Lim dauz....
BOY ’iiễ
CLC Ql “" …:…
ĐÃ PHÊ DU í:"r
a ...6… M
mmuácunmc m vmnénElin: 115 Hớp2vỉx iớvnơnnán Mò…iennen
đủ! Enellprii 10rng vù Hydrochlorolhnzide 12,5 mg SĐK xx-xxxxntx Otiỉ a_m,
… dùng, m nhi dình, man irong, u: qu phu vá dc mong lin mẹ: … doc
lmng lờ huớng dh sử dụng Sô @ SX. NSX HD: xem 'Bllơi No.', “Mía Dale'. 'Exp
Dala' trèn hao bi Báo quửi dưới 30°C, tfánh ủih sáng ĐI u tlm m trớ cm. Bọ:
Icl hướng dỉn n`pdụnq mm khi dùng. Sử xuấl lai Ukra'm bởi: Farmak JSC. 74
anze stt.. Kyiv. D4060 Ukraine DNNK~ …..
0 %,
Rx Prescription only
2 x “0 tabieis
)
Ebỉtac 1 2.5
Enalapril maieate 10mg
Hydrochlorothiazide 12.5m
(
…,.JỔ
[Illillllllliillillllilli
i'1penapam MiCTWTb 1 raõnerxa Micthb a nepepaxyaaum Ha 100 %
nanoau nmnornpai. peuonuuy enananpumy v1aneavy - 10 ….
BAT "OapMax" runpoxnoponaauny - 12.5 w. JJnn nomaunm
Wpama, 04080. K…s iurị>opmauu nne. mcrpyxuno nnn Men.
eyr=.d>pyuae 74 aaciocysanwn
36epiram a cyxomy. aaxmưeuomy ain caima
P NV uA/o7ozloum Micui npu remnepaiyp1 HE BMUỊe ac “JC.
“CJH
. aiPiJ “de
'XSN
J Luep `fim|
vỌl Ệ'S
.' `°N 151
I.;N | '01! HaƯOJ ,i 'ot1 \fWIHlL’ƯMdLJ
)
` 10 mr/12,5 1…
20 Taõrieiox
Ebitac 12.5
Enalaprii maleaie 10…
Hydrochiorothiaznde 12.5…
(
«@
CMYK
Pantone 348 C _
^beitac 12. 5 …ggggmc
E numl mdm. 1M
~vơ……ciãủ C\EbitấC 12.5 g-
\
in Yatìnevox 10…112 5… Enuinơi Moi… Omg :
~wnơdmm 12 Sư
""ễJBAT Yupaìna
( ^)Ebitac 12.5 fflg;gngc
ả ỷ…ẳẵẵảEẵẳì'ĩẳẵỉ Ebitac 1 z_s ,,
’ Enlựi mlitllh iũmq :
……..……
. Pantone 348 C
Cyan
\
’ ky-'
T huốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Đọc kỹ hưởng dăn sử dụng trước khi dùng.
Nẻu cán Ihêm zhõng rin xin hỏi ý kiên của bác sĩ.
EBITAC 12.5
Viên nén Enalapril maleate lOmg vả hydrochlorothiazide 12,5mg
TưÀNH PHẨN
MOI v1en_nen chưa.
Hoạt chât: lOmg Enalapril maleate vả 12,5mg Hydrochlorothiazìdc. ý,
Tá dược: Lactose monohydratc, tinh bột khoai tây, povidone, calcium stearate.
CÁC ĐẶC TÍNH DUỌC LỰC HỌC
Enalapril Enalapril lá thuốc ức chế men chuyền angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat lả
chất chuyền hóa của cnalapril sau khi uống.
Enalapril lảm giảm huyết ảp ở người huyết áp binh thường, người tăng huyết ảp, và có tảo
dụng tôt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ửc chế hệ renin -
angiotensin- aldosteron. Enalapỵil ngăn cản angiotensin 1 chuyến thảnh angiotensin 11 (chất
gây co mạch mạnh) nhờ ức chế mcn chuyến angiotensin (ACE). Enalapril cũng lảm giảm
aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, lảm tăng hệ giăn mạch kallikrcin- kinin và có
thế Iảm thay đồi chuyến hóa chẳt prostanoid vả ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vi enzym
chuyến đối angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hùy kỉnin, nên enalapril cũng ức chế
phân hùy bradykinin. Vì bradykinin cũng lả ] chất gây giãn mạch mạnh, hai tảc dụng nảy cưa
enalaprỉl có thể giải thich tại sao không có mổi liến quan tỷ lệ thuận giữa nổng độ renin vả
đảp ứng lâm sảng vởi diểu trị enalapril
Ở người tăng huyết áp, enalapril lảm giảm huyết ảp bằng cảch lảm giảm sức cản toản bộ
ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần sô tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng
tim. Thuốc gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch. Enalapril thường lảm gỉảm huyết ảp
tâm thu vả tâm trương khoảng 10 — 15% ở cả hai tư thế năm và ngôi. Hạ huyết ap tư thế đứng
và nhịp tim nhanh it khi xảy ra, nhưng thường hay gặp hơn ở người gìảm natri mảu hoặc
giảm thể tích mảu.
Ở người suy tim sung huyết, enalaprỉl, thường phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiều,
lảm giảm sức cản toản bộ ngoại vi, áp lực động mạch phổi bít, kích thước tim, vả ảp lực động
mạch trung bình và ảp lực nhĩ phải. Chỉ sô tim, cung lượng tim, thế tich tâm thu vả dung nạp
gắng sức gia tăng. Enalapril giảm hậu gánh bị tảng cao. Phì dại thất trải giảm sau 2- 3 thảng
dùng thuốc ức chế cnzym chuyến angiotensin, vi angiotensin 11 lả ] chắt kích thích mạnh
tăng trưởng cơ tim.
Lưu lượng mảu thận có thể tãng, nhưng độ lọc cằu thận thường không đổi trong quá trinh
diểu trị bầng enalapril. Nitơ urê mảu (BUN) vả creatinin huyết thanh đôi khi tảng khỉ điếu trị
bằng enalapril lâu dải, nhưng hay gặp hơn ở người có tổn thương thận từ trước hoặc ở người
tăng huyết áp do mạch thận. Ngoài ra, chức năng thận có thế xâu đi rõ rệt trong khi điểu trị
bằng thuốc ức chế ACE ở người có thận tưới mảu kém bị nặng từ trưởc.
Ở người dái thảo đường, enalapril lảm giảm bải tỉết protein- niệu. Enalapril cũng đã chứng tỏ
lảm tảng độ nhạy cảm với insulin ở người tăng huyết' ap bị hoặc không bị đái thảo đường.
Enalapril không lảm giảm chuyển hóa lỉpid bất cứ mức độ nảo
Hydroclorolhiazid Hydroclorothiazid vả cảc thuốc lợi tiểu thiazid lảm tăng bảỉ tiết natri
clorid và nước kèm theo do cơ chế ửc chế tái hấp thu cảc ion natri vả clorid 0 ông lượn xa. Sụ
bải tỉết cảc chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali vả magnesi, còn ca1ci thì giảm.
Hydroclorothíazid cũng lảm gỉảm hoạt tính carbonic anhydrasc nên lảm tăng bải tiết
bicarbonat nhưng tảc dụng nảy thường nhỏ so với tảc dụng bâi tiết Cl - vả không Iảm thay đổi
đáng kể pH nước tiều. Cảc thiazid có tảc dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, vì khoảng 90% ion
natri đã được tải hấp thu trước khi đến ống lượn xa là vị trí chủ yếu thuốc có tảc dụng.
Hydroclorothỉazid có tảc dụng hạ huyết ảp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương và
dịch ngoại bảo liên quan đến sự bải niệu natri. Sau đó trong quả trinh dùng thuốc, tảc dụng hạ
huyết áp tùy thuộc vảo sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần cùa cảc mạch
máu trước tình trạng giảm nông độ Na+. Vì vậy, tác dụng hạ huyết ảp cùa hydroclorothiazid
thể hiện chậm sau 1 - 2 tuân, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vải giờ.
Hydroclorothiazid lảm tăng tảc dụng của các thuốc hạ huyết áp khác. ẦL '
/1
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Enalapril: Sau khi uỏng, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiếu hóa. Nổng độ
đinh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0, S — 1,5 giờ. Nửa đời thải trừ cua
thuốc khoảng 11 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dải khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh
hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thùy phân nhiều ở gan thảnh
enalapriiat Nồng độ đinh cùa enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
Uống một liếư enalapril thường lảm hạ huyết' ap rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong
4- 6 giờ và thường kéo dải trong vòng 12- 24 giờ. Huyết' ap có thể giảm từ từ và phải điều trị
một sô tuấn mới đạt được tảc dụng đầy, đủ.
Tảo dụng huyết động cùa enalapril bắt đằu chậm hơn và kéo dải hơn so với captopril. Ở
người suy tim sung huyết, tác dụng huyết động cùa enalaprỉl rõ trong vòng 2- 4 giờ và có thể
kéo dải 24 giờ sau khi uỏng một liều.
Khoảng 50- 60% enalapril liên kết với protein huyết tương
Khoảng 60% liểu uỏng bải tiết vảo nước tiếu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyến hóa,
phần còn 1ại cùa thuốc đảo thải theo phân
Hydroclorothiazid. Sau khi uống, hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 -
75% liếư sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ nảy có thế giảm ở người suy tim Hydroclorothiazid tích lũy
trong hồng câu. Thuốc thải trư chủ yêu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyến hóa. Nưa
đời cùa hydroclorothiazid khoảng 9,5 - 13 giờ, nhưng có thể kẻo dải trong trường hợp suy
thận nên cần diều chỉnh liều.
Hydroclorothiazid đi qua hảng rảo nhau thai, phân bố vả đạt nồng độ cao trong thai nhi.
Tác dụng lợi tiều xuất hiện sau khi uống 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dải khoảng 12 giờ.
Tác dụng chống tăng huyết ảp xảy ra chậm hơn tác dụng lợi tiếu nhiều và chi có thể đạt được
tác dụng đầy đủ sau 2 tuần, ngay cả với liếư tối ưu giữa 12, 5— 25 mg/ngảy. Điếu quan trọng
cần biết là tác dụng chống tăng huyết ảp cùa hydroclorothiazid thường đạt được tôi ưu ờ liếư
12,5 mg. Cảc hướng dẫn điếu trị và thử nghiệm lâm sảng hiện đại đếu nhắn mạnh cần sử
dụng liều thắp nhất và tối ưu, điếu đó lâm giảm được nguy cơ tác dụng có hại. Vấn đề guan
trọng là phải chờ đủ thời gian để đảnh giá sự đảp ứng cùa cơ thể đối với tảc dụng hạ huyêt' ap
cùa hydroclorothiazid, vì tảc dụng trên sức cản ngoại vi cần phải có thời gìan mới thế hiện rõ.
CHỈ ĐỊNH
Ebitac dược chỉ định để điều trị :
— Tăng huyết ảp
- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức
nãng thất trải không triệu chứng).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng cùa Ebitac 12, 5 được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cảch dùng với cảc thảnh
phần enalapril maleate.
Liều lượng của thuốc phải được điểu chinh tùy theo từng cá thề.
Người Iởn.
I.` ,—ui
- Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngảy. Nếu cần
thiết, liếu lượng có thế được tãng 1ến đến hai viến, một lần mỗi ngảy.
- Điều trị đồng thời vởí thuốc lợi tiểu Hạ huyết' ap triệu chứng có thể xảy ra sau liếư khởi đầu
cùa Ebitac 12.5, Vì vậy nên ngừng đỉều trị lợi tiếu trong 2- 3 ngảy trước khi bắt đấu điều trị
với Ebitac 12.5.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận. Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và
không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml | phút hoặc thấp hơn (tức là trung
bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine> 30 vả <80 ml |
phủt, Ebitac 12.5 nên được sử dụng chi sau khi chuẩn độ của các thânh phần của thuốc. Cần
phải điếu chinh liếư đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết ảp khác. Trong
vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điếu trị, phải tăng liếu hoặc phải cân nhắc dùng
thêm thuốc chống tăng huyết' ap khác. Ậ
- Suy tim: Nên dùng Ebìtac dưới sự theo dõi của bảc sỹ. Nếu người bệnh có suy tỉm nặng (độ
4), suy giảm chức nãng thận vả/hoặc chiếu hướng bất thường vê điện giải thi phải được theo
dõi cân thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc nảy cũng được ảp dụng khi
phối hợp Enalapril với cảc thuốc giãn mạch Liều phù hợp trong tuân đầu là 2 ,5 mg Enalapril
dùng một iẫn hảng ngảy trong 3 ngảy đầu, dùng 2, 5 mg Enalapril hai lần hảng ngảy trong 4
ngảy tiếp theo. Lưu ý bệnh nhân nên sử dụng ’/z viên Enalapril 5 mg để có được liều dùng
vừa đủ cho thời gian đầu điều trị, hoặc tham khảo ý kiến của bác sỹ điều trị Sau đó có thể
tảng liếư dần tới liếu duy trì bình thường 20 mg (2 viên Ebitac 12.5) hảng ngảy, dùng một lần
hoặc chia thảnh 2 lẩn dùng vảo buổi sảng vả buồỉ tối. Trong một sô hiếm trường hợp, có thế
phải tăng liều tới 4 viên Ebỉtac 12. 5/ ngảy. Điều chinh liều trong 2- 4 tuần.
- Suy chức nãng thất trải khỏng Iriệu chửng: Liều ban đầu là 2, 5 mg Enalapril dùng 2 lần/
ngảy vảo buổi sảng vả buối tối; điều chỉnh liếu liên tục cho tởi liếư phù hợp như đã mô tả ở
trên tới liều 2 viên Ebitac 12.5lngảy, chia thảnh 2 lần, dùng vảo buối sáng vả buồi tối. Lưu ý
bệnh nhân nên sử dụng ’/.a viên Enalapril 5 mg đế có được Iiều dùng vừa đủ cho thời gian đầu
điều Irị, hoặc tham khảo ý kiển của bác sỹ điều trị. Phải theo dõi huyết ảp và chức nãng thận
chặt chẽ trưởc và sau khi bắt đầu điều trị để trảnh hạ huyết ảp nặng vả suy thận. Nếu có thế,
nên giảm liếư thuốc lợi tiếu trước khi bắt đầu điếu trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ
kali huyết thanh vả đỉều chinh về mức bình thường.
Người cao tuốt. Trong cảc nghiên cứu lâm sảng hiệu quả và khả năng dung nạp cùa enalapril
maleate vả hydrochlorothiazidc dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết' ap ở cả
người giả vả trẻ
Trẻ em: Chưa xác dịnh được hiệu quả vả sự an toản khi sử dụng thuốc ở trẻ em. H<'›i ý kiến
bảc sỹ trước khi sử dụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với enalapril maleate, hydrochlorothiazide, hoặc bất kỳ tả dược nảo của thuốc.
— Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).
- Vô niệu.
- Chứng rối loạn chuyền hóa porphyrin.
- Bệnh gút và bệnh tiểu đường thể nặng
— Tiến sứ phù mạch liên quan với điếu trị bằng chất ức chế ACE.
- Phù mạch vô căn hoặc di truyền.
- Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ suifonamide.
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ thảng thứ 4 trở đi)
- Hẹp động mạch thận
CẬNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Cân thận khi dùng thuôo vởi người bị suy thận nặng, suy gan, gủt.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin mảu trưởc khi bắt
đâu đỉều trị.
Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải. Â
TƯỜNG TẢC THUỐC
Enalapril. Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc
các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp nảy nến theo dõi
người bệnh chặt chẽ và điều chinh bằng tăng thế tich tuần hoản (truyền dịch).
Sử dụng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiều thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết ảp quá mức
sau khi bắt đầu điếu trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiều
hoặc tảng dùng mưối lến trước khi bắt đầu điều trị với enalapril. .
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc gây giải phóng renin: Tảc dụng hạ huyêt ảp cùa
enalapril tăng lên bời cảc thưốc gây giải phóng renin có tảc dụng chống tăng huyết ảp (ví dụ
thuốc lợi tiếu).
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc lảm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng
thời enalapril với cảc thưốc lợi niệu giữ kali, cảc chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có
thể gây tãng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt
chẽ vả thường xuyên theo dõi nổng độ kali huyết.
Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thế lảm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc
lithi
Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc giãn phế quản kiếu giao cảm, cảc thuốc chống
viêm không steroid (NSAID) có thế lảm giảm tác dụng hạ huyết ảp cùa enalapril.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uỏng trảnh thai gây tăng nguy cơ tôn thương mạch
và khó kiếm soát huyết áp
Sử dụng cnalaprỉl đống thời với các thuốc chẹn beta — adrenergic, methyidopa, cảc nitrat,
thuốc chẹn caici, hydralazin, prazosin, vả digoxin khỏng cho thấy tảc dụng phụ có ý nghĩa
lâm sảng.
Hydrochlorothiazidc: Khi dùng cùng cảc thuốc sau có thế tương tảc với thiazid
Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết' ap thế đứng.
Thuốc chống đái thảo đường (thuốc uỏng vả insulin): Cần phải điếu chinh do tăng glucose
huyết.
Các thuốc hạ huyết áp khảc: Tác dụng hiệp đồng hoặc tãng tiếm lục hạ huyết ảp.
Conicosteroid, ACTH: Lảm tãng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
Amin tãng huyết ảp (thí dụ norepinephrin): có thế lảm giảm đảp ứng với amin tãng huyết ảp
nhưng không dù để ngăn cản sử dụng.
Thuốc giãn cơ: có thế lảm tăng dảp ứng với thuốc giãn cơ.
Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thah thải lithi ở thận và tăng độc tính
của chất nảy.
Thuốc chống viếm không steroid: có thế lảm giảm tảc dụng lợi tiếu, natri niệu vả tảc dụng hạ
huyết ảp cùa thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có dạt
hiệu quả mong muốn vế lợi tiêu không.
Quinidin: Dễ gây xoắn đỉnh, lảm rung thất gậy chết
Thiazid lảm giảm tảc dụng cùa cảc thuốc chống đông mảu, thuốc chữa bệnh gút.
Thiazid lảm tăng tảc dụng cùa thuốc gây mê, glycosidc, vitamin D.
Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gản thuốc lợi tiếu thiazid, lảm giảm sự
hấp thu những thuốc nảy qua đường tiêu hóa.
SỬ DỤNG muóc CHO PHỤ NỮ có THAI vÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
`_ .i,
' \c"b
ti;'A
Enalapril: Gíống các chắt ức chế ACE khảc, enalapril có thể gây bệnh và từ vong cho thai nhi
và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 thảng cuối cùa thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết
thai vả tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết ảp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục
hoặc không hồi phục và tử vong.
Phải ngừng dùng enalaprỉl cảng sớm cảng tốt sau khi phát hiện có thai.
Hydrochlorothiazide: Có nhiều thông báo Hchứng minh, các thuốc lợi tiếu thiazid đến qua
nhau thai vảo thai nhi gây ra rối loạn diện giải, giảm tiếu cấu và vảng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy
không dùng nhóm thuốc nảy trong 3 thảng cuôi cùa thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Enalapril bải tíểt vảo sữa mẹ. Với liếư diếu trị thông thường, nguy cơ về
tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Hydrochlorothìazide: Thuốc đi vảo sữa mẹ với iượng có thể gây hại cho đứa trẻ vả ức chế sự
tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo
mức độ cần thiết cùa thuốc đối với người mẹ
\, L
ẨNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC /'4
Chưa có thông tin về ảnh hướng cùa Enalapril vả Hydrochlorothiazide lên khả năng lải xe vả
vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
ADR thường nhẹ vả thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng
diếu trị.
Đã có biếu hiện hạ huyết ảp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril dầu tiến; có đến
2- 3% số người trong cảc thử nghiệm lâm sảng phải ngừng điếu trị, đặc biệt vởi những người
suy tim, hạ natri huyết, vả với người cao tuồi được điếu trị đồng thời với thuốc lợi tiếu
Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi
và tăng nông độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điếu trị
đồng thời với thuốc lợi tiêu.
Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê vả tãng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở
khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc bỉệt ở những người hẹp động mạch thặn
hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Thường gặp, ADR >1/100
IIệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mắt ngù, dị cảm, Ioạn cảm
Tiêu hóa: Rối loạn vị giảc, ía chảy, buồn nôn, nôn vả đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết ảp nặng, hạ huyết ảp tư thế đứng, ngất, đảnh trống ngực, và
đau ngực.
Da: Phảt ban.
Hô hấp: Ho khan, có thế do tăng kinin ở mỏ hoặc prostaglandin ờ phổi.
Khác: Suy thận.
Ỉ! gặp: mooo
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng