. Sĩ Ở 0
Fileinfomntbn C c
:TgL L.ạạ:r… ễ “" °
ĩegu... ỉ"'~- :" FU O
Ễễ’“ z…—-- ~ ²²
1 — ễầ ẫ) >UO’
_ …uun ĩ` 2 <
ẵề C <“ -~.
g c ~<~ m~.
ễ Ế, ẵ
A ' -
;… H 8
Ấm"… IWIIIIÍỈỈ G mlm l '.
mi sau …ễsựu_n ẮỆiỆM m nvus vu
gm_nnẮ… `Ỉ_zĩiẮ: ii_i …ẵ
… ùll_ llẵ
… m…. mu
ả.ủi~tiitưpậ
²XSN lũ! W
Dutcolax'
Smg Bisacodyl
DỈÓNK
Smg Bisacodyl
20 TABLETS
£ẫ /017
h'1 O
IIIIWII
mm
b—o—u
_ I 05
mun
WhIJ
mc…
Illi"'"
_—
…m: mun
u-Ẻaềỗẵủ __ A ’Í
“ '“EÌ'J'PVẺL— __
ỉĨ-Wz ' h…vĨ. ' uunụm- " “
Il—Mlh | I—fufflcuunUJ › . 3numh
IHnbonuun I I …unc Mum ưan f
WIwmovmnu
HUWMW HNIMWUNQÙ
… …… ““Ĩ_ "Í
Mdlù On
hum um
. __ ______ _____g
1~ . ,.
’ỒỷgM l;vrélỳ
o _ . ›;
,ưÁw. s VAN PHONG v_
“' Ẻ~Vpĩì msmoaw n: ĐẬIDIỆN ồ
\ẵĩ… t '
, HOCHIMINH
J, / .
\ ~. .
D ' DU ề 1~o
UlCOlũX ='='
, z .
ả Smg Blsacodyl
Smg Bisacodyl
10 TABLETS
wwle
unmuơm uwllunuơ …uow: w!
… Sl\l mua HWICM mc IÌIIS lll
bn…m nunmn…
nu dmu …
li IerrlllỦ
… | L! I…
…nn—
mi Il—
lcì '
I fz. …
|iSt'ưti'pp
Dulcolax°
Smg Bisacodyl
20 TABLETS
5mg Bisacodyl
O ,| 0
'-/z v ose monohydrat, tinh bột bắp khô, tình bột tan, glycerol 85 /o, magnesi stearat,
. ỉottalc, acacia bột, titan dioxid, eudragit LlOO, eudragit 8100, dầu castor, ,macrogolẤ" _
6000, oxit sắt vảng, sảp ong trắng, sảp camauba, shellac. / ,
Chỉ đinh
Đỉêu trị tảo bón (vô căn hoặc do dùng thuốc gây tảo bón hoặc do hội chứng đại trảng kích
thích). Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
Chuân bị X-quang đại trảng.
Liều lươn và cách dùn
Khuyen cảo dùng liêu như sau trừ khi có chỉ định nảo khác từ bác sĩ:
Điều tri tảo bỏn
Người lớn: 1 - 2 viên bao (5 - 10 mg) mỗi ngảy
Nên bắt đầu với lỉều thấp nhất. Có thể điều chỉnh đển liều khuyến cáo tối da để tạo phân
giông như bình thường.
Không vượt quá liều tôi đa mỗi ngảy.
Trẻ > 10 tuổi: 1 - 2 viên bao (5 - 10 mg) mỗi ngảy
Nên bắt dầu với liều thấp nhất. Có thế điểu chỉnh đến liều khuyến cảo tối đa để tạo phân
giống như bình thường. Không vượt quá liều tối đa mỗi ngảy.
Trẻ từ 4 — 10 tuổi: 1 viên bao (s mg) mỗi ngảy
Không vượt quá liều tối đa mỗi ngảy.
Trẻ 10 tuối hoặc nhỏ hơn bị táo bón mạn tính hoặc dai dẳng chỉ nên đỉều trị dưới sự hướng
dẫn của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng:
Khuyến cáo nên uống viên bao vảo buổi tối để tạo nhu động ruột vảo sảng hôm sau. Nên nuốt
toản bộ viên bao vởi một lượng nước thích hợp.
Đề trảnh lâm tan sớm mảng bao tan trong ruột của thuốc, không nên uống viên bao cùng với
các thuốc lảm gỉảm độ axit của đường tiêu hóa trên như sữa, thuốc kháng axit hoặc thuốc ưc
chế bơm proton.
Chuẩn bi cho ouá trình chẩn đoán và trước Dhẫu thuât
Nên sử dụng DULCOLAX dưới sự giám sát y khoa trong cảc trường hợp cần nhuận trảng khi
chuẩn bị cho quá trình chấn đoản, đỉêu trị trưởc và sau phẫu thuật
Để đạt dược sự bải xuất hoản toản của ruột, liều khuyến cáo DULCOLAX cho người lớn là 2
đển 4 viên bao vảo buối tối hôm trước, tiếp nối bởi 1 viên đặt vảo buối sáng hôm tỉến hảnh
kiềm tra.
Trẻ em:
Đối với trẻ > 4 tuổi, khuyến cáo dùng 1 viên bao vảo buổi tối hôm trước, tiếp nối bởi 1 viên
đặt cho trẻ vảo buổi sáng hôm tiến hảnh kiếm tra. / ể/
Chổng chỉ đinh
Chông chỉ định dùng DỤLCOLAX cho những bệnh nhân bị chửng tắc ruột, nghẽn ruột, bệnh
câp tính ở ổ bụng bao gồm viêm ruột thùa, bệnh viêm ruột câp tinh và đau bụng nặng kèm
buồn nôn vả nôn gợi ý cảc tỉnh trạng nghỉêm trọng.
Chống chỉ định dùng DULCOLAX trong mất nước nặng và những bệnh nhân đã biểt quá mẫn
với bisacodyl hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Chống ẹhỉ định trong những bệnh di truyền hiếm gặp có thế không dung nạp với một tá dược
của thuôc (xin tham khảo “Cảnh bảo và thận trọng đặc biệt”).
Cảnh báo và thân trong đăc biêt
Cũng như các thuôo nhuận trảng, không nên dùng DULCOLAX liên tục mỗi ngảy hoặc trong
thời gian dải mã không tìm nguyên nhân gây táo bón.
Dùng nhiều kéo dải có thể gây mất cân bằng nước, điện giải và giảm kali mảu. ` _
Mất dịch ở đường tiêu hóa có thể gây mất nước. Triệu chứng có thế là khảt nước và tiêu ít. 0
những bệnh nhân bị mất dịch mà sự mất nước có thế có hại (như bệnh nhân suy thận, bệnh
nhân cao tuổi), nên ngừng dùng DULCOLAX và chỉ dùng lại khi có sự giám sát y khoa.
Bệnh nhân có thể biếu hỉện phân sẫm mảu (máu trong phân) nhưng nhìn chung nhẹ và tự khỏi.
Đã có bảo cảo chóng mặt vảlhoặc ngất ở những bệnh nhân dùng DULCOLAX. Chi tiết về
những trường hợp nảy gợi ý rằng những biến có nói trên lìên quan đến ngất do đại tiện (hoặc
ngất do gắng sức đại tiện), hoặc liên quan đến đảp ứng mạch- thẫn kinh phế vị đổi với đau
bụng có thể do tảo bón lâm bệnh nhân cấn sử dụng thuốc nhuận trảng, và không nhất thiết cần
sử dụng đủng bisacodyl.
Một viên bao chứa 33, 2 mg lactose, tương đương 66,4 mg lactose cho liều đề nghị tối đa mỗi
ngảy đế điếu trị táo bón ở người lớn và trẻ em trên 10 tuôi. Trong chụp X quang liều dế nghị
tối đa mỗi ngảy ở người lớn chứa 132, 8 mg latose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp
không dung nạp galactose như chứng loạn chuyển hóa galactose bẩm sinh, không nên dùng
thuốc nảy.
Một viên bao chứa 23, 4 mg sucrose (saccharose), tương đương 46, 8 mg sucrose (saccharose)
cho liều đề nghị tối đa mỗi ngây để điều trị tảo bón cho người lởn và trẻ trên 10 tuổi. Trong
chụp X quang liều đề nghị tối đa mỗi ngảy ở người lởn chứa 93, 6 mg sucrose. Bệnh nhân mắc
bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc nảy.
Tương táẹ
Tránh phóz' hợp với cảc thuốc như amiodaron, astemisol bepridil, bretylium, disopyramid,
erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, quinidin, sparfioxacin, sotalol,
sultoprid, terfenadỉn, vincamin: Lâm tăng nguy cơ gây rôỉ loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh,
do gỉảm kali huyết.
Thận trọng khi phối họp:
Digitalis: Gìảm kali huyết dễ lảm tăng tác dụng độc của digitalis. Phải theo dõi kali huyềt, và
nếu cần, lảm diện tâm đồ.
Các thuốc lảm giảm kali huyết khác (như thuốc lợi tiếu lảm giảm kali huyết, amphotericin
tiêm tĩnh mạch, corticoid toản thân, tetracosactid): Tác dụng cộng hiệp lảm tăng nguy cơ giảm
kali huyết. Dùng phối hợp với các thuốc kháng acid, các thuôc đôi khảng thụ thể Hz như
cimetidin, famotidỉn, nizatidin vả ranitidin hoặc sữa với bisacodyl trong vòng 1 giờ, sẽ lảm
cho dạ dảy vả tả trảng bị kích ứng do thuốc bị tan quá nhanh.
, 7
Ồ /'
Khả năng sinh sản` thai kỳ và cho con bú @
Thai kỳ
Chưa có các nghiên cứu đầy. đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Kỉnh nghiệm sử dụng
trong thời gian dải không thắy bằng chứng về tác dụng ngoại ý hoặc tổn thương trong thời kỳ
mang thai.
Tuy nhiên, cũng như cảc thuốc khảc, chỉ nên sử dụng DULCOLAX trong thời gian có thai và
cho con bú khi có lời khuyên của thầy thuốc.
Cho con bú ' , `
Dữ liệu lâm sảng cho thây không có sự bải tiêtlphân có hoạt tính cùa bisacodyi —BHPM (bis—
(p-hydroxyphenyl)-pyridyl—2—methane) hoặc chât glucuronides cùa nó vảo sữa người mẹ khóe
mạnh.
Do đó có thể dùng DULCOLAX trong thời kỳ cho con bủ.
Khả năng sinh sản \ '
Chưa tiên hảnh nghiên cứu vê ánh hưởng đên khả năng sinh sản ở người.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe về vân hânh mảv móc
Chưa nghiên cứu về ảnh hướng cùa DULCOLAX đến khả nãng lái xe và vận hảnh mảy móc.
Tuy nhiên, nên cho bệnh nhân biết họ có thể bị choáng váng vả/hoặc ngất do đảp ứng mạch
thần kinh phế vi (ví dụ như đối vởi co thắt ở bụng). Nếu bệnh nhân bị co thắt ở bụng thì nên
trảnh các công việc tiềm tảng nguy hiểm như lải xe hoặc vận hânh mảy móc.
Tác dung p_hu ' . ,
Các phản ứng ngoại ý được báo cáo phô biên nhât trong thời gian điều trị là đau bụng và tiêu
chảy.
Rối Ioan hê miễn dich
Phản ứng phản vệ, phù mạch, quá mẫn.
Rối loan dinh dưỡng vả chuvến hóa
Mât nước.
Rối loan hê thần kinh
Choáng vảng, ngất.
Choáng váng vả ngất xảy ra sau khi dùng bisacodyl dường như phù hợp với đảp ứng mạch
thằn kinh phế vị (như đối với co thắt ở bụng, đại tiện).
Rối loan hê tiêu hóa
Co cứng cơ bụng, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, phân sẫm mảu (phân có mảu), nôn, khó chịu
ở bụng, khó chịu hậu môn- trực trảng, vỉêm ruột kết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Ouá liều
Triệu chứng: Khi dùng liều cao có thẻ xuất hỉện phân lỏng (tiêu chảy), co cứng cơ bụng và
mât đảng kê dịch, kali vả cảc chât điện giải khác trên lâm sảng.
DULCOLAX, cũng như các thuốc nhuận trảng khảc, khi dùng quá liều trong thời gỉan dải có '
thể gây tỉêu chảy mạn tính, đau bụng, giảm kali huyết, tăng aldosterone thứ phát và sòỉ thận ] ";
Tổn thương ong thận, nhiễm kiềm chuyển hóa và nhược cơ thứ phảt do giảm kali mảu cũng /éử
được mô tả khi lạm dụng thuốc nhuận trảng trong thời gỉan dải.
Điều trị Sau khi uống DULCOLAX, có thế giảm thiều hoặc ngăn ngừa sự hấp thu bằng cách
gây nôn hoặc rừa dạ dảy. Có thế cần bù dịch và điều chỉnh mất cân bằng điện giải. Đây lả
điều đặc biệt quan trọng với người cao tuổi và trẻ nhỏ
Uống thuốc chống co thắt có thể hiệu quả.
Đăc tính dươc lưc
Mã ATC: AOôABOZ
Bisacodyl lá thuốc nhuận trảng tác dụng tại chỗ thuộc nhóm dẫn xuất diphenylmethane. Như
một thuôo nhuận trả.ng tại chỗ, những thuốc cũng có tảc dụng xổ ruột ngăn cản tái hấp thu, sau
khi thủy phân ơ đại trảng, bisacodyl kích thích như động đại trảng và đẩy mạnh sự tích lũy
nước, và sau dó là diện giải trong lòng đại trảng. Kết quả gây kích thích đại tiện, giảm thời
gian vận chuyến vả Iảm mềm phân.
Do là thuốc nhuận trảng tác dụng tại đại trảng, bisacodyl kich thích đặc hiện lên quá trình bải
xuất tự nhiên tại đoạn cuối của đường tiêu hóa. Do đó, bisacodyl không ảnh hướng trong việc
lảm thay đối tiêu hóa hay hấp thụ năng lượng hoặc cảc chất đinh dưỡng thiết yêu trong ruột
non.
Han dùng` '
36 tháng kế từ ngảy sản xuât.
Điều kiên bảo guản
Không quá 30°C.
Giữ vỉ thuốc bên trong hộp.
Quỵ cách đóng gói
Hộp ] hoặc 2 ví x 10 viên.
Hộp ] vi x 20 viên.
Sản xuất bởi ừ
Delpharm Reims TUC). CỤC TRLONG
10 rue Colonel Charbonneaux ) Ĩ," TRLỂÙNỆ N'ĨUÌI'ICÌ
51100 Retms, Phảp -/ijtfỷớll ơ Hy el: :1.41/7 >
Ục
Đọc kỹ hướng dẫn sử dHụng tlưởc khi dùng.
Xin Iiên hệ với bác sĩ nếu cần thêm thông tin.
Không sử dụng thuốc quả ngây ghi trên bao bì.
Để xa tầm tay trẻ em
DUCTABO7/OSOÓI 6
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng