BỘ Y "H'í ML/ỞĨ
cư xc QI`ẢN LY nrơc ẺỀ1
nà PHÊ DUYET
:.......Ủ.Ễ.JUSJJỊ20.16......
Lan đã
1\ B õumaj euoe @ “A'S ỒUW°:I J° WEUBPP-n
7
(SLOZ'JÊW'OZ) VJ.HW Ấq pGỊEGJO ỂUJUJ9L XZS X91. a²!S €O'ZO'NNO'OE UOUE’O NIOOLVHÍÌG un²UỊGỊA
em 0601 ONIHHEJ 6… p…f 9NIUUEH “Nloowuno '
Gmno u…a uuu now neo mu wamvms .A's Wu 'Yỡid`ầS 89u-HCJ
z modeõuus~umrq lam naỵ gl: wsneuõoõmA !] an u…az,g
“c ọs bunng `u dISA z-n gL ọg v 5 muag |eucumumu, Bu…ad
=Jnono …… xamcawm -wã E….JP um ……m
:ngun dqu um leodwg Áueu.›ag mng
IU*X 60 WZ
XX~XXYYX~NF °N ỒìH I)IBS `u Duelu!M
um~e Đanuas
unx uu :uN |Jaauơemuew
asr amlaq Ắ lùamc suollfmusu FM peag
uerms,o Lạ:eaJ ,o wo daay fin…ado .vaue kamnpamm mnoch asn azaa., mu oc
(cm; 2} mmemdmm Jamaõupu m mo›s uasm aõe›oed am oem useagc
:suoueogpuụ-uuoo 'uonunsmuupn 'fflouebnpm
Gunp lux oomu bunp m ugp Buon… Ắ>| :mg
m: an Ae; mụ ex ẹg Euọ ọm ẹp … nu Ãeõu :ọrua Eunc quEl Euụ; ue; G.;ọ…ỵ
Jg,g—g; qu| m Gumì @; zmuz: c uanb oze'bunp m uep Buan cu Bum; ucp u )(
:quịp ma Huọuo 'bunp qu: 'uuup lug
CO`ZO’NA'ZTOS
1u |,xõug ›; dcu J anomue ĩu› 1x ;
mem qu:ì uạu ư…ln Eurq ,»qu :aểu, p, … J(`
u. JỔIJUJOGl UỊI)OIEJ lu
uop oam ueq oọnu; xu | 6mp uouduosmd xa Ự
1… L 0; uonaelw Jo, JGỊRM
~JlfJClaqfflĩl 's'b ;: :JE aqaae xe<
/
- . , l
Duratocm 100mcg/ml .
Solution for mtravenous injection \
\
I
I
~ |
Carbetocm I
|
|
Thảnh phân
Cỏ _ Carbetocm 100 mcg
Duralocm 100n1cgƯml Na_*f'cN0f'd 9_mg _
Carbeỉocin Acid acetscbảng vưa du
Nướcpha uêm vừ , '
\ẮỄ" ' ~Jx\
Q x \\0
F“'“”“
VẤN FHỦNG
’ *` BAl_DÌÊ ,
Hỡ '
H” c ' MINH,
*
Represemative
.. . . . .- .-..…- .…..,,….…
Dlalìed by MHTA. 20—Mu-20l5
Rx Thuốc bán theo đơn
DURATOCIN®
Carbetocin
Ỏng ] mL — 100 ụg/mL Dung dịch tiêm
Chỉ dùng tìêm tĩnh mạch
THÀNH PHẦN
Mỗi ống (l mL) chứa 100 ụg (0,1 mg) carbetocin.
Tả dược: Natri chlorid, acid acetic băng và nước pha tiêm.
DẠNG BÀO CHẾ
Dung dịch tiêm tĩnh mạch
PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ
Thuốc lảm tăng trương lực tử cung
TÁC DỤNG VÀ DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
DURATOCIN® là một đồng đẳng nonapeptide tổng hợp của oxytocin tác dụng kéo
dải vởi cảc đặc tính của chất chủ vận. Nó có thể được dùng tiêm tĩnh mạch dưới
dạng một liều đơn ngay sau khi sinh bằng mổ lấy thai dưới sự gây tê ngoải mảng
cứng hoặc gây tê tùy sống để ngăn ngừa mất trương lực tử cung và xuất huyết hậu
sản.
Các đặc tính lâm sảng vả dược lý học của carbetocỉn giống với cảc đặc tính cùa
oxytocin có trong tự nhiên, lả một hormone của thùy sau tuyến yên. Giống
oxytocin, carbetocin gắn vảo thụ thể oxytocin trên cơ trơn tử cung, dẫn đến các cơn
co nhịp nhảng của tử cung, lảm tăng tần suất cảc cơn co hiện có và Iảm tăng trương
lực tử cung. Số lượng thụ thể oxytocin cùa tử cung rất thấp trong tình trạng ^ g /
có thai vả tăng lên trong khi có thai. đạt đến đỉnh vảo lúc sinh. Vì vậy carỀịủ
không có tảc dụng trên tử cung không có thai, và có tác dụng tăng trương lực ừ
cung mạnh trên tử cung có thai và tử cung ngay sau khi sinh.
Sau khi tiêm bầng đường tĩnh mạch hoặc tìêm bắp, carbetocin cho khởi đầu tảc
dụng co tử cung nhanh, đạt được cơn co xác định trong vòng 2 phút. Tổng thời gian
tảc dụng lên tử cung của một liều đơn carbetocỉn tiêm tĩnh mạch lả khoảng 1 giờ,
cho thấy carbetocin có thế tảc động đủ dải để ngăn ngừa xuất huyết hậu sản trong
giai đoạn ngay sau khi sinh. Khi được dùng sau khi sinh, so với oxytocin,
carbetocin tạo ra đáp ứng tử cung kéo dải cả về cường độ lẫn tần suất các cơn co tử
cung.
Carbetocin, khi được đùng ngay sau khi sinh dưới dạng một liều đơn 100 ựg tiêm
bolus tĩnh mạch cho những phụ nữ sinh bằng mổ lấy thai dưới sự gây tê ngoải mảng
cứng hoặc gây tê tùy sống, đã được ghi nhận lá có hiệu quả hơn đáng kể so vởi giả
dược trong việc ngăn ngừa mất trương lực tử cung và lảm giảm thiểu xuất huyết tử
cung.
Sử dụng carbetocin dường như còn lảm tăng sự co hồi của tử cung trong giai đoạn
biahểẨl vbĩhiHTA; zti-Mar-ỉơ | 5
sớm sau khi sinh.
cui ĐỊNH VÀ SỬ DỤNG LÂM SÀNG
DURATOCIN® được chỉ định để ngăn ngừa mắt trương lực tử cung và xuất huyết
hậu sản sau mổ lẳy thai chủ động dưới sự gây tê ngoải mảng cứng hoặc gây tê tùy
sống.
DURATOCIN® chưa được nghiên cửu trong những trường hợp mổ lẳy thai cấp
cứu, mổ lấy thai kinh điển vởi gây mê khảo so với gây tê ngoải mảng cứng hoặc
gây tê tùy sống, ở những bệnh nhân bị bệnh tim đảng luu ỷ, tiền sử bị cao huyết áp,
đã bíết có bệnh về đông máu hoặc có biều hiện về bệnh gan, thận hoặc nội tiết
(ngoại trừ đải tháo đường trong thời kỳ thai nghén). Chưa có cảc nghiên cửu thích
hợp vả liều lượng chưa xác định được ở những phụ nữ sinh bằng đường âm đạo.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Đường dùng: Tỉêm tĩnh mạch.
1 liều đơn mo ụg (1 mL) DURATOCIN® được dùng bằng cảch tiêm tĩnh mạch
chậm trong vòng ] phủt, chi sau khi đã hoân tất việc sinh đứa trẻ bằng mổ lấy thai
dưới sự gây tê ngoải mảng cứng hoặc gây tê tủy sống. DURATOCIN® nên được
dùng sau khi sinh cảng sớm cảng tốt, tốt hơn hết là trước số nhau.
CHỈ DÁN MỞ ỐNG THUỐC
] . Cầm ống thuốc với chấm mảu xanh hướng iên trên. Lắc hoặc vỗ nhẹ ống
lảm rỗng đầu ống.
2. Vởi chấm mảu xanh hướng lên trên, bẻ đầu ống bằng một lực hưởng xuống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Do thời gian tảo dụng dải hon so vởi oxytocin, không thể dừng các cơn co tử cung
tạo ra bời carbetocin đơn giản bằng cách ngừng dùng thuốc. Vì vậy không dược \
dùng carbetocỉn trước khi sinh vì bất kỳ lý do gì, kể cả gây chuyển dạ chủ động f
hoặc gây chuyên dạ băng thuôo. Sử dụng carbetocin không đúng trong khi cm `\`i
trên lý thuyết có thế có các triệu chứng giống quá liều oxytocín bao gồm kích ifhi\ciĩ
quá mức tử cung vởi các cơn co mạnh (tảng trương lực) hoặc kéo dải (co cứng),
chuyển dạ dữ dội, vỡ tử cung, rảch cổ tử cung vả âm đạo, xuất huyết hậu sản, gỉảm
tưới mảu tử cung-nhau, chậm nhịp tim thai, giảm ôxy huyết ở thai, tảng CO; huyết
hoặc tử vong.
Không được dùng carbetocỉn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với
Oxytocin hoặc carbetocin.
Không được dùng carbetocin ở nhũng bệnh nhân bị bệnh mạch máu, đặc biệt là
bệnh dộng mạch vảnh, trừ khi cực kỳ thận trọng. Không dùng carbetocin cho trẻ
em.
Không đươc dùng ở những bệnh nhân có bệnh gan, thận, sản giật vả tiền sản giật,
bệnh nhân động kinh.
-. . . ..…s,…… ………,…….
Dllhed by MHTA. 20-er-20 IS
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý
kiến bác sĩ. Thuốc năy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
CẢNH BÁO
Một số bệnh nhân có thể không có cơn co tử cung phù hợp sau khi tiêm một liều
đơn DURATOCIN®. Ở những bệnh nhân nảy, không nên dùng lặp iại
DURATOCIN® và có thể điều trị tich cực hơn bằng cảch dùng thêm cảc liều của
cảc thuốc khảo lảm tăng trương lực tử cung nhu oxytocin hoặc ergometrine. Trong
trường hợp chảy mảu kéo dải cần loại trừ bị sót một phần bảnh nhau, bệnh đông
mảu hoặc chấn thương đường sinh dục.
Mặc dù chưa ghi nhận trường hợp nảo về sót một phần bảnh nhau hoặc bánh nhau
bị giữ lại trong tử cung, trên lý thuyết điều nảy vẫn là một khả năng nếu thuốc nảy
được dùng trước khi số nhau.
THẬN TRỌN G
Thân trong chung
Chống chỉ định dùng DURATOCIN® trong khi có thai, trước khi sinh đứa trẻ (xem
phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Xem phần CẢNH BÁO về khả năng có thề cằn dùng thêm liệu pháp oxytocin.
Không khuyên dùng DURATOCIN® cho bệnh nhân cao tuối.
Bá me cho con bú:
Sau khi tiêm bắp một liều 70 ụg, một lượng nhỏ carbetocin đã được biết lả di từ
huyết tương vảo sữa cùa các phụ nữ dang cho con bú giữa 7 tuần và 14 tuần sau
sinh. Nồng độ đỉnh trung bình trong sữa mẹ thấp hơn khoảng 50 lần so với trong
huyết tương, và tỷ số cùa diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của sữa mẹ
so với huyết tương (M/PAUC) chi là 2—3%. Một lượng nhỏ carbetocin đi vảo sữa mẹ *
hoặc sữa non sau khi tiêm một liều đơn, và sau đó được trẻ đang bú mẹ thu uủ/
không có khả năng gây ra sự lo ngại đảng kề nảo về mặt an toản, bới vì carb C]
bị phân hùy nhanh bới men peptidase trong đường dạ dảy ruột của trẻ em.
Oxytocin đã được biết là gây co tế bảo cơ - biếu mô xung quanh nang tuyến vú, nhờ
đó kích thích sự xuống sữa. Chưa có đủ bằng chứng để xảo định có phải carbetocin
cũng có thể kích thích sự xuống sữa hay không. Tuy nhiên, đã ghi nhận sự xuống
sữa xảy ra bình thường ở 5 phụ nữ đang cho con bú sau khi nhận 1 liều carbetocin
70 ựg tiêm bắp.
TÁC ĐỘNG KHI LÁI XE VÀ SỬ DỤNG MÁY MÓC
Không
TƯO'NG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯO'NG TÁC
KHÁC
Chưa ghi nhận tương tảc thuốc đặc hỉệu với carbetocin. Tuy nhiên, vì carbctocin có
liên quan chặt chẽ về cấu trúc với oxytocỉn, có khả năng là một số tương tác thuốc
tương tự có thể xảy ra. Đã ghi nhận tăng huyết ảp nặng khi dùng oxytocin 3-4 giờ
sau khi dùng dự phòng một thuốc co mạch cùng với một thuốc gây tê phong bế ống
.. . .-...›… .…..s,….…
Dtafied by MHTA; 'ZO-Mar-ZOIS
cùng. Gây tê bằng cyclopropane có thề lảm thay đổi tảo dụng tỉm mạch của
oxytocin, tạo ra nhưng kểt quả không mong muốn như hạ huyết ảp. Đã ghi nhận
nhịp tim chậm xoang ở người mẹ với các nhịp nhĩ thất bất thường khi oxytocin
được dùng đồng thời vởi thuốc gây tê cyclopropanc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Khi được dùng sau mồ lấy thai dưới sự gây tê ngoải mảng cửng hoặc gây tê tủy
sống, cảc phản ứng phụ quan sát được khi dùng carbetocin trong cảc thử nghiệm
lâm sảng có cùng loại và tẩn suất xảy ra giống như cảc phản ứng phụ với oxytocin.
Carbctocin tiêm tĩnh mạch thường có liên quan (10-40% bệnh nhân) với buồn nôn,
đau bụng, ngửa, đỏ bừng, nôn, cảm giảc nóng, hạ huyết ảp, nhức đầu và run.
Các phản ứng phụ ít gặp (1-5% bệnh nhân) bao gồm đau lưng, chóng mặt, vị kim
loại trong miệng, thiếu máu, ra mồ hôi, đau ngực, khó thở, ớn lạnh, nhịp tim nhanh
và lo âu.
Thông báo cho bảc sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng
thuôc.
DƯỢC LỰC HỌC
Cảo nghỉên cứu in vívo ở chuột cống cho thẳy lả carbetocin có tảc dụng lảm tăng
trương lực tử cung tương đương với oxytocin. Cường độ tối đa thì thấp hơn nhưng
thời gian thì dải hơn.
Một nghỉên cứu thảm dò ở những phụ nữ sau khi sinh đường âm đạo binh thường
đã được thực hiện để xác định liều carbetocin tiêm tĩnh mạch cần để tạo ra cơn co
tử cung kéo dải sau khi sinh. 17 phụ nữ được tiêm tĩnh mạch một liều đơn
carbetocin 8-100 ụg vảo ngảy thử nhắt đển ngảy thứ hai sau khi sinh TồnỆxạố o 14
phụ nữ đạt được tử cung co cửng trong khi không ghi nhận đáp ửng nảo cụ nữ
sau khi tiêm 10 ụg, 12 ụg và 40 ựg carbetocin tương ửng. Mức liều 50 Ị.tg vả 100
ụg carbetocin đã tạo ra tử cung co cứng. Kết quả cùa thử nghiệm trên được trình
bảy trong bảng dưới đây:
Phân tích cảc bệnh nhân theo số liều dùng cần để tạo ra co cửng
Cỡ tăng Số trường Số phần T ổng Liều gây ra co Hiệu quả cùa
thêm hợp tãng thêm liều cứng (ụg) một
(Hễ) đã được (ụg) liễu đơn
dùng
100 5 1 100 100 1/1(100%)
50 1 1 50 50 lÍl (100%)
10 2 2 20 20 6/ 10 (60%)
3 4 40 Không co cứnga
4 4 40 30
6 2 20 10
7 3 30 10
8 1 10 Không co cứngb
9 1 10 10
10 1 10 10
14 1 10 10
15 1 10 10
,. . .- .-. … … .... ...,…..-
Dmũed by MHTA, 20-Mar›2015
2 l 1 5 10 10 0/5 (0%)
12 5 10 8
13 4 8 8
16 6 12 Không co cứngc
17 5 10 Không co cứngd
a Dữ liệu không phân tích được. Bệnh nhân báo cảo có co cứng bắt đầu 2 phủt sau
khi tiêm liều đầu tiên, tiếp theo khoảng 5 phủt sau khi tiêm liều cuối cùng.
b Dữ liệu không phân tích được. Bệnh nhân báo cảo có co cứng bắt đầu 2 phủt sau
khi tìêm liều đầu tiên.
c Dữ liệu không phân tích được. Bệnh nhân bảo cảo không có co cứng.
d Dữ liệu không phân tích được. Bệnh nhân bảo cáo có các cơn co rõ rảng bắt đẩu l
phủt 40 giây, và kẻo dải 60 phủt sau khi tiêm.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, carbetocin tác dụng nhanh 1ên tử cung trong vòng 1,2 m 0,5
phút. Tổng thời gian tác dụng cùa một lỉều đơn carbetocin tiêm tĩnh mạch 1ên tử
cung khoảng 1 giờ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thời gian bản phân bố của carbetocin ở phụ nữ không có thai đã được ghi nhận là
5,5 :t 1,6 phút và thời gian bản thải của carbetocin ở phụ nữ không có thai là 41 &
11,9 phút sau ] liều tiêm tĩnh mạch 400 ựg, cho thấy không có sự phụ thuộc liều
đối với thông số nảy. Thanh thải carbetocin từ cơ thể (cả thanh thải toản phần và
thanh thải thận) và thể tích phân bố dường như không phụ thuộc liều, trong khi
nồng độ đinh của thuốc trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong
nồng độ — thời gian (AUC…) cho thấy những thay đổi tương ứng với liều tăng.
Khoảng 0,7% liều carbetocin được đảo thải duới dạng không đổi qua thĨ
lả carbetocin, giống như oxytocin, được đảo thải chủ yếu qua đường khôn
thạn.
Các thông số dược động học cùa carbetocin tiêm tĩnh mạch được trình bảy trong
bảng dưới đây:
Tỏm tắt cảc thông số dược động học
Tiêm tĩnh mạch
Thông số 400 ưg tiêm soo ưg tiêm ,
tĩnh mạch tĩnh mạch
AUC (O đền 4) Mức trung bình 749,2i131,0 1.370,4i214,9 11
(ụg*min/L) 539,5-916,9 1.148-1.733 ri
Clt Mức trung bình 0,549i0,105 0,595i0,089 '
(L/min) 0,436-0,741 0,462—0,696
Clt Mức trung bình 0,004i0,002 0,004i0,002
(L/min) 0,002-0,007 0,002-0,007
Clnr Mức trung bình 0,545i0,103 0,591i0,089
(L/min) 0,433—0,735 0,458—0,692
Ve Mức trung bình 9,27i2,98 8,38i1,78
(L) 5,2-13,6 6,4i11,3
Alpha HL Mức trung bình 5,54i1,6 6,05i1,15
(min) 3,3-7,8 5,1-8,2
Beta HL Mức trung bình 41 ,0i1 1,9 42,7i10,6
(min) 28,7-59,2 39,3—49,4
bnhmi by Mưu; zcm-zou s
Cmax Mức trung bình — —
(g/L)
Tmax(min) Mức trung bình - -
F (%) Mức trung bình - -
Ae Mức trung bình 0,70i0,30 0,68i0,30
(%) 0,36—1 ,] 3 0,42—1,20
AUC = dỉện tích dưới dường cong, Clt = thanh thải toản cơ thể ; Clr = thanh thâỉ thận, Clnr
= thanh thải không do thận; Vc = thể tích ngăn trung tâm; alpha-HL = thời gian bán phân
bố; beta-HL = thời gian bản thải; Cmax = nồng độ đỉnh; Tmax = thời gian để đạt được
nổng độ đỉnh; F = % sinh khả dụng của carbetocin tiêm bắp; Ae = % carbetocìn.
QUÁ LIÊU
Quá liều carbetocin có thể lảm tăng các tác dụng về dược lý. Vì vậy, khi dùng
carbetocin sau sinh, quá liều có thể liên quan với tăng hoạt động tử cung và đau tứ
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
BÁO QUẢN ~ @ ể/lĩìnấz
DURATOCIN® phải được bảo quản ở nhiệt độ trong JVễưủ
DURATOCIN® không được lảm đông lạnh. Dùng thuốc ngay sau khi đã mở\(sầgv)
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 ống x 1 mL ”__
ẩ FRMA CEỤ \
Q ` |
Nhà sản xuất: / VĂN PHOÊNG í
, ĐAI Di N _
FERRING GmbH \\Ễ TẬ1THANH
Wittland 11, %, HỔ CHÍ MINH
24109 Kiel, Đức \\J/ J '
` ' … Ýẻễễẻnảỗtwaỵưm M.B.A
Nha đong gol. Chief Represemative
Ferring International Center S.A.
Chemin de la Vergognausaz 50,
CH-l 162 St.Prex, Thụy Sỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng