieat lả một chất ức chế men chuyển angiotensin. Men chuyển angiotensin (ACE)
lã một peptidyl dipeptidase xúc tác phắn ứng chuyển đổi angiotensin 1 thãnh chất gây co
mạch angiotensin 11. Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân thảnh enalaprilat, ức chế
ACE. Sự ức chế ACE lảm giãm angiotensin II trong huyết tương nên lăm tãng hoạt tính renin
trong huyết tương (vì mất sự phẩm hỗi âm tính của sự phóng thích renin), vả giảm tiểt
aldosteron.
ACE giống với kininase 11. Vì vậy enalapri] maleat cũng có thể ức chế sự phân hủy
bradykinin, một peptid gây co mạch mạnh. Tuy nhiên vai trò cũa nó trong tác dụng điều trị
của enalapril vẫn chưa rõ.
VĂN PHONG '
011101ẸN
angiotensin- -,aldosteron hệ đóng vai trò chính trong sự điều hòa huyết áp, thì tro - ' *
enalapril có tác dụng chống tăng huyết áp ngay cả ở bệnh nhân tăng huyêt áp có renin thap.
Dùng enalapril cho bệnh nhân tăng huyết áp lâm giãm huyết áp thế nằm lẫn thế đứng mã
không lăm tãng nhịp tim đáng kể.
Triệu chứng hạ huyết áp tư thế ít xẩy ra. Ở vâi bệnh nhân, cẩn văi tuẫn điều trị để đạt được
sự giảm huyết áp tối ưu. Ngừng enalapril maleat đột ngột không gây ra sự tăng vọt huyết áp.
Hiệu quả ức chế hoạt tính ACE xảy ra từ 2-4 giờ sau khi uống liều đơn enalapril. Tác dụng
chống tăng huyết áp xuất hiện sau 1 giờ, huyết ãp đạt mức giãm tổi đa sau khi uống 4-6 giờ.
Khoảng thời gian tác dụng liên quan đến liều. Tuy nhiên, ở liều khuyến cáo, tác dụng chống
tãng huyết áp vã tác dụng huyết động duy trì trong ỉt nhất là 24 giờ.
Trong những nghiên cứu huyết động với enalapril ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô cản,
sự giâm huyết áp thường kèm theo sự giãm sức kháng động mạch ngoại biên vã sự tăng cung
lượng tim mã không thay đổi nhịp tim hoặc thay đổi ĩt. Sau khi uống enalaprii, tuấn hoãn máu
qua thận tăng; tốc độ lọc cấu thận không đổi. Không có bằng chứng về sự giữ natri vã nước.
Tuy nhiên, ở bệnh nhân có tốc độ lọc cẩu thận trước khi điều trị thấp, tốc độ nảy thường sẽ
tãng.
Trong nghiên cứu lâm sâng thời gian ngấn trên bệnh nhân đáiỄhẩo ường vả không đái tháo
đường bị bệnh thận, sau khi dùng ena1april, lượng albumin niệu vả băi tiểt lgG vả lượng
protein niệu toăn phẩn giảm.
Khi dùng cùng với thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, tác dụng hạ huyết áp của Ednyt lả hiệp đồng.
Ednyt có thể lăm giãm hoặc ngãn ngừa hạ kali máu do thuốc nhóm thiazid.
Ở bệnh nhân suy tim được điều trị bằng digitalis vả thuốc lợi tiểu, enalapril đường uống hoặc
đường tiêm thường lăm giảm sức kháng mạch ngoại biên vả huyết áp. Cung lượng tim tăng,
trong khi nhịp tim giâm (bình thường nhịp tim tăng ở những bệnh nhân suy tim). Áp lực mao
mạch phổi cũng giâm. Thuốc có tác dụng cãi thiện độ trẩm trọng của sưy tim khi đo bằng
tiêu chuẩn NYHA (hiệp hội tim New York) vả test gắng sức; những tác dụng năy được duy
trì trong thời gian đìều trị dãi hạn.
Ở những bệnh nhân suy tim nhẹ đến trung bình, enalapril lảm chậm tiến triển sự giãn
vả/hoặc phì đại tim vã suy tim (được chứng minh bằng sự giãm thể tich cuối tâm trương vã
tâm thu thất trái, vã cãi thiện phân suất tống máu).
Còn hạn chế kinh nghiệm trên trẻ em trên 6 tuổi bị tăng huyết áp. Trong một nghiên cứu lâm
sảng gốm 110 bệnh nhân tăng huyết áp lả trẻ em từ 6 đến 16 tuổi có cân nặng >20 kg vã tốc
độ lọc cẩu thận >30 mllphút/l.73 m², bệnh nhân .. - ` ` Ỉ">~ ,f
Tuan 3 va 4 20 mg/ngay, mọt lieu đơn hoạc ch1a lam '
* Cẩn thận trọng với bệnh nhân suy giãm chức năng thận hoặc dùng thuốc lợi tiểu.
`-—f.\
Phăi giám sát chặt chẽ huyết áp và chức năng thận trước và sau khi bắt đẩu điều trị với
Ednyt bởi vì đã có báo cáo về tình trạng hạ huyết ãp vả hiếm gặp hơn lả suy thận. Với bệnh
nhân dùng thuốc lợi tiểu, nên giãm liễu nếu có thể trước khi bắt đẩu điều trị với Ednyt. Bệnh
nhân bị hạ huyết áp sau liều đẫn tiên dùng Ednyt không có nghĩa lã hạ huyết áp sẽ tiếp tục
tái diễn khi điều trị lâu dăi bẵng Ednyt vả không nhất thiết phãi ngừng thuốc. Nên theo dõi
kali huyết thanh và chức năng thận.
Liều dùng trên bênh nhân eiãm chức nãng thân
Nhìn chung, nên kéo dăi khoảng cảch giữa các lẩn dùng enalapril vă/hoặc giãm 1iều
Dộ thanh thắi creatinin (CrCL) Liều khởi dẩn
ml] phút mg] ngãy
3070 tuổi), đái tháo đường, các triệu chứng tái phát, bệnh
nhân mất nước, mất bù tim cẩp. nhiễm toan chuyển hóa và dùng đổng thời các thuốc lợi tiểu
1 11,J11
ầilềlOtéỉBẩ'i Ỉ
1'IẦ
giữ kali (ví dụ: spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid), thuốc b _
chất thay thể muối chứa kali hoặc trên các bệnh nhân dùng thuốc có thể lảm tăn
(ví dụ: heparin). Việc sử dụng thuốc bù kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thể muối chứa
kali đặc biệt trên bệnh nhân suy giãm chức năng thận có thể dẫn đến tăng đáng kể kali máu.
Tăng kali máu có thể gây loạn nhịp nghiêm trọng, đôi khi dẫn đển tử vong. Nếu dùng đống
thời enalapril vả một trong bất kỳ yếu tố năo kể trên, cẩn phãi thận trọng vã theo dõi thường
xuyên lượng kali máu.
Líthi
Nhìn chung không khuyến cáo kết hợp lithi vã ena1april.
Lactose
Mỗi viên Ednyt 10 mg có chứa 100 mg 1actose. Do đó, bệnh nhân không dung nạp galactose
bẩm sinh, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hẩp thu glucose—galactose không nên dùng thuốc
nãy.
Trẻ em
Hiện còn hạn chế kinh nghiệm về an toản vả hiệu quả trên trẻ em trên 6 tuổi bị tăng huyết
áp, không có kinh nghiệm với các chỉ định khác. Dự liệu dược động học trên trẻ em trên 2
tháng tuổi còn hạn chế. Ngoải chỉ định tăng huyết áp, không khuyến cáo dùng Ednyt cho trẻ
em cho các chỉ định khác.
Không khuyến cão dùng Ednyt cho trẻ sơ sinh vả trẻ em có tốc độ lọc cẩu thận dưới
30mllphút/l.73 m2 vì hiện chưa có dữ liệu.
Sư khác bỉêt chủng tôc
Cũng giống như cãc thuốc ức chế men chuyển angiotensin, enalapril rõ rảng lả ĩt hiệu quả
lăm hạ huyết áp trên người da đen hớn lã người thuộc các chủng tộc da khác. Điều nảy có
thể là do tỷ lệ người da đen bị tãng huyết áp có tình trạng renin ở mức thấp cao hơn các
chủng tộc da khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bú
Việc sử dụng Ednyt là chống chỉ định trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa xác định được bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai sau khi người mẹ dùng
thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong quý đẩu của thai kỳ, tuy nhiên tỉ lệ nhỏ tăng
nguy cơ không thể bị loại trừ. Trừ trường hợp việc tiếp tục dùng thuốc ức chế men chuyển
angiotensin là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chuyển sang thuốc trị tăng
huyết ãp khác đã được chứng minh lã an toân trong thai kỳ. Khi có chẩn đoán mang thai, nên
ngững điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin ngay và nếu thích hợp thì bắt đẫn
liệu pháp thay thế khác.
Dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong quý hai vã quý ba thai kỳ gây nhiễm độc
thai nhi (giã… chức năng thận, ĩt nước ối, chậm cốt hóa hộp sọ) vả nhiễm độc trẻ sơ sinh (suy
thận, hạ huyết áp, tãng kali máu). Nêu dùng thuôo ức chế men chuyển angtot`sưưưquy hại-“À
thai kỳ trở đi, cẩn siêu âm chức nảng thận vả hộp sọ. ỉ
Khi người mẹ dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, cẩn theo dõi chặt chẽ tình trạng hạ
huyết áp trên con.
Phụ nữ cho con bú
Dữ liệu dược động học còn hạn chế cho thấy nồng độ thuốc thấp trong sữa mẹ. Mặc dù các
nồng độ nây có thể không tương quan về lâm sảng, chống chỉ định dùng Ednyt cho phụ nữ
cho con bú trong trường hợp sinh non hoặc trong vải tuấn đẩu sau khi sinh vì có thể có nguy
cơ trên thận và tim mạch và vì chưa có đủ kinh nghiệm lâm sảng. Việc quyết định dừng cho
con bú hay ngưng điều trị Ednyt cẩn cân nhẵc giữa lợi ích cũa vìệc cho con bú và lợi ỉch cũa
việc điều trị cho người mẹ
Tác động cũa thuốc khi lãi xe và vận hãnh máy
Chưa có những nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc nảy lên khả năng lái xe. Khi lái xe hoặc
vận hănh máy, phải nhớ rẳng đôi khi thuốc gây buồn ngủ vã mệt mỏi.
TƯỚNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DANG TƯỚNG TÁC KHÁC
Thuốc lơi tiểu Eiũ' kali hoãc thuốc bù kali: Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin lảm
giắm sự mẩt kali do thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren
hoặc amilorid. thuốc bù kali hoặc các chẩt thay thể muối chứa kali có thể lâm tăng đáng kể
ka1i máu. Nếu có chỉ định phối hợp với spironolacton thì nên dũng thuốc mộtzcách thận trọng
vả giám sát thường xuyên hăm lượng kali máu.
Thuốc lới tiểu (thiazid hoăc thuốc iơi tiểu quai): Điều trị bằng thuốc ' ểu liểu cao có thể
gây mất thể dịch vã nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đẩu điều trị bầng enalapril. Tác đụng hạ
huyết áp có thể giảm khi ngừng thuốc lợi tiểu, tăng thể dịch, dùng muối hoặc dùng iiộu pháp
enalapril với liễu thấp.
Các thuốc chống tãnst huvết án khác: Dùng đổng thời các thuốc năy có thể lăm tăng tác dụng
hạ huyết áp cũa enalapril maleat, đặc biệt là với thuốc iợi tiểu. Dùng đổng thời với
nitroglycerin vả các nitrat khác, hoặc các thuốc giãn mạch có thể giảm huyết áp.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS): Thuốc kháng viêm không steroid có thể lảm
giãm tác dụng hạ huyết áp cũa thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Dùng đồng thời thuốc
chống viêm không steroid (bao gỗm thuốc ức chế COX—2) vả ức chế men chuyển angiotensin
]ảm tăng kali máu và có thể gây hại chức năng thận. Những tác động nảy thường là có hồi
phục. Suy thận cẩp có thể xảy ra nhưng hiểm gặp đặc biệt với bệnh nhân tổn thương chức
năng thận (ví dụ: người cao tuổi, bệnh nhân giảm thể dịch bao gốm người đang điều trị với
thuốc lợi tiểu). Bệnh nhân cẳn được bù nước đẩy đủ và giám sát chức năng thận sau khi bắt
đẩu điều trị kết hợp và định kỳ theo dõi sau đó.
_Ụt_h_iz Tăng lithi máu vả nhiễm độc có hổi phục đã được báo cáo khi dùng
thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Dùng đỗng thời thuốc lợi tiểu thiazid có
thêm nỗng độ lithi vả tăng nguy cơ nhiễm độc lithi với thuốc ữc chế men chuyển angiotensin.
Không khuyến cáo dùng kết hợp enalapril vã lithi nhưng nếu sự kểt hợp là cẩn thiểt, theo dõi
chặt chẽ lượng lithi máu.
Rươu: Rượu có thể 1ăm tãng tác dụng hạ huyết áp cũa thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Thuốc chống trầm cảm ba vònf1lthuốc chống loạn thẩn/thuõc gây mê/thuốc EâV nghiên:
Huyết áp giãm mạnh (do đó cẩn thông báo cho bác sỹ gây mẽ về điểu trị với enaiapril
maleat). Hạ huyết áp tư thế đứng có thể gặp khi dùng đồng thời với thuốc gây nghiện/thuốc
chống trẩm cãm.
Các thuốc cường giao cãm: Thuốc c ờng giao cảm có thể lảm giãm tác dụng chống tăng
huyết áp của thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Thuốc chống đái tháo đường theo đường uống (vi du: sulphonvl ure/biguanid). insulin:
Nghiên cứu dịch tế cho thấy dùng đổng thời thuốc ức chế men chuyển angiotensin vả thuốc
chống đái tháo đường (insulin, thuốc hạ glucose máu đường uống) có thể lăm tăng tác dụng
giãm giucose máu với nguy cơ hạ glucose máu. Hiện tượng nảy có thể xảy/a trong những
tuẩn đẫu kết hợp điều trị và ở bệnh nhân giăm chức năng thận. Ẩ/
Văng: Phản ứng nitritoid (các triệu chứng bao gỗm đỏ mặt, buồn nôn, nôn vã hạ huyết áp) đã
được báo cáo nhưng hiếm gặp ở bệnh nhân điểu trị bằng vảng đạng tiêm (natri
autothiomalat) và thuốc ức chế men chuyển angiotensin ương đó có enalapril.
Acid acetvlsalicvlic. thuốc lăm tan huvết khối vã chen B: Enalapril an toản khi dùng đổng
thời với acid acetysalicylic (ở liểu điều ttị với tim), thuốc lảm tan huyết khối và chẹn D.
Thuốc kháng acid: có thể lảm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế men chuyển.
QUÁ LIÊU VÀ ĐIỀU TRỊ QUÁ LIÊU
Dữ liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liễu được báo cão lả
hạ huyết áp nặng, đỗng thời với hệ renin-angiotensin bị chẹn vã tình trạng choáng váng, bắt
đẩu xãy ra khoãng (› giờ sau khi dùng thuốc. Các triệu chứng đi kèm với quá liều thuốc ức
chế men chuyển có thể bao gỗm sốc tuần hoản, rối loạn điện giãi, suy thận, tăng thông khí
phổi, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho. Sau khi
dùng liễu 300 mg và 440 mg enalapril, nỗng độ enalaprilat huyết thanh cao hơn liều điểu trị
thông thường lẩn lượt lả 100 và 2001ẩn.
Điều trị khuyến cáo cho quá 1iều lả truyền tĩnh mạch đung dịch nước muối sinh lý. Nếu bị hạ
huyết áp, bệnh nhân nên đặt ở vị trí điếu trị sốc. Nếu có thể, điều trị bằng dịch truyền
phụ, vả natri sulphat). Có thể loại bỏ enalaprilat khỏi tuấn hoản bằng thẩm phân mãu. Liệu
pháp điều nhịp được chỉ định cho nhịp tim chậm kháng trị liệu. Cẩn theo dõi iiên tục các dấu
hiệu sống, điện giãi huyết thanh vã nổng độ creatinin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phãi khi sử dụng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn sau đây, thường nhẹ vã thoáng qua, đã được ghi nhận liên
quan đến điếu trị bằng enalapril maleat hoặc với các thuốc ức chế men chuyển khác:
Tác đụng mong muốn được liệt kê trong bảng sau theo hệ cơ quan vả tẩn suất gặp.
Hệ cơ quan
Rất hay gặp
(có thể gặp
ở tỉ lệ trên
lllO)
Hay gặp
1
Ít gặp
(cô thể gặp ở tỉ 1 (có thể gặp ở tỉ
lệ lên đến 1/10)
lệ 1ên đến 1|100)
1 Rất hiểm gặp
(cô thể gặp ở ti
iệ lên đến
ll10000) và
chưa biết
(không thể ước
tinh được từ số
liệu hiện có)
Hiếm gặp
(cô thể gặp ở tỉ lệ
iên đến ll1000)
Rối Ioạn hệ
máu vả bạch
ltuyết
Rối Ioạn nội
riết
Thiếu máu (bao
gổm thiếu máu
tan máu và thiểu
máu bất sắn)
Giã… bạch cẩu “
trung tĩnh, giâm
hemoglobin.
giảm hematocrit,
giảm tiểu cẩu,
mất bạch cẩu hạt,
suy tủy, giảm
toần thể huyết
cẩu, bệnh hạch
bạch huyết, bệnh
tự miễn 1
Hội chứng băi
tiểt hóc môn
chống bầi niệu
1 không phù hợp
, (SIADH)
Rối loạn dinh
dưỡng vả
Ă’ ;
chuven hoa
: Hạ glucose mảu
Rối loạn tâm Trẫm cãm
thẩn
Rối Ioạn hệ Đau đẩu Lú lẫn, ngủ gả, Mơ bất thường,
rhần kinh
mất ngủ, tình
trạng kich động,
dị cãm, chóng
mặt
rối loạn giấc ngủ
Rối loạn mất
Nhìn mờ
’~.'JL. ›: Ph m 111
'ị .
Í, r.h_ầi ỦiỆĩti 1 4;
,”Ì Ỉ111'i—ẩfii*ấiPịiũliịr
i… ua ' \
Rô: loạn tan và U tai \`"V L i M Ự j/ỹ/
, ` ›
mê ăạo ẦĨ › "
Rối Ioạn tim
Đau thắt ngực.
đau ngực, loạn
nhịp, nhịp tim
nhanh
Đánh trống ngực,
nhổi máu cơ tim
(khả năng hạ
huyết áp thứ phát
nặng ở bệnh
nhân nguy cơ
cao)
Rối loạn mạch
Chóng mật
Ngất, hạ huyết
áp (bao gổm hạ
huyết áp tư thế
đứng)
Đỏ mặt, hạ huyết
áp tư thế đứng,
tai biến mạch
máu não * (khả
năng hạ huyết áp
thứ phát nặng ở
hệnh nhân nguy
cơ cao)
Hội chứng
Raynaud
Rối Ioạn hô háịn
ngực vả trung
rhỏ't
Ho
Khó lhở
Sổ mũi, đau
họng, khăn
giọng, co thắt
phế quẳnlhen
Thâm nhiễm
phổi, viêm mủi,
Viêm phế nang dị
ứngl viêm phổi
hạch cẩu ưa eosin
Rối loạn tiêu
hóa
Buôn nôn
Tiêu chảy, đau
hụng, thay đổi
khẩu vị
Tắc ruột, viêm
tụy, nôn, khó
tiêu, táo hđn,
chán ăn. kĩch
ứng dạ dây, khô
miệng, loét dạ
dầy
Viêm dạ dây/loét
áp tơ, viêm lưỡ' Í
Phù mạch tiêu
,hóa
Rối loạn gan
mật
Suy gan, viêm
gan (dạng :? mật
hoặc đạng tốbão
gan), viêm gan
bao gỗm hoại tử,
ứ mật (bao gổrn
vãng da)
Rối loạn đa vả
mô dưới da
Mẫn đỏ, quá
mẫn/phù mạch
(đã có báo cão
vỗ phù mạch ở
mặt, tứ chi.
môi, lưỡi, thanh
môn, vâlhoặc
thanh quản)
Tottt mồ hôi,
J ngứa. mầy đay,
' rụng lông tóc
Hống ban đa
dụng, hội chứng
Stevens—Johnson,
viêm da tróc vẩy,
Hoại tử hiểu hì
nhiễm độc,
pemphigut, đỏ
da*Ủ
Rối Ioạn cơ
xương vả mô
!iên kẽÌ
Chuột rút
Rôĩ loạn thận
và nước tiểu
Rối loạn chức
năng thận, suy
thận, protein
Vô niệu
.'1 \… …
ỂJ.hi [JỄCi`I
f.1 111Ả1;;4 111111) ,
'. _ t:.l
f`
niệu \\ -`t
Rối Ioạn tuyển Bất lực vn to ở nam giới \\
vú vả hệ sinh
sản
Rối Ioụn toân Suy nhược Mệt mỏi Khó chịu. sốt
thân vả tại chỗ
Thăm khăm Hạ kali máu, Tăng urê máu, Tăng men gan,
tăng creatinin hạ natri máu tăng bilitubin
huyết thanh huyết thanh |
* Tần suất được so sánh giữa bệnh nhân nhóm giả dược và nhóm đối chứng trong các thử
nghiệm lâm săng.
** Phức hợp triệu chứng được báo cáo có thể bao gốm một văì hoặc tất cả các triệu chứng
sau: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/viêm khớp, kháng thể kháng
nhân dương tính, tăng tỉ lệ lắng hổng cẩu, tãng bạch cẩu ưa eosin, tăng bạch cẩu. Có thể gặp
mẩn đỏ, quá mẫn với ánh sáng hoặc các biểu hiện trên da khác.
ĐIỂU KIÊN BÃO QUẢN
Bão quãn n i khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì gốc, tránh ẩm.
HAN DÙNG /
2 năm kể từ ngây săn xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ' n bao bì.
TÊN VÀ ĐỊA CHĨ’CỦA NHÀ SẮN XUẤT vÀ _
CHỦ sở HỮU GIÂY PHÉP LƯU HÀNH SAN PHẨM
Gedeon Richter P1c.
Gyỏmrõi ủt 19-21, Budapest, 1103, Hungary
Ngây duyệt lại nội dung lần cuối: 18.03.2015
TUQ, cực TRUỞNG
P.T'RUỎNG PHÒNG
J1ỷuyễn Jfízy ấlliìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng