BỘ Y TẾ 4qJ/K
cục QUÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dauZỞĩ’Ĩ'ẫfWỷ
Ilonow'mni pewpaunu: _ 1 'ra6nema MỉCTMTb s nepepaxysauui ua 100 %
naxrom Monongpar ra …. penonu_uỵ enananpuny uaneary — lo u_ự._n po-
BAT“®a man" YKpaina xuoẹonasuụy › 25 ụr. m… AOKIIaAHOI … op
-- ' uaut nm. mnpyxuum nnn naeuuunoro :acro-
04080' we.eyn.đìpyuae,ĩt cỵaauun. 36epiram a aaxumenouv aln caìma
P N²z …cul npu IeMneparypỉ Me aume 30°C.
jỈ
RxP
( 10Mf/25 Mr
)
Ebitac 25 ”“““
Enalapnl malea!e 10mr
Hydrochlorothiazáde 25mr
(
…®
__,fJ R: 11…4: un moc …, vun Mn su… 15 Mbp 2 ví x … vten nen uũ: …In nen chừa Endiprtl
maleae 10mq vá Hydrochlmuthuzida 25mg SĐK~ xx-xxxx-xx Chỉ 6an cAch dùng. cnòng ch!
mun. mln uong. mc dung phu u m mong lia mm:` nn ơọc lrcng tù nưórq dãn sủ ơuno se …
SX. NSX. HD' nm ’Bllch No.'. 'Wn Dmf “Em Dim“ lan hic bì Bân quán duớI 30'C. lttnh
Ann slng DÒ :: úm uy tri un. nọc M llưbng Gấn Iủ dụng mm … m'mn. Sản mù tai
uknìna bởl: FIer .ISC 74 anu m.. Kyiv. 04060 Umme Nná nhìn khiu
Rx P .
)
Ebitac 25 ²”°““°“
Enalapn'l maleate 10mg
Hydromlorotmazide 25rng
(
4+%/ ỷýL
(^) Ebitac 25 (^) Ebitac 25
\
Enalapríl maleale 10mr Enalapdl maleale 1Dmg Ể
i
2
Hydmlcmthiazida 25mr Hydrođibftđhiũlde 25mg
BAT "®:puu“ Farmzk JSC
anaĩul . Ukraine
\ Ebitac 25 :^\ Ebitac 25 {
Enalaprilmaleate 10mr " Il Enalaptilmaleate1ũmg
Hydrodtlorolhiazide 25mr Hydroehlorothiazíde 25mg
Ê
Ệ.
. S
10 taõnenm 10 MH25 Mí 1013Ì1(92< 10mg/ZSmg ỂỀ
“@ BAT 'Oapuax" Fua Fannak JSC
Yxmĩm Uknỉnc W
^ Ebitac 25 ^ Ebitac 25
( ) ( )
Enalapnl maleate …… Enatapril maleate IOmg
Hydrochbrothiazide 25mr " Hydrochlorolhiazide 25mg
10 la6neYox (O MN`QS … … m…eư 10mgÚSmg
”@ BAT "ủapunu' Fanmk JSC
YLpa'ím Ukraine
( ^)Ebitac 25 (^) Ebitac 25
Endapn'l malede 10mr Enalaprỉl maleale 10mg "
Hydrodtlorothiazỉde25mr " Hydrod1lorothiazide2ấmg Ễ
lOTaõnerox 10w«25 Mr m…… 10mg/2Smg
Ủ“BAI 'd>apmu' Famnk JSC
Ủpraíua Ukraine
Số Iõleh:
Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cấn thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bảc sĩ.
EBITAC 25
Viên nén Enalaprỉl maleate lOmg vả hydrochlorothiazide 25mg
TIjÀNH PHẨN
Môi viên, nén chứa:
Hoạt chât: IOmg Enalapril maleate vả 25mg Hydrochlorothiazìde.
Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột khoai tây, povidone, calcium stearate.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Enalapril: Enalapril lá thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là
chất chuyến hóa của enalaprỉl sau khi uống
Enalapril lảm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết ảp, và có tảc
dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yêu do ức chế hệ renin -
angiotensin- aldosteron. Enalapril ngăn cản angiotensin 1 chuyển thảnh angiotensin II (chất
gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril cũng lảm giảm
aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, lảm tăng hệ giãn mạch kallikrein - kinin và có
thể lảm thay đổi chuyến hóa chất prostanoid vả ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vì enzym
chuyển đồi angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hùy kinin nên enalapril cũng ức chế
phân hủy bradykinin. Vì bradykinin cũng lả ] chất gây giãn mạch mạnh, hai tảo dụng nảy của
enalapril có thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giữa nồng độ renin vả
đảp úng lâm sảng với điếu trị enalapril.
0 người tăng huyết ảp, enalapril lảm giảm huyết ảp bằng cảch lảm giảm sức cản toản bộ
ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần sô tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng
tim Thuốc gây giản động mạch vả có thế cả tĩnh mạch. Ẹnalapril thường lảm giảm huyết áp
tâm thu vả tâm trương khoảng 10 - 15% ở cả hai tư thế năm và ngồi. Hạ huyết ap tư thế đứng
và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay gặp hơn ở người giảm natri mảu hoặc
giảm thể tích mảu.
Ở người suy tim sung huyết, enalapril, thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiếu,
lảm giám sức cản toản bộ ngoại vi, ảp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, và ảp lực động
mạch trung bình và ảp lực nhĩ phải. Chỉ sô tim, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp
gắng sức gia tăng. Enalapril giảm hậu gảnh bị tăng cao. Phì đại thất trải giảm sau 2- 3 thảng
dùng thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin, vì angiotensin II lả ] chất kích thích mạnh
tăng trưởng cơ tim.
Lưu lượng máu thận có thế tăng, nhưng độ lọc cầu thận thường không đổi trong quá trình
điếu trị bằng enalapril. Nitơ urê mảu (BUN) vả creatinin huyết thanh đôi khi tăng khi điều trị
bằng enalapril lâu dải, nhưng hay gặp hơn ở người có tổn thươn thận từ trước hoặc 0 người
tăng huyết ảp do mạch thận. Ngoài ra, chức năng thận có thế xâu đi rõ rệt trong khi điều trị
bằng thuốc ức chế ACE 0 người có thận tưởi mảu kém bị nặng từ trưởc
Ở người đải thảo đường, enalapril lảm giảm bảỉ tiết protein- niệu. Enalapril cũng đã chứng tỏ
lảm tăng độ nhạy cảm với insulin 0 người tãng huyết' ap bị hoặc không bị đái thảo đường.
Enalapril không lảm giảm chuyến hóa lipid bất cứ mức độ nảo.
Hydroclorothiazid. Hydroclorothịazid vả cảc thuốc lợi tiều thỉazid lảm tăng bảỉ tiết natri
clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu cảc ion natri và clorid ở ong lượn xa. Sự
bải tiết các chất điện giải khảc cũng tăng đặc biệt là kali vả magnesi, còn calci thì giá ..f’fx—
Hydroclorothiazid cũng lảm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên lảm tăn băi tiết ' —-\
bicarbonat nhưng tảo dụng nảy thường nhỏ so với tác dụng bải tiết C1- và không lằm thay đổi -'
-'r—'Ẩ.Ĩì ni…r U… `,“
l_*i uuo'c PHJ'Ắ.H gf
"" _ UO …
\
\
đáng kể pH nước tiểu. Cảo thỉazid có tảo dụng lợi tiếu mức độ vừa phải vì khoảng 90% ion
natri đã được tải hắp thu trước khi đến^ óng lượn xa là vị trí chủ yếu thuốc có tảo dụng.
Hydroclorothiazid có tảo dụng hạ huyết ảp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương vả
dịch ngoại bảo liên quan đến sự bải niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tảo dụng hạ
huyết áp tuy thuộc vảo sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần cùa cảc mạch
máu trước lình trạng giảm nồng độ Na+ Vì vậy, tác dụng hạ huyết’ ap của hydrociorothiazid
thế hiện chậm sau 1 - 2 tuân, còn lảc dụng lợi tỉếu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vải giờ.
Hydroclorothiazid lảm tăng tác dụng cúa các thuốc hạ huyết’ ap khảc. ở, V
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC L
Enalapri'l: Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril dược hấp thu từ đường tiếu hóa. Nồng độ
dinh cùa thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 — 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ cùa
thuốc khoảng 11 giờ. Tảo dụng huyết động học kéo dải khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh
hưởng tới hẳp thu thuốc. Sau khi hẳp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thảnh
enalaprilat Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
Uống một lỉếu enalapril thường lảm hạ huyết’ ap rỏ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong
4-6 giờ và thưởng kéo dải trong vòng 12- 24 giờ Huyết ảp có thế giảm từ từ vả phải điếu trị
một sô tuần mởi đạt được tảo dụng đầy đủ
Tảo dụng huyết động của enalaprỉl bắt đầu chậm hơn và kéo dải hơn so với captopril. Ở
người suy tim sung huyết, tảc dụng huyết động của cnalapri] rõ trong vòng 2- 4 giờ vả có thể
kéo dải 24 giờ sau khi uông một liếu.
Khoảng 50- 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
Khoảng 60% liếu uông bải tiết vảo nước tiếu ở dạng enalaprỉlat vả dạng không chuyển hóa,
phấn còn lại cùa thuốc đảo thải theo phân.
Hydroclorolhỉazz'd: Sau khi uống, hydroclorothiazid hắp thu tương đối nhanh, khoảng 65 -
75% liếu sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ nảy có thể gỉảm ở người suy tỉm. Hydroclorothiazid tích lũy
trong hồng câu. Thuốc thải trừ chủ yêu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyến hóa Nùa
đời của hydroclorothiazid khoảng 9,5 — 13 giờ, nhưng có thể kéo dải trong trường hợp suy
thận nên cân điếu chinh lỉếu.
Hydroclorothiazid đi qua hảng rảo nhau thai, phân bố và đạt nỗng độ cao trong thai nhi.
Tảo dụng lợi tiếu xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ vả kéo dải khoảng 12 giờ.
Tảo dụng chống tăng huyết' ap xảy ra chậm hơn tác dụng lợi tiếu nhíếu và chỉ có thể đạt được
tác dụng đầy đủ sau 2 tuần, ngay cả với liều tối ưu giũa 12, 5- 25 mg/ngảy Điếu quan trọng
cằn biết là tảc dụng chống tăng huyết ảp của hydroclorothiazid thường đạt được tối ưu ở lìếu
12,5 mg. Các hưởng dẫn điều trị vả thử nghiệm lâm sảng hiện đại đều nhắn mạnh cằn sử
dụng liếu thấp nhất và tối ưu, điếu đó lảm giảm được nguy cơ tác dụng có hại. Vấn đề quan
trọng là phải chờ đủ thời gian để đảnh giá sự đáp ứng của cơ thể đối với tảc dụng hạ huyết ảp
cùa hydroclorolhiazid, vì tảc dụng trên sức cản ngoại vi cần phải có thời gỉan mới thế hỉện rõ
CHỈ ĐỊNH
Ebitac được chỉ định để điều trị :
- Tảng huyết ảp
— Suy tim (gíảm từ vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng vả người loạn năng
thất trải không triệu chứng).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng của Ebitac 25 được xảo định chủ yếu bời liếu lượng và cách dùng vởi các thảnh
phần cnalapril malcate. , — , ~ \
Liều lượng cùa thuốc phải được điều chinh tùy theo từng cá thế. _/ '. "
Người lởn: / _“
- Bệnh tãng huyết ảp. Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một iần mỗi ngảy. Nếu cần
thiết, ]iếu lượng có thế được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngảy
- Đíều rrị dồng thời với thuốc lợi tíểu Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liếu khởi đầu
cùa Ebitac 25, Vì vậy nên ngừng đỉều trị lợi tiếu trong 2- 3 ngảy trưởc khi bắt đầu điếu trị vởi
Ebitac 25.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và
không hiệu quả tại cảc gíá trị độ thanh thải creatinin 30 ml f phút hoặc thấp hơn (tức iả trung
binh hoặc suy thận nặng) Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine> 30 và <80 ml /
phút, Ebitac 25 nên được sử dụng chi sau khi chưần độ của cảc thảnh phần cùa thuốc. Cần
phải đìểu chỉnh liều đặc biệt trong khi điếu trị kết hợp với cảc thuốc hạ huyết áp khác. Trong
vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điếu trị, phải tăng lìếu hoặc phải cân nhắc dùng
thếm thuốc chống tãng huyết' ap khác.
- Suy 1fm: Nên dùng Ebitac dưới sự theo dõi của bảo sỹ. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ
4), suy giảm chức năng thận vả/hoặc chiếu hưởng bắt thường về điện giải thì phải được theo
dõi cân thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điếu trị Nguyên tắc nảy cũng được áp dụng khi
phối hợp Enalaprỉl với cảc thuốc gỉãn mạch. Liều phù hợp trong tuân đầu là 2,5 mg Enalapril
dùng một lần hảng ngảy trong 3 ngảy đầu, dùng 2,5 mg Enalaprìl hai lần hảng ngây trong 4
ngảy tiếp theo Sau đó có thể tăng liều dần tới liếu duy trì bình thường 20 mg (2 viên Ebitac
25) hảng ngảy, dùng một lần hoặc chia thảnh 2 lần dùng vảo buổi sảng vả buồi tối. Trong một
sô hiếm truờng hợp, có thế phải tăng liếu tới 4 viên Ebitac 25/ ngây. Điều chỉnh liếu trong 2 -
4 tuần.
- Suy chưc nãng thất trái không triệu chứng: Liếu ban đẩu lả 2,5 mg Enalapril dùng 2 lần!
ngảy vảo buổi sáng và buối tối; điếu chinh liếư liên tục cho tởi liếu phù hợp như đã mô tả ở
trên tới liếu 2 viên Ebitac 25/ngảy, chia thảnh 2 lằn, dùng vảo buối sáng và buổi tối Phải theo
dõi huyết áp và chức năng thặn chặt chẽ trước vả sau khi bắt đầu đỉều trị để trảnh hạ huyết ảp
nặng và suy thận. Nếu có thế, nên gỉảm liều thuốc lợi tiếu trước khi bắt đầu điếu trị bẳng
Enalapril. Nên theo đõi nồng độ kali huyết thanh và đỉếu chỉnh về mức bỉnh thường
Người cao tuối: Trong cảc nghiên cứu lâm sảng hiệu quả và khả năng dung nạp cùa enalapril
maleate vả hydrochlorothiazide dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả
người giả vả trẻ.
Trẻ em: Chưa xảc định được hiệu quả vả sự an toản khi sử dụng thuốc ở trẻ em /Hỏi ý kiến
bảo sỹ trưởc khi sử dụng. % b/
"\
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với enalapril maleate, hydrochiorothiazide, hoặc bất kỳ tá dược
nảo cùa thuốc.
— Tiền sử phù mạch liến quan với điếu trị bằng chất ức chế ACE.
- Phù mạch vô căn hơặc đi truyền.
- Hẹp động mạch thận hai bến thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ vả bênh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết ảp có trước.
~ Sưy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml f phút).
- Vô niệu.
- Chúng rối loạn chưyến hóa porphyrỉn.
- Bệnh gút và bệnh tiếu dường thế nặng.
— Mẫn cảm với thuốc có nguôn gốc từ sulfonamíde
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng thứ 4 trở đi).
CẬNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG _/, "
Cân thận khi dùng thuôc với người bị suy thận nặng, suy gan, gủt. " " . ` ' 'J
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt
đầu điều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân băng điện giải.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Enalapril: Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khảo (ví dụ nitrat) hoặc
cảc thuốc gây mê có thể gây hạ huyết ảp trầm trọng. Trong trường hợp nảy nên theo dõi
người bệnh chặt chẽ và điếu chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoản (truyền dịch).
Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiếu thinh thoảng có thể gây hạ huyết ảp quá mức
sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiếu
hoặc tăng dùng muối lên trưởc khi bắt đầu điếu trị với enalapril.
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc gây giải phóng renin: Tảo dụng hạ huyết ảp cùa
enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tảc dụng chống tăng huyết áp (ví dụ
thuốc lợi tiểu).
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc lảm tãng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng
thời enalapril với các thuốc lợi niệu giữ kali, cảc chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có
thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt
chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
Sử dụng cnalapril đồng thời với lithi có thể lảm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc
lithi.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiến giao cảm, cảc thuốc chống
viêm không steroid (N SAID) có thể lảm giảm tác dụng hạ huyết ảp cùa enalaprỉl.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uông trảnh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch
và khó kiếm soát huyết áp.
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc chẹn beta - adrencrgic, methyldopa, cảc nitrat,
thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, vả digoxin không cho thấy tảc dụng phụ có ý nghĩ
lâm sảng. 14/3
Hydrochlorothiazide: Khi dùng cùng cảc thuốc sau có thể tương tác với thiazid ịm
Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiếm lực hạ huyết ảp thế đứng.
Thuộc chống đái thảo dường (thuốc uống vả insulin): Cần phải điều chỉnh do tăng glucose
huyêt.
Các thuốc hạ huyết ảp khác: Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiếm lực hạ huyết ảp.
Corticostcroid, ACTH: Lâm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
Amin tăng huyết ảp (thí dụ norepinephrin): có thể lảm giảm đảp ứng với amin tăng huyết áp
nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
Thuốc giãn cơ: có thế lảm tăng đảp ứng vởi thuốc giãn cơ.
Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thah thải lithi ở thận và tăng độc tính
của chất nảy.
Thuốc chống viêm không steroid: có thể lảm giảm tảc dụng lợi tiếu, natri niệu và tác dụng hạ
huyết ảp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt
hiệu quả mong muốn về lợi tiểu không.
Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, lảm rung thất gây chết.
Thiazid lảm giảm tác dụng cùa cảc thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
Thiazid lảm tãng tảo dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
Nhựa cholestyramin hoặc colcstipol: Có tiếm năng găn thuốc lợi tiểu thiazid, lảm giảm sự
hấp thu những thuốc nảy qua đường tiêu hóa.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ ’
Thời kỳ mang thai: /
Enalapril: Giống cảc chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi
và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
Sử dụng thưốc trong 3 tháng giữa và 3 thảng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết
thai và tốn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết ảp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hôi phục
hoặc không hồi phục và tử vong.
Phải ngừng dùng enalapril cảng sớm cảng tốt sau khi phảt hiện có thai.
Hydrochlorothiazide: Có nhiếu thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiếu thiazid đến qua
nhau thai vảo thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vảng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy
không dùng nhóm thuốc nảy trong 3 thảng cưôi của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Enalapril bải tiết vảo sữa mẹ. Với liếu điều trị thông thường, nguy cơ về
tảo dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Hydrochlorothiazide: Thuốc đi vảo sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự
tỉêt sủa Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo
mức độ cằn thiết cùa thuốc đối với người mẹ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có thông tin vê ảnh hưởng của Enalapril vả Hydrochlorothiazide lên khá nãng lái xe và
vận hảnh mảy móc.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
ADR thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đển 6% người dùng thuốc phải ngừng
điêu trị.
Dã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chửng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đằu tiên; có đến
2- 3% số người trong cảc thử nghiệm lâm sảng phải ngừng điếu trị, đặc biệt với những người
suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiếu.
Ó người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết ảp triệu chứng, chức nảng thận xấu đi
và tăng nông độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điếu trị
đồng thời với thuốc lợi tiêu.
Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở
khoảng 20% người tăng huyết ảp do bệnh thận, đặc biệt` 0 những người hẹp động mĨch/thận
hai bên hoặc hẹp động mạch thận ơ người chỉ có một thận.
Thường gặp, ADR >1/100
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Tiêu hóa: Rối loạn vị giảc, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
I`im mạch: Phù mạch, hạ huyết ảp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và
đau ngực.
Da: Phát ban.
Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mỏ hoặc prostaglandin ở phối.
Khảo: Suy thận.
Ít gặp: mooo
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng