Each fiIm-ooated tablet contains:
Lamivudine USP ............ 150 mg
Zidovudine USP .......... 300 mg
Nevirapine USP .......... 200 mg
Excipients ............................. q.s.
Dosage:
As directed by the physician
Store in a cool, dry place,
temperature not exceeding 30°C.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
XXXXXXXX
)
Unwinding Direction
Duovir-N
…h" °
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Lamivudin USP 150mg
Zidovudin USP ..... 300mg
Nevirapin USP 20tịmg—`
Tá dược.…vđ :— Ô
Lọ eo viên ẵ” Ẹ, -g
w»
M.L.No.616 Ể Ế Ế m
ẵỉ m) >J'O’IẾ
SĐK: xxxxx ĩ-` 2 _< ,
sô lô: NNNNN ỄĨ Ế ị ã,
NSX: DD/MM/YY ~< g
ầ ~tì'j› 'Q …
HD: DDIMMIYY ~ ử ...ị Ó Ễ
. ề
Sản xuât tại: Cipla Ltd. Án Độ sẽ
—ỂẺ——
Z
\
N
0\
Ẹ
ể
CL
ÀNWW/Clũ ²0H
AÀIWWJ'CICI ²XSN
NNNNN ĩ°l ỌS
XXXXX ĩMGS
9L9 '°N “TW
N-JỊAOIÌO
Duovir-N
xmtxxxx
D u o v i r- N
Ẻeeh fllthaoơitẻđ
tablet eontalns:
Lamivudine USP ............ 150 mg
Edovudine USP ........... 300 mg
Nevirapine USP .......... 200 mg
Excipients ............................. q.s.
Douge:
As directed by the physician
Store in a cool, dry place.
temperature not exceeding 30°C.
KỂỈỄ GUT OF RỉACH OF CHILDRÓI
BARCODE
Í.O.f
i
1
l
1
Dưa vịr-N
Mõl vlến nẻn bao phlm có chứa:
Lamivudin USP 150mg
Zidovudin USP 300mg
Nevirapin USP 200mg
Tá dược vd
Chi đinh. chóng chỉ dịnh. cách dùng
vả các thông tin khảo:
Xem từ hướng dãn sử dụng trong hộp
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng truởc khi dùng
DỤOVỉỊ'..N Đẻxatâmtaytrèem
Bão quản; nơi khô mảt.
nhiệt độ khỏng quá 30'C.
Tieu chuẩn: TCCS -
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên ` Ể
DNNK:
Sản xuát tai: Cipla Ltd
5103- S105, S107 — S112. L147-L147-1,
Vema Industrial Estate. Verna Salcette.
Goa 403 722. Án Độ
FO! CIPLA MITED
. oo .…
v… A RAUT \ằ\momng
nscuu v AF'FAIRS '(oỉE'èọr
Ồ’Jủ ,OÀ
Thuốc nảy chi dùng iheo sự kê đơn cu`a lhầy thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Nếu cồn thêm thỏng !z'n, xin hơi ỷ kiển bảo sĩ
DUOVlR-N
Viên nén Lamivudỉn, Zidovudin vả Nevirapin
Thânh phân
Môi viên nén bao phim có chứa:
Lamivudin USP ...... 150mg ƠlT
Zidovudin USP ....... 300 mg ’
chirapỉn USP ....... 200 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thế, tỉnh bột ngô, natri starch glycolat, povidon, magnesi stearat, chắt
tạo mảng bao phim mảu trắng.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: JOSARO]
[.amivuđin vả zidovudin lả những dẫn chất nuclcosid có hoạt tính mạnh đối vởi virus gây suy
giám miễn dịch ở người (HIV). Ngoài ra, lamivudin còn có tảo đụng trên vỉrus viêm gan B
(HBV). Khi vảo cơ thế, lamivudỉn vả zỉdovudin được chuyến hóa trong tế bảo thảnh chắt chuyền
hoá 5’— triphosphat có tảc dụng. Cơ chế tác dụng chinh cùa các chẳt nảy lả ức chế mcn phiên mã
ngược cưa HIV bẳng cách kết thùc chuỗi DNA của virus.
Lamivudin triphos~phat vả ziđovudin trỉphosphat có lác dụng ức chế chọn lọc với virus HIV typ
1 và 2 (HIV-l, HIV-2). ln vitro cho thấy lamivudin có tảc dụng với các chủng HIV phân lập từ
lâm sảng khảng zidovudỉn. Do vậy, phối hợp lamivudin với zidovudin cho thắy có tác dụng hiệp
đồng chống retrovirus, và có thế hạn chế được sự kháng thuốc. mặc dù vẫn thắy có sự dột biến
của cnzym phiên mã ngược.
Nevirapin lả một chất ức chế phiên mã ngược cùa illV-l không thuộc nhóm nuclcosid.
Thuốc liên kết trực tiếp vởi men phiên mã ngược của HIV-l, ức chế không cạnh tranh nhưng
đặc hiệu vởi enzym phiên mã ngược của HIV — l, lảm giám sự phát triến cùa IIIV-l. Thuốc
không liến kết được với cnzym phiên mã ngược cùa HIV — 2 nên không có tảc dụng trên HIV-2.
Nevirapin gắn trực tiếp vảo enzym polymerase phiên mã ngược cùa HlV-l, ức chế tảc đụng cùa
ADN polymerase phụ thuộc RNA bằng cách iâm rối loạn vị trí xùc tảo cưa enzym nảy, do đó
cản trở sự phảt triền nhân lên cùa virus. Thuốc không cạnh tranh với khuôn di truyền hỌặc với
nucleosid triphosphat. Thuốc không ức chế cnzym ADN poiymcrasc alpha, beta vả gamma hoặc
delta cúa tế bảo binh thường ở người, nên ít gây tảc dụng độc lên tế bảo. Thuốc được sử dụng để
điếu trị nhiễm HIV-l. nhưng nếu chi dùng đơn độc thi sẽ rẳt nhanh hị kháng lhuốc.
Đã thắy có hỉện tượng khảng chéo giữa nevirapin vả các thuốc khảng virus không phái nucicosid
ức chế enzym phiên mã ngược khảc nhu delavirdin vả efavirenz. Do vậy, ncvirapin luôn được sử
dụng kết hợp với các thuốc khảng retrovirus khảo. Nevirapin có tác dụng hiệp dồng vởi cảc
nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược như acabavir, didanosin, lamivuđin` stavudin vả
zidovudỉn hoặc với các thuốc ức chế protease như indinavir vả saquinavir.
Đảp úng điếu trị phụ thuộc vảo lượng RNA virus có trong huyết tương sau những tháng điều trị
đầu tìên. Lượng tế bảo C D4 không có ý nghĩa tiên doán dáp ứng trong điếu trị. Do vậy, trị liệu
cần căn cứ vảo xẻt nghỉệm ARN của HIV, CD4 và tình trạng lâm sảng.
Dược động học
Hấp lhu: Dữ ]ỉệu về dược dộng học cùa cảc thưốc khảng virus đã được nghiên cửu đầy dù vả ghi
trong các tải Iiệu y văn. Vởi cảc chế phẩm phối họp cố định lỉều, dược động học cúa thuốc được
xảc định trên nghìên cứu sinh khả dụng vả tương đương sinh học hoặc từ cảc nghiên cứu dược
động học khi sử dụng đồng thời cảc thuốc thảnh phần như một sự phối họp. Các dữ ]iộu nghiến
cứu đuợc cơ quan quản lý xcm xét để phê duyệt đặc tính sản phấrn cưa thuốc. Nghiên cứu trên
chế phẳm phối hợp Duovir — N và một số nghiên cứu duợc động học khảo đã cho thấy dược
động hợc cúa các thuốc thảnh phần thu được từ chế phẳm phối hợp cố định liếư tương tự như khi
dùng đồng thời cảc thuốc đối chứng don thảnh phần vởỉ mức liếư tương đương. Bảng dưới đây
là gìả trị một số thông số dược động học trung bình thu được từ nghiên cứu tương đưong sinh
học của viên phối hợp Duovir — N.
Thông số dược động học Lamivudin Zidovudin Nevirapin
(trung bình :t SD) (lrung bình i SD) (trung bình :t SD)
AUCạứịtg*gìờlịiil) 4,7 i t,2 5,1 i 1,2 200,9 3: 42,7
Cmax (ịtglml) 1,1 :t 0,4 3,8 i 1,3 ) 2,7 i 0,5
Tmax (h) 1,5 i 0,9 0,7 :t 0,5 3,8 i 4,5
'l`mng một nghiên cứu khảo, Maricr JF vả cộng sự (2007) cũng dã có chứng minh sự tưong tự
khi so sảnh dược động học của một chế phẩm phối hợp cố định liều l.amivudin, Zidovudin vả
Nevirapin lSOmg/300mg/ZOOmg so với dùng dồng thời 3 thuốc dơn thảnh phần. Điều nảy cho
thấy dược động học của các thuốc thảnh phần không bị ảnh hưởng bởi 2 thảnh phần còn lại có
trong cùng công thức. Cảo thuốc thảnh phần có trong phối hợp nảy đều có khả năng hấp thu
nhanh từ đường tiến hóa với sinh khả đụng khá cao, khoảng 80-85% (lamivudin), 60-70%
(zidovudin) vả trên 90 % (ncvỉrapỉn). Mức độ hắp thu (AUC) và thời gian bán thải "I`m khi dùng
thuốc với thức ăn tương tự như dùng thuốc khi đói, mặc dù tốc độ hẳp thu (Tmax) có chậm hon
một chút. Do vậy, thuốc nảy có thể dùng khi dới hoặc no. ’h__
JJ (
Những thông tin về dược động học khảo như dưới đây đã được trinh bảy tronểtớm tắt đặc tính
thuốc của Duovir N vả được Tổ chức Y tế (WHO) xem xét phê duyệt.
Phân bố: Thể tích phân bố biếu kiến của ]amivudin khoảng 1,3 L/kg, zidovudin là 1,6 L/kg vả
ncvirapin 1,2 Ưkg. l.amivudin có dược động học tuyến tính trong khoảng lỉếu diều trị. Thuốc
liên kết vói protein thấp ([amỉvudin < 36% và zidovudin khoảng 34 — 38%), trung bình với
ncvirapin (60%)
Chuyến hóa vả lhái !rừ: Lamivudin ít chuyến hóa, thải trù qua thận chủ yếu dưới dạng không
đối. Do vậy it có khả năng xảy ra tương tảc thuốc chuyển hớa vói lamivudin. Thời gian bán thải
hưyết tương khoảng 5—7 giờ, thời gian bản thải của Iamivudin triphosphat tr0ng tế bảo tới 22 giờ.
Zidovudin lhải trừ bằng bải uéz qua thận khoảng 50-80% dưới dạng chất chưyển hóa su
glucuronid, ngoải ra cũng đã xảo định thấy chất chuyến hóa 3’—amìno-3’- dcoxythymidinc của
zidovudinc khi tiêm tĩnh mạch. Thời gỉan bản thải huyết tương trung bình của zidovudinc
khoảng 1,1 giờ vởi thanh thải toản thân khoảng 1,6 L/giờ/kg. Thời gian hán thái cưa chẳt chuyến
hòa zid0vudin triphosphat trong tế bảo khoảng 7 giờ. Thanh thải thận của zidovudin ước tính iả
0,34 i/giờfkg, cho thẩy bải tiết tích cực qua ống thận và lọc ớ cằn thận. Nồng độ zidovudin tăng
lên ở bệnh nhân bị suy thận tỉến triền.
’chirapin chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu bởi các isocnnzym thuộc nhỏm (ĨỸP3A `-vả CỸPZBtS
cùa cytochrom P450. Đường chuyển hóa chính cùa ncvirapin lả hydroxy hóa vả kết hợp
2
`l
'e'-#.
" iẳJửa-
glucuronid vởi > 80% liếư đã dùng dược bải tiết ra nước tiếu dưới dạng chất chuyển hóa.
Nevirapin lả một chất cảm ứng cảc cnzym gan P450, vả có thể tự cảm ứng dẫn tới tăng thanh
thải nevỉrapin và giảm thời gian bản thải huyết tưong sau 2 - 4 tuần dùng thuốc. Thời gian bản
thải của nevirapin khoảng 45 giờ sau khi uống liếư đon vả xấp xỉ 25 — 30 giờ sau khi uống đa
liếư 16 tuổi và cân nặng ì 30 kg).
Dạng thuốc phối hợp cố định Iiếu nảy được dùng thay thế cho 3 thảnh phần (lamivudin,
ncvỉrapin vả zidovudin) khi dùng riêng rẽ với cảc liếu tương tự. Phải bắt đầu điều trị vởi phảc đồ
dùng riêng lamivudin, zidovudin vả nevirapin trong 2 tuần đầu cho đến khi bệnh nhân ốn định
với liều nevirapin 200mg, 2 lần mỗi ngảy và khả năng dung nạp của người bệnh với Iamivudin,
zidovudin vả nevirapin đã đuợc chửng minh. Ơ)j
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG "
Điếu trị phải do bảc sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV.
Để đảm bảo dùng đủ 1ìều, nên uống viên thuốc nguyên vẹn mã không nhai, cắn vỡ trước khi
nuốt. Nếu bệnh nhân không thế nuốt được cả viên, có thế nghiền nhỏ viên và thêm một it thức
ăn 1ỏng hoặc mếm, sau đó uống/ ãn hết ngay toản bộ lượng thuốc đã trộn.
Liều khuyến cảo của DUOVIR-N cho người lởn và trẻ em (2 16 tuổi và cân nặng > 30 kg) lả ]
viẽn/ lần, 2 lần mỗi ngảy.
Không dùng DUOVIR—N cho bệnh nhân vừa bắt đầu điều trị vởi ncvirapìn. Vì mức liều nạp
(khởi đầu, 1cad—in dose) khuyến cáo là 200mg nevirapin, một lẫn mỗi ngảy trong 2 tuần, uống
cùng với liếu tỉêu chuẩn lamivudin vả zidovudin, 2 lần mỗi ngảy. Sau khi dùng Iiều nạp nảy, có
thể dùng Iiều duy trì với 1 viên DUOVIR — N, 2 lần mỗi ngảy nếu không có cảc phản ứng mẫn
cảm (như nối ban), chức năng gan bất thường.
Với những trường họp phải ngừng điều trị hoặc phải giảm liều với một thảnh phần cùa Duovir-
N, sử dụng từng thuốc thảnh phần Iamivudỉn vả/ hoặc zidovudin đang sẵn có dưới dạng viên
nén, viên nang hay dung dịch uống.
Điều chỉnh ]iều:
Bệnh nhân bị phảt ban khi dùng liếư nạp ncvirapin 200mg/ngảy trong giai đoạn khởi đầu 14
ngảy thì không nên tăng liều nevirapin cho đến khi hết phảt ban. Cảc phảt ban bị cô lập cần được
theo dõi chặt chẽ (Xem Cảnh báo và Phòng ngừa). Không nên dùng chế độ liều 200 mg một lần
mỗi ngảy kéo dải quá 28 ngảy, nên tìm phác đồ điếu trị khác để trảnh nguy cơ có thể xảy ra vả
khảng thuốc. _ _ __ _ _ _
Bệnh nhân gián đoạn liếư ncvìrapin trong hơn 7 ngảy nên bắt đầu lại với mức lỉễu khuyến cáo,
đùng một viên nevirapin 200 mg mỗi ngảy trong 14 ngảy đầu tiên (liếư nạp) kết hợp với cảc
3
\“ ;xsauư. v
thuốc có chứa lamivudin vả zidovudin khảc, sau đó dùng Duovir-N hai lần mỗi ngảy nếu không
có dấu híệu phản ứng quá mẫn.
Có thể xuất hiện những độc tính cần phải gián đoạn diếu trị Duovir-N (Xem Cảnh báo vả Phòng
ngừa).
Suy thận: Nồng độ lamivudin vả zidovudin tăng lên ở nhũng bệnh nhân bị suy thận do giám độ
thanh thải và với bệnh nhân suy thận đang phải lọc máu thì bổ sung một lỉếu 200 mg ncvirapin
sau mỗi lần lọc máu. Do vậy, vởi bệnh nhân suy thận cẳn phải diếu chinh 1iễu, nên sử dụng cảc
chế phẩm của 1am ivudin, zidovudin vả ncvirapin đơn thảnh phần.
Bệnh nhân có cảc bệnh về gan: Không nên sử dụng nevirapin cho bệnh nhân suy gan nặng
(Child-Pugh c, xem Chống chỉ định). Dữ liệu còn hạn chế Ở những bệnh nhân bị xơ gan cho
thắy rằng có sự tich lũy zidovudin ở những bệnh nhân bị suy gan do giảm glucuronid hóa. Dữ
liệu thu dược ở những bệnh nhân suy gan vừa đến nặng cho thấy dược động học cùa [amivudìn
không bị ảnh hưởng dảng kế bởi rối loạn chức năng gan. Tuy nhiên, có thế phải điếu chỉnh iiểu.
Do vậy, nên dùng cảc chế phẩm đơn thảnh phẩn của lamỉvudỉn, zidovudin vả nevirapin cho bệnh
nhân suy gan nặng.
Nếu có các triệu chứng cúa bệnh gan iâm sảng, nên ngửng ncvirapin vĩnh viễn vả không được
dùng lại sau khi bình phục (xem Cảnh báo và thận trọng).
Điều chinh liều cho bệnh nhán có phản ửng bốt lợi lrên huyết học: Có thế phải điều chinh Iiều
của zidovudin nểu mửc hemoglobỉn giám xuống dưới 9gÍ dl hay 5,59 mmoi /L hoặc số lượng
bạch cầu trung tính giảm xuống dưới 1,0 x 109fL (xem Chống chỉ định vả Thận trọng). Khi đó,
không nến dùng Duovir-N, mà nên dùng cảc chế phẩm đơn thảnh phần của lamivudin,
zidovudin vả ncvirapin để có thể điều chinh liều.
Diều chính liều cho người gíả: Không có dữ liệu cụ thề, tuy nhỉên cần chăm sóc đặc biệt cho
bệnh nhân ở lứa tuốỉ nảy do sự thay đối tuổi tác có liên quan tới giảm chức năng thận và thay
đổi các thông số huyết học.
Cách dùng: DUOVIR — N có thể uống cùng với thức ãn hoặc không (uống khi đói hoặc no)
Uống viên thuốc nguyên vẹn với nước, không nên nghỉền nảt hoặc nhai trước khi uống.
)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Ầị
Chống chỉ định dùng Duovir N cho những trường hợp: ’
- Mẫn cảm với bắt cứ thânh phần nảo cùa thuốc.
— Bệnh nhân có bạch cầu trung tính thấp bắt thường (<0,75 x 109/1), hoặc mức hcmoglobin
thẳp bắt thường (<7,5 g/đl hoặc 4,65 mmol/l) … do zidovudin.
- Người bệnh đã phải ngùng dùng thuốc vi phảt ban nặng, phản ứng mẫn cảm hoặc bị viêm
gan lâm sảng do ncvirapin (không dùng lại)
- Bệnh nhân bị suy giảm chưc năng gan nặngr (Child-Pugh C ) hoặc trưởc khi điều trị có chỉ
số xét nghiệm ASAT hoặc ALAT cao hơn 5 lần mức trên của giá trị binh thường, cho tới
khi các chí số nây ốn định < 5 lần mức giá trị bỉnh thường.
— Bệnh nhân đã từng phải ngừng thuốc do có chỉ số ASAT hoặc ALAT cao hơn 5 lần giá trị
bình thường trong lần điếu trị với ncvirapin trưởc đó vả bị tải phảt chức năng gan bất
thường khi dùng lại ncvirapin.
- Dùng đồng thời với cảc chế phẩm có chứa chế phẳm cùa cây Hypericum perforatum (St.
John’s wort) do gây giảm nồng đô thuốc trong huyết tương, tãng nguy cơ khảng thuốc và
giảm hiệu quả điều trị cùa nevirapin.
- Trẻ em cân nặng dưới 30 kg do không thế gỉảm liều cho dối tượng nảy.
./
ÝDr
KHUYẾN CẢO VÀ THẬN TRỌNG
Lamivudin/ zidovudin
Những cảnh báo đặc biệt vả cảc biện pháp phòng ngùa đối vởi cả iamivudin vả zidovudin đều
phải chủ ý khi dùng Duovir N.
Nên sử dụng các chế phấm đơn thảnh phần của ]amivudin, zidovudin vả ncvirapin khi phải điều
chỉnh liều. Bảo sĩ nên xem kỳ thông tin kê đơn cho c-ảc sản phẳm lưa chọn.
Trảnh sử dụng đồng thời stavudin với Duovir N (vi có zidovudin).
Dóc lính trẻn hệ lạo máu: 'l`hiểu máu, giảm bạch cầu trung tinh và gỉảm bạch Cầu (giảm bạch
cầu trung tinh thưởng lả thứ phảt) có thể xảy ra ở nhũng bệnh nhân dùng zidovudin. Phản ứng
thường xuyên hơn khi dùng liều cao y.idovuđin (1200-1500 mg/ngảy) và ở những bệnh nhân đã
bị suy tùy trước khi diều trị, dặc biệt 1ả với bộnh mv tiến triển. Do đó cần theo đõi các chỉ số
huyết học cẳn thận cho những bệnh nhân dùng lamivudin/ zidovudin. Những ảnh hướng trên
huyết học thuờng không quan sát thấy trong 4—6 tuần đẩu điếu trị. Với bệnh nhân nhiễm HIV có
trỉệu chứng tỉến triến, xét nghiệm mảu được thực hiện ít nhất hai tuần một lần trong ba thảng
điều trị đầu tiên vả hảng tháng sau đớ.
Ở những bệnh nhân mởi nhiễm HIV, phản úng bất lợi trên hưyết học xảy ra ít hơn. Tùy thuộc
vảo tinh trạng chung cúa bệnh nhân, có thế xét nghiệm máu it thường xuyên hơn, ví dụ như từ
một đển ba tháng Ngoài ra, có thế phải điều chinh liếư zidovudin nếu thiếu mảu nặng hoặc suy
tủy xảy ra trong khi điếu trị với Iamivudin/ zidovudin, hoặc ở những bệnh nhãn đã bị suy tủy
xương, ví dụ hcmoglobin <9g/dl (5,59 mmol/l) hoặc bạch cầu trung tính <1,0 x 1ng1. Sử dụng
cảc chế phẩm đơn thảnh phần của lamivuđin/ zidovudin đế có thế điếu chỉnh liếu.
Viêm tụy: Một số trường hợp viêm tụy dã hiếm thẩy xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với
1amivudin vả zidovudin. 'l`uy nhiên, vẫn chưa rõ lìệu những trường hợp nảy có phải là do điếu trị
khảng virus hay do tiềm ấn của bệnh IIIV. Nên ngừng diều trị với lamivudin/zidovudin ngay lập
tức nểu cớ dẳu hiệu lâm sảng, triệu chứng hoặc bất thường xét nghiệm nảo cho thấy có khả năng
viêm tụy.
Nhiễm acid lactic thường có Iiôn quan tới bệnh gan rất lo vả gan nhiễm mỡ đã thấy thông bả
khi dùng zidovudin. Những triệu chứng sớm (tăng acid lactic có triệu chứng), bao gốm các triệ
chứng ở tiêu hóa (buồn nôn, nôn và đau bụng), mệt mói không xác định, ăn không ngon, giảm
cân, triệu chứng trên hô hắp (thớ sâu/ nhanh) hoặc cảc triệu chứng thần kinh (kể cả vận động
yếu) cần được lưu ý.
Nhiễm acid lactic có tỷ lệ tử vong cao và có thể liên quan tới viêm tụy, suy gan hoặc suy thận.
Nhiễm acid lactic thường xảy ra sau một hoặc vải tháng điều trị. Do vậy, phải ngừng diều trị với
zidovudin nếu thấy có dẩn hiệu tăng 1actat trong mảu vả nhiễm acid lactic/ chuyến hớn, bệnh gan
to tiến triền hoặc tăng mcn gan rất nhanh.
Cần thặn trọng khi dùng zidovudin cho bất kỳ bệnh nhân nảo (đặc biệt lả phụ nữ béo phì) có
bệnh gan, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ được bỉết đến khảo của bệnh gan và gan nhiễm mỡ
(bao gỗm cả một số loại thuốc và rượu). Bộnh nhân đồng nhiễm viêm gan C vả điều trị với
interferon alpha vả ribavirin có thế lả một nguy cơ đặc biệt.
Bệnh nhân có nguy cơ cao nên dược theo dõi chặt chẽ.
Rói' loạn chửc năng ty lạp lhể: Nghiên cứu in vitro và in vivo đã cho thấy các dẫn chẳt nucleotid
vả nuclcosid gây hùy hoại ty lạp thế với cảc mức- độ khác nhau. Đã thấy thông bảo rối loạn ty
lạp thế ở trẻ nhỏ có HIV âm tinh nhưng bị phoi nhiễm với các chắt nảy khi còn là bảo thai hoặc
sau khi sinh. Cảc phản ứng bất lợi chủ yểu lả rối loạn tạo mảu (thiếu mảu, giảm bạch cầu trung
tính), rối loạn chuyến hóa (tăng acid lactic, tăng Iipid huyết). Nhũng phản ứng nảy thường chi
nhất thời. Một số rối loạn thần kinh xuất hiện muộn cũng đã thấy thông báo như tăng truong lực
cơ, co giật, hảnh vi bất thường), chưa rõ các phản ứng nảy chỉ xảy ra nhất thời hay kéo đải. Do
vậy, cẩn theo dõi xét nghiệm và các dấu hiệu liên quan tới rối loạn ty lạp thế cho những trẻ bị
phơi nhiễm với cảc chất nucleotid vả nucleosid khi còn là bảo thai, ngay cả trường họp HIV âm
tính.
Teo mỡ: Điếu trị bằng zidovudin có liên quan tới sự mất lởp mỡ dưới da, có thể liên quan đến
độc tinh trên ty lạp thể. Tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của bệnh teo mở có liên quan đến phơi
nhiễm tích lũy. Sự mất chất béo thể hiện rõ nhất ở mặt, tay chân vả mông, có thế không hồi phục
khi chuyển sang phác đồ thuốc không có zidovudin. Bệnh nhân cần được đảnh giả thường xuyên
cảc dấu hiệu teo mỡ trong khi điều trị bằng zidovudin vả cảc sản phẩm có chứa zidovudin (viên
hỗn hợp lamivudin vả zidovudin vả vìên hỗn hợp abacavir, lamivudin vả zidovudin). Nếu có
nghi ngờ tảng triệu chứng teo mỡ, nên chuyển sang phảc đồ điếu trị khác thay thế.
Bệnh nhân đồng nhiễm virus viêm gan C : Việc sử dụng đồng thời với ribavirin vởi zidovudin
không được khuyến cáo do tăng nguy cơ thiếu máu (xem Tương tác thuốc).
Không khuyên dùng phối hợp DUOVIR—N (cớ iamivudin) vả clađribin 1)
V i
Nevirapin
18 tuẫn đẫu điếu trị với nevirapin là giai đoạn yêu cầu phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận '
đế có thế phảt hiện khả năng xuất hiện phản ứng trên đa nặng đe dọa tính mạng, bao .
gồm hội chửng Stevens-Johnson vả hoại tử da do độc tính của thuốc và suy gan/ viêm
gan nặng. Nguy cơ bệnh gan lớn nhẩt và phản ứng trên da xảy ra trong 6 tháng đầu
điều trị. Tuy nhiên, phản ửng ở gan có thể tiếp tục sau giai đoạn nảy, nên vẫn phâi theo
dõi ở các giai đoạn sau. Những người có số lượng tổ bão CD4+ cao (>250 tể bảo/ml với
nữ và > 400 tế bâolml với nam) thường có nguy cơ nhiễm độc gan cao hơn khi bắt đầu
điều trị với nevirapin có liên quan tới nguy cơ cao phản ứng có hại gan nểu bệnh nhân
có HIV-l RNA trong huyết tương có thể phảt hiện được, tức n nồng độ a 50 bãn sao/ml
— khi bắt đầu điếu trị với nevirapin. Đã quan sát thẩy nhiễm độc gan nghiêm trọng và đe
dọa tính mạng trong cảc nghiên cứu có đối chứng và không có đối chứng chủ yếu ở
những bệnh nhân có tải lượng virus HIV-l trong huyết tương là 2 50 bản sao/ml, không
nên bắt đầu dùng nevirapin cho những người có số lượng tế bảo CD4" cao (>250 tế
bâo/ml vởi nữ và ›400 tế bão/ml với nam) đã có HlV-l RNA huyết tương có thế phát
hiện được trừ khí lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Trong một số trường hợp, tổn thương gan tiểu triễn mặc dù đã ngừng điều trị. Bệnh
nhân có cảc dấu hiệu hoặc triệu chứng của bệnh viêm gan, phản ửng da nặng hay phân
ứng mẫn cảm, phải ngừng nevirapin và xử trí ngay lập tức. Không dùng lại nevirapin
sau khi đã có phân ứng nặng ở gan, da hoặc phân ứng quá mẫn
Liều đùng phải được kiểm soát và theo dõi chặt chê, đặc biệt trong 14 ngây khởi đầu
(liều nạp)
Phản ứng trên da: Phản ứng da nghiêm trọng vả đe dọa tính mạng, có trường hợp tử vong, đã
’hẳy 'ihông báo ở những bệnh nhân điều tiị bằng nevirapin chủ yếu trong 6 tuần đầu điều trị.
Phản ứng nảy bao gồm hội chứng Stevens—Johnson, hoại tử biều bi do độc vả phản ứng quả mẫn
đặc trưng bới phảt ban, có thế cả trong nội tạng. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong
…\
ỢẩỄỂẨ:
I oỤ/
suốt 18 tuần đầu điều trị. Phải ngừng ncvirapin vĩnh viễn nếu bệnh nhân bị phảt ban nặng hoặc
phảt ban kèm theo triệu chứng như sốt, phồng rộp, tỔn thương ở miệng, vỉêm kết mạc, phù mặt,
cơ bắp hoặc đau khởp, mệt mới nói chung, hội chứng Stevens-Johnson, hoặc hoại tử da do độc.
Phải ngừng nevirapin vĩnh viễn nếu bệnh nhân bị phản ứng quả mẫn (đặc trưng bới phảt ban với
cảc triệu chứng điến hình, cá trong nội tạng, chắng hạn như viêm gan, tăng bạch cầu ưa eosin,
giảm bạch cầu hạt, và rối loạn chức năng thận).
Sử dụng ncvirapin cao hơn liều khuyến cáo có thể lảm tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của
cảc phản ứng trên da, chẳng hạn như hội chứng Stevens—Johnson vả hoại tử da do độc.
Tiêu cơ vân đã quan sảt thẩy ở những bệnh nhân đã bị phản ứng trên da vả/hoặc ở gan khi sử
dụng nevirapin.
Dùng đồng thời prednison (40 mg] ngảy trong 14 ngảy đẩu sử dụng nevirapin) đã cho thấy
không Iảm giảm tỷ lệ phảt ban có Iiên quan tới nevirapỉn, và có thế liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ
mắc và mức độ phảt ban nghiêm trọng trong 6 tuần đầu điếu trị nevirapin.
Một số yếu tố nguy cơ tãng cảc phản ứng da nghiêm trỌng đã được xảc định, bao gồm không
tuân thủ mức liếư nạp 200 mg mỗi ngảy trong thời gian đầu và các triệu chứng kéo dải và lâu
hết. Phụ nữ dường như có nguy cơ cao hơn nam giởi với cảc phát ban, cho dù đang dùng
nevirapin hoặc dùng cảc thuốc không có chứa nevirapin.
Bệnh nhân cần được hướng dẫn rằng độc tính chủ yếu cùa nevirapin lả phát ban. Bệnh nhân cần
được tư vấn kịp thời và thông bảo cho bác sĩ biết ngay nếu thấy dấu hiệu phảt ban và xử trí kịp
thời. Đa số phảt ban có liên quan với nevirapỉn xảy ra trong vòng 6 tuần đầu điếu trị. Vì vậy,
bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận để có thể phảt hiện phảt ban trong thời gian nảy. Bệnh
nhân cần được hưởng dẫn là sẽ không được tăng liều nếu có phảt ban xảy ra trong hai tuần đầu
dùng Iiều nạp, cho đến khi điều trị hết phảt ban. Không dùng liều 200 mg mỗi ngảy kéo dải quá
28 ngảy, mà phải tim liệu phảp điếu trị thay thế. %
Bât cử bệnh nhân nâo có phảt ban nặng hoặc phát ban kèm theo cảc triệu chứng như sôt, phống
rộp, tồn thương miệng, viêm kết mạc, phù mặt, đau cơ hoặc khớp, hoặc mệt mòi nói chung nên
ngừng dùng thuốc ngay lập tức và đi khám bác sĩ. Không được dùng lại nevirapin cho những
bệnh nhân nảy.
Nếu bệnh nhân có biểu hiện phảt ban nghi liên quan tới nevirapin, cần xét nghiệm chức năng
gan. Bệnh nhân tăng men gan vừa đến nặng (ASAT hoặc ALAT >SULN) nên ngừng đùng
nevirapin vĩnh viễn.
Nếu xảy ra phản ứng quả mẫn, đặc trưng bởi phát ban với cảc triệu chứng cơ địa như sốt, đau
khởp, đau cơ và hạch to, cộng thêm cảc phản ứng ở nội tạng, như vỉêm gan, tăng bạch cằu ưa
eosin, giảm bạch cầu hạt, và rối loạn chức năng thận, phải đừng nevìrapin vĩnh viễn và không
dược sử dụng lại.
Phản ứng trên gan: Ngộ độc gan nặng và đe dọa tinh mạng, kể cả viêm gan bạo phảt có thế tử
vong đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng nevirapin. Cẩn phải giảm sát chặt chẽ
trong 18 tuần đầu điều trị. Cảc nguy cơ phản ứng trên gan hay gặp nhất trong 6 tuẫn đẩu điếu trị.
Tuy nhiên, nguy cơ nảy vẫn có thể tiếp tục xảy ra nến cần theo dõi thường xuyên.
Tiêu cơ vân đã quan sát thấy ở những bệnh nhân đã từng bị phản ứng trên da vả/ hoặc ở gan khi
dùng nevirapin.
; ._ . ., .
AC
Tăng ASAT hoặc mức ALAT 2 2,5 ULN vả/ hoặc đồng nhiễm viêm gan B vả! hoặc C khi bắt
đẩu điếu trị vởi cảc thuốc ARV có Iiên quan tởi nguy cơ phản ứng có hại trên gan trong quá trình
điều trị khảng virus nói chung, bao gổm cả cảc thuốc chứa nevirapin.
Bệnh nhân cần được thông bảo rằng cảc phản ứng trên gan là một độc tính chủ yểu của
nevirapin cần theo dõi chặt chẽ trong suốt 18 tuần đầu tiên; Khi xuất hiện triệu chứng gợi ý viêm
gan thì phải ngừng nevirapin vả ngay lập tức tìm biện pháp điều trị, kể cả xét nghiệm chức năng
gan.
T heo dõi gan: Xét nghiệm lâm sảng, trong đó bao gồm các xét nghiệm chức năng gan, nên được
thực hiện trước khi bắt đầu điều trị nevirapin vả trong khoảng thời gian thích hợp trong khi điều
trị.
Xét nghiệm chức năng gan bất thường đã thấy bảo cảo với nevirapin, một số trong vải tuần đầu
điếu trị. Không nhất thiết phải chống chỉ định sử dụng nevirapin tiếp tục nếu tăng mcn gan, tãng
GGT không có triệu chửng.
Cần thực hiện kiếm tra gan hai tuấn một lẩn trong 2 tháng đầu điều trị, vảo tháng thứ 3 và
thường xuyên sau đó. Xét nghiệm chức năng gan nên dược thực hìện nếu những dấu hiệu bệnh
hoặc triệu chứng gợi ý viêm gan vả/ hoặc quá mẫn.
Nếu trước hoặc trong quá trình điều trị mức ASAT hoặc ALAT ì 2,5 gỉá trị binh thường (ULN),
xét nghiệm gan cần được theo dõi thường xuyên hơn. Không dùng nevirapin cho bệnh nhân
trước điếu trị có mức ASAT hay ALA'I> 5 lần ULN cho đến khi ASAT cơ bản/ALAT được ã…
đinh < 5 lân ULN.
' %
Bác sĩ và bệnh nhân nên cảnh giảc với những dấu hiệu bảo trưởc hoặc dâu hiệu viêm gan, chăng
hạn như chản ăn, buồn nôn, vảng da, bilirubin niệu, gan to hoặc đau gan. Bệnh nhân cần được
điều trị ngay nếu có cảc phản ứng nảy
Nếu ASAT hoặc ALAT tăng > 5 lần ULN trong khi điếu trị, cần ngừng nevirapin ngay lập tức.
Nếu ASAT vả ALAT trở về giá trị ban đầu và nếu bệnh nhân không có dấu hiệu hoặc triệu
chứng của viêm gan, phát ban, cảc triệu chứng chung hay những phảt hiện khảo gợi ý rối Ioạn
chức năng các cơ quan trên lâm sảng, có thể dùng 1ại nevirapin, tùy từng trường hợp, bắt đầu từ
chế độ liều 200 mg/ngảy trong 14 ngảy, sau đó lả 400 mg/ngây. Trong những trường hợp nảy,
cần giảm sải gan thường xuyên hơn. Nếu tái phát chức năng gan bất thường, nên ngừng vĩnh
viễn nevirapin.
Nếu xảy ra viêm gan lâm sâng, đặc trưng bởi dấu hiệu chán ãn, buồn nôn, nôn, vảng da và xét
nghiệm bất thường (như chức năng gan bất thường từ vừa tới nặng (trừ GGT), phải dừng
nevirapin vĩnh vỉễn. Nevirapin không được dùng lại cho những bệnh nhân phải ngừng vĩnh viễn
vì bệnh viêm gan trên lâm sảng gây ra bởi nevirapin.
Cảnh báo khác
Dựphỏng sau phơi nhiễm: Không khuyến khich sử dụng nevirapin trong điếu trị dự phòng sau
phơi nhiễm do đã thấy nhiễm độc gan nghiêm trọng, bao gổm suy gan cần phải cấy ghép đã thấy
bảo cáo ở những người chưa nhiễm HIV điều trị nhiếu liều nivcrapin.
Điều trị phối hợp với nevirapin không phải là một điều trị chữa khới bệnh nhiễm HIV-l; Bệnh
nhân có thể tiếp tục mắc các bệnh liên quan đến nhiễm H1V-l tiến triến, bao gồm nhiễm trùng
cơ hội.
Không nôn. ỆỦ' dụng các thuốc tránh thai nội tiết tố như 1ả phương phảp duy nhất đế trảnh thai ở
phụ nữ dùng nevirapin, do nevirapin có thể 1ảm giảm nổng độ các thuốc trong huyết tương, trừ
Depo—medroxyprogesteron acetat (DMPA). Do vậy, để giảm nguy cơ lây truyền HIV, khuyến
8`
khích sử dụng biện phảp trảnh thai râo cản (ví dụ, bao cao su). Ngoài ra, khi điều trị bằng
hormon sau mãn kinh trong khi đang dùng nevirapin, cần theo dõi hiệu quả điều trị.
Nevirapin có Iiên quan tới sự gia tăng HDL-cholcsterol và cải thiện tổng thể tỷ lệ HDL—
cholesterol. Tưy nhiên, do chưa có các nghiên cứu cụ thể với nevirapin trong việc giảm nguy cơ
tim mạch ở bệnh nhân nhiễm HIV, tác động lâm sảng của những phảt hiện nảy chưa được biểt.
Việc 1ựa chọn cảc sản phấm thuốc khảng virus phải được hướng dẫn theo hiệu quả kháng virus
cùa chủng.
Các dữ 1iệu dược động học hiện có cho thấy rằng không nên sử dụng đồng thời rifampicin vả
nevirapin. Hơn nữa, kết họp cảc hợp chẩt sau đây với nevirapin không được khuyến cáo:
efavirenz, ketoconazol, delavirdin, etravirin, rilpivirin, elvitegravir (kết hợp vởi cobicistat),
atazanavir (kết hợp với ritonavir), boceprevir; fosamprenavir (nếu không dùng đồng thời vởi
ritonavir liều thẳp).
Giảm bạch cầu hạt thường liên quan tới zidovudin. Do đó, những bệnh nhân dùng đồng thời
ncvirapin vả zidovudin và đặc biệt là trẻ em vả khi dùng zidovudin liếư cao hoặc bệnh nhân có
dự trữ tùy xương kém, đặc biệt là những người có bệnh HIV tiến triển, có nguy cơ giảm bạch
cầu hạt. Cần theo dõi thông số huyết học cho những bệnh nhân nảy cấn thận.
Lamivudin/Zidovudin vã Nevirapin %
Khả năng ức chế virus khi điếu trị với thuốc kháng ARV đã được chứng minh là lảm giảm đảng
kể nguy cơ lây truyền tinh dục, nhưng không thể loại trừ các nguy cơ khảc. Cần thực hiện cảc
biện pháp phòng ngừa đế ngân ngừa lây truyền theo hướng dẫn chuẩn quốc gia.
Hoạí lử xương: Mặc dù nguyên nhân được coi là do nhiều yếu tố (bao gồm sữ dụng
corticosteroid, uống rượu, suy giảm miễn dịch nặng, chỉ số khối cơ thể cao hơn), các trường hợp
hoại từ xương đã thấy báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân nhiễm 1-11V—bệnh tiến triến vả/hoặc
phơi nhìễm lâu dải với phảc đề kết hợp kháng virus (cART). Cần khuyên bệnh nhân đến khảm
nếu họ thẳy đau nhức xương vả đau khớp, cửng khớp hoặc khó khăn trong việc đi chuyển.
Hội chứng tải kích hoạt miễn dịch: Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng khi
dùng Iiệu pháp kết hợp kháng virus (cART), phản ứng vởi cảc mầm bệnh cơ hội còn sót lại hoặc
không có triệu chứng có thề phảt sinh và gây ra tinh trạng lâm sảng nghiếm trọng, hoặc tăng
nặng cảc triệu chứng. Thông thường, những phản ứng nảy đã quan sải thấy trong vòng vâi tuần
đầu tiên hoặc tháng khới đầu điếu trị. Một số phản ứng liên quan như viêm võng mạc do
Cytomegalovỉrus, nhiễm Mycobacterium, viêm phối do Pneumocystisjiroveci (trước đây gọi lả
viêm phổi do Pneumocystis carim'i). Bất kỳ triệu chứng viêm nảo cũng nên được đảnh giá và
phải bắt đầu điếu trị nếu cần. Rối loạn tự mỉễn địch (như bệnh Gravcs') cũng đã thẳy báo cảo
xảy ra trong tình trạng tái kích hoạt miễn dịch; Tuy nhiên, cảc bảo cảo cho thấy thòi gian khới
phảt biến thiên nhiều hơn và những phản ứng có thể xảy ra nhiều thảng sau khi bắt đầu điều trị.
Bệnh gan: Nếu đang sử dụng dồng thời Iamivudin để điều trị HIV và HBV, thêm thông tin liên
quan đến sử dụng lamivudin trong điều trị bệnh viêm gan B có sẵn trong đặc tính sản phấm cùa
Iamivudin. An toản vả hiệu quả cùa nevirapin vả zidovudin chưa được thảnh lập ở những bệnh
nhân có rối loạn gan tiềm ẩn đáng kề.
Nếu ngừng dùng Iamivudinl zidovudin cho bệnh nhân đồng nhiễm virus vìêm gan B, cằn theo
dõi định kỳ cả hai xét nghiệm chức nãng gan vả dấu hiệu sao chép HBV trong 4 tháng, khi
ngừng lamivudin có thể dẫn đến một đợt viêm gan cấp tính.
Nevirapm chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh Ồ)’. Kết qỉiảơng`hiên cứu
dược động học cho thấy cần thận trọng khi dùng nevirapin cho bệnh nhân rối Ioạn chức năng
gan vừa (Child-Pugh B). Bệnh nhân vỉêm gan B mãn tinh hoặc C khỉ diếu trị bằng liệu phảp
khảng virus kết họp có nguy co gia tăng các phản ứng bắt lợi gan nặng vả có thể gây tử vong.
Bệnh nhân đã bị rối ioạn chức nảng gan, bao gồm cả viêm gan mãn thể hoạt dộng, có tần số tăng
bất thường chức nảng gan khi dìều trị khảng virus kết hợp, và cằn được giảm sát theo thực hảnh
tiêu chuẩn. Nếu có bằng chưng về bệnh gan xấu đi Ở những bệnh nhân nảy, nên phải xem xét
giản đoạn hoặc ngừng đỉều trị.
Dùng thuốc cho phụ nữ co' thai: Khi muốn sử dụng cảc thuốc chống virus cho phụ nữ có thai,
nhằm giảm 1ãy truyền HIV từ mẹ sang con, cần phải xem xét đển kinh nghiệm lâm sảng trôn phụ
nữ mang thai cũng như cảc nghiên cửu trên động vật. 'l`heo dõi cho thấy sử dụng zidovudin cho
phụ nữ có thai đã giảm được tỷ lệ lây truyền cho trẻ mới sinh. Chưa thẳy có nguy cơ đị dạng trên
trẻ sinh ra nếu người mẹ sử dụng zidovudin khi mang thai. Tuy nhiên, cảc thuốc đếu qua nhau
thai, vả nghỉên cứu trên động vật cho thẩy zidovudin có yếu tố gây ung thư qua nhau thai, chưa
rõ liên quan trên lãm sảng.
Không nên dùng thuốc nảy cho phụ nữ mang thai, đặc- biệt ở 3 tháng đẫu vả giữa của thai kỳ vi
có thể gây dị tật bầm sinh. Cần cân nhắc iợi ích và nguy cơ khi muốn dùng thuốc cho phụ nữ
mang thai.
Dùng thuỗc cho phụ nữ nuôi con bủ: Cả 3 thảnh phần cùa thuốc đều có bải tỉễt qua sữa mẹ. Bá
mẹ bị nhiễm HIV thì không nên cho con bú để tránh truyền nhiễm HIV cho trẻ bú mẹ, hoặc
ngừng cho con bú khi dùng thuốc nảy.
Ảnh liu'ởng khi lái xe và vận hảnh máy: Khi dùng ncvirapin, một số tảo dụng không mong
muốn có thể xảy ra gây mệt mỏi, nhức đầu. Cần thận trọng và không nên lải xe hoặc vận hảnh
máy móc nểu có cảc triệu chứng mệt mỏi, không đảm bảo khả năng lái xe và vận hảnh máy.
TƯỢNG TÁC THUỐC 'Dn
Duovir N có chứa iamivudin, zidovudỉn vả niverapin, do đó bất kỳ tương tác nản đã xác định có
liên quan đên các thảnh phân nảy dêu có thế xảy ra với Duovir N. Dữ liệu đã chỉ ra răng không
có tương tác lâm sảng đảng kể giữa lamivudin, zidovudin vả nỉverapỉn.
Các tương tác đã thẩy thông báo với !amivudin/ zidovudin
Zidovudin chủ yếu được chuyến hóa bởi cnzym Uridin 5'-dìphospho-glucưronosyltransfcrase
(UGT); đùng đồng thời thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế các men UGT có thể lảm thay dồi phơi
nhiễm với zidovudin. Lamivudin được thanh thải qua thận. Bải tiết lamivudin tích cực qua thận
trong nước tỉểu qua trung gian vặn chuyền catỉon hữu cơ (OCTs); Dùng đồng thời lamivudin vởi
các chất ức chế OCT hoặc thuốc gây độc cho thận có thế lâm tăng phơi nhiễm vởi lamivudin.
Lamivudin vả zidovudin không được chuyển hóa đảng kế bởi cảc enzym cytochrom P450 (như
CYP 3A4, CYP 2C9 hoặc CYP 2D6) cũng như không ức chế hoặc kích thích hệ enzym nảy. Do
đó, có rất ít khả năng tương tảo với các chất ức chế protcase kháng virus không phải nucleosid
vả cảc sản phấm thưốc khác chuyến hóa chủ yếu bởi enzym P450.
Dũ lỉệu cùa tương tác thuốc chỉ có từ người lớn. Dưới đây là một số đại diện tương tác đã được
nghiên cứu.
Các thuốc cù ng ioại điếu Tương tác , cơ chế (có thế) Khuyến cáo dùng đổng thời
tri ' ' "
-10
Các thuốc khảng virus
DidanosinlLamivudin
Tương tảc chưa nghiên cứu.
Didanosin /Zidovudin
Tường tảc chưa nghiên cứu
Không cần điều chinh 1iếu .
Stavudin/Lamivudin
Tương tác chưa nghiên cứu
Stavụdin/Zidovudin
ln vỉtro đối kháng tác dụng anti-HIV
giữa stavudin vả zidovudin có thể
dẫn tới giảm hiệu quả của 2 thuốc
Không khuyến cáo kết hợp.
Các thuốc chổng nhiễm khuẩn
Atovaquon/Lamivudin
Tương tác chưa nghiên cứu
Atovaquoanidovudin
(750 mg, hai lần mỗi ngảy
không cùng thức ãn hoặc
200 mg, 3 1ần mỗi ngảy)
AUC Zidovudin '[33%
Atovaquone AUC <—+
Dữ liệu rất hạn chế, ý nghĩa
lâm sảng chưa rõ
Ớh
Clarithromycin/Iamivuđ in
Tương tảc chưa nghiên cứu
Clarithromycin/Zidovuđin
(500 mg, hai 1ần mỗi
ngảy/l 00 mg mỗi 4 giờ)
Zidovudin AUC 112%
Dùng riêng zidovudin,
Iamỉvuđìn với clarithromycin
trước ít nhất 2 giờ
Trimethoprim/sulfamethox
azol (Co—trỉmoxazol)l
Lamivudin( 160mg/800mg,
một 1ằn mỗi ngảy trong 5
ngảy/3OO mg lìều đơn)
Lamivudin: AUC 140%
Trimcthoprim: AUC <—›
Sulfameth0xazolz AUC «—›
(ức chế bận chuyến catỉon hữu cơ)
Trimethoprim/sulfamcthox
azole (Co-
trimoxazol)lZidovudin
Tương tảo chưa nghiên cứu
Không cần điếu chinh 1iều
zidovudin vả lamivudin, trừ
khi bệnh nhân bị suy thận.
Có thể dùng đồng thời với co-
trimoxazo], nên theo dõi bệnh
nhân trên lâm sảng. Liều cao
trimethopriml sulfamethoxazol
trong điều trị viêm phồi do
Pneumr›cystisjfrovecii (PC P)
và nhiễm toxopiasma chưa
đuợc nghiên cửu và nên tránh.
Các thuốc chống nắm
FIuconazol/Lam ìvud in
Tương tác chưa nghiên cứu
Fluconazoi/Zidovudin
(400 mg một iần mỗi ngảy
J'200 mg, ba lằn mỗi ngảy)
Zidovudin AUC t74%
(t'tc chế UGT)
Dữ liệu rất hạn chế, ý nghĩa
lâm sảng chưa rõ. Theo dõi
dấu hiệu độc tính cùa
zidovudin.
Thuốc khảng vi khúẳn ửíy
cobact'erium
RifampicinlLamivudin
Tương tảc chưa nghiên cứu
Chưa có đủ dữ 1iệu để khuyến
M
Rifampicìn/Zidovudin (600
mg once đaiiyl200 mg, 3
lần mỗi ngây)
Zidovudin AUC `L48%
(cảm ứng U GT)
cảo điôu chinh iiêu.
Thuốc chống co giật
PhenObarbitalx'Lamivudin
Tương tác chưa nghiên cứu
PhenobarbitallZiđovuđin
'1'ương tác chưa nghiên cứu Có thế
giảm nhẹ nông độ l.idOVleil1 trong
huyêt tương qua cảm ứng UGT.
Chưa có đủ dữ liệu để khuyến
cảo điều chính líếu.
Oh
Phenytoin/Lamivudin
Tương tảc chưa nghiên cứu
Phenytoianidovudìn
Phcnytoin AUC Ti
Theo dõi nồng độ phenytoin
Acid valproic lLamivudin
Tương tác chưa nghỉến cứu
Acid valproic /Zidovudin
(250 mg hoặc 500 mg, 3
iần mỗi ngảy/iOO mg, 3 lần
mỗi ngây)
Zidovudin AUC 180%
(cảm ứng UG'I`)
Dữ liệu rất hạn chế, ý nghĩa
lâm sảng chưa rõ. Theo dõi
dấu hiệu độc tính của
zidovudin.
Thuốc kháng histamìn (Thuốc khảng histamine thụ thể Hl.)
Ranìtidin/Lamivudin
Tương tảc- chưa nghiên cứu. Ý nghĩa
tưong tác trôn lâm sâng chưa được
rõ. Ranitìdin chi thải trừ một phần
qua thận hằng hệ thống vận chuyển
cation hữu cơ.
Ranitỉdianidovudin
Tương tác chưa nghiên cứu
Không cằn đỉếu chinh liều
Cimctidin/l amivudín
Tương tảo chưa nghiên cứu.
Ý nghĩa lâm sảng chưa chắc chắn.
Cimetidỉn chi thải trừ một phần qua
thận bằng hệ vận chuyến cation hữu
cơ.
Cimetidin/Zidovudin
Tương tác chưa nghiên cứu.
Không cân diêu chinh liêu
Các chẩt độc với tế nâo
Clad ribin/Lamỉvudin
Chưa có nghỉên cứu tương tảc In
vitro, lamivudin ừc chế sự
phosphoryl hóa trong tế bảo của
clađribin lảm cho tăng nguy cơ mất
tác dụng cùa cladrìbin khi kết họp
trên ']ảm sảng. Một số phảt hiện trên
lâm sâng đã cho thấy khả năng tương
Không khuyến cáo sử dụng
dồng thòi lamivudin vả
cladribin
Q
VK.
"
tác giữa lamivuđin vả cladribin
C ảc opiat
Mcthadon/Lamivudin '1`ưong tảo chưa nghiên cưu Rắt ít dữ liệu sẵn có, ý nghĩa
_ _ _ _ lâm sâng chưa được rõ. Theo
Mcthadonx'ủdovudtn Zidovuđin AUC T43% …. , : ., . .
dou cac dau hieu đọc tinh
(30 đến 90 mg, một lần Methadon AUC «-› zidovudin. Điếu chỉnh liều
mỗi ngảy /200 mg mỗi 4 Methadon chưa hẵn 1ả cần
giờ) (D1 thiết, thính thoảng cần đánh
_ giả lại liều - đáp ứng của
mcthadon.
Cảc thuốc gây uric niệu
Probenecid/Lamivudin Tương tảc chưa nghìên cứu Rất it dữ liệu sẵn có, ý nghĩa
lâm sảng chưa được rõ. Theo
dõi các dấu hiệu độc tính
(500 mg, bốn lần mỗi ngảy (ức chế UGT) zidovudin.
ProbenecidlZidovudin Zidovudin AUC T106%
/2mg/kg, ba lần mỗi ngảy)
Viế! lắI: T = lãng; ị = giám; … = thay dồi khóng đảng kế; AUC = diện lích dưới đường cong
nồng độ — thởi gian; C…; = nồng độ tối“ đa quan sát được; CL/F ĩ Ihanh thải đường uổng
Đọt thiếu máu cấp do ribavirin đã dược báo cáo khi zidovudin là một thảnh phẩn trong phảc đồ
điều trị HIV mặc dù cơ chế chính xác vẫn chưa được sáng tò. Việc sử đụng đồng thời ribavirin
vởi zidovudin không được khuyến cáo do tăng nguy cơ thiếu máu. Cần cân nhắc để thay thế
zidovudin trong phác để kết hợp ART. Diều nảy đặc biệt quan trỌng cho những bệnh nhân có
tiền sử thiểu mảu đã biết do zidovudin gây ra.
Dùng đồng thời, đặc hiệt là khi diếu trị cẳp tính, với các sản phẩm thuốc có khả năng gây độc
cho thận hoặc ức chế tủy (ví dụ như pentamidin dùng toản thân, dapson, pyrimethamin, co-
trimoxazoi, amphotcricin, fiucytosin, ganciclovir, interfcron, vincristin, vinblastin vả
doxorubicin) cũng có thể lảm tăng nguy cơ phản ửng bất lợi cùa zidovudin. Nếu cằn đi u trị
dồng thời viên hỗn họp lamivudin/ziđovudin vởi bất kỳ thuốc nâo, cần chăm sóc vả the dõi
chức năng thặn và các thông số huyết học, và nếu cằn thiết, nên giảm liều các thuốc nảy.
Cảo phản ứng bất lợi cùa zidovudin vả cotrimoxazol, pentamidin, pyrimethamin vả acyclovir ở
liều sử dụng trong dự phòng không tăng đáng kể khi dùng đồng thời.
Tương tác vởi nevirapin:
Nevirapin là một chất cảm ứng CYP3A vả CYP2B6, mức cảm ứng tối đa xảy ra trong vòng 2—4
tuần điều trị khởi đầu nhỉều liều.
Các chẫt có cùng đường thuyến hóa có thể bị giảm nồng độ trong huyết tương khi dùng đổng
thời với ncvirapin. Thận trọng theo dõi hiệu quả điều trị của cảc thuốc chuyến hóa bới P450 khi
dùng đồng thời với niverapìn. ,
Hấp thu cưa ncvirapin không bị ảnh hướng bới thửc ăn cũng như các thuốc kháng acid.
43
,t`. )
Dữ liệu tương tác được trình bảy giá trị trung binh nhân (gcomctric mean) với khoáng tin cậy
90% (90% CI) khi những dữ liệu nảy đã có.
ND - không xảo định được, T = Tăng, i = giảm, +—› = Không ảnh hướng.
Ệmĩhiiỗlc'uị Tương tảc
Chổng nhiễm khuẩn
] Khuyến cáo dùng đồng thời.
Kháng virus
NRTIs
ĩẫiđánosin
100-150 mg, 2
lẩn mỗi ngảy
Ĩ)idanosin AUC <—› 1.08 (0.92-1.27)
Didanosin C…… ND
Didanosin Cmax f—a~ 0.98 (0.79—1 .21)
Có thế dùng đồng thòi khớiẸ cần
điểu chỉnh liễu
Emtricitabin
Emtricitabin không phải là một chẫt ức
chế enzym CYP 450 của người
Có thế dùng đông thời không cần
điều chinh liều
30/40 mg, 2
lằn mỗingảy.
Tenofẵĩir—
300 mg, một
lần mỗingảy
Stavudỉn Cmin Ni)
Stavudin c,…… 0.94 (0.86-1.03)
Nevirapin: Nồng độ không thay đối.
Abacavir Trong microsom gan người, abacavir Có thể dùng đống thời không cần
không ức chế các enzym cytochrom P450. điều chình liều
Ĩẵưiivưdin khớng thay đối thanh thải và thếtích phân Có thể dùng đỗng thời không cần
150 mg, 2 lẩn bố của Iamivudin, cho thấy rằng không có điều chỉnh liều
mỗi ngảy ảnh hướng của nevirapin để thanh thải
1amivudin.
Stavudin: Stavuđin AUC … 0.96 (089—103) Có thể dùng đồng thời không cần
điều chỉnh liều
Nồng độ tenofovir trong huyết tương
không đối khi dùng đổng thời với
nevirapin.
Nồng độ ncvirapin tr0ng huyết tương
không bị ảnh hướng bởi đùng đồng thời
vởi tcnofovir.
Có thể dùng đông thời không cần
điếu chình iièu
%
Zidovudin
100—200 mg, 3
lần mỗi ngảy
Zidovudin AUC 1 0.72 (0.60—0.96)
Zidovudin Cmin ND
Zidovudin C…avị 0.70 (0.49-1.04)
Novirapin: Zidovudin không ảnh hướng
tới dược động học của thuốc.
Có thể dùng đồng thời không cần
điều chinh liếư
Giảm bạch cầu hạt thường liên
quan tới zidovudin. Do vậy, bệnh
nhân dùng đồng thời ncvirapin vả
zidovudin, đặc biệt ở trẻ em và
khi dùng zỉdovudin liều cao hoặc
bệnh nhân có dự trữ tủy xương
kém, dặc biệt ở bệnh HIV tiến
tríển có nhiều nguy cơ giảm bạch
cầu hạt. Cẩn theo đõi thông số
huyết học cắn thận cho những
trường hợp nảy.
NNR T Is
ubi'avirểnz
600 mg, ] lẳn
Efavỉrenz AUC ị 0.72 (O.Ób-Ủ.Só)
Efavircnz C…inl 0.68 (0.65-0.81)
Không khuyến cáo dùng đồng
thời efavirenz vả nevirapin, vi
mỗi n gảy
Hfavirenz c……Ĩiiỉảs (0.77-101)
Dếlavirdin
Tương tác chưa được nghiên cứu.
cộng hợp độc tính vả hiệu quả
không cao hơn khi dùng một loại
thuốc
i<`hớng` khuyến cáo dùng dồng
thời nevirapin vả NNRTIs
Htravirin Dùng dồng thời etravỉrin với ncvirapin cớ Không khuyếnỷicẵo dùng đỗng
thể gây giảm đảng kề nồng độ etravirin thòi
trong huyết tương và mất tác dụng điều trị
cún ctravirin.
Rilpivirin Tương tác chưa được nghiên cứu, Khỏng khuyếii cáo dùng đồng
thời
Các chât ức chê prolease
Atazanavir/rito
navìr [R)
300/100 mg, I
lẩn mỗi ngảy
400/100 mg, ]
lan mm ngay.
Atazanavir/R 300/100m2:
AtazanavìriR AUC 1 0.58 (0.48-0.71)
Atazanavir/R C……ị 0.28 (0.20-0.40)
AtazanavirlR Clle 0.72 (0.60-0.86)
Atazanavir/ R 400/100mư:
Atazanavir/R AUC l 0.81 (0.65—1.02)
Atazanavìr/R C……ị 0.41 (0.27-0.60)
Atazanavìr/R Cmax <—› 1.02 (0.85—124)
(so sánh với 300/100mg không có
nevirapin)
Nevirapin AUC T 1.25 (1 .17-1.34)
Nevirapin C…… T 1.32 (1.22—1.43)
Nevirapin C…… T 1.17 ( 1.09-1.25)
Không khuyến cáo dùng đỗng
thời
Oh
Darunavir/riton
400/100
mg, 2 lần mỗi
avir
ngảy
Darunavir AUC T 1.24 (0.97-1.57)
Darunavir C…mH 1.02 (0.79—1.32)
Darunavir Cmax T 1.40 (1.14—1.73}
chirapin AUC T 1.27 (1.12-144)
Nevirapin C…… T 1.47 (1.20—1.82)
Nevirapin Cmax T 1.18 (1.02-137)
Darunavir vả nevirapin có thể
dùng đông thời không cân điệu
chinh liêu.
Fosamprcnavir
1,400 mg, 2
lân môi ngảy
Amprenavir AUC ị 0.67 (0.55-0.80)
Amprcnavir Cminị 0.65 (0.49-0.85)
Amprenavir Cmaxl 0.75 (0.63-0.89)
Nevirapine AUC T 1.29 (1.19-1.40)
Nevirapine Cmm T 1.34 (1.21—1.49)
Nevirapine CmaxT 1.25 (1.14-1.37)
Không khuyến cảo đùng đông
thời fosamprcnavir vả nevirapin
nếu fosamprenavir không dùng
đồng thời với ritonavír.
Fosamprcnavir
/ritonavir
700/100 mg, 2
lần mỗi ngảy
Amprcnavir AUC <—› 0.89 (0.77-103)
Amprcnavir Cmmị 0.81 (0.69-0.96)
Amprenavir Cmax ,-, 0.97 (0.85-1.10)
Nevirapine AUC T 1.14 (1.05-124)
Nevirapine Cmin T 1.22 (1.10-1.35)
Nevirapine Cmax'f 1.13 (1 .03-1 .24)
Có thể dùng đồng thời không cần
điều chinh liều
i.ờpiiiavir/riton
( viên
avir
Người iớn:
Lopinavir AUC 10.73 (0.53—098)
Tăng liều“iopinavir/ritonavir khi
dùng đồng thời với nevirapin.
nang) 400/100
mg, 2 lần mỗi
ngảy
Lopinavir Cmin,ị 0.54 (0.28-0.74)
LOPỈI13VỈI' Cinuxí. 08i (0.62-095J
Lopinavir/riton
avir (dung dịch
uống) 300/75
mg/mẫ 2 lần
Không cẫn` điêu chinh iiêu
nevirapin khi dùng đồng thời với
lopinavir.
Bônh nhân iấ`irớ_ẹmz
Lopinavir AUC ) 0.78 (0.56-109)
Lopinavir C……l 0.45 (0.25-0.82)
Lopinavir c……) 0.86 (0.64—1.16)
Với trẻ cm, tăng IỆ
lopinavirf’rilonavir đến 300/75
mg/m², 2 lần mỗi ngảy với thức
ăn được cân nhắc khi đùng phối
mỗingảy hợp với ncvirapỉn, đặc biệt cho
bệnh nhân nghi ngờ giảm nhạy
cảm với lopinavir/rit0navir
Ritonavir Ritonavir AUC… 0.92 (0.794 .07) Có thể dùng đồng thời không cần
600 mg, 2 lẳn
mỗi ngảy
Ritonavir Cmin 4—› 0.93 (0.76-1.14)
Ritonavir Cmax <—> 0.93 (0.78-1.07)
Nevirapin: dùng đồng thời ritonavir
không lảm thay đối nồng độ nevirapin
huyết tương có lien quan tới lâm sảng.
diêu chinh [iến
,
Saquinavirlrito
navir
Dữ liệu hiện cổ còn hạn chế với viên
nang mếm saquinavir vả ritonavir không
gợi ý bất kỳ tưong tác nảo có liên quan
iâm sảng giữa saquinavir & ritor1avir với
ncvirapin
Có thê dùng đồng thời khỗng cân
điếu chinh liếư
Tipranavir/rỉto
navir 500/200
mg, 2 iần mỗi
ngảy
Chưa có nghiên cứu
Có thế dùng đông thời không cẩn
điều chinh liều
Cảc thuốc ức c
hễ
Enfuvirtid Do cảch chuyến hóa, khả năng không có Có thể dùng động thời không cần
tương tác dược động học nảo có ý nghĩa điếu chinh liều
trên lâm sảng giữa enfuvirtid vả ncvirapin.
Maraviroc Maraviroc AUC … 1.01 (0.6 -1.55) Có thể dùng đổng thời không cẫn
300 mg, i lần
mỗi ngảy
Maraviroc Cmm ND
Maravìroc C,… +—› 1.54 (0.94-2.52).
Nồng độ nevirapin không đo được, không
có ảnh hướng nảo.
điêu chinh liếư
Các chất ức ch
ê integrase
Elvitegravirl
cobicỉstat
Tương tảc chưa có nghiên cứu. Cobicistat,
một chẩt ửc chế cytochrom P450 3A ức
chế enzym gan đáng kế, cũng như cảc
cách chuyển hóa khảo. Do vậy, dùng đồng
thời sẽ lảm ảnh hưởng tới nồng độ
cobicistat vả ncvirapin.
Khỏng khuyến cáo dùng đồng
thời nevirapin với clvitegravir khi
kết hợp với cobỉcìstat.
Raltcgravir
400 mg, 2 lẩn
mỗi ngảy
_ uKhả năng không có tương tác
Có thể dùng đồng thời không cần
điếu chinh liếư
i….—` ~..ỵ ..
Khảng sinh
%
ĨiẵỄithromyci
n
500 mg, 2 lần
mỗi ngảy
Clarithromycin AUC ị 0.69 (0.62-0.76)
Clarỉthromycin Cmin ], 0.44 (0.30—0.64)
Clarithromycin Cmaxl 0.77 (0.69-0.86)
Chẳt chuyến hóa 14-0H clarithromycin
AUC T 1.42 (].16-1.73)
Chắt chuyển hóa 14-0H clarithromycin
C…… <-› 0 (0.68-149)
Chắt chuyến hớa 14—0H clarithromycin
c…i 1.47 (`1.21-1.80)
Nevirapin AUC T 1.26
Nevirapin Cminĩ i.28
Nevirapin C,… T 1.24
,
Phơi nhỉễm Ciaĩrithrt'nnycin giám l
đảng kế, tãng phơi nhiễm chẩtẫ
chuyển hóa l4-OH. Vì chắt
chuyến hỏa có tác dụng cùa
clarithromycin giảm họat tính với
Mycobacterium avium—
intracellulare complex. Tảo dụng Í
tồng thế trên các tảo nhân gây
bệnh có thế bị ảnh hướng. Các
thuốc thay thế clarithromycin, như
azithromycin nên được xem xẻt. .
Theo dõi cần thận những bất
thường bệnh gan.
Rifabutin
150 or 300
mg, 1 lằn mỗi
ngây.
Rifabutin AUC T 1.17 (0.98—1.40)
Rỉfabutin c… H 1.07 (().84-137)
Rifabutin C…xi 1…28 (1.09-1.51)
Chất chuyến hóa 25-0-desacetyirifabutin
AUC T 1.24 (0.84…184)
Chắt chuyến hóa 25-0-dcsacctylrităbutin
C…… T 1.22 (0.86-1.74)
Chẳt chuyến hóa 25-0-dcsacctylrithbutin
CmaxT 1.29 (0.98-1.68)
Tảng thanh thải nevirapin có ý nghĩa lâm
sang (hy 9%), tương tự các dữ liệu đã báo
cao.
Không có ảnh hướng đáng kể đến
cảc thông số được động học cùa
rifabutin vả nevirapin. Rifabutin
vả nevirapin có thế đùng đồng
thời mà không cằn đìều chinh
liều. '1`uy nhiên, do biến thiên giữa
cảc bệnh nhân khá cao, bệnh nhân
có thể tăng phơi nhiễm rifabutin
vả có nguy cơ nhiễm độc do
rifabutin. Do vậy, thận trọng khi
dùng đồng thời.
Rỉfampìcin
600 mg, 1 lần
mỗi ngảy
Rifampicin AUC <—› 1.11 (0.96-128)
Rifampicin Cinin ND
Rifampỉcin C,… <—› 1.06 (0.91-122)
Nevirapin AUC 1 0.42
Nevirapin C……l 0.32
Nevirapin Cmax L 0.50
Tượng tự cảc đữ liệu đã bảo cáo.
Không khuyến cáo dùng đồng
thời rifampicin vả nevirapin.
r & Ấ ả
Cac thuoc chong nam
200 mg, ] lần
1traconazo] Cmịnị 0.13
Fluconazol Fiuconazol AUC <-› 0.94 (0.88-1.01) Vì nguy cơ táng phơi nhiễm với
200 mg, 1 lần Fiuconazoi Cmm<—› 0.93 (0.86-101) ncvỉrapin, cẩn thận trọng và theo
mỗi ngảy Fluconazol c…… 0.92 (0.85-0.99) đõi cẳn thận khi đùng đồng thời.
Nevirapin: phơi nhiễm: T100% so vởi dữ
liệu đã bảo cảo khi dùng riêng nevirapin.
Itraconazol ltraconazol AUC ị 0.39 Nên xem xét tãng liếư itraconazol
khi cân dùng dồng thời.
mỗi ngảy Itraconazol Cmavị [].62
Nevirapin: Chưa thẳy sự khác nhau các
thông số được động học cùa nevirapin có
ý nghĩa lâm sảng. -
Kctoconazol Ketoconazol AUC 1 0.28 (0.20—0.40) Không khuyến cáo dùng dỏng
17*
.7.'
b“
T100 mg, 1 lẩn
mỗi ngảy
Kctoconazol C…… không xác định
Kctoconazol Cmaxl 0.56 (0.42—0.73)
chirapin: nồng độ huyết tương: T 1.15—
1.28 so với các dữ liệu đã báo cảo.
} thời
Cải: thuốc khảng virus đễ điếu trị viêm gan B và C mạn tỉnh 1
Adcfovir
Kết quả nghiên cứu ín vỉfro cho thấy có sự
dối kháng yểu giữa nevirapin vả ađefovir,
điều nảy vẫn chưa được khẳng định vả kha
nảng không giảm hiệu quả. Adefovir
không ảnh hưởng tởi cảc CYP đã biết lá
có bao gồm chuyến hớa thuốc trên người
và bải tiết qua thận. Không có khả năng
tưong tác thuốc — thuốc.
Boccprevir
Có thế dùng đông thời không cân
diều chinh liễu 1
Boớếprévir bị chuyến hóa bới CYP3A4/S.
Dùng đồng thời boccprcvir với các thước
cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4/S có thế
tảng hoặc giảm phơi nhiễm. Nồng độ đáy
huyết tương của boceprevir đã giảm khi
dùng đồng thời vởi một thuốc NNR'H cớ
chuyền hóa tương tự như ncvỉrapin. Ý
nghĩa lâm sảng của ảnh hướng nảy chưa
được đánh giả.
Khịộnig khuyến cáo dùng đồng
thời
Oh
Entecavir
Entecavir không phải lả một cơ chẫt của
cảc chẩt cám ứng hoặc Ú'C chế cytochrom
P450 (CYP4SO). Do chuyển hớa của
entecavir, khả năng không có tương tác.
Cảc Interferon
(Cảo
interferon đã
dược PEG hớa
aìfa 2a vả alfa
2b)
Có thể đùng đồng thời không cằn
điếu chinh liều
lntcrfcron không có ảnh hướng tới CYP
3A4 hoặc 286. Khả năng tương tác không
có ý nghĩa lâm sảng.
Có thể dùng đổng thời khớng“cân
điếu chỉnh liều
Ribavirin
Nghiên cứu in vitro cho thấy có sự đối
kháng yếu giữa nevirapin vả ribavirin,
chưa thể khẳng định là có giảm hiệu quả
hay không. Ribavirin không ức chế
cytochrom P450, vả chưa có bằng chứng
lả ribavirin cảm ứng cảc mcn gan. Dự
đoán không có tương tảc thuốc — thuốc
trên lâm sảng.
Có thể dùng đổng thời không cẫn
điều chính liều
Tclaprcvir
Telaprevir được chuyên hớa ở gan bời
CYP3A vả cơ chẳt P—glycoprotein. Các
enzym khác có thể xúc tảc chuyến hớa.
Dùng đồng thời tcla’previr và các thuốc
cảm ứng CYP3A vả/hoặc P-glycoprotein
Thận trọng khi đùng đồng thời
telaprevir với ncvirapin.
Nếu dùng đồng thời với ncvirapin,
cần điếu chinh 1iều telaprevir. , ~ '
có thể gây giảm nồng độ te_laịẵriễvirmtrong
huyết tương. Chưa có nghiên cứu tương
tảc giữa telaprevir vả nevirapin, tuy nhỉến,
tương tác giữa telaprevir vởi một NNRTI
có cùng đường chuyến hỏa với nevirapin
đã cho thấy giảm nồng dộ của cả 2. Do
vậy cần thận trọng khi dùng đồng thời các
thuốc nảy.
Tclbivudin
"I'clbivudin không phải là mỏiE’ớ chắt, chắt
cảm ứng hoặc chất ức chế hệ cnzym
P450 (CYP4SO).
không có khả năng có tương tảc lâm sảng
đảng kể.
cỵtochrom Do vậy,
Có thể dùng đông thời không cân
ớièu chinh lỉễu
%
/
Các thuốc khảng acid
_""” "'1
`Cimetidin Cimetidin: Không có ảnh hướng đáng kể Có thế đùng đồng thời khổiíấcần
đến dược động học của cimetidin. điếu chinh liều
Nevirapin: C……T 1.07
Thuốc chổng đông
Warfarin Tương tác giữa nevirapin và các chẩt Cần theo dõi nống độ thuộc chồng
chống đông như warfarỉn rất phức tạp, có
thể gây tăng hoặc giảm thời gian đông
mảu khi dùng đồng thòi.
đông khi đùng dồng thời.
Cảc thuốc trảnh thai
Depo-
medroxyprogc
steron acetat
(DMPA) 150
mg mỗi 3
tháng
DM PA AUC …
DMPA Cmin **)
DMPA C…… <—>
Nevirapin AUC T 1.20
Nevirapin Cmax T 1.20
Có thể dùng đồng thời
Ethinyl EE AUC ị’0180 (01ớ7 - 0.97)
estradiol (EE) EE Cmm ND
0.035 mg EE c… <-› 0.94 (0.79 - '1.12)
Norcthindron NET AUC 1 0.81 (0.70 — 0.93)
(NET) 1,0 mg, NET 6… ND
1 lần mỗi NET c….ixi 0.84 (0.73 - 0.97)
ngây
Phụ nữ đang diếu trị với
ncvirapin thi không nên dùng các
thuốc trảnh thai hormon đạng
uống (trừ DMPA)
Các thuốc giảm đau, cảc Opioid
Mcthadon,
liều tùy thuộc
vâo bệnh
nhân.
Methadon AUC 1 0.40 (031 -`0151)
Methađon Cmin ND
Methadon C…,xt 0.58 (0.50 - 0.67)
Cảc thuộc được i'iệư
Bệnh nhấii đẫti—g—đùng methadon,
khi bắt đằu điểu ni với nevirapin
cần được theo dõi triệu chứng
ngừng mcthadon (hội chứng cai)
và điều chinh liều methadon nếu
thẩy cần thiết.
lổ
v
A
' Các chẳbiiẫm
Nồng độ ncvirapin có thế giảm khi đùng
Không nên dùng đông thời các i
Nevirapin có thế tãng khi ngững
Hypericum perforamm, vả vẫn có
thể bị anh hướng sau khi ngùng 2
tuần. Do vặy, có thể đíếu chinh
liêu ncvirapin.
cua dồng thời các chế phẩm cúa Hypcricum chế phẳm nảy với nevirapin. Nếu 1
lívpericum perforatum bệnh nhân đang dùng chế phẳm T
perjòrafum của Hypericum perforaium, caĨnT
(St. John's fheo dõi nóng độ nevirapin vả
Wort) lượng virus nếu có thế. Liều
Thóng tin khác
Cảc chất chuyến hóa của Nevirapin: Nghiên cứu sử dụng microsom gan người chỉ ra rằng sự tạo
thảnh các chẳt chuyến hóa nevirapin hydroxyl hóa không bị ảnh hướng bời dapson, rifnhutin,
rifampicin, vả trimcthoprim/sulfamethoxazol. Ketoconazoi vả crythromycin ừc chế đảng kể sự
tạo thảnh chắt chuyển hóa hydroxyl hóa. ”J
f h
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN ,-
Khi điếu trị nhìễm IllV với cảc thuốc khảng rctrovirus như lamivudin vả zidovudin, nevirapin,
nhìều phản ứng bắt lợi xảy ra, đôi khi chưa rõ lá có liên quan tới thuốc hay không, hay do quá
trinh tiến triổn của bệnh gãy ra.
Nhiễm acid 1actic, đôi khi tử vong có Hồ… quan tới bệnh gan to nặng vả bệnh gan nhiễm mỡ dã
thẩy thông bảo ở những người dùng các thuốc nhóm nuclcosid. Đồng thòi, trong điếu trị phối
hợp các thuốc nảy đã thắy thông báo về sự tải phân bố chắt béo trọng cơ thế, như giảm lượng
chất béo ở mặt và bề mặt cơ thể, tăng tích 1ũy chất béo trong nội tạng, vú vả đùi.
Những phản ứng bẩt lợi nghiêm trọng nhắt liên quan tới ncvirapin lả nổi ban, buồn nôn, đau đầu,
mệt mói vả rối loạn chức nãng gan. Một số phản ứng bẩt lợi nghiêm trọng dã thấy thỏng báo như
viêm ganỉ suy gan, hội chứng Stcvcn — Johnson, hoại tử da do độc, và phản ứng tăng mẫn cảm.
Viêm gan/ suy gan có thể có hoặc không liên quan tới nhũng đẩu hiệu tăng mẫn cảm. Cảc phản
ứng nối ban nặng hoặc nối ban kòm theo sốt, mệt mới, đau cơ vả khớp, nối mụn nước, tổn
thương ở miệng, viêm kểt mạc, phù mặt, tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, bệnh hạch
bạch huyết hoặc rối ioạn chức năng thận.
Người lớn: Độc tính thường gặp trên lâm sảng lả ban đò, có thể nặng hoặc đe dọa tính mạng.
Ban đó xảy fa thường gặp tr0ng vòng 6 tuần đầu điếu trị. Ban đó thường ớ mức độ vừa vả nhẹ;
phát ban, ban đỏ dát sần (cớ ngứa hoặc không) trên da ở thân, mặt vả các chi. Trong thư lâm
sảng có đối chứng, ban đó loại I và 2 đã thấy thông bảo ở 13% bệnh nhân dùng Nevirapin so với
5,8% ớ nhớm placcbo trong 6 tuần đầu đỉều trị. Ban đó loại 3 vả 4 củng đã thắy bảo các vởi
1,5% người dùng nevirapin so với 0,1% ở nhóm placebo. Phụ nữ có nguy cơ bị ban đó liên quan
tới ncvirapin cao hon ở nam giới. Tỷ lệ các phản ứng bắt lợi đã thấy thông bảo với cá 3 thuốc
thảnh phần như sau:
Rất thường gặp, 1/1004 ADR <1/10
Da: Nồi ban (tởi 13%)
'l`hần kinh: Nhức dằn
Tiêu hóa: Buồn nôn
Thường gặp, A DR >1f'100
Hô hấp: Ho, cảc triệu chứng ở mũi
`\ụ
Tiêu hóa: Buồn nôn. nôn, đau bụng, ia chảy.
Thằn kinh: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt
Da: phát ban, rụng tóc thường xuất hiện trong 5 tuần đầu dùng thuốc, ngứa, phù mạch, mảy
đay.
Cơ, xương khớp: Đau khớp, rối ioạn cơ bắp, đau cơ
Huyết học: Thiếu mảu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tinh, giảm tiểu cầu
Gan: Viêm gan do dộc (gan to đe dọa tính mạng); Men gan bất thường, tãng mcn gan vả
bilirubin.
Hệ miễn dịch: Mẫn cảm, phản vệ
Toản thân: Mệt mòi, sốt
ỈI gặp, 1/1000< ADR 1/100
Phản ứng quả mẫn: Phản vệ, ngứa kèm theo sốt, sưng hạch
Hô hấp: khó thở
Tim mạch: Tăng huyết áp.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi
Da: Ban đò, ngứa. Hội chứng Stevens-Johnson. Hoại tư da do dộc đã có tử vong, phù mạch.
mảy đay.
Cơ, xưong: Bênh co, đau cơ, đau khớp.
Thận: rối loạn chức nãng thận.
Gan: Viếm gan, vảng da
Xét nghiệm: Tăng nhắt thời enzyme gan (AST, ALT), giám phosphor mảu,
Huyết học: Tảng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu; Giảm tiếu cầu, giảm toản
thế huyết cẩu (suy giảm tủy xương)
Toản thân: Sốt, đau toản thân vả suy nhược.
Hiểm gặp, ADR >1/1000
Phản ứng phản vệ có thế nguy hiềm tới tính mạng: Phù mạch, hội chứng Steven — Johnson,
nhiễm độc da do độc tính của thuốc, hội chứng Lye11.
Hô hấp: Ho
Tim mạch: Bệnh tim mạch
Tiêu hóa: Chản ăn, nhiễm sắc tố niêm mạc miệng, sai vị giác, chản ãn, viêm tụy, tăng
amylase huyết thanh
Da và mô dưới da: Phù mạch; Nhiễm sắc tố da vả móng, ngứa, ra mồ hôi.
Cơ xương: Tiêu cơ vân
Huyết học: Thiếu mảu bất sản
Chuyển hớa: Nhiễm acid lactic, To vú ở đản ông
Thần kinh: Mất ngủ. dị cảm, ngủ mơ mảng, co giật, kém minh mẫn
Tâm thần: Trầm cảm
Thận: Đi tiểu thường xuyên
Gan: Nhiễm độc gan nặng; Rối loạn gan như bệnh gan to có thoái hỏa mỡ; Vìêm gan, hoại tử
gan (nguy cơ cao với bệnh nhân nữ)
Toản thân: Ớn 1ạnh, rùng mình, đau ngực, hội chứng giống cúm
ị Rất hiếm gặp, (<1/10,000).
Huyết học: Thiếu mảu bất sản
Rối loạn chuyến hóat Nhiễm acid lnctic
Thần kinh: Bệnh 1ýthần kinh ngoại biên
Chú ý: T hông báo cho bảc sĩ nhĩmg tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi dùng !huốc.
ầ-f
ì'l
Vc
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: Chưa thấy có báo cảo về trường hợp quá liều khi dùng dạng viên hỗn hợp
Iamivudin/zidovudin/nevỉrapin. Một sổ bảo cáo trường hợp quá liều với cảc thuốc thảnh phần
lamivudin/zidovudin hoặc nevirapin. Dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sảng khi quả Iiều các thảnh
phần nảy chủ yếu lả những phản ứng không mong muốn như đã thấy bảo cáo, không có dấu hiệu
nảo đặc trưng cho trường hợp quá Iiều. Chưa có trường hợp nảo tử vong, tất cả đều có thể hồi
phục.
Đã thẩy thông báo trường họp quá lỉếu nevirapin khi dùng tởi mức liều khoáng 800mg —
l800mg/ngảy trong 15 ngảy. Một số triệu chứng quan sát thắy bao gồm phù, nốt ban đò, mệt
mỏi, sốt, đau đầu, mắt ngù, buồn nôn, thâm nhiễm phổi, nối ban, chóng mặt, nôn vả giảm cân.
Các triệu chứng giảm dần rồi mất khi ngùng thuốc. Đã thấy báo cáo một trường hợp sơ suất
dùng quá Iiếu ở trẻ sơ sinh, đã cho trẻ dùng tới liều cao gấp 40 lẩn 1iều khuyến cáo hảng ngảy lả
2mg/kg/ngảy; Đã quan sảt thấy giảm bạch cầu trung tính nhẹ vả tăng 1actic huyết đã hết trong
vòng 1 tuần sau đó mà không có biến chứng lâm sảng nảo. Một năm sau đó, quan sảt thấy trẻ
phát triến bình thường.
Xử trí: Không có thuốc đối khảng đặc hiệu với lamivudin cũng như zidovudin vả nevirapin. Nếu
xảy ra các triệu chứng do dùng quá liều, điếu trị chủ yếu theo triệu chứng vả bổ trợ. Thẩm tách
có thể loại được 1amivudỉn vả nevirapin, do vậy có thế sử dụng thẫm tách mảu iiên tục đề điếu
trị quá liếư, mặc dù chưa được nghiên cứu. Hiệu quả loại zidovudin bằng thẩm tảch máu hay
thẩm phân mảng bụng rất hạn chế, nhưng cũng có thể tăng thải loại chất chuyển hóa glucuronid.
Đóng gỏi: Hộp 1 lọ x 60 viên.
Tiêu chuẩn: TCCS. ƠÌ1
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. '
Điếu kiện bảo quản: Noi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Sán xuất bởi: CIPLA LIMITED
S-103 to S-105; S—lO7 to S-112; L-147to L-147—1,
cha Industrial Estate, Verna, Salcctte, Goa 403722, Ân Độ.
Ngảv cập nhật: 7/201 7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng