5'
3
9.
2.
..
9.
8
“D
8
>…;.
75
3
ẵ
0
U
O
ẵ
rn
0
>
W
õmoog eieieuin; nxmdosm JỊAO}OUGJ_
HVGE
Slẵ'lSVl Clắ.LVOO'W`IH
6…ooe GỊBJBLun} |ỊXOJdOSỊp JỊAOJOUGL
Composiù'on:
Each tìlm coated tablet oontains:
Tenofovir Disoproxil Fumarate
Coloun Brilliant Blue & 11tanium Dioxide.
Dosage:
As directed by the physician.
Store in cool. dark and dry place below
so°c. Protect from light.
Keep out of reach of children
Carefully read the aocompanying instruc-
tions before use.
Product Specification: lnhouse
lndlcation, Contra-indication dosage,
side effect refer to enclosod pack.
%hh—V
õmooc aemum; uxo›dosgp J|AO}OUG_L
HVGỉ
Ww…mn mo ơa
W…lw mo M
… wma
300 mg.
Rx - Thuóc bán theo dơn
Viên nẻn bao phlm EDAR
Mõi vièn nèn bao phim chứa:
Tenofovir Disoproxil Fumarat 300mg.
Hộp 1vl x 10 viên nén bao phỉm. SĐK:
Chỉ dinh. cách dùng. chóng chỉ đinh vả các thóng tin
khác: xin đọc tờ hướng dẫn sử dung kèm theo
Số lo SX NSX HD xem 'Batch No'. 'Mfg. Date',
Exp. Date” trèn bao bi.
Bảo quản ở nơi mảt. khô dưới 30°C Tránh ánh sáng
Sản xuất tại: ATRA PHARMACEUUCALS LINITED
Plot No H—19 M | D. C Area. Waluj Aurangabad
431133, Maharashtra State, Ản Dò
Đế xa tảm !ny trẻ em.
Đoc kỹ huớng ơãn sử dụng tmỏc khi dùng.
DNNK:
Manufactured in India by:
ATRA PHARMACE LS LIIIITED
Plot No. H-19. M.I.D c. Area. Waluj.
EDAR
Tenoíovir disopmxil fumarle 300mg
Aurangabad 431133 MĐẢĨỂỂ’NẺFỀỂỔỸỀẸIAỦỂP uể'l
!!
Jđẵ
J.ỆĂHG ẸIHcỉ Vũ
aefflfflvìòafn
gu A Ọa
t 1' \. fJVJ…ELJ WBF? & E
:a :
_> —
C!
W
ư... OJP .=_—~n - ’ÙWoữẹ .-
;0ưzuum .1 :«zhư': :; uwuiủ® 300"U
-… , '» Mnuttbt .q……mẹmml
= ; EDVB '
th-~ư )
NMm.ư~ ~
W'lwaL ……
ÓMi safhmm… -›
u'hN.
…:…1vw—ua
uUdlíff r;r.n. ủ ` _,_
Ủ.ỪiỈ ư" no'
WIH n1bg" nu '
" '~Ỏũlbừ -u
.ẵồEỉ ..
- ~ ww«t…° ›……11… —JHW «o… —;. .…_
ga M“! Hu. o _ h
' "\ \\ . 4 '
'T'Mđ'nì ụ—Jnmẳẵznẵl mm!ch .…v
, 4 ' _ ' … . |
.uư'm .wnw -.uw mmlfflmgtnr '_1'3 2373“
' or—uv..wơoumoa M_ hũ ' ` ""
' ÌL
n€ơ
- ` h
. .
1
o
i
L
I,
EDAR
Tenofovir Disoproin Fumarate Tablets 300 mg
Each tìlm ooated tablet contains :
Tenolovir Disoproxil Fumarate 300 mg
Coloun Briniant Blue & Tltanium Dioxide.
Dosago:
As directed by me physidan.
Store in oool, dark and dry place below so°c
Protect from light
Keep out of reach ot children
CarerlIy read the accompanying instructions before use,
lndlcatlon. Contra-indlcation dosage.
side Wed: rofer to cnclosod pack.
Manufactured in India by:
ATRA PHARMACEUTICALS LIMITED
Plot No. H-19, M.I.DC. Area. Waluj. Aurengabad 431133.
Maharashtra State, INDIA.
EDAR EDAR EDAR
&
EDAR
Tenofovir Disoproxil Fumarate Tablets 300 mg
Each film ooated tablat contains :
Tenofovir Disopmxil Fumarate 300 mg
Ooloun Brilliant Blue & TMnium Dioxide.
Dosage:
As directed by the physiu'an.
Store in oool, dark and dry place below 30°C
Protect from tight.
Keep out of reach of children
Carefully read the ecoompanying instructions before use.
lndlmtlon. Conm-lndlcatlon dosage.
side effects refer to enclosed pack.
Manufactured In India by:
ATRA PHARMACEUTICALS LIMITED
Plot No. H-19. M.I.D.C. Area. Waluj. Aurangabad 431133.
Maharashtra State. INDIA.
EDAR EDAR EDAR
mm
mu n— mlmmtyy
E::p Dm mam
EDAR
Tenofovir Disoproin Fumarate Tablets 300 mg
Each film ooated lablet contains :
Tenofơvir Disoproxil Fumarate 300 mg
Colour. Brilliam Blue & 11tanium Dioxide.
Doago:
As directed by the physician.
Store ỉn cool. dark and dry place below 30°C
Protect from tight
Keep out of reach of children
Careft:lly read the accompanying instructions before use.
Indlmtlon. Comra-Indlcatlon dosago.
side effects mfer 00 onclosed pack.
Manufactured in India by.
ATRA PHARMACEUTICALS LIMITED
Plot No. H—19, M.I.DQ Area. Waluj, Aurangabad 431133.
Maharashtra State. INDIA.
EDAR EDAR EDAR
Ộị-
r
: ,ewu eow… m
n.- …l. —
-# fron c-o.. mul- MMMQJỢ.’
mt_.PF PWWMWOW
o ơ-u r4 . ..“.
Ế ~ơ -_a_.no ư…ưnưl-ơ '
o-ơ _. H WWM ..:—I"
a-n-I **— » JỤW
«1 0~ '~ ’
n_u
- . ' q —
. ' ị'rơ-ỵ. :ow-c_ẢQỤ ’—
a 1… l'o" 4:
_f _
_. .,— . ""Ở"
_ `gaF ›-Ự Ìn 0 . J:
| fụ_ụJl'lg nh
_ÌIi-A ] l._JNAJIíOn ` JMFJNF
EDVB
i“ il
%… . !!!“ ỀJW
.~fi ~ Ođ ; -qF WỤJÌ
WMJOWnLYfÒ n ' "'
'! " I`m. ` _ -
' J o. ~dbuuu.nmffl ——
"_“me
' " c-uJ I-
w:u á n_Dad
e*h_J isc. p
UB ơ. IQI Ổ'u Ồụm -'
› ~.bHuaụ ư--.o ' '. `
'JV’M—V-un QỢps °… g ` _
: D-nM a … IMF — i
MI; ưa IOQIW' ’
……ụM .…
ẫể EDVB -
D FF— _ư
ut
__. .ẳ.fẳn… -'hẵ——-—tr-— —- ___—›ẹnJ—q …..
j ! |
:— — ỳ___ - bò— ... - '
rl … —,. ứmmủ …
'I I Hỉtaf.
u* cư~N ưuaunmm ; --…
ủ _- n -n—1d ` _ _
nfỉ' W ( ỦUW— , ….
q- gơ-a --v~wupot -
1 Ị-MIT'bin-Oc'fw— L' L
Ể ọ— ~ .u Inù n.. :*
# ]-Ì’g_ ` '-
uuo …… --unnL .' '“-
_Ì lị'ơ “. ` .
M : ĩ
~,nr -«o `› uw«D' lt
*, .. t_mẹdơiu : o 0
g _ "` “F uh .'
Ú_'ĩ
»qu .: ..- —mửnu
BDVB '“f_, '
THÀNH PHẢN:
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê toa của tlzẩy thuốc
Đọc kỹ hướng dỗn sử dụng !rưởc khi dùng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Để thuốc xa tầm với của trẻ em.
EDAR Viên nén bao phim
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Tenofovir Disoproxil Fumarat ........................... 300 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thế, Dibasic Calci Phosphat, Lactose , Povìdon, Tale tinh khiết, Magnesi
Stearat, Collidol Silicon Dioxid, Tinh bột Natri Glycolat, Tinh bột bắp, Hypermellose, Triacetin…
Brilliant blue, Titan Dioxid.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Tenofovir Disoproxil Fumarat là một acyclic nucleoside phosphonate diester tương tự adenosin
monophosphat. Ban đầu Tenofovir disoproxil fumarat cần đến quá trình thủy phân để chuyền thảnh
tenofovir và sau dó phophoryl hóa bời enzyme thuộc tế bảo chuyển thảnh tenofovir diphosphat.
Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính enzyme sao chép ngược HlV-l bằng cách thay thể chất nền tự
nhiên deoxyadenosin 5', và kết thúc chuỗi DNA sau khi hợp nhất vảo DNA. Tenofovir dỉphosphat
ức chế yếu cảc DNA polymerase, ở động vật có vú và DNA polymerase ty thế.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC: P/
Hấp thu: EDAR tan trong nước tạo thảnh dạng diester cùa hoạt chất tenofovir disoproxil fumarat.
Sinh khả dụng đường uống lúc đói của tenofovir disoproxil fumarat xấp xỉ 25%. Sau khi uống đơn
liều EDAR 300 mg ở bệnh nhân bị HlV-l lúc bụng đói, nồng độ dinh của thuốc trong huyết thanh
dạt được sau khoảng 1 :t 0,4 giờ. Cmax vả AUC là 296 :t 90 ng/mL vả 2287 i 685 ng/mL/giờ, theo
thứ tự.
Đặc tính dược động của tenofovir disoproxil fumarat thể hiện ở liều EDAR khoảng lớn hơn từ 75
đến 600 mg và không có tảc dụng ở liều lặp lại.
Phân phối: Trong thử nghiệm in vitro sự gắn kết cùa tenofovir disoproxil fumarat với huyết thanh
hoặc protein huyết tương người nhỏ hơn 0,7 và 7,2%, theo thứ tự, nồng độ tenofovir disoproxil
fumarat thay đổi từ 0,01 tới 25 ug/mL. Thể tích phân phối ở nồng độ đinh là 1,3 i 0,6 L/kg và 1,2 &
0,4 L/kg, và dùng đường tỉêm tĩnh mạch tenofovir disoproxil fumarat thì 1,0 mglkg và 3,0 mg/kg.
Chuyển hóa và thải trừ:
Trong thử nghiệm in vitro cho thấy cả tenofovir disoproxil hoặc tenofovir không là chất nền cùa
enzyme CYP4SO.
Sau khi tiêm tĩnh mạch tenofovir, khoảng 70-80% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng không
đồi tenofovir disoproxil fumarat trong vòng 72 giờ. Sau khi uống đơn liều EDAR, thời gian bán thải
của tenofovir disoproxil fumarat khoảng 17 giờ. Sau khi uống da liều EDAR 300 mg mỗi lần/ngảy
(trong đìều kiện nhin đói), 32 t 10% liều được tìm thấy trong nước tiều trên 24 giờ.
Trang 1/9
\
,\
4'Ầ \\
uƯ—Rlì
Ả
Tenofovir được thải trừ bằng việc kết hợp lọc qua cầu thận và bải tiết qua ống thận. Vì thế có thẻ có
sự cạnh tranh về đảo thải với những chẩt cũng bải tiết qua thận.
CHÍ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
EDAR được chỉ định kết hợp với cảc thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-l ở bệnh
nhân người lớn từ 18 tuối trở lên.
Hiệu quả của EDAR dựa trên những kết quả của cảc nghiên cứu điều trị cho cảc bệnh nhân chưa
từng điều trị trước đó, bao gồm các bệnh nhân có số lượng virus lớn <> 100.000 bản sao/ ml) và các
nghiên cứu trong đó EDAR được dùng bổ sung vảo liệu phảp điều trị cơ bản (chủ yếu là liệu phảp
kết hợp 3 thuốc) cho bệnh nhân trước đó đã từng điều trị thuốc chống retrovirus nhtmg thất bại
(<10.000 bản sao/m], chủ yếu là bệnh nhân có < 5.000 bản sao/ml)
Lựa chọn EDAR để điều trị cho những bệnh nhân đã từng điều trị thuuốc chống retrovirus trưởc đó
phải dựa trên kểt quả thử nghiệm tính nhạy cảm của virus vả/hoặc tiền sử điều trị cùa bệnh nhân.
Viêm gan B: EDAR được chỉ định cho điểu trị viêm gan B ở người lớn mà cơ năng gan được bù trừ,
với bằng chửng hoạt động nhân bản của vi rủt, nổng độ alanin aminotrasferase (ALT) tăng cao liên
tục và bằng chứng mô học cùa viêm đang hoạt động vảlhoặc xơ hỏa.
Chỉ định nảy dựa chủ yếu trên đáp ứng mô học, vi rút học, hóa sinh & huyết thanh học ở bệnh nhân
trướng thảnh chưa điều trị bằng nucleoside với viêm gan B mãn tinh HBeAg dương tính và HBeAg
âm tính với chửc năng gan được bù trừ.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liệu phảp nên dược thiết lập bởi 1 bảc sĩ có kinh nghiệm trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV.
Với cảc trường hợp bệnh nhân không nuốt được thuốc, EDAR có thế được sử dụng dưới dạng hòa
tan viên nén trong it nhất 100 ml nước, nước cam ép hoặc nho ép.
Người lớn:
Liều đề nghị là uống 300 mg (1 viên) ] lần/ngảy cùng với bữa ăn. ỹ/
Trẻ em: `
EDAR không được đề nghị cho bệnh nhân trẻ cm dưới 18 tuổi do thiếu cảc dữ liệu về độ an toản và
hiệu quả cho đối tuợng nảy.
Người giâ:
Không có cảc dữ liệu về liều dùng cho bệnh nhân người giả trên 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận:
Tenofovir được bải tiết qua thận và tích lũy Tenofovir tăng khi bệnh nhân suy thận. Cần điều chinh
khoảng cách liều dùng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút, chi tiết như
sau:
Việc điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận dựa trên các dữ liệu hạn chế và có thế lả chưa
phải là tối ưu nhất. Độ an toản và hiệu quả của các hướng dẫn điều chinh liều dùng nảy chưa được
đánh giá trên lâm sảng. Do vậy, các đảp ứng trên lâm sảng với việc điều trị và chức năng thận nên
được theo dõi chặt chẽ trên những bệnh nhân suy thận:
Trang 2/9
||.Y`z …\ ~ 1
Độ thanh thải creatinin Bệnh nhân thẩm tách máu
(ml/phút)*
30-49 10»
Khoảng cảch liều Mỗi 48 giờ Mỗi 72-96 giờ Mỗi 7 ngảy sau khi kết thủc thẩm
dùng ( liều 300 mg tảch mảu**
EDAR)
* Tính toán dựa trên trọng lượng cơ Ihế trung bình.
** Nhìn chung, Iiều dùng 1 Iần/tuần Irong trường hợp thầm tách máu 3 Iần/ruần. mỗi lần
khoảng 4 giờ hoặc sau lồng 12 giờ !hốm tách máu. Không có liều đề nghị cho bệnh nhán có
độ rhanh rhải crean'nín < 10 ml/phúl.
Bệnh nhân suy gan: ỹV
Khỏng yêu cầu điều chinh liều dùng cho bệnh nhãn suy gan
CHỐNG cni ĐỊNH
EDAR được chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thảnh phần nảo cưa
thuốc.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
EDAR không được sử dụng cùng với bất cứ thuốc nảo khác có chứa Tenofovir Disoproxil Fumarat.
Tenofovir Disoproxil Fumarat chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Tenofovir chủ yếu được điều tiết qua thận. Tích lũy Tenofovir có thể tăng với bệnh nhân suy thận
trung binh và nặng ( dộ thanh thải creatinin < 50 mI/phút) sử dụng liều EDAR 300 mg (] viên) mỗi
ngảy. Do vậy cần phải điều chinh liều dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < SOmI/phủt.
Cần theo dõi cấn thận cảc dấu hiệu ngộ độc, như xấu thêm tình trạng suy thận, nhưng cũng có thể sư
dụng 1 viên EDAR với các khoảng cảch liều dùng hợp lý để điều trị HIV cho bệnh nhân suy thận.
Độ an toản vả hìệu quả của EDAR trên bệnh nhân suy thận chưa được kiểm chứng trên lâm sảng.
Bệnh nhân suy thận, có thể bao gồm giảm phosphat huyết, dã được báo cảo khi sử dụng Tenofovir
Disoproxil Fumarat.
Cần theo dõi chức năng thận (dộ thanh thải creatinin vả phosphat huyết thanh) trước khi uống
EDAR, mỗi 4 tuần trong 1 năm đầu điều ni, và sau mỗi 3 thảng sau đó. Với những bệnh nhân có
nguy cơ hay tiền sử suy thận và bệnh nhân suy thận, nên cân nhắc theo dõi chặt chẽ hơn.
Nếu nổng độ phosphat huyết thanh < 1.5 mg/dL (0.48 mmol/l) hoặc độ thanh thải creatinin < 50
ml/phủt, chức năng thận nên được kiếm tra lại trong vòng 1 tuần, bao gồm đo nồng độ glucose, kali
trong mảu vả nồng độ glucose trong nước tiểu, vả khoảng cảch liều dùng EDAR phải được điều
chinh. Cân nhắc việc ngừng đỉều trị cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giảm thấp hơn so
milphút hoặc nồng độ phosphat huyết thanh < 1.0 mg/dL (0.32 mmol/l).
Tenofovir Disoproxil Fumarat chưa dược đảnh giả trên bệnh nhân uống cảc thuốc cũng gây dộc cho
thận (như cảc aminoglycoside, amphotericin B, foscanet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin,
cidofovir hoặc interieukin-2). Sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarat nên trảnh kết hợp với các
thuốc cũng gây dộc cho thận. Nếu việc kết hợp Tenofovir Disoproxil F umarat và các thuốc cũng gây
độc cho thận không thể tránh khói, chức năng thận nên được theo dõi hảng tuần.
Tenofovir Disoproxil Fumarat chưa được đánh giá trên lâm sảng với bệnh nhân đang sử dụng thuốc
được bải tiết qua thận bởi cùng ] yếu tố vận chuyển (hOTAI- yếu tố vận chuyển anion hữu cơ 1 )
Trang 3/9
°\
`|
(như adefovír dipỉvoxỉl, cidofovir lá các yếu tố đã bỉết gây độc cho thận). Yếu tố vận chuyến nảy
(hOATI) có thể chịu trảch nhiệm bải tiết qua ống thận và một phần, bải tiết qua thận cúa tenofovỉr,
adefovir vả cidofovir. Do vậy, dược động học cùa các thuốc nảy có thế bị thay đổi nếu chúng được
sử dụng đồng thời. Ở người tỉnh nguyện khóe mạnh, 1 liều đơn adefovir dipỉvoxi! cùng với
Tenofovir Disoproxil Fumarat không gây tương tác đảng kể về dược động học. Tuy nhiên, độ an
toản trên lâm sảng bao gồm khả năng ảnh hướng đến thận khi kết hợp điều trị adefovir dipivoxil vả
Tenofovir Disoproxil Fumarat vẫn chưa được biết. Trừ khi thật sự cần thiết, việc kết hợp cảc thuốc
nảy không được khuyến cáo, nhưng nếu không tránh khỏi thì cần theo dõi chức năng thận hảng tuần.
Trong 1 nghiên cứu có kiểm soát 144 tuần so sảnh Tenofovir Disoproxil Fumarat với stavudin trong
kết hợp lamỉvudin vả enfavirenz trong điều trị cho bệnh nhân không dùng kháng netrovirus, giám
nhẹ mật độ khoáng xương ở hông và cột sống đã được ghi nhận ở 2 nhóm điếu trị. Giám mật độ
khoảng ở xương cột sống vả thay đổi cẳu trúc sinh học của xương tăng đảng kể trong nhóm bệnh
nhân sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarat trong nghỉên cứu 144 tuần. Giảm mật dộ khoáng ở
xuong hông tăng đáng kể ở nhóm bệnh nhân nảy trong 96 tuần. Tuy nhiên, không tăng rùi ro gãy
xương hoặc có bằng chửng bất thường tương ửng trên 1âm sảng sau 144 tuần. Nếu nghi ngờ có các
bắt thường về xương, cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc có kinh nghiệm.
Tenofovir Disoproxil Fumarat nên được trảnh sử dụng trong những bệnh nhân đã từng điếu trị
kháng retrovirus với chủng tiềm ẩn đột biến K65R.
Tenofovir Disoproxil Fumarat chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân người giả tiên 65 tuối. Bệnh
nhân người giả thường hay bị suy thận, do vậy cần thận trọng khi sử dụng Tenofovir Disoproxil
Fumarat cho đối tượng nảy.
Bệnh gan: Tenofovir vả Tenofovir Disoproxil Fumarat không bị chuyến hỏa bời các enzym gan.
Một nghiên cứu dược động học đã dược thực hiện trên cảc bệnh nhân không nhiễm HIV với các
mửc dộ suy gan khảc nhau. Không có sự thay đổi dược động học đáng kế được ghi nhận ở cảc bệnh
nhân nảy.
Độ an toản và hiệu quả cùa Tenofovir Disoproxil Fumarat giới hạn trên bệnh nhân rối loạn chức
năng gan. Bệnh nhân vỉêm gan B hay C mãn tính được điều trị lỉệu phảp kết hợp các thuốc kháng
retrovirus tăng nguy cơ rùi ro vỉêm gan vả tử vong do gan. Trong trường hợp kết hợp các thuốc
kháng virus để điều trị viêm gan B hay C, cần tham khảo kỹ cảng thông tin về từng thuốc.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan trước đó bao gốm cả viêm gan mãn tính tiến triến bị tăng nguy cơ
bắt thường chức năng gan trong quá trình điếu trị kết hợp với cảc thuốc kháng retrovirus và nên
được theo dõi theo qui trinh chuẩn. Nếu có bằng chứng cho thấy trầm trọng thêm bệnh gan 61 những
bệnh nhân nảy, cần cân nhắc ngừng điếu trị.
Nhiễm acid lactic: Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với bệnh gan nhỉễm mỡ, đã được báo cáo khi
sử dụng cảc thuốc tương tự nucleosid. Cảc dữ liệu tiền lâm sảng và lâm sảng cho thắy nguy cơ rủi ro
xảy ra nhiễm acid lactic, một loại tác động cùa cảc thuốc tương tự nucleosid, nguy cơ nảy thẩp với
Tenofovir Disoproxil F umarat. Tuy nhiên do Tenofovir có cấu trúc lỉên quan đến các thuốc tương tự
nucleosid, nguy cơ nảy không thể bị loại trừ. Cảo triệu chửng sớm (tảng lactat huyết triệu chứng)
bao gổm các triệu chứng tiêu hóa (buổn nôn, nôn và đau bụng), khó chịu không đặc hiệu, mất cám
giác ngon miệng, giảm cân, cảc triệu chứng hô hắp (thở nhanh vâlhoặc thở sâu) hoặc các triệu chứng
thẳn kinh (bao gồm khả nãng kém điều khiến máy móc). Nhiễm acid lactic có thể gây tử vong cao
Trang 4/9
và có thế lỉên quan đển viêm 1ụy, suy gan hoặc suy thận. Nhiễm acid lactic thường xáy ra sau vải
thảng điếu trị.
Điều trị với cảc thuốc tượng tự nucleosid nên ngừng khi có cảc triệu chửng tăng lactat mẽ… và nhiễm
]actic chuyến hóa, tíến tríển to gan, hoặc tăng nhanh nồng độ các aminotransferase.
Cần thận trọng khi điều trị các thuốc tương tự nucleosid cho hẳt cứ bệnh nhân nảo (đặc biệt phụ nữ
béo phì) với chứng gan to, viêm gan hoặc các yếu tố rùi ro khảo đã biết về bệnh gan và chửng gan
nhiễm mỡ (bao gồm một số loại thuốc và rượu). Bệnh nhân nhiễm đồng viêm gan C được điếu trị
với alpha interferon vả ribavin có thể gặp cảc nguy cơ rủi ro đặc biệt.
Cảc bệnh nhân có khả năng tảng cảc nguy cơ rủi ro nên được theo dõi chặt chẽ.
Liệu pháp kết hợp kháng retrovirus lìên quan đển sự tái phân bố chất béo (loạn dưỡng lipit) trong cơ
thể bệnh nhân nhiễm HIV. Cảo kết quả nghiên cứu kéo dải về các trường hợp nảy hỉện nay chưa
được biết. Cơ chế của việc nảy cũng chưa rõ rảng. Đã có giả thuyết về một sự liên hệ giữa sự tích
mỡ trong nội tạng vả sự ửc chế proteasc và sự tiêu mỡ và sự ức chế sao chép ngược nucleoside.
Nguy cơ loạn dưỡng lipit cao liên quan đến một số yếu tố đặc biệt như tuồi giâ, vả cảc yếu tố liên
quan đến thuốc như điều trị kéo dải kháng retrovirus và liên quan đến rối loạn chuyến hóa. Cảc xét
nghíệm lâm Sảng nên bao gồm dánh giả các dẩu hiện thực thể cùa sự tải phân bố lại chất béo trong
cơ thể. Cân nhắc đến việc kiểm tra nhanh nồng độ lipit trong huyết thanh và glucose trong máu. Rối
loạn lipit nên dược xử trí thich hợp tùy lâm sảng.
Tenofovir có cấu trúc hên quan đến cảc thuốc tương tự nucleosỉde do đó nguy cơii’ủi ro rối loạn lipit
không thế loại trừ. Tuy nhiên, các dữ liệu cùa 1 nghỉên cứu lâm sảng 144 tuần với bệnh nhân không
dùng khảng retrovirus cho thấy nguy cơ rối loạn lipit với Tenof0vir Disoproxil Fumarat thắp hcm với
stavudin khi kết hợp diều trị với lamivudin vả enfavirenz.
Các thuốc tương tự nucleoside vả nucleotide đã được chứng minh in vitro và in vivo gảy ra tôn
thương các ty tạp thế ở nhiếu mức độ khác nhau. Đã có cảc bảo Cảo về rối loạn ty lạp thế ở dứa trc
không bị nhiễm HIV trong từ cung vả/hoặc trẻ sơ sinh do các thuốc tương tự nucleoside. Các tác
dụng có hại được báo cáo chủ yếu là rối loạn mảu (thiếu mảu, giảm bạch cầu trung tính), rối ioạn
chuyển hóa (tăng lactat huyết, tăng lipase huyết). Cảc hiện tượng nảy thường thoảng qua. Một số rối
ioạn thần kinh muộn đã được báo cảo (tăng truong lực, co giật, hảnh vì bất thường). Hiện chưa biết
các rối loạn nảy sẽ thoáng qua hay kéo dải. Thai nhi trong tử cung người mẹ sử dụng các thuốc
tương tự nucleoside, thậm chí cả thai nhi không bị nhiễm HIV, nên được theo dõi cả lâm sảng và xét
nghiệm, vả cũng nên kiểm tra khả năng rối loạn nhiễm sắc thể khi có các triệu trứng vả dấu hỉệu có
iìên quan. Các kết quả nảy hiện tại không ảnh hướng đến cảc khuyến cảo khi sử dụng liệu pháp
khảng retrovius cho phụ nữ có thai để ngăn lây truyền từ mẹ sang con.
Hội chứng phản ứng miễn dịch: Vởi bệnh nhân nhiễm HIV suy giảm miễn dịch tại thời điềm thiết
iập liệu pháp kết hợp kháng retrovirus (CART), phản ửng viêm không có triệu chứng hoặc cảc mầm
bệnh cơ hội có thế phảt sinh và gây ra cảc tình trạng nghiêm trọng trên lâm sảng hoặc 1ảm trầm
trọng thêm cảc triệu chừng. Cảc phản ứng như vậy thường xảy ra trong vòng một vải tuần hay vải
thảng đấu thiết iập CART. Bệnh nhân đuợc khuyên nên kiểm tra y tế nếu có các dấu hiệu đau nhức
khớp, cứng khớp hoặc khó di chuyến.
Kết hợp điều trị Tenofovir Disoproxil Fumarat vả didanosin gây tăng 40-60% tích lũy didanosin
trong cơ thể 1ảm tăng nguy cơ các tảc dụng có hại liên quan đển didanosin. Hiếm khỉ xáy ra viêm
tụy và nhiễm acid lactic, đôi khi gây tử vong được báo cảo.
Trang 519
l_lql
Giám iiễu didanosin (xuống còn 250 mg) đã được thử nghiệm để tránh tich lũy quá mửc didanosìn
trong trường hợp kết hợp với Tenofovir Disoproxil Fumarat, tuy nhìên điếu nảy liến quan đến cảc
bảo cảo trong vải thử nghiệm liệu pháp kết hợp cho thấy tỉ lệ thất bại trong đỉều trị virus và khá nãng
đề kháng ớ pha đầu cao hơn. Kết hợp điều trị Tenofovir Dìs0proxil Fumarat vả didanosin do vậy
không được đề nghị, đặc biệt cho bệnh nhân có số lượng virus cao và số lượng tế bâo CD4 thấp. Nếu
liệu phảp kểt hợp thật sự cần thiết, bệnh nhân nên được theo đõi thận trọng do các phản ứng có hại
của didanosin.
Liệu phảp kết hợp 3 thuốc nucleoside: Có nhũng báo cảo về tỷ lệ cao điếu trị virus thẳt bại vả dế
kháng nhanh khi Tenofovir Disoproxil Fumarat được kết hợp với lamivudin vả abacavir cũng như
kết hợp vởi lamivudin vả didanosin với liếu ] lần/ngảy.
Bệnh nhân nên được khuyên rằng các liệu phảp khảng retrovirus, bao gồm cả Tenofovir Disoproxil
Funnarat, không được chứng minh ngăn ngừa khả nãng lây truyền HIV cho người khác qua đường
sinh dục trực tiếp hoặc nhiễm qua đường máu. Vẫn cẳn các biện pháp bảo vệ cần thiết trong quá
trinh sử dụng thuốc.
EDAR có chửa lactose monohydrate. Bệnh nhân nhi bị chứng không dung nạp gaiactosc di truyền
do thiếu men Lapp iactase, hoặc bắt thường hấp thu galactose-glucose không nên uống thuốc nảy.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC
Cảc nghiên cứu tương tảo thuốc chỉ dược thực hiện trên người lởn. %
Dựa trên các kết quả nghiên cứu in vitro và con đường chuyến hóa đã biết của Tenofovir, khả năng
tương tác gián tiếp qua CYP 450 liên quan giữa Tcnofovir vả cảc thuốc khác.
Tenofovir được bảí tiết qua thận, qua cả lọc cẩu thận và bải tiết tích cực qua cảc yếu tố vận chuyến
anion hữu cơ (hOATI). Kết hợp điều trị Tenofovir Disoproxil Fumarat với các thuốc khảc cũng
được bải tiết tich cực qua thận nhờ yếu tố hOAT1 (như cidofovir) có thể gây tăng nồng độ Tenofovir
hoặc cùa thuốc được điều trị kết hợp.
Kết hợp với các thuốc kháng retrovỉrus khác:
Emtricitabin, lamivudin, indinavir, enfavirenz, nelfinavir vả saquinavir (dẫn chắt của ritonavir) kết
hợp diếu trị với Tenofovir Dis0proxii Fumarat không gây tuơng tác có giá trị trên lâm sảng.
Khí Tenofovir Disoproxil Fumarat được sử dụng kết hợp vởi lopinavỉr/ritonavir, không có sự thay
đối về dược động học của lopinavir vả ritonavir được ghi nhận. AUC của Tenofovir tăng xẩp xi 30%
khi Tenofovir Disoproxil Fumarat dược sử đụng kểt hợp với lopinavir/ritonavỉr. Nồng độ Tenofovir
cao hơn có liên quan đến tảc dụng có hại của Tenofovir, bao gồm cả rối loạn thận.
Khi viên nang bao tan trong ruột didanosin được uống trưởc 2 giờ hoặc đồng thời cùng Tenofovir
Disoproxil Fumarat, AUC cùa didanosin tăng trung binh lần lượt là 48% vả 60%. AUC trung binh
của didanosin tăng 44% khi dùng trước Tenofovir ] giờ. Trong cả 2 trường hợp các thông số dược
dộng dọc cùa Tenofovir sử dụng đến có môt sự thay đối. Do vậy không nên kết hợp Tenofovir
Disoproxil Fumarat vả didanosin.
Khi Tenofovir Disoproxil Fumarat được sử dụng cùng atazanavir, giảm nồng độ atazanavir dược ghi
nhận (giảm lần lượt 25% và 40% AUC vả Cmin vởi hảm lượng atazanavir là 400 mg). Khi ritonavir
kết hợp vởi atazanavir, không có ảnh hưởng cùa Tenofovir 1ên atazanavir, Cmin giảm nhẹ, trong khi
AUC giảm tương tự như trường hợp trên (giảm lần lượt 25% và 26% AUC vả Cmin với iièu
300/100 mg). Kết hợp atazanavirfritonavir với Tenofovir Disoproxil Fumarat gây tãng tich lũy
Tenofovir. Nồng độ Tenofovir cao hơn có liên quan đến tác dụng có hại của Tenofovir, bao gồm cá
Trang 6/9
rối ioạn thận. Kết hợp điếu trị atazanavir/ritonavir với Tenofovir Disoproxil Fumarat đã được chứng
minh qua 1 nghiên cứu lâm sảng.
Các tương tác khác:
Kết hợp Tenofovir Disoproxil Fumarat, methazon, ribavirin, rifampicin, adefovir dipivoxil hoặc cảc
hóc môn tránh thai chứa norgestimate/ ethinyl estradiol không gây tương tác dược động học.
Tenofovir Disoproxil Fumarat dược uống cùng thức ăn, do thức ăn tăng sinh khả dụng cúa
Tenofovir.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai:
Không có cảc thông tin lâm sảng về việc sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarat trên người mang
thai.
Cảo nghiên cứu trên động vật không chỉ ra trực tiếp hoặc giản tiếp cảc tác hại của Tenofovir
Disoproxil Fumarat cho ngưới mang thai, sự phảt triến của thai nhi, quá trình sinh đẻ hoặc sự phát
triển của trẻ sơ sinh.
Tenofovir Disoproxil Fumarat chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại cao hơn
nguy cơ rùi ro cho thai nhi.
Tuy các rủi ro cho thai nhi chưa được biết, việc sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarat cho người có
khả năng mang thai phải dược kết hợp với các biện phảp trảnh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú:
Các nghiên cứu trên dộng vật cho thấy Tenofovir được bải tiết qua sữa. Không biết liệu Tenofovir
có được bải tỉết qua sữa người hay không. Do vậy người đang dùng Tenofovir không nên cho con
bú.
Một nguyên tắc chung, những người phụ nữ bị nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền
HIV cho đứa trẻ.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không có cảc nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuốc đến khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc. Tuy
nhiên bệnh nhân nên được thông bảo rằng hiện tượng hoa mắt đã được thông bảo trong quá trình sư
dụng Tenofovir.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Đánh gỉá cảc phản ứng có hại dựa trên các nghiên cứu tiến marketing và 2 nghiên cứu trên 653 bệnh
nhân đã từng điều trị trước đó sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarat (n=443) hoặc giả dược (n=
210) trong liệu pháp kết hợp với cảc thuốc kháng retrovirus trong 24 tuần và cũng trong một nghiên
cứu có kiếm soát so sảnh mù đôi trên 600 bệnh nhân chưa từng diều trị trước đó uống Tenofovir
Disoproxil Fumarat 300 mg (n=299) hoặc stavudin (n=301) trong kết hợp lamivudin vả enfavirenz
trong 144 tuần.
Xấp xỉ 1/3 bệnh nhân có tác dụng phụ trong khi diều trị với Tenofovir Disoproxil Fumarat kết hợp
với các thuốc kháng retrovirus. Cảc phản nảy thường là cảc phản ứng về tiêu hóa nhẹ đến trung
bình.
Cảc tác dụng phụ còn nghi ngờ (có thế) liên quan đến việc điếu trị dược liệt kế bên dưới dựa vảo
nhóm cơ quan tỷ lệ tuyệt đối. Với mỗi nhóm, tác dụng không mong muốn được trình bảy theo thứ tự
giảm dần: tỷ 1ẹ rất thường xuyên (ìmo>, thường xuyên (2 11100, < 1110), không thường xuyên e
1/1000, < l/lOO), hiểm (2 1/10.000, < 1/1000), hoặc rất hiếm (<1/10000), bao gồm các báo cáo có
Trang 7/9
liên quan, hoặc không biết (xảc định qua giám sảt an toản tiền marketing và tỷ lệ ước tính từ các dữ
liệu sẵn có).
Chuyến hóa và dinh dưỡng:
Rất thường xuyên: giảm phosphat huyết.
Hỉếm khi: nhiễm acid lactic
Hệ thần kinh trung ương:
Rắt thường xuyên: hoa mắt
Hệ hô hẩp, ngực, trung thẫt:
Rắt hiếm: khó thở
Hệ tiêu hóa:
Rất thường xuyên: tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Thường xuyên: đầy hơi
Hiếm khi: viêm tụy.
Gan:
Hiếm khi: tăng cảc transaminase
Rất hiếm khi: viêm gan.
Da và tổ chức dưới da:
Hiếm khi: ban đỏ
Cơ xương khớp:
Không rõ: bệnh cơ, nhuyễn xương (cá 2 liên quan đến bệnh ống thận gần)
Thận vả tiểt niệu:
Hiếm khi: suy thận, suy thận cấp, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chửng F anconi), tăng
creatinin.
Rất hiếm: hoại tử ống thận cấp.
Không rõ: viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ cấp), đải tháo nhạt do thận.
Các rối loạn chung:
Rất hiếm: suy nhược.
Xấp xỉ 1% bệnh nhân điều trị Tenofovir Disoproxil F umarat phải ngừng điều trị do cảc tác dụng phụ
dường tiêu hóa.
Liệu phảp kết hợp cảc thuốc khảng retrovirus có liên quan đến bất thường chuyến hóa như tăng
triglycerid máu, tăng cholesterol mảu, kháng insulin, tăng glucose má… và tảng lactat mảu.
Liệu phảp kết hợp cảc thuốc khảng retrovirus có liên quan tái phân bố chất béo trong cơ thể (loạn
dưỡng lipid) trên bệnh nhân nhỉễm HIV bao gồm cả nhiễm mỡ dưới da mặt và ngoại biên, tăng mỡ
trong ổ bụng và nội tạng, phì đại tuyến vú và tích lũy mở ở phần lưng hông (bưởu lưng)
Trong 1 nghiên cứu có kiếm soát 144 tuần cho bệnh nhân chưa từng điều trị thuốc kháng retrovirus
trước đó so sảnh Tenofovir Disoproxil Fumarat với stavudin trong kết hợp với lamivudin vả
enfavirenz, cảc bệnh nhân uống Tenofovir Disoproxil Fumarat có tỷ lệ loạn dưỡng lipid thấp hơn so
với nhóm bệnh nhân sử dụng stavudin. Tenofovir Disoproxil Fumarat cũng gây tăng triglyceride
nhanh và tổng cholesterol trung bình ít hơn stavudin.
Với bệnh nhân nhiễm HIV suy giảm miễn dịch tại thời điểm thiết lập liệu phảp kết hợp thuốc kháng
retrovirus (CART), phản ứng viêm không có triệu chứng hoặc bội nhiễm cơ hội có thể phảt sinh.
Trang 8/9
› \
\\ v'
Đã có báo cảo về cảc trường hợp hoại từ xương khi thỉết lập liệu pháp kết hợp khảng retrovirns
(CART), đặc biệt với bệnh nhân đã biết trước cảc nguy cơ rùi ro, gây tiến triển tình trạng nw hoặc
tích lũy thuốc kéo dải. Tỷ lệ về trường hợp nảy chưa được biết.
QUÁ LiỂU:
Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ và cảc biện phảp hỗ trợ cần thiết.
Tenofovir có thể Ioại bỏ qua thẳm tảch mảu, độ thanh thải trung bình của Tenofovir qua thẳm tách
máu khoảng 134 mi/phút. Đảo thải Tenofovir bằng thắm tảch phúc mạc vẫn chưa được nghiên cứu.
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
BẤO QUẢN: Bảo quản ở nơi mát, khô dưới 30°C. Tránh ánh sáng. ặỹ/
TRÌNH BÀY: Hộp 1 ví x 10 viên.
Sản xuất bởi:
ATRA PHARMACEUTICALS LIMITED
Plot No. H-19, M.I.D.C Area, Wa ' _ urangabad 431133, Maharashtra State, Án Độ.
TUQ. cuc TRUỚNG
P.TRUỜNG PHÒNG
,/iỷayễn Jẳly JẳĨở'lý
Trang 9l9
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng