1.ưn tinư:..th …..Ố... ..oZỮ. .
zQỂJị/sge
R! Thuốc bán lheo dơn, Vtẻn nen Ebitac Fone HỘp J … x 11j. vtẻP nen Mẻl mịn nen
chửa .=nalaoru maleafe ?tlmg vả Hydrcchlorolhlazlde ~z smg SDK xx—xxxxxx
Ch dlnh CấCh dunq chòm; CVV dtnh thân lrợflq tac dung pnu vả ưac lbỏnq t… khac
xln don Irnng 'ở huờrq dản su đuf|g Sở lò SX NSX. HD xem Batch Nc' Mlq`
Date ExD Dale' lrẻn bao hì &… nuản uưm 30 C 'ránh anh sang Dê xa lằrn lay
trẻ em Dọc kì hương dẩn su dung \rưởc hhỉ dùng Sản xuảl Ỉũt Ukrmna nởr
Famw JSC 74 Frunze su Ky… 1]406L Ukratne DNNK ___.-.
Rx Prescn'ption only
)
Ebitac
Forte
Enalapr'vl maleale 20mg
Hydrochlorothiazxde 12.5mg
2 x 101ablets
(
…g
Hom…an penoau—m
raxvoau uonnr Dpar ra …
\ raõnena ươm» a neoepaxysaww na ton %
cyxy peuneuny euananpnny MầA'lẾũTY - 20 …,
nnpoxnoponazusy , *2,5 … DM nuxnanuoí
…Qmpuauu que. …mgyưuno mm ưanuunnfn
JaCYOCySAHHH 36epiram n Jaxumenomy am
calrna mc… frDM Tennepznyp` He emue 3[1²C
EAT '®apuau'
Vprma 041080 Ka…
tayr` ®pyuae, 74
PM
t'H
aae't- nh ì
a'V …… wrMu
w uat’w )
h
›
|
20 mr/125 Mr
20 Taõnerox
Ebitac
Enalapril maleale 20…
Hydrochlorothiazide 12.5…
(
micn NHIỆM Hứụ HậN
* DƯỢC PHẢM *
oo HA ạO~
C)Ebitac Forte
.… ,…gm anak JSC = °Ễ
EnahM maỀlez ZOurOEEbitlac NFo²rte Ễ
…,…ủ’t’smảã'tz %
_
...gmw—
\
F …… JSCỄỀ
OỆbitac Forte ’mmnễầ ' .. Ẹ
nycrỄator'm'Ểằffl ưa… Ebit_ac Forte
›cyamdiomthuuide 1² 5mo
T ax'
g.....Đ YọaìỬ 1IJnõn … m…g us…,
Í'fJi), ’.
Thuốc nảy chỉ dùng rheo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nêu cân thêm Ihông !z'n xin hói ỷ kiên của bác sĩ.
EBITAC FORTE
Viên nén Enalapril maleat 20mg vả hydrochlorothiazid 12,5mg
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: 20mg Enalapril maleat vả 12,5mg Hydrochlorothiazid.
T á dược: natri hydrogen carbonat, lactose monohydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền gelatin hóa,
oxid sẳt mảu vảng, magnesi stearat.
"i
cÁc ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC /iV/
Enalapril. Enalapril lá thuốc ức chế men chuyến angỉotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là
chắt chuyến hóa cùa enalapril sau khi uống.
Enalapril lảm giảm huyết ảp ở người huyết ảp bình thường, ngươi tăng huyết áp, vả có tác
dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yêu do ức chế hệ renin —
angiotensin- aldosteron. Enalapri] ngăn cản angiotensin ] chuyến thảnh angiotensìn 11 (chất
gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalaprỉl cũng lảm giảm
aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, lảm tăng hệ giãn mạch kallikrein- kinin vả có
thế lảm thay đổi chuyển hóa chắt prostanoid vả ức chế hệ thẳn kinh giao cảm Vì enzym
chuyến đổi angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân Ihùy kinin, nến enalapril cũng ức chế
phân hủy bradykinin Vì bradykinin cũng lả 1 chất gây giãn mạch mạnh, hai tác dụng nảy cùa
enalaprỉl có thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giũa nồng độ renin và
đáp ứng lâm sảng với điếu trị enalapril.
Ở người tăng huyết ảp, enalapril lảm giảm huyết ảp bằng cách lảm giảm sức cản toản bộ
ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần sô tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng
tim. Thuốc gây giãn dộng mạch và có thế cả tĩnh mạch. Enalapril thường lảm giảm huyết ảp
tâm thu vả tâm trương khoảng 10 — 15% ở cả hai tư thế nằm và ngôi. Hạ huyết ảp tư thế đứng
và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay gặp hơn ở người giảm natri mảu hoặc
giảm thể tích máu.
Ở người suy tim sung huyết, enalapril, thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiếu,
lảm giảm sức cản toản bộ ngoại vi, ảp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, và ảp lực động
mạch trung bình và áp lực nhĩ phải. Chi sô tim, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp
gắng sức gia tãng. Enalapril giảm hậu gảnh bị tăng cao. Phì đại thất trái giảm sau 2- 3 tháng
dùng thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin, vì angiotensín II lả ] chất kích thích mạnh
tăng trường cơ tim.
Lưu lượng mảu thận có thể tăng, nhưng độ lọc cằu thận thường không đồi trong quá trình
diều trị bằng enalapril. Nitơ urê máu (BUN) vả creatinin huyết thanh đôi khi tăng khi diếu trị
bằng enaiapril lâu dải, nhưng hay gặp hơn ở người có tổn thương thận từ trước hoặc ở người
tăng huyết áp do mạch thận. Ngoài ra, chức năng thận có thể xâu đi rõ rệt trong khi diển trị
bằng thuốc ức chế ACE 0 người có thận tưởi mảu Ikém bị nặng từ trước.
Ở người đải tháo đường, enalapril lảm giảm bải tiểt protein- niệu Enalapril cũng đã chứng tỏ
lảm tăng độ nhạy cảm vởi insulin ở người tăng huyết áp bị hoặc không bị đái thảo đường.
Enalapril không lảm giảm chuyền hóa lipid bất cứ mức độ nảo
Hydroclorolhiazỉd: Hydroclorothiazid vả các thuốc lợi tiếu thiazid lảm tăng bải tiết natri
clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu cảc ion natri và clorid ở ông lượn xa. Sự
bải tỉết cảc chất điện giải khảc cũng tăng đặc biệt lả kali vả magnesi, còn calci thì gìảm.
Hydroclorothiazid cũng lảm giảm hoạt tinh carbonic anhydrasc nên lảm tảng bải tiết
bicarbonat nhưng tảc dụng nảy thường nhỏ so với tảc dụng bải tiết C] - và không 1ảm thay đối
đảng kế pH nước tiếu. Cảc thiazid có tảo dụng lợi tiều mức độ vừa phải, vì khoảng 90% ion
natri đã được tái hẩp thu trước khi đến ống lượn xa là vị trí chủ yếu thuốc có tác dụng.
Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương và
dịch ngoại bâo liên quan dến sự bải niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ
huyết ảp tùy thuộc vảo sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần cùa cảc mạch
máu trước tỉnh trạng giảm nồng độ Na+. Vì vậy, tảo dụng hạ huyết ảp cùa hydroclorothỉazid
thể hiện chậm sau 1 - 2 tuần, còn tảc dụng lợi tiếu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vải giờ.
Hydroclorothiazỉd lảm tãng tác dụng cùa các thuốc hạ huyết áp khác. . ,,
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Enalapril. Sau khi ưông, khoảng 60% lỉều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ
đinh của thuốc trong huyết thanh dạt được trong vòng 0,5 - 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ cùa
thuốc khoảng 11 giờ. Tảc dụng huyết động học kéo dải khoảng 24 giờ. Thửc ản không ảnh
hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thùy phân nhiều ở gan thảnh
enalaprilat. Nồng độ đỉnh cùa enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
Uống một liếu enalapril thường lảm hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong
4— 6 giờ vả thường kéo dải trong vòng 12— 24 giờ. Huyết ảp có thế giảm từ từ và phải điều trị
một sô tuần mới đạt được tác dụng đằy đù.
Tảc dụng huyết dộng của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dải hơn so với captopril. Ở
người suy tim sung huyết, tảc dụng huyết động cùa enalapril rõ trong vòng 2- 4 giờ và có thể
kéo dải 24 giờ sau khi uông một liều.
Khoảng 50 - 60% enalapril líên kết với protein huyết tương.
Khoảng 60% lỉều uống bải tỉết vảo nước tiếu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa,
phần còn lại cùa thuốc đảo thải theo phân.
Hydroclorolhiazid. Sau khi uống, hydroclorothiazid hẳp thu tương đối nhanh, khoảng 65 -
75% liếu sử dụng, tuy nhiến tỷ lệ nảy có thế gỉảm ở người suy tim. Hydroclorothiazid tỉch lũy
trong hồng câu. Thuôc thải trừ chủ yêu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Nửa
đời cùa hydroclorothìazid khoảng 9 ,5 - 13 giờ, nhưng có thể kéo dải trong trường hợp suy
thận nên cân điều chỉnh lìều.
Hydroclorothiazìd đi qua hảng rảo nhau thai, phân bố và đạt nổng độ cao trong thai nhi.
Tác dụng lợi tiếu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ vả kéo dâi khoảng 12 giờ.
Tác dụng chống tăng huyết áp xảy ra chậm hơn tác dụng lợi tiếu nhiếu và chỉ có thế dạt dược
tảc dụng đầy đủ sau.. " tuân, ngay cả với liếu tối ưu giữa 12, 5- 25 mg/ngảy. Điếu quan trỌng
cần biết lả tảc dụng chống tăng huyết áp cùa hydroclorothiazid thường đạt được tối ưu ở liếu
12,5 mg. Cảc hướng dẫn điều trị vả thử nghiệm lâm sảng híện đại đều nhấn mạnh cần sử
dụng liều thắp nhất vả tối ưu, điếu đó lảm giảm được nguy cơ tác dụng có hại. Vấn đề quan
trọng là phải chờ đủ thời gian dễ đánh giá sự đáp ứng cùa cơ thể đối với tác dụng hạ huyết áp
cùa hydroclorothiazid, vì tác dụng trên sức cản ngoại vi cần phải có thời gian mới thể hiện rõ.
CHỈ ĐỊNH _ `
Ebitac forte được chỉ định đê điêu trị :
- Tăng huyêt ảp
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng cùa Ebitac forte được xác định chủ yếu bởi liếu lượng và cảch dùng với các thảnh
phần enalapril maleat.
Liều lượng cùa thuốc phải được điếu chinh tùy theo từng cá thể.
Người lởn.
.\
lỔƠ/n Ề o\
- Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường lả một viên thuốc, một lần mỗi ngảy. Nếu cần
thiết, liếu lượng có thế được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngảy.
- Diều trị đồng thời vởi !huốc lợi tiểu: Hạ huyết' ap triệu chứng có thể xảy ra sau liều khời đầu
cùa Ebitac forte, Vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiếu trong 2-3 ngảy trước khi bắt đầu điếu trị
với Ebitac fone.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy lhận: Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và
không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml / phủt hoặc thấp hơn (tức là trung
bình hoặc suy thận nặng). Ờ nhũng bệnh nhân có độ thanh thải creatinine> 30 và <80 ml /
phủt, Ebitac forte nến được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ cùa cảc thảnh phẩn cùa thuốc. Cần
phải diếu chỉnh liều đặc biệt trong khi điếu trị kết hợp với các thuốc hạ huyết ảp khảc. Trong
vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liếu hoặc phải cân nhắc dùng
thêm thuốc chống tăng huyết áp khác
Người cao mỏi. Trong cảc nghiên cứu lâm sảng hiệu quả và khả năng dung nạp cùa enalapril
maleat vả hydrochlorothiazid dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả
người giả vả trẻ.
Trẻ em: Chưa xảc dịnh được hiệu quả và sự an toản khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hòi ý kiến
bác sỹ trước khi sử dụng.
,fN Vl,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với enalapril maleat, hydrochlorothiazid, hoặc bất kỳ tá dược nảo cùa thuốc.
- Suy thặn nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phủt).
- Vô niệu.
- Chứng rối loạn chuyến hóa porphyrin.
- Bệnh gứt và bệnh tiểu đường thể nặng.
- Tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chắt ức chế ACE.
- Phù mạch vô căn hoặc di truyền.
- Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng thứ 4 trở đi)
- Hẹp động mạch thận
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI sử DỤNG
Cần thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải dịnh lượng creatinin máu trước khi bắt
đầu diều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Enalapril: Sử dụng enalapril đổng thời với một số thuốc giãn mạch khảc (ví dụ nitrat) hoặc
cảc thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp nảy nên theo dõi
người bệnh chặt chẽ và điếu chỉnh bằng tãng thể tích tuần hoản (truyền dịch).
Sử dụng enalạpril dồng thời với thuốc lợi tiều thinh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức
sau khi bắt đẩu điều trị với enalaprii. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiều
hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điếu trị với enalaprỉl.
Sử dụng enalapril dồng thời với cảc thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp cùa
enaỊapril tăng lên bời cảc thuốc gây giải phóng renin có tảc dụng chống tãng huyết áp (ví dụ
thuốc lợi tiếu).
Sử dụng enalapril dồng thời với cảc thuốc lảm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng
thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có
thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do dó nên theo dõi người bệnh chặt
chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
°…~ ã 'ọ' vạt
(|ẮS/
Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thế lảm tăng nồng dộ lithi huyết dẫn đến nhìễm độc
lithi.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiều giao cảm, cảc thuốc chống
viêm không steroid (NSAID) có thế lảm giảm tác dụng hạ huyết’ ap cùa enalapril.
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc uông tránh thai gây tãng nguy cơ tôn thương mạch
và khó kiềm soát huyết áp.
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc chẹn beta — adrenergic, methyldopa, các nitrat,
thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, vả digoxin không cho thấy tảc dụng phụ có ý nghĩa
lâm sảng.
Hydrochlorothiazid: Khi dùng cùng cảc thuốc sau có thế tương tác với thiazid
Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiếm lực hạ huyết' ap thế đứng.
Thuốc chống đái thảo đường (thuốc uông vả insulin): Cần phải điều chỉnh do tăng glucose
huyết.
Cảc thuốc hạ huyết ảp khác: Tác dụng hiệp dồng hoặc tãng tiềm lực hạ huyết ảp.
Corticosteroid, ACTH: Lâm tảng mât điện giải, đậc biệt lả giảm kali huyết
Amin tăng huyết ảp (thí dụ norepinephrin): có thế lảm giảm đáp ứng với amin tăng huyết ảp
nhưng không đủ để ngãn cản sử dụng.
Thuốc giãn cơ: có thề Iảm tăng dảp ứng với thuốc giãn cơ.
Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiếu, vì giảm thah thải lithi ờ thận về tăng độc tính
của chất nảy.
Thuốc chống viêm không steroid: có thế lảm giảm tảc dụng lợi tiếu, natri niệu vả tác dụng hạ
huyết ảp cùa thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt
hiệu quả mong muốn về lợi tiều không.
Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, lảm rung thất gậy chết.
Thiazid lảm giảm tảc dụng của các thuốc chống đông mảu, thuốc chữa bệnh gủt
Thiazid lảm tăng tác dụng cùa thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
Nhựa cholestyramin hoặc colcstipol: Có tiếm nãng găn thuốc lợi tiều thiazid, Iảm giảm sự
hấp thu những thuốc nảy qua đường tiêu hóa
AW
SỬ DỤNG THUỐC cno PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Enalapril: Giống cảc chất ức chế ACE khảc, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi
và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 thảng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết
thai và tốn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết ảp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hối phục
hoặc không hồi phục vả tử vong.
Phải ngừng dùng enalapril cảng sớm cảng tốt sau khi phảt hiện có thai.
Hydrochlorothiazid: Có nhiều thông bảo chứng minh, cảc thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau
thai vảo thai nhi gây ra rối loạn điện giải, inảm tiều cầu vả vảng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy
không dùng nhóm thuốc nảy trong 3 tháng cuôi cùa thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú. Enalapril bải tiết vảo sữa mẹ. Với liếu điếu trị thông thường, nguy cơ về
tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Hydrochlorothiazid: Thuốc di vảo sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho dứa trẻ vả ức chế sự
tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú tùy theo
mức độ cần thiểt của thuốc đối với người mẹ.
ẨNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có thông tin vê ảnh hướng cùa Enalapril vả Hydrochlorothiazid lên khả năng lái xe và
vận hảnh mảy móc.
IE;il
tt
tỂ~
?
iC
«ì
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
ADR thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng
đìếu tri.
Đã có biếu hiện hạ huyết' ap triệu chứng khá nặng sau khi dùng liếu enalapril đầu tiên; có đến
2- 3% số người trong cảc thử nghiệm lâm sảng phải ngừng điều trị, đặc biệt với những người
suy tim, hạ natri huyết, vả với người cao tuồi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiếu.
Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết ảp triệu chứng, chức năng thận xẩu đi
vệ tãng nông độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ờ người điều trị
đồng thời với thuốc lợi tiểu.
Chức năng thặn xấu đi (tăng nhất thời urê và tăng nổng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở
khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận
hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngù, dị cảm, loạn cảm.
Tiếu hóa: Rối loạn vị giảc, ia chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết ảp nặng, hạ huyết ảp tư thế đứng, ngất, đảnh trống ngực, và
đau ngực.
Da. Phat ban. /v
Hô hắp: Ho khan, có thế do tăng kinin ở mỏ hoặc prostaglandin ờ phồi. //F
Khảc: Suy thận.
Ít gặp: mooo
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng