IIIMIOII. um—dMIMIm,
dnlnhMon. Mun.
dv… IM: And ……
lnfmudm: … Im pum
|Lug|õtuog uou … .
des '
::.…qu rud … Whth
…… … un
dhl
_Ìh
Ê wma
…như…
' c
b……» Ếỉl'fùẵẳẫuf'ẵầ'ì
Cuuumm:
… 5ml m ……
m1mmm- mm…
mun cu b nlmllmn. . 50th
Iron 50 ngl5ml
í… H-et ạ~stmnrt
.( …… (iCỈYLy ncy dnaen'ư
ema
M Mclhmm ní dìlldm
smm nnmcommamamn
i m :… sủ um hyủmide MnlJbư
…;lwuvủiSiuwyennảũug
SDL XXcXXXX-XX CH dinh. dd:
ù'lnl. :hổng :… linh. Ni mu. LkM
…vlck Nnuìn kMr xhdotlmuglb
…;nhúơụngsủlhsxusxan:
m “Bcnh Ne.“. "Mĩ., Du'. "Elp
Dne'uhhnhl. Bbụúnbủlủlũ'C.
Iludlmyutn.bựllìưhndll
nơ lụq «nh … chn. … xui: ui
Púill. Ui: Wu Blo-LABs (YVT) LTD…
Ibt No l43 IM T….k. ……
Rnd. hlựmhld — hìimn. NN nhơ;
IS .. …… . ...
ùn Ne : |
un. mu … i
Em. DI; DWMNY |
|
|
.— __ ___]
Ebta'
Syrup
-—4
Composltlon:
Each 5ml contains:
Imn(lll) hydmxlde polymaibsa
oomplex eq. to elements! lmn…50mg
Indlcatlon. mutn—Indlcatlon.
:dmlnlsmtion. procautlom.
IdVOIIO offocts lnd olhor
lnfommlon: see the packuge
Insert
Stongn:
Store below 30°C. \
Koop out of the mdi of children.
CaMully rad tho nccompmylnu
Instructlcn bofm uu.
For the treatment
of |ron deficíency anaemia
Batch No.
Iron 50mg/õml wg_Da,e oc…m
Exp.Date : DDIMMNY
Iunlmml byx
H/l. Dlo-kbe (Dot Ltd
Pu Nn. us, nmmul nu
KIMI Rmd. llllulhod-FIWM
, ISO NIII1 : 2000 cenilìud
ỒIO-LBbõ www.ble-labsmn
Ê
Bio-Laba
. pno »
amuuoym _~
wỵua :›
. … nụu u
.
VH 00
For the treatmeưr
of Iron deficiency anremia
Si rũ Ehtn. Hôp [ lọ 60 ml si rỏ.
Mõi 5 ml sỉ rô chín Sắt (III)
hydroxide pqumhosc mơng
dương vởi Slt nguyên tố 50 mg.
SĐK: XX-XXXX—XX.
cm định, dd: dùng. chỏng chỉ
đinh. lhin mm. Iic dung phu vi
cảc thông tìn khâc: xin 6 trong
tờhướng dỉn sử dụng. 5 lô sx.
NSX. HD: xem “Bach No.",
"Mũ. Dntz". “Exp. Dlte” …
bao bi.
Hic quin ở dưới 30’C.
Đế n thu uy lrẻ em. Đoc kĩ
huớng dẫn lũ dvlg trước Ith
clùng.
Sản xtẩt ui m…… bời: Mls.
mo-mns (PVT) LTD.. p…
No. l45 lndmtn'll Tn’nnglc.
Kahuu Rmd. Islamnbad —
Plkưưn' .
Nhi nhập khẩu: ..........
up. uuluuò-F0l"pở'ầnẹp UẸ'I
…LịlẮ
301… X] rwnò
ỄI.L
dYG
naạn
3111)
ẢỌEI
ểõ/th
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng.
Nêu cân thêm thông tin xin hói ỷ kiên cúa bác sĩ.
ẸBTA
Si rô chứa phức hợp săt III hydroxide polymaltose
THÀNH PHẦN
Mỗi Sml si rô chứa:
Hoạt chất: Phức hợp sắt III hydroxide polymaltose tương đương với sắt nguyên tố SOmg.
Tá dược: Mehtyl paraben sodium, propyl paraben sodium, xanthan gưm, sodỉum citrate, citric acid,
glycerine, sorbitol lóng, đường, truti fruity flavor, nước tinh khiết.
cÁc ĐẶC TÍNH DƯO'C LỰC HỌC
Phức hợp sắt HI hydroxide polymaltose cung cấp sẳt nguyên tố cho cơ thề. Sắt cằn thiết cho sự tạo
hemoglobin, myoglobin vả enzym hô hấp cytochrom C. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp
thu khoảng 0,5—1mg săt nguyên tố hảng ngảy. Hắp thu sẳt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc như cầu sắt
tăng. Hấp thu sẳt toản bộ tăng tới ] -2mglngảy ơ phụ nữ hảnh kinh bình thường vả có thề tãng tới 3-
4mg/ngảy ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phảt tnến
mạnh.
CÁC DẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phức hợp sẳt III hydroxide polymaltose có sỉnh khả dụng tốt. Tuy nhiên, sinh khả dụng cùa phức
giảm đáng kể khi sử dụng cùng với phytate, axit tannic. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng:
Ferritin vả hemosiderin. Hấp thu sắt phụ thuộc vảo số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ờ niệm mạc
ruột vả vảo tốc độ tạo hồng cầu của cơ thế. Bình thường sắt được hấp thu 0 tá trảng và đầu gần hỗng
trảng. Hấp thụ được hỗ trợ bởi sự tiết axit cùa dạ dảy Và một số axit chế độ ăn uông. Hấp thụ cũng
tãng lên trong điều kiện thiếu sắt hoặc trong trạng thải ăn chay nhưng được giảm nêu cảc cứa hảng
cơ thể bị quá tải. Chi có 5 đến 15% lượng sắt an vảo trong thực phầm thường được hấp thụ. Khoảng
33mg sắt được hấp thụ từ 100 mg sắt.
Sau khi hấp thu, phần lớn sắt được kết dính thảnh transferrin và vận chuyến đến tủy xương, nơi
được kết hợp với hemoglobin. Trong trường hợp không có chảy máu (kể cả kinh nguyệt), chi có
một lượng nhỏ sắt bị mất hảng ngảy. Phần lớn cảc tổn thất xảy ra thông qua cảc bong các tế bảo của
đường tiêu hóa và một lượng nhỏ hơn bị mất qua da và nước tiếu. Khoảng 90% sắt đưa vảo cơ thể
được thải qua phân. 047
cui ĐỊNH //
Phòng vả điều trị bệnh thiếu mảu do thiếu sẳt.
Điều trị tình trạng thiếu sắt ở phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú khi thức ăn không cung cấp
đủ.
Cơ thể kém hấp thu sắt: Cắt đoạn dạ dảy, viêm teo nỉêm mạc dạ dảy, viêm ruột mãn tính
Chứng xanh lướt ơ thiếu nữ (một dạng thiếu mảu, với những biểu hiện da xanh, uể oải, thở nông,ăn
khó tiêu, nhửc đầu, không mây khi thèm ăn hay ăn không ngon miệng vả mất kinh) và phụ nữ trong
thời kỳ kinh nguyệt.
LlỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: Đối vởi điều trị thỉếu sắt, liếu khuyến cáo là 5 ml - 10 ml, 3 lằn/ngảy, ngay sau bữa ăn.
Phụ nữ mang thai: Để phòng ngừa và điều trị thiếu sắt và cung cấp một liếu duy trì, liếu khuyến cảo
là 5 ml - 10 ml, 3 lần/ngảy, ngay sau bữa an.
Trẻ em (6-12 tuổi): 50 mg đến 100 mg sắt nguyên tố mỗi ngảy tức là 5 ml, 1—2 1Ầ ,. gâỗềnga
bữa an ,Ắ'“Ã cỏNũ T ngữv\ L\
JÙỸO.›S
~ẹ
Trẻ sơ sinh (5-10 kg): 25 mg sắt nguyên tố mỗi ngảy tức là 2,5 đến 5 ml, l lầnlngảy, ngay sau bữa
an.
Trẻ sinh non (dưới 1500 gam), 3 mg nguyên tố sắt / kg trọng lượng cơ thể hảng ngảy
Hướng dẫn đặc biệt:
Trong trường hợp dạ dảy không hấp thu sắt, nên dùng thuốc sau bữa ăn, mặc dù như vậy sẽ Iảm
giảm sự hấp thụ sắt.
Sự hấp thụ sắt bị giảm nếu dùng thuốc với cả phê, chè, trứng hoặc sữa. Ngược lại, sự hấp thụ của
sắt được tăng cường nếu được dùng với cảc loại thực phâm bổ sung có chứa vitamin C (axit
ascorbic).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thảnh phần của thuốc.
Bệnh tiểu đường: Có lo ngại rằng một chế độ ăn nhiếu chắt sắt có thề lảm tăng nguy cơ bệnh tim ở
phụ nữ bị bệnh tiều đường loại 2, mặc dù điều nảy chưa được chứng minh. Nêu bạn bị tiều đường,
nên hòi' y kiến cùa bảo sỹ trước khi dùng.
Dạ dảy, viêm loét ruột, viêm đường ruột (chẳng hạn như víêm loét đại trảng hoặc bệnh Crohn): sắt
có thể gây khó chịu và lảm cho tình trạng tổi tệ hơn. Vì vậy nên cẩn trọng khi sử dụng.
Bệnh vê máu, chắng hạn như bệnh thiếu máu: Uống sắt có thể gây ra tình trạng quá tải sắt ở những
người bị cảc bệnh nảy. Nếu bị bệnh nảy, chỉ dùng khi có chỉ định cùa bảo sỹ.
Tre—sơ sinh~thỉếw fhang—Đung—sat—cho—trơsmh—thteu-thang…với nồng độ Vitamin E trong mảu thấp có_
thể gây ra vấn đề nghiêm trọng. Cần được điều trị thiếu Vitamin E trước khi bổ sung sắt. Hỏi ý kiến
bác sỹ khi điếu trị sẳt cho trẻ sơ sinh thiếu thảng
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Không sử dụng sắt để điều trị thỉếu mảu tan huyết trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiểu sắt.
Không nến dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền mảu, vì trong hermoglobin
của hồng cầu được truyền có một lượng sắt đảng kế.
TƯỢNG TÁC Tư UỎC , .
Thuôc lảm giảm hâp thu cycilin (Tetracyclin, Docycylin...). Cảo thuôc khảng axit lảm giảm hâp thu
sắt. Không nên uông nước trả khi đùng thuốc. JỀ
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ %
Thuốc được khuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thuốc nảy lả an toản khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, bạn nên tham khảo ý kiến của
bảo sỹ nêu nó là cần thiết cho bạn để có một bổ sung sắt khi mang thai cùa bạn. Không phải tất cả
phụ nữ mang thai đều cần phải bổ sung sắt, bạn có thể nhận được đủ chất dinh dưỡng từ chế độ ăn
uổng của bạn.
Không có tảc dụng độc hại được biết đến khi thuốc nảy được sử dụng cho cảc bả mẹ cho con bủ.
ÁNư HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuôc không ảnh hưởng lên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Có thế có rối loạn tiêu hoá nhẹ. Phân có mâu đen là tình trạng bình thường khi sử dụng thuốc.
Thuốc và tác dụng phụ của họ có thể ảnh hưởng đến từng người theo những cảch khảc nhau. Sau
đây là một số tảo dụng phụ mà được biết 1â có liên quan với thuốc nảy. Cảo tảc dụng phụ ghi ở đây
không có nghĩa lả tất cả mọi người sử dụng thuốc nảy đều sẽ gặp tảo dụng phụ: đau bụng, tảo bón,
tiêu chảy, buồn nôn vả ói mửa, mất cảm giảc ngon miệng, xỉn mảu răng, phân đen.
Nếu bạn bị đau bụng khi dùng thuốc lủc đói thì nến dùng thuốc cùng bữa an. /MJ/Ễ\ỔỤ
Các tảc dụng phụ kể trên có thế không bao gồm tắt cả cảc tảc dụng phụ được bảo
xuât của thuôc. '
Ghiychú: XIN THỘNGBÁO _cno BÁC sĩ ẮcÁc TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP
PHAI TRONG QUA TRINH sư DỤNG THUOC
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Trong trường hợp dùng quá liều, bệnh nhân có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, ia chảy kèm ra
máu, mất nước, nhiễm a xít và sốc kèm ngủ gả. Lúc nảy có thể có một giai đoạn tướng như đã bình
phục, không có triệu chủng gì, nhưng sau Ikhoảng 6— 24 giờ, cảc triệu chứng lại xuất hiện trở lại cảc
bệnh đông máu và trụy tim mạch. Một số biều hiện như: sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc
gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
Cần gọi cấp cứu ngay trong trường hợp quá liếu. Ban đầu cần gây nôn sau đó là rửa dạ dảy vả tiến
hảnh cảc biện pháp hỗ trợ toản thân.
TIÊU CHỰẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuât
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Sau khi mở nắp chỉ dùng thuốc trong vòng 15 ngảy.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUẢ THỜI HAN GHI TREN NHÃN
BẢO…QỤẢN———————r— ý-— _ - …—--- ~ …
qu thuôc ạ nhỉệt độ_dưới 30°C , ,
GIƯ THUOC XA TAM TAY CUA TRE EM ị
TRÌNH BÀY
Hộp ] lọ 60m] si rô.
NHÀ SẢN XUẤT
M/s. Bio-labs (Pvt) Ltd
Plot No. 145 Industrial Triangle, Kahuta Road, Islamabad — Pakistan.
TỜ THÔNG TIN CHO BỆNH NHÂN
EBTA
Si rô chứa phức hợp săt III hydroxide polymaltose
Đọc kỹ tờ lhông Iin cho bệnh nhân trưởc khi dùng.
Nêu cân lhém thông tin xỉn hòi ý kiên của bác sĩ.
1. Tên sản phẩm
Si rô Ebta
2. Mô tả sản phẩm
Si rô đông nhất mảu nâu sẫm, hương hoa quả
3. Thảnh phần của thuốc
Mỗi SmlIsi rô chứa: ' ’ ,
___.Ịịgathhậưlỉhứghgn&ặLlthyđmztiđe..pnlymnltttselưưng đương…vớinặtn guyên.tỏ5ngc_
Tả dược: Mehtyl paraben sodium, propyl paraben sodium, xanthan gum, sodium citrate,
citric acid, glycerine, sorbitol lòng, đường, truti fruity flavor, nuớc tinh khiết.
4. leìm lượng cũa thuốc ẳ%
Sãt nguyên tô 50mg.
5. Thuốc dùng cho bệnh gì?
- Phòng và đỉều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt.
… Điều trị tình trạng thiếu sẳt ở phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú khi thức ăn không
cung cấp đù.
— Cơ thể kém hấp thu sẳt: Cắt đoạn dạ dảy, viêm teo niêm mạc dạ dảy, viêm ruột mãn tính
— Chứng xanh lướt ở thiếu nữ (một dạng thỉếu máu, với những biều hiện da xanh, uể oải, thở
nông, ãn khó tiêu, nhức đầu, không mấy khi thèm ăn hay ăn không ngon miệng và mất kinh)
và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.
6. Nên dùng thuốc nảy như thể nằm và liều lượng?
Dùng đưòng uống.
- Người lớn: Đối với đìều trị thiếu sẳt, liều khuyến cảo là 5 ml - 10 ml, 3 lần/ngảy, ngay sau
bữa ăn.
— Phụ nữ mang thai: Đế phòn ngừa và đỉều trị thiếu sắt và cung cấp một lìều duy trì, liều
khuyến cảo lả 5 ml — 10 ml, 3 lân/ngảy, ngay sau bữa ăn.
- Trẻ em (6—12 tuổi): 50 mg đến 100 mg sẳt nguyên tố mỗi ngảy tức là 5 ml, 1-2 lần/ngảy,
ngay sau bữa ăn
- Trẻ em (2-6 tuổi): 50 mg sắt nguyên tố mỗi ngảy tức là 2,5 đến 5 ml, 1-2 lần/ngảy, ngay sau
bữa ãn.
- Trẻ sơ sinh (5…10 kg): 25 mg sẳt nguyên tố mỗi ngảy tức là 2,5 dến s m1,
sau bữa ãn.
- Trẻ sinh non (dưới 1500 gam), 3 mg nguyên tố sắt / kg trọng lượng cơ thể
Hướng dẫn đặc biệt:
…- ticunmệunửụuưả
Ệ DƯỢC PHAM {
10.
11.
Trong trường họp dạ dảy không hấp thu sắt, nên dùng thuốc sau bữa ãn, mặc dù như vậy sẽ
lảm giảm sụ hấp thụ sắt
Sự hắp thụ sắt bị giảm nếu dùng thuốc với cả phê, chè, trúng hoặc sủa Ngược lại, sự hấp thụ
của sắt đuợc tăng cường nêu đuợc dùng với các loại thực phẩm bổ sung có chứa vitamin C
(axit ascorbic).
Khi nảo không nên dùng thuốc nảy
Mẫn cảm với các thảnh phần cùa thuốc.
Bệnh iỉếu đường: Có lo ngại rằng một chế độ ãn nhiều chất sắt có thể lảm tăng nguy cơ bệnh
tim ở phụ nữ bị bệnh tiếu đường loại 2, mặc dù điều nảy chưa được chủng mỉnh Nếu bạn bị
tiếu đường, nên hói ý kiến cùa bảc sỹ trước khi dùng.
Dạ dảy, viêm loét ruột, viêm đường ruột (chẳng hạn như viêm loét đại trâng hoặc bệnh
Crohn): sẳt có thể gây khó chịu và Iảm cho tình trạng tồi tệ hơn. Vì vậy nên cấn trọng khi sử
dụng.
Bệnh về máu, chẳng hạn như bệnh thỉếu máu: Uống sắt có thể gây ra tinh trạng quá tải sẳt ở
nhũng người bị các bệnh nảy. Nếu bị bệnh nảy, chi dùng khi có chỉ định cùa bảo sỹ.
1…`rẻ sơ sinh lhiếu &hángăDùng-sắt cho…trẻ sinh thiếu tháng với nồng độ …Vitamìn E trong mảu
thấp có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng. Cần được điều trị thiểu Vitamin E trưởc khi bỏ sung
sắt. Hòi ý kiến bác sỹ khi điều trị sắt cho trẻ sơ sinh thiểu thảng. <ề
Tảc dụng không mong muốn
Có thế có rôi loạn tiêu hoá nhẹ. Phân có mảu đen lả tình trạng bình thường khi sử dụng
thuốc.
Thuốc và tác dụng phụ của họ có thể ảnh hưởng đến từng người theo nhũng cách khảo nhau.
Sau đây là một sô tảc dụng phụ mả được biết là có iiên quan với thuốc nảy. Các tảc dụng phụ
ghi ở đây không có nghĩa là tất cả mọi người sử dụng thuốc nảy đều sẽ gặp tác dụng phụ:
dau bụng, tảo bón, tiêu chảy, buồn nôn vả ỏi mứa, mất cảm giảc ngon miệng, xỉn mảu răng,
phân đen.
Nếu bạn bị đau bụng khi dùng thuốc lủc đói thì nến dùng thuốc cùng bữa an.
Các tác dụng phụ kê trên có thế không bao gồm tất cả cảc tảc dụng phụ được bảo cáo bởi nhà
sân xuất của thuốc.
Ghi chú. XIN THÔNG BÁO CHO BẢC sĩ cÁc TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
Nên trảnh dùng nhũng thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Thuốc lảm gỉảm hắp thu cycilin (Tetracyclin, Docycylin… ..) Các thuôc khảng axit lâm giảm
hấp thu sắt. Không nên uống nước trả khi dùng thuốc.
Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc
Bệnh nhân nên uống liếu thuốc đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần tói thời gỉan uốn
lúc21iếu.
Cần bảo quản thuốc nảy như thế nảo?
Giữ thuôc ở nhiệt độ dưới 30°C
Giữ thuôc xa tầm tay cùa trẻ em
12.
13.
14.
15.
16.
17.
Những dẫu hiệu và triệu chủ;ng khi dùng thuốc quá liều
Trong trường hợp dùng quá liếu, bệnh nhân có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy
kèm ra máu, mat nước, nhiễm a xít và sốc kèm ngủ gả. Lúc nảy có thế có một giai đoạn
tướng như đặ bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6-24 giờ, cảc triệu
chứng lại xuất hiện trở lại các bệnh đông máu và trụy tim mạch. Một số biếu hiện như: sốt
cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê.
Cần phảiiảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo
Cân gọi câp cứu ngay trong trường hợp quá liều. Ban đầu cần gây nôn, sau đó là rừa dạ dảy
vả tiên hảnh các biện phảp hỗ trợ toản thân.
Têlxi/biễu tượng của nhả sản xuấtlnhã nhập khẩu/chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản
pham
-Nhả sản xuất:_M/s. Bỉo-labs (Pvt) Ltd
- Nhã nhập khâư: '
-Ghủ—sờ—hữu-giây—phépđăng-kýa-Gỏng—t-yẸNHH-Dược~phâmDoHa
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nảy
Không sử dụng sắt để điều trị thiếu mảu tan huyêt trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiếu sắt.
Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân thường xuyên được truyền máu, vì trong
hermoglobin của hồng cầu được truyền có một lượng sắt đảng kế.
Khi nảo cẳn tham vẩn bảc sỹ
Bệnh nhân nên thông bảo cho bảc sỹ những tác dụng ngoại ý không mong muốn
Ngây xem xét sửa đỗi lại tờ hôn tin cho bệnh nhân.
Thảng 6/2013
Ề: _ ___…
ỰỤ {.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng