Ê
Ề\`
`Q
BỌYTỂ
}fiLQl\\l\DL
| __
ĐẤIỮHÊDUYỆT
Lán đauỐ/M/Mj
'l'lmốr luin llưu llưu
DUTIXIM
Cefpođonni ZOOnig
i…“ir
li 1lW'y,’
m WIXIlHG
«»
<
;.
ỏ“
ưãP 3 ví x 10 wén nang ẵ
us mm… 3 Bhsters x 10 capsules Ổ
sả
Jf. " .iir'i
ảẳcc
Ẹ f _>f ẳ Mõl vlđa mm ohức:
Ễ Ẹ ẳ cupodom. …noom . .
~:ẹ ỉ _ Tnmm… ........... 1 vion .
_o
~=' GhiQIudủlgdiủƯudlluddodinn: !… m……
Xomưhưđngdlncũdụmbơnhmhộp MrdotbonclonGpldtlgthlơtt.
… Ủỗ Mo:
Nơi une hoúm, nhm dộ dươi ao'c. In : dry end cool place. … 80°C. p…
ttđnh tuh em hcm dlroct uunllghi.
Wu duín: WM:
Nho dn xult. Monulactum.
04… 5611 wâl Cong“l yIIYIIHH US PNAIMA USA Mamllcluml US DNAlIIA USA ce…uu
M Bth, Dueng 02 KCN TAy Bđc Củ Chi TF NCM Lot 51-10 02 Slfeei Tlv Blc Cu Chi induslnl Zom hCMC
nunxmfflủ
Ệi OTRÂCH HHtỄMH
õuer uèn/ xs ọu ,ọst ẳ
ả
3
ở
"ẢW
uủỉ“^
#“
ì
\
›\1\
i
Ihânh phần
Mỗi viên nang ~
Cefpodoxim (dươi dạng Cefpodoxim proxetil) : ...... 200mg
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose M102, Natri
starch glycolate, Taic, Magnesi stearatc.
ẸMnjgg_i : Kháng sinh ccphalosporin thế hệ 3.
D_ƯỰC_IỰSJMIIẾJẤẸJW
Cefpodoxim n kháng sinh cephalospotìn thế hệ 3. ở
những nưđc có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim
có độ bển vững cao trưđc sự tấn công cũa các beta -
iactamase, do các khuẩn Gram âm vã Gram dương tạo ra.
Về nguyên tẩc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn
Gram dương như phế cắn khuẩn (Streptococcus
pneumom'ae), các liên cẩu khuẩn (Streptococcus) nhóm
. ỉ
__’fif/ \À`
. Q /
uu:
\
C`H/ "
g .
A.B,C. G Vả Với các tụ cẩu khuẩn Staphylococcus aureus, -
S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy
nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cắn khuẩn
kháng isoxazoiyl - penicillin do thay đổi protein gắn
penicillin (kiểu kháng của tụ cẩu vảng kháng methicilin
MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA nây đang phát
triển ngăy căng tăng ở Việt Nam.
Cefpodon cũng có tác dụng đối vơi các cẩu khuấn
Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vã Gram âm. Thuốc
có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan
trọng như E. coli, Klebsiella. Proteus mirabilis vả
Citrobacter.
Tuy nhiên ở Viẹt Nam, các vi khuẩn năy cũng kháng cả
cephaiosporin thể hệ 3. Vấn đề nãy cẩn lưu ý vì đó là một
nguy có thất bại trong điểu trị.
Ngược iại vđi các cephaiosporin Ioại uống khác,
Cefpodoxim bển vững đối vđi beta - lactamase do Hae-
mophilus injluenzae. Moraerla catarrhalis vã Neisseria
sinh ta. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa dược theo dõi có '
hệ thống ở Việt Nam vả hoạt lực cũa Cefpodoxim cao hơn
dến niửc độ nâo so vời hoạt iực cũa các cephalosporin
uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng ưên Proteus vulgaris.
Enterobacter, Serratia marcesens vả CIostrídt'um
perfringens. Các khuẩn nãy đôi khi kháng hoãn toăn.
Các tụ cẩu vãng kháng methicilin, Staphylococcus
saprophyticus. Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostrỉdỉum dafflcile. Bacteroides
ftagílis. Listeria. Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia vã
Legionella pneumophx'lí thường kháng hoãn toãn các
ccphalospoún.
Dư h c
Cefpodoxim ở trên thị trường 1ã dạng thuốc uống
Cefpodoxim proxetii (ester cũa cefpodoxime).
Cefpodoximproxetil it tác dụng kháng khuẩn khi chưa
được thủy phân thănh Cefpodoxim trong cơ thể.
Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa vã '
được chuyển hóa bởi các esterase khỏng đặc hiệu, có thể
tại thầnh ruột. thãnh chẩt chuyển hóa Cefpodoxim có tác
dụng.
Khả dụng sinh học cũa Cefpodoxim khoãng 50%. Khả
dụng sính học nãy tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng vời
thức ăn. Nửa đời huyết thanh cũa Cefpodoxim lả 2,1 - 2,8
giờ đối vời người bệnh có chức năng thặn bình thường.
Nữa đời huyết thanh tăng lên đển 3.5 ~ 9.8 giờ ở người bị
thiểu năng thặn. Sau khi uống một iiểu cefpodoxim, ở
người lờn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nổng
độ đĩnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ vã có
giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2.3 microgam/ml, 3.9
microgam/ml đối vđi các liều 100 mg. 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim Iiẻn kết vói protein huyết tương.
Thuốc được thải trừ dưđi dạng không thay đổi qua lỌc của
cẩu thận vã bãi tiết cũa ống thận. Khoảng 29 ~ 38% liều
dùng được thâi trừ trong vòng 12 giờ ở người lđn có chữc
nảng thận binh thường. Không xăy ra biến đối sinh học ở
thận vã gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi
thẩm tách máu.
Ánh hưởng khí Iảí xe vả vận hănh mảy móc: Chưa có báo
cáo về ãnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người iái xe
vả vận hãnh máy móc.
Ch_ĩdin_h
Cefpodoxim được dũng dưđi dạng uống để điếu tri các
bệnh từ nhẹ đến trưng bình ở đường hô hấp dưới. kể cả
viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng dống do các chũng
Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae
nhạy căm (kể cả các chũng sinh ra beta - lactamase). đợt
kịch phát cấp tính cũa viêm phế quân mạn do các chũng S.
pneumoniae nhạy câm và do các H. i'nduenzae hoịc
Moraxclla (Branhamella, trước kia gọi lã Neisseria)
catarrhah's, không sinh ra beta — lactamase.
Để điểu ui các nhiễm khuẩn nhẹ vã vừa ở đường hô hấp
trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streprocoecus
pyogenes nhạy cảm. Cefpodoxim khỏng phăi lã thuốc được
chọn ưu tiên, mã đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc
điểu trị chủ yếu (thí dụ pcniciilin). Cefpodoxim cũng có
vai trò trong điều ưị bệnh viêm tai giữa cấp do các chũng
nhạy cảm S. pneumoniae, H. infiuenzae (kể cả các chũng
sinh ra beta - lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn
đường tiết niệu thể nhẹ và vữa. chưa có biến chửng (viêm
băng quang) do các chũng nhạy cãm E. coh', Klebsíella
pneumoniae. Proteus mírabílís. hoặc Staphylococcus
saprophytícux.
Một iiểu duy nhẩt 200 mg Cefpodoxim được dùng để đìều
trị bệnh lặn cẩp. chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung
hoặc hậu môn - trực trăng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu
đạo cũa phụ nữ vã nam giơi, do các chũng có hoặc không
tạo penicillinase cũa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể
nhẹ đến vữa chưa biến chứng ở da vã các tổ chưc da do
Staphylococcus aureus có lạo ra hay không tạo ra
penicillìnase vã các chũng nhạy câm của Slreptococcus
pyogenes.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt
lhêm thông u'n, xíu hỏi ý kỉến băc sĩ.
Thuốc mìy chỉ dùng theo sự kê dơn của thầy thuốc.
Liều lượng vũ cágỊ; gỊùng
Người lớn vả trẻ em trên 13 tuổi:
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính cũa viêm phế quăn mạn
hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa măc phâi cũa '
cộng đổng. liều thường dùng cũa Cefpodoxim lả 200
mgllân, cứ 12 giờ một lẩn, trong 10 hoặc 14 ngây tương
ửng.
Đối với viêm họng vâlhoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa
hoặc nhiễm khuẩn đường tiểt niệu thể nhẹ hoac vừa chưa
biến chứng Iiếu Cefpodoxim lã 100 mg mỗi 12 giờ. trong 5
- 10 ngây hoặc 7 ngăy tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da vả các tổ chức da thể nhẹ vã
vữa chưa biến chứng, liều thường dùng 1ă 400 mg mỗi 12
giờ, trong 7 - 14 ngây.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chưng ở nam, nữ
vả cãc bệnh iậu hậu môn - trực trảng vả nội mạc cổ tử
cung ở phụ nữ: Dùng [ liêu duy nhất 200 mg cefpodoxim.
tiểp theo lã điểu trị bầng doxycyclin uống đế để phòng có
cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em tử 5 tháng đến 12
năm tuổi. dùng liều 5 mglkg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim '
mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngây một iẩn.
trong 10 ngảy. Để điếu trị viêm phế quản/viêm amidan
thể nhẹ vã vữa ở trẻ em 5 tháng đểu 12 tuổi, h'ểu thường
dùng lá 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 ~ 10
ngãy.
Để đìêu trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15
ngăy tuổi: Không nên dùng
Tư 15 ngãy đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngảy, chia 21ắn;
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mglẳn, ngèy 2 iẫn;
Từ 3 tuổi ớến 8 tuổi: 80 mg/lẫn, ngăy 21ẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/iân, ngăy z lẩn.
Liều cho người suy thận:
Phãi giảm tùy theo mức đó suy thận. Đối với người bệnh
có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút. vã không
thẩm tách máu, liều thường dùng. cho cách nhau cứ 24 giờ
một lẩn. Người bệnh đang thẩm tâch máu, uống liểu
thường dùng 3 lẩnltuẩn.
Chống chỉ đinh: Không được dùng Cefpodoxim cho'
những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rối loạn chuyển hóa pbrphyrin.
jỊỊJn ;rgng;
Trước khi bắt đấu điếu trị băng cefpodoxim. phái điểu tra
kỹ về tiến sử dị ứng cũa người bệnh với cephalosporin,
penicillin hoặc thuốc khác.
Cấn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn cấm với
penicillin, thiểu năng thận vã người có lhai hoặc đang cho
oon bũ.
flịựgng tấg thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chẩt ,
chống acid, vì vậy ưânh dùng Cefpodoxim cùng với chất
chống acid.
Thời kỳ mang thg] :Chưa có tãi liệu não nói đểu việc s 1
dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy câc
cephalosporín thường được ooi như an toăn khi sử dụng cho
người mang thai.
Ihjị kỳ cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ '
với nõng độ thẩp. Mặc dù nổng độ thấp, nhưng vẫn có 3
vấn đề sẽ xăy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối
ioạn hệ vi khuấn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể
trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải lã
kháng sinh ơô khi có sốt.
ủnhn
Thường gđp, ADR › 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. ĩa chây, đau bụng.
Chung: Đau đẩu
Phán ứng dị ứng. Phát ban, nổi mảy đay. ngứa.
!: gặp. mooo < ADR < mon
Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát
ban, sổt và đau khớp vã phân ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối ioạn enzym gan, viêm gan vã vãng da 11’ mật tạm
thđi.
Híểm gặp, ADR < mooo
Máu: Tảng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: Viêm thận kê có hổi phục.
Thẩn kinh ưung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó
ngũ, lũ lẫn, tăng trương lực vả chóng mặt hoa măt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bầng
ccfpodoxim.
Thông bảo cho Bảc sỹ những tác dụng không mong
muốn gặp phăí khi sử dụng lhuấc.
Ịữ trí gg@ Ịiểu
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa được băo câo.
Triệu chứng do dùng thuốc quá iiểu có thể gốm cớ buốn
nôn, nôn, đau thượng vị vã đi tiêu chảy. Trong trường hợp
có phân ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá Iiều, Ặrg
phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ \ 1Ì ị\\
Cefpodoxim ra khỏi cơ thể đậc biệt khi chức năng thặmtư 1 v Ổ\
suy giảm. 1
Dạng Hình bãy : Hộp 3 vì x 10 viên.
fỊjiẹu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sớ.
Han dùng : 36 tháng kể từ ngãy sản xuất. ___1 '
Bảo quăn : Bão quãn thuốc ở nơi khô, thoáng. nhiệ' 0
dưới 30°C. tránh ánh sáng.
ĐểthuôềxaIẩm taytrê em. _otl
Ehã sẩn xuất; -…'~~
CÔNG TY TNHH us PHARMA USA _,7“
1.0 Bi - 10, Đường 152. Khu công nghiệp Tây Bấc Củ Chi Ế
- TP. HỒ Chí Minh — Việt Nam.
Mọi thắc mắc vả thông tin chi u'ếl, xin Iíên hệ về sốdỉện
thoại 08 -37908 860
itth'U HM.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng