BỘ Y
CUC Q 1.`AN LÝ DI"ỢC
ĐÀ PHÊ iJ’tẮỸỆT
Lản đauìỆ/ảỉ MẸ
611101 nam
\ vạai 01 Em'
( PRươọhnn Dmn
Doxorub
P ' ^íor
ưEbewen 1
tè—
awo Armq
-Ml ›… "`VA
0<` ': ~u"›ă
aqẫu
upgqmoxoq
111²5 19 1²1^ L
icin
Omg
' ' .1or
inlusion. Fm IV. IA or lVes use.
10mg
:::-: 1102 : .rc. …ny 1…— ợ11
[7c nst 1… ez: KH~J … n …: ai…u.e
nut c’ ưe ruch .,1 CN:th
&… 1: n cm; … u c.Aer paciulge
nm: e …r c.u
Anennc '1 1711! WA} may ~lfcll |thth 1 mẹ
ard am fy !: …… ư npellte mừ re-y
Sner hrJ'an VI:nuởlìurer s $.cu'ơcih.
Min ia; I..
EEFWE Pbl mlGls … 1: N Ntu KG
A: ’!1'111511nliaz’ìnInìnAtlei » AUSTRIA
9li088Ị813l0l0I5
& 1 v1al o15ml
9nuenpt-un nn.g
Doxorubicin
uEbeweu 10mg
Concentrate tot snlutỉon tnr
iniusion. Fof IV. IA or IVes use.
10mg
\ viai oi 5ml
Doxorubicin
_DJìí°l ELsefdJ'ưỊ-mtỉfaĩfẽ dov ._
“Ebewe” 10mg
ZƯr/Ýi
\… ,, hn~ conia~s ~nwg n……z cnc
Hr… … 1`.21 w-ưvyrc …
…, r… ncdi-ư pm…
Run pArlugc :nsr1
lim n… , trnn Jm1 :
r… …; ,, … …,
›rr rnMc*l, :ld'mn …anr- mmu~
…i rai n… nlr tc thư ư—cinuc
pact :qf uu…
y, mi… …
… om
um…mum uuL-nmu
nnmmu 'Ihluu' ›cụ : u s … nu. mm
s…nmnouw I>mgdncindirđìpn
n…qmmml m …. n…. re… mi… n… —
num/õbng mọthhekbomủn tnnqn urơq 1th
mm cang. India., mu.m nn. úlh l…g u
dc M uu m: um don um … name nln …
Mq.mux un m.!nn'luoan u…un
'bmry au’tnn ban tư ugty M…… 0 Ma; … n'n
umngnuminu unạmu-ưnnnh
Inh úng KMngíidângllrth anlmuyuỏnn
nụ ký mm.. dỉn nì nụ. uukm di…g nu …
luíl. lIIIII nunu Gu m. i n M. ne
Monacan 11 A… u…mdv ›… lum…
AUẺÌRIA MnEAa Nh] nMpkhthid—otM
Nhản phụ tiếng Việt
ELâEV Di Àỉti …
GesmbH ix 'igK
A—48136 Ur:ierach
Sau khi nhập hùng với nhăn gốc về Việt Nam, nhản phụ tiếng Việt sẽ được dản ở Việt Nam
đểphù hợp với quy chê'nhõn trưởc khi bón ra thị trường
.us lĩì _
t via! ot Sml 1 wa! oi 5ml contains 10mg Ể Ẹ
' - doxorubtcine HC! as acttve ổ
Doxorublcm ,… s…… _,,_ ,…. s ;
nEbewen 101119 away trom llght. Do not tieeze. ẵ .°.
Keep in a saie pface out oi the gồ
reach ot chìldren. Read package
Concenlmte lot insen caretulìy betore use
solution Im intusỉon. Oniy on mcdtcai pmscription,
For IV, IA nt lVes use. Ẹ
Manulactmer .Ể ”
EBEWE Pharma Ges m.b,H. NOg.KG 0912ng ẳ
Mondseestiasse V, g
A 4866 Unlerach am Altersee. AuSTFuA 731799-06 !?
. … …
Doxorubicin
.… n …
u rJu
... ~...
-… . …
6…09 ..amaqa…
upgqmoxoq
1WẺE I° 1²1^ !
“ vai o! Eãml s… r ~ _ -n~c ….7 Em ụ… 1, …
Fwnc~ulmpan >…- Ku…n \Iiưplmlrngdnợ ……d
…nư .n-…n…mụ 1 n .…x— ,..u A,u,n
Doxorubicin ……`……i…… m…
_ “Ebewe” 50mg ..,.…,...,,,,W …
Ccncmtraln lo: solm›on tor ỆỂỆẦỀJJJ Ể," " " " "'“ "“
iníusmn. Fov IV. IA or lVes use. ;. umm… !: … … ..… … ư.vnA
50mg iiiiiiiii
P * v al oi ?Sml
)( V’vnnvu'w m;
t…: u'zm Lc~:u … fr…g
Doxorubicin
«Ebewen 50mg
. I intal'nl E” (nnInl
vn nu VV'I'IJII’hIr, ^.UJ
cackaqe 1…
n…… ……1 m …: …… u.…
wnucnnr
P .… lor tor
ínlusion, Fur w, IA el IVu use,
50mg
…Mmuuuummnw-q
e…amnmwr Msađhộuớlansug
›… … um… ucu sa: un …… un
uulnunnmuoum nmmqthụeq ưu
lxlnwnu-Iun nzwum~mqmrm
su IA auuz niu: vn:— eu n.ì.n u. n
u…ụ : u,:anmmunnum.mlln
mu Aomnupmhu-ulmh
'ồ'ì'ẮD `J 1 v al 0! 1²511
Doxorubicin
“Ebewe” 50mg
J@ỹ
Nhãn phụ tlẽng Việt
Sou khi nhập hảng với nhăn gốc về Việt Nam, nhăn phụ tiểng Wệt sẽ được dủn ở Việt Nam
đểphù hợp với quy chế nhăn trước khi bán ra thị trường
\ v a’ oi ?5m1
Doxorubicin
ncheweu 50mg/25m!
…
Concentrate Im
solution lot intusion.
Adminisừatỉo :intiavenous,
biadder insiiliation`
Msnulaclưrur
snsws m……a Gu.m.h.H. Mg m
Mo-csmzstrasse 11.
AABõG Ueỉefach am A:tụsee. AUSTR:A
Act v: wg—emnt 511mg ũuxuruhicln p-c1 ưmọfr. J
FKC'WƯ'S Nymcr— cr': &: u. soduv zhloriưl.
wnlec … M,oe:mn Dt`ư`.l um… ……
Rnad pacmce rutet beime ung: Keep Du! ot
lu vuch am slghl a“ … d … M… mi rnnoans
sv.blecl in mec.ca' piescriphcn Remve salm :…
|vnm vnt mrreJalc y rưlrưụ ưse … s›rqtn uv
nny o-—ỵ 1msmỵ pmpzlllc n’umons Mc cm:-
mt…t-nm ưiwưld bo um Decunmg on me vc«al
s..sz;ephtz : :y. tre pat-enu nu `1'ỵ lo ưr—u .\ wrrc n
… ocuzie machnerỵ can be lwpa~ed
Slem at 2 —lì’z` Mop con'a ~w … 'Iv- …nơ can….
n omer tc pmu~ci mm hgm
nnớiv .:cJ .irt'mq lo thu g. nutư-m tcv í*y1tulz“:rs
731 Ĩ97 ũẩ
n 11 umg
Jim p…m
mu iu…g
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi_dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hòi ý kiến bác
sĩ! Thuốc nảy chỉ dùng dưới sự chi dán của các bác sĩ chuyên khoa ung thư!
DOXORUBICIN “EBEWE"
DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN 10 MG VÀ so MG
Dạng thuốc: Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
Nhã sán xuất: EBEWE Pharma Ges.m.b.H.NngG, '
MondseestraBe 11. A-4866 Unterach am Attersee, Ao
Thảnh phần: g…ALI/
1 10 5 ml chứa 10 mg hoạt chát Doxorubicin hydrocholoride.
1 lọ 25 ml chứa 50 mg hoạt chất Doxorubicin hydrocholoride.
Tá dược: Sodium chloride, hydrochloric acid (10%), nước pha tiêm.
Dược lực học
Má ATC: LO1D BO1
Doxorubicin đá cho thây có hoạt tỉnh chống tản sinh ở một số Ioải động vật và có hiệu quả
trên người nhưng vẳn chưa có sự nhảt tri về việc bằng cách nảo doxorubicin vả các
anthracycline khác có tác dụng chống ung thư. Có 3 cơ chế sinh hóa chinh được đưa ra lá:
tác động vảo DNA. gắn vảo mảng tế bảo và hoạt hóa chuyên hóa thông qua giáng hóa.
Một nguyên nhản quan trọng trong thât bại điều trị vởi doxorubicin vả các anthracycline khảo
lả sự phảt triến kháng thuốc. Để khắc phục sự kháng thuốc của iê bảo với doxorubicin, việc
sử dụn các thuôc đôi khảng calcium như verapamil được xem xét vì mục tiêu chủ yêu lá
mảng 1 báo; verapamil ức chế vặn chuyên calcium kênh chặm vả có thế lảm tế báo tảng
hấp thu doxorubicin. Chang et al, 1989 cho thảy tảc dụng độc tế bảo của doxorubicin tảng
lên bởi verapamil trên in vitro khi sử dụng cho 3 dòng tế bảo ung thư tụy.
Người ta cũng đã khảo sảt vai trò có thế có trong huyêt tương người của doxorubicinol. chât
chuyền hóa thoái giáng chinh cùa doxorubicin. nhưng đã kêt Iuận không Iièn quan tới sự tích
lũy đoxorubicin trong tế bảo. Cần lưu ý rằng sự phôi hợp của doxorubicin vả verapamil đã
cho thây lá có kêt hợp với các tác động độc tinh nặng ở động vặt (Sridhar et al, 1992).
Dược động học
Sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch doxorubicin có độ thanh thải huyêt tương nhanh (t% =
10 phút) và găn nhiều vởi mõ. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 30 giờ. Doxorubicin
được chuyên hóa một phân, chủ yêu thảnh doxorubicinol vả một lượng nhỏ hơn thảnh
aglycon, vá lièn kêt vởi glucuronide vả sulfate. Thải trừ chủ yêu qua mật vả phân. Khoảng
10% của liều được thải trừ qua thận. Doxorubicin gắn với protein huyết tương khoảng 50-
85%. Thẻ tích phản bố là 800-3500 le².
Doxorubicin không được hảp thu qua đường uống; thuôo không qua háng rảo máu não.
Ở bệnh nhản suy giảm chức năng gan sự thanh thải của doxorubicin và các chât chuyên
hóa có thế giảm.
Chỉ định:
Các khối u đặc, ung thư hệ tạo mảu vả hệ lympho, bao gồm:
Bạch cầu cầp dòng tủy vả dòng lympho, như 0 lympho Hodgkin vả không Hodgkin;
Ung thư biêu mô (carcinome) cùa vú. báng quang. phế quản. tử cung cổ tử cung,
buồng trứng tuyên tiền Iiệt tuyên tụy. đa dảy, tuyên giáp, tinh hoản gan; 11 nguyên
báo thằn kình;
Ung thư mô liên kêt (sarcome) cùa mô mềm, xương (Ewing sarcoma); khối u \Mlms,
u đằu-mặt-cổ, đa u tủy xương.
Doxorubicin có thề bơm trực tiêp váo bảng quang trong tr_ường hợp bệnh nhân bị ung thư
bảng quang bề mặt nòng không xâm Iản - sau thủ thuật cải qua nội soi (TUR) vả để phòng
sót mô ung thư. .
iW
Đường dùng vả cách dùng:
Doxorubicin có thể dùng tiêm tĩnh mạch, truyền động mạch, truyền tĩnh mạch trong vòng 48-
96 giờ hoặc bơm vảo bảng quang. Thuốc không được phép tiêm vảo trong khoang nội tủy
sông. tiêm bắp, tiêm dười da hoặc uống Cân tuyệt đôi trảnh tiêm chệch khỏi mạch máu vì
có thể gây viêm tắc mạch vả hoại tử tại chỗ.
Truyền thuôc kéo dải chí nèn chỉ định cho những trường hợp đặc biệt.
Tiêm động mạch đạt được độ tập trung thuốc tại chỗ rẳt cao. Hoai tử rộng có thể xảy ra ở
mỏ bị thuốc lan vảo. Do đường tiêm nảy nguy hìềm nên cần phải cân nhắc thặn trọng Cần
có thao tác chính xác khi tiêm trưc tiêp (tiêm bolus) vả/ hoặc tiêm trong thời gian ngắn Cần
xác định chắc chắn kim đã vảo đúng vị trí bằng cảch truyền thử khoảng 5ml dung dịch truyền
tiêu chuẩn (dung dịch muôi đẵn trương) trước khi truyền thuốc. Nẻn kẹp khóa dây truyền
phia trèn đâu dòng cùa dây truyẵn, sau đó mời bơm Doxorubicin vác dảy truyền ở vị trí bẻn
dười chỗ khóa để tránh Doxorubicin truyền ngược dòng trong dây truyền dịch Tiêm chậm
toản bộ lượng dung dịch Doxorubicin vảo tĩnh mạch (10-20 phút). Sau đó mở khóa dảy
truyền dich để dịch truyền đầy trôi thuốc vảo tĩnh mạch tránh nguy cơ tảc mạch
Trong trường hợp tiêm vảo báng quang nèn tránh tinh trạng thuốc hòa trong nước tiêu. Để
giảm lượng nước tiêu xuống xảp xỉ 50mllgiờ bệnh nhân không nèn uống chât lòng 12 giờ
trườc khi thủ thuật điều trị tiên hảnh Bệnh nhản nẻn thay đồi tư thế nằm mồi 15 phủt một lân
trong khi đang truyền nhỏ giọt thuôc vảo bảng quang. Thông thường thời gỉan truyền là 1 giờ
Tiép theo sau đó bệnh nhân nèn đi tiếu.
Trước khi rủt thuốc ra khỏi lo vả thực hiện tiêm thuốc, Doxorubicin nên được bảo quản ở
nhiệt độ phòng. Đê pha loãng dung dịch Doxorubicin nèn đùng nước muối sinh lý.
Nẻn hòa tan 50m1 Doxorubicin vời 30-50 ml dung dịch muối sinh lý đề truyền nhỏ giọt bảng
quang.
Nêu để Doxorubicin tiêp xúc vởi da, niêm mạc thì nên rửa chỗ tiếp xúc bằng nước, xả phòng
ngay lập tức.
Liều dùng:
Liều Doxorubicin phụ thuộc vác chu kỳ điêu trị tương ứng. tình trạng chung của bệnh nhân
và điều trị trưởc đây của bệnh nhân. Vì vặy số Iiệu sau chỉ iả hưởng dẫn:
- Điều trị cách quăng vơi liều 75 mglm2 da cơ thế mỗi 3 tuần một lân dùng một Iièu đơn
hoặc chia thảnh nhiêu Iièu nhỏ hơn tiêm trong 2- 3 ngảy liên tục.
- Điều trị cách quảng vởi một Iiều 60 mglm2 da cơ the mổi 3 tuân 1 lần trẻn bệnh nhân
có suy giảm chức năng tủy xương do tuối tác hoặc có tiên sử suy tủy xương hoặc 0
tản sinh xâm lân vảo tùy xương
— Điều trị cách quảng Iièu 25 mg/m² da cơ thế mỗi ngảy (tương đương O,6mglkg trọng
lượng cơ thế) trong vòng 3 ngảy hoặc 35 mg/m² da cơ thể (tương đương 0,8 mglkg
trọng lượng cơ thế) trong vòng 2 ngảy cho điều trị bệnh ung thư hệ thống tạo máu
khộng nèn đề thời gian ngưng thuốc ít hơn 10 ngảy.
- Ở trẻ em 10-20 mglm2 da cơ thế mỗi tuần một lần hoặc mỗi 2 tuần một lần tồng liêu
không quá 500 mglm da cơ thể.
Với những bệnh nhản không thể điều trị đủ Iièu vì một số lý do (tuồi, ức chế tùy xương,
ức chế miên dịch chống chỉ định tương đôi) chu kỳ điêu trị sau đảy được khuyên cảo cho
đơn trị liệu hoặc đa hóa trị Iiệu)
- Truyền trong thời gian dải 60 mg/m2 trong vòng 48— 96 giờ
- 20 mg/m² da cơ thể dùng trong 3 ngáy liên tiếp mỗi 3 tuần 1 lần.
— 20 mglm2 da cơ thể môi tuần một lần thay thế cho điều trị vơi Iiêu 60 mglm2 da cơ
thểI Stuần 1 lần
Bời vì có thể xảy ra tác dụng2 phụ không mong muốn trèn tim nèn tống Iiêu tích lũy khòng ố} ị_/
được vượt quá 500- 550 mglm2 da cơ thẻ. 'i° L
Tống Iiều nèn được giảm xuống còn 400 mgim2 da cơ thể trong những trường hợp sau
bệnh nhản đã bị chiếu xa vùng trung thât trưởc đó đã dùng trước đó hoặc đang đùng đòng
thời thuốc có độc tinh vởi tim (như cyclophosphamid mitoxantron) hoặc nhưng chât có lièn
quan (daunorubicin).
Trong trường hợp viêm miệng hoặc viêm niêm mac. trị liệu chỉ nên tiêp tục khi cảc thương
tồn đả Iảnh vơi liều giảm xuông còn khoảng 50%.
Trong trường hợp có thay đổi trong cộng thức máu, có rối Ioạn chức nảng gan vả thặn liêu
dùng nèn được giảm tương ứng với kêt quả xét nghiệm như sau:
Số lượng bạch cầu Sô lượng tiểu câu Liều Doxorubicin
z 5000/mm3 z 150.0001mm3 100%
e 40001mm3 z 100.000/mm² 75%
2 30001mm3 z 75000/mm3 sovn
z 20001mm3 2 SO.DOOimm3 25%
Nêu bạch câu ít hơn 2000 vá tiêu cầu ỉt hơn 50.000/mm3 thì ngừng sử dụng
Doxorubicin.
Bilirubin 1,2-3 mglii'JO ml Liều 50%
Bilirubin > 3 mg/1OO ml Liệu 25%
Creatinin huyêt thanh 1,2-2 mgl1OO ml Liêu 50%
Chống chỉ định:
Dị ưng với một thảnh phần của thuốc
Doxorubicin không được dùng cho bệnh nhản có suy tủy xương nặng.
Doxorubicin không được đùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim (cơn dau thải ngực khòng
ốn định suytim tiến triền suy tim giai đoan IV rõi loạn dần truyền và rối loạn nhịp tim nặng
nhồi mảu cơ tim trong vòng trước đó 6 tháng, bệnh cơ tim)
Bệnh nhản đã điều trị bởi các thuộc thuộc nhóm anthrracyclin (epirubicin. idarubicin.
daunorubicin) đên liều tích lũy tôi đa tương ứng thì không được dùng Doxorubicin.
Không điêu trị bằng Doxorubicin trong trường hợp suy thặn nặng, suy gan nặng, nhiễm
trùng không kiêm soát vả dễ bị xuât huyêt.
Chống chi đinh dùng Doxorubicin trưc tiêp trong bảng quang nếu đang bị viêm bảng quang.
Không được dùng Doxorubicin bơm trực tiêp trong bảng quang nêu u đã xâm lấn vảo thảnh
bảng quang. Cần thặn trọng trong trường hợp bệnh nhản đã hoặc đang phải chiêu xa khu
vực trung thảt, máng ngoải tim hoặc bệnh nhản sau điều trị vởi các thuôo độc cho tim cũng
như bệnh nhân có các tinh trạng lảm sảng đặc biệt do bệnh như thiêu máu, viêm mảng
ngoái tim vảlhoặc viêm cơ tim. Có sự gia tăng nguy cơ độc tỉnh trên tim khi dùng doxorubicin
trong những trường hợp nảy.
Khỏng chỉ định doxorubicin cho phụ nữ có thai vả cho con bú,
Tác dụng không mong muốn: hJ/
o Suy tủy xương nặng thường là hòi phục có thể xảy ra sau 10—14 ngảy điều trị. Tỷ lệ bệnh
nhân bị thiêu máu. giảm tiêu cầu, giảm bạch cầu phụ thuộc liêu điêu trị tăng lèn tiêp theo
sau đó. Hoạt tỉnh suy tủy xương tăng lên khi phối hợp với cảc thuốc chống ung thư
nhóm kìm tế bảo (cytostatic) khác hoặc vời xa trị, đặc biệt nêu liều lởn hơn lân lượt lá
550 m Jm² da cơ the vả 400 ng m² da cơ mẻ. Vì vặy cần kiểm soát chặt chẽ côn thức
bạch cau. hồng câu. tìêu cầu. Vởi các Iièu đã được đề cặp, tình trạng giảm bạch c u xảy
ra thoảng qua vả nặng nhât sau 10-14 ngảy. Nhin chung, tình trạng nảy hồi phục cho
đên ngảy thứ 21. Nhiễm trùng tăng trong giai đoạn giảm bạch cầu.
o Cũng như các thuốc nhóm anthracycline khác, điều trị với doxorubicin có thể gây ra cảc
thương tốn tim. Nguy cơ nhiễm độc cơ tim tăng lên khi tổng Iiều tích lủy vượt quá 500
mg/m2 da cơ thế ở người lớn vả 400 mg/m2 da cơ thể ở trẻ em. Trảnh nồng độ thuôo
cao vốn thường xảy ra sau truyền tĩnh mạch liêu cao thì có thế giảm được độc tinh trên
tim.
o Glaì đoạn cấp: Phần lởn trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu điều trị, đầu tiên là những
thay đồi điện tâm đô không phụ thuộc Iièu như giảm độ dải khoảng ST, nhịp nhanh
xoang, nhịp nhanh trên thât vá nhịp nhanh thât. Phần lớn những triệu chứng trên tim có
thẻ hoi phục hoặc có thể điều trị vởi các thuốc chống loạn nhịp tim. Đã có báo cáo các
trường hợp hiêm gặp bệnh nhân bị rôi loạn nhịp tim mức độ đe dọa tính mạng trong
vòng vải phút. Sau khi bệnh nhân hêt rối loan nhịp tim trị Iiệu có thế được tiêp tục.
o Giai đoạn muộn: Nhiễm độc tim do tich lũy thuốc và phụ thuộc liều. Biên chứng muộn
thường lả suy tim sung huyêt (suy tim trái) trong suôt thời gian điêu trị hoặc có thế sau
nhiều tháng hoặc nhiều năm sau khi điêu trị đã chắm dứt (khó thở, phù tay và chân).
Bệnh cơ tim do anthracyclin kết hợp vời giảm khoảng QRS. kéo dải thời gian tảm thu và
giảm hân suất tống máu cùa thầt trải. Cảo biếu hiện nảy có thế phát triển nhanh vá khó
có the phảt hiện qua điện tâm đồ thường quy, Bệnh cơ tim đáp ứng tót với điêu trị
nhưng có thế khòng phục hồi vả gây tử vong néu không phát hiện sờm. Khó thờ, phù tay
vả chân có thể dẫn tời bện cơ tim do anthracyclin. Trước khi điều trị bằng doxorubicin
nên lãm các xét nghiệm điện tâm đồ, siêu âm tim và xác địnhđược phản suất tổng máu
thắt trái. Chức năng tim phải được kiêm tra theo dõi đèu đặn trong vả sau khi điều trị.
o Rụng tòc có hồi phục xảy ra vảo khoảng 85% số bệnh nhản.
o Buồn nôn. chản ản, co thắt dạ dáy ruột. ia chảy là tác dụng phụ không mong muốn hay
gặp nhưng dễ hồi phục.
Viêm da dảy vả viêm thực quản thường trung binh trong 5 — 10 ngảy vả hiêm khi dẳn
đên loét. Các tồn thương viêm hệ tiêu hóa (hiêm khi dẫn đên Ioét),
Nước tiêu bệnh nhản có máu đỏ vảo lúc bắt đầu điêu trị nhưng trở lại bình thường sau
48 giờ và không có triệu chứng quan trọng nâo.
« Hiêm trường hợp bị tăng acid uric máu, bệnh lý thặn do thuốc mà phân lớn xảy ra váo
lúc bắt đâu điêu trị trên bệnh nhân bị bệnh bach cảu hoặc u lympho ác tính do sự phá
hủy nhanh một số lượng lớn tế báo dẫn đên tăng acid uric huyết thanh.
Phản ứng di ứng: ban đò, ngứa, mảy đay, sốt, run, hiêm khi shock phản vệ. Hiêm
trường hợp bệnh nhân bị rụng móng, tăng sắc tố da. viêm tĩnh mạch do huyêt khối, ly
thượng bì. đau khớp, suy giảm miễn dịch.
o Đã quan sát thây tăng acid uric huyêt trong những bệnh có tảng bạch cầu và cần điều trị
bằng thuốc ức chế xanthinoxỉdase.
o Cảo bệnh nhản đã từng hoặc đang điêu trị phòn xạ có thẻ có hiện tượng táng nguy cơ
phản ứng tại chỗ ở vùng chiêu xạ (hỉện tượng hoi quy): xuât hiện iại những tồn thương
do xạ trị đã lảnh trưởc đó khi dùng doxorubicin.
o Phôi hợp điều trị vời cytarabine có thẻ gảy viêm hoại từ đại tráng có khi có nhiễm trùng
nạng.
Đã quan sảt thây vô kinh và vô tinh trùng khi phôi hợp vời các thuốc kìm tế bảo khác.
o Phối hợp xa trị có thể gây viêm da vả viêm niêm mạc trèn vùng xa trị. Cũng không Ioại
trừ được các khối u thứ phát gây ra bởi thuôo.
o Tác dụng phụ khòng mong muốn Iièn quan đên đườn dùng thuốc: Sau khi tiêm truyền
ở các tĩnh mạch nhỏ hoặc tiêm truyền nhắc lại nhiều 1 n tại một tĩnh mạch có thể gây ra
xơ cừng. Nêu tiêm doxorubicin chệch ra ngoải lòng mạch thuôc sẽ gây hoại từ mỏ tại
chỗ nặng tại vị trí tiêm. Có thế giảm được nguy cơ viêm tĩnh mạch huyêt khối tại vị trí
tiêm khi các y lệnh về đường dùng thuôc được tuân thù.
o Hiêm khi hồng ban xuât hiện dọc theo tĩnh mạch tiêm thuôo (khi tiêm tĩnh mạch quá
nhanh).
Thông báo cho bác sĩ điều trị biêt các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá
trình điều trị W
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc xảy ra với tât cả các thuộc gây ức chế tủy xương, thuôc độc vời tim, thuốc
độc với gan. Bởi vì đoxorubicin có thế gảy tảng nồng độ acid uric vả do đó có thế cần đảp
ứng bầng điều chỉnh Iièu trong thời gian dùng phoi hợp đề điêu trị gout Phôi hợp vởi
cyclosporin có thẻ gảy ra Ioạn thân kinh hoặc hôn mê. Doxorubicin tương kỵ với heparin và
các dung dịch alkalin . Nói chung. doxorubicin khỏng nên hòa trộn vời các dung dịch truyền
khác. Phenobarbital có thể gây tảng độ thanh thải doxorubicin. Doxorubicin có thế lảm giảm
sinh khả dụng cùa digoxine (đường uống).
Trong thời gian điêu trị doxorubicin, không dùng vaccin họat tính cho bệnh nhân (bệnh nhân
nẻn tránh tiêp xúc vời người vừa được chủng ngừa bại liệt). Kháng chéo xảy ra vời
doxorubicin vả daunorubicin.
Thận trọng:
Việc điêu trị bằng các thuốc thuộc nhóm anthracycline chỉ được thưc hiện bời các bảo sĩ
chuyên khoa ung thư có kinh nghiệm. Tiêm động mạch chi thực hiện bởi bảo sĩ có kinh
nghiệm cụ thẻ. Phải cung cảp những điều kiện/y cụ hoặc thuôc thiêt yêu để điêu trị tác dụng
khòng mong muôn. Cần bảo đảm truyền tĩnh mạch an toèn. nêu khòng sẻ có thể xảy ra hoạt
từ vá viêm tĩnh mạch huyêt khôi. Phải theo dỏi bệnh nhản chặt chẽ trước, trong và sau khi
điều trị. Theo dõi cảc thông số huyêt hỌC: công thức máu. bạch cầu hạt. hồng cằu vả tiếu
cầu, Điêu trị sờm cảc tình trạng xuảt huyêt nặng vả/hoặc nhiễm trùng cũng gỏp phần Iảm
cho điêu trị thảnh công.
Kiêm tra chức năng gan vả thận như bilirubin. creatinin huyêt thanh và điều chỉnh liều lá rât
cần thiêt.
Nồng độ urê huyêt: cần có điều trị tương ứng cho những tnrờng hợp có tảng urê huyêt.
Theo dỏi các thông số về tim: điện tâm đồ, siêu ảm tim. phân suất tống máu thải trải. Việc
chẩn đoán sờm vả điêu trị nhanh lả cần thiết để điêu tri thảnh còng.
Kiếm soát nhiễm trùng: nhiểm trùng toán thân phải được kiêm soát trước khi bắt đâu điêu trị.
Bệnh tim có trước, điều trị trước đây với cảc thuốc độc tim như anthracycline với liều tích lũy
cao lảm gia tảng nguy cơ độc tinh trẻn tim. Tỉ lệ lợi ichlnguy cơ phải được cân nhắc khi dùng
thuốc cho bệnh nhân thuộc nhóm nảy.
Nên tham vân ỷ kiên của chuyên gia về di truyền nêu bệnh nhân muốn có thai sau khi ngưng
điều trị.
Phụ nữ có thai và cho con bủ:
Không chỉ định doxorubicin cho phụ nữ có thai và cho con bú, Do doxorubicin đá có biếu
hiện gây độc bảo thai. gâyquái thai trẻn động vặt thí nghiệm nèn không dùng cho phụ nữ có
thai Cần bảo đảm có biện phảp tránh thai nghiêm ngặt cho cả bệnh nhản nam cũng như nữ
trong thời gian trườc vả ít nhảt 3 tháng sau trị liệu với doxorubicin. Vì doxorubicin được tiêt
vảo sữa mẹ nên bệnh nhản đang nuôi con bằng sữa mẹ phải ngưng không cho con bú mẹ.
Ảnh hướng lên khả năng Iải xe và vận hảnh máy móc:
Doxorubicin có thẻ lảm giảm khả nảng lái xe và vận hảnh máy móc nên phải thặn trọng nêu
thực hiện cảc hoạt động nảy khi đang dùng thuốc.
Quá lỉều: Ai iL/l
Hiện tượng quá Iiều cảp tỉnh có thẻ dẳn đên viêm niêm mạc, suy tim, loạn nhịp tim (trong
vòng 24 giờ) củng như ức chế tùy xương má đỉnh điẻm trong vòng 14 ngảy. Điêu trị khuyên
cáo là điều tri triệu chừng viêm niêm mạc.
Các triệu chững tim đo nhiễm độc phần iớn phục hồi vả tạm thời vả có thể dẫn đên các thay
đổi không đặc hiệu trên điện tâm đô (giảm độ chènh ST. nhịp nhanh xoang. ngoại tâm thu).
Có thể cân đên dự phòng nhiễm trùng (kể cả dùng khảng sinh) cũng như bổ sung thay thế
các thảnh phần tiêu thể bị ảnh hưởng trong các trừơng hợp có suy tủy xương.
Nhiẽm độc mạn tính xảy ra như một bệnh lý cơ tim (suy tim trái) đặc biệt khi dùng liều tích
lũ quá 500 mglm2 đa cơ thê, và cần điều trị triệu chứng.
Can thực hiện siêu ảm tim, đo thời gian tảm thu và chụp động mạch phóng xạ hạt nhản đẻ
chản đoán nhiễm độc cơ tim đo tích iũy.
Chủ ỷ: Doxorubicin không thế thấm phản được.
Hướng đẫn thao tác an toản cho cán bộ y tê: Giống như các hòa chảt chống ung thư khảc,
cần thặn trọng khi thao tác vởi doxorubicin. Nêu thuôc rơi vải ra ngoải, cần rừa sạch ngay
lặp tức bằng xà phòng vả nước.Khỏng đề phụ nữ có thai tiêp xúc vời doxorubicin.
Doxorubicin bị mải hoat tính:
0 700 độ C
c Dung dịch natri hypochlorosi pha Ioảng với 10 phản nước.
Chỉ dùng dung dịch vừa mới được chuẩn bị vá còn trong suốt.
Lọ thuôo chi dảnh cho một lằn dùng. gĩ
Bảo quản: Bảo quản + 2 độ C + 8 độ C và trảnh a'nh sáng. Không để đông lạnh. 1/
Cải giữ thuốc xa khỏi tâm vơi trẻ em.
Hạn đùng: 24 tháng kể từ ngảy sản xuât.
Độ Ổn định của thuốc sau khi pha Ioảng là 28 ngáy nếu bảo quản trong tủ lanh và 4 ngảy
nêu ở nhiệt độ phòng
Đóng gói: Hộp 1 lộ 5 ml.
Hộp 1 lọ 25 mi.
PHÓ cuc muờne
/iơaaẩcẳt 'Vaĩn W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng