: m/ãns
le w O—GMP BỘ Y TẾ
Thuơcunmooơon CỤC QUAN LY DƯỢC
DOXIMPAK mo 1: bPÓHÊDUYỆT
:.iìJ..ẵ….J.ểảìijỉ
Cefpodoxim 100mg
DOXIMPAK 100 tab.
US PHARMA USA
DOXIMPAK 100 tab.
: Thinhphln: .
Each :::… coated table: containe: Mỏ: vun nón bno phlm chứn: ..D
Colpodmửn (đưới dong Cotpodoxin proutil)…mtmg CMpodoadm (u CMpodoxừn pmxcffl ..................... 100mg N
Exciplonh q.s .......................................... : :abtct. u duoc v.đ .................................................... : v10n. :p
mm…. …tn-lndlatbm. douno. cn :::: cơ: :: c c :: :: :::… ua dùn : Q
mmủ_ Xem «› mom uỈã cũ em … mm nop. :::. @
Pluu Me: to endocod packege tncen. F
ỉio uin:
ẺEiL Nơi mo …ng. nth ơo duo: ::o'c. 1
In : dry nnd cool phu. below 30°C. trúnh ủnh ung.
pmbct from dlmct cun::gh: <
mst_—
Ẹ …… …… 0'
Mnnuhcturer. Un —_ du. 5
hợ~vluủotdlũn ụumaaa—mma; _
wam n…me x
SĐK (% No.::
@ sn: sx :… m: 0
un… … sx …); D
NN an Mc còn TV man us P… uu no tim:
Lô 61-10, ĐWnn Dì. KCN le BIG Củ Chi. TP.HCM.
DOXIMPA b. /:ư
ọ`~` cõnc :: '
z“
En
):
1«
- `:
. USA *
Ẹỵửẵẫmnw ? ễ
::ổớ`
DOXIMPAK 100 tab
Viên nén dâi bao phim Cefpodoxim 100mg
, . dưới dạng Cefpodoxim proxetil) lOOmg
. « u`Lactose, Microcrystallin cellulose MIOI, Natri starch glycolate, Natri laurylsulfat, Tale,
Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan
dioxyd, Dấu thẩn dẩu.
Phân logi : Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
ủợc_ltảLchế_tãủa
Cefpodoxim lả kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp,
Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công cũa các beta — lactamase, do các khuẩn Gram âm và
Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, Cefpodoxim có hoạt lực đối với cẩu khuẩn Gram dương như phế cẩu khuẩn
(Slreptococcus pneumoniae), các liên cẩu khuẩn (Slreptococcus) nhóm A,B,C, G và với các tụ cẩu khuẩn
Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta - lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có
tác dụng chống các tụ cẩu khuẩn kháng isoxazolyl — penicillin do thay đổi protein gấn penicillin (kiểu
kháng cũa tụ cẩu vâng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA năy đang phát triển ngãy
câng tãng ở Việt Nam.
Cefpodoxim cũng có tảc dụng đối với các cẩu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương vả Gram âm.
Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coIi, Klebsiella, Proteus
mirabilis vả Citrobacter.
Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn nãy cũng kháng cã cephalosporin thể hệ 3. Vấn đề năy cẩn lun ý vì
đó là một nguy cơ thẩt bại trong điếu trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khác, Cefpodoxim bển vững đối với beta — lactamase do Hae-
mophilus infiuenzae, Moraerla catarrhalis vã Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét nây cũng chưa được
theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực cũa Cefpodoxim cao hơn đến mức độ năo so với hoạt lực
của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.
Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens vã Clostridỉum f?
perfringens. Các khuẩn năy đôi khi kháng hoãn toân. e `
Các tụ cẩu văng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa,
Pseudomonas spp., Clostridium difficile. Bacteroides fragílis, Listería. Mycoplasma pneumoni e,
Chlamydia vã Legionella pneumophili thường kháng hoăn toân các cephaiosporin.
Dược động hgc
Cefpodoxim ở trên thị trường lả dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester cũa Cefpodox m).
Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thũy phân thânh Cefpodoxim trong cơ thể.
Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc
hiệu, có thể tại thănh ruột, thânh chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Khả dụng sinh học của Cefpodoxim khoãng 50%. Khả dụng sinh học nảy tăng lên khi dùng Cefpodoxim
cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim là 2,1 — 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng
thận bình thường. Nữa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống
một liễu Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nống độ đỉnh huyết tương
đạt được trong vòng 2 — 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgamlml, 3,9 microgam/ml
đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thãi trừ dưới dạng không thay đổi
qua lọc của cẩu thận và băi tiết cũa ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thãi trừ trong vòng 12 giờ
ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xãy ra biến dối sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thãi
loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách mãu.
Chỉ định
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới,
kể cả viêm phổi cấp tính mắc phãi ở cộng đổng do các chũng Streptococcus pneumoniae hoặc
Haemophilus injluenzae nhạy cãm (kể cả các chũng sinh ra beta - lactamase), đợt kịch phát cấp tính của
viêm phế quãn mạn do các chủng S. pneumoníae nhạy cãm và do các H. infiuenzae hoặc Moraerla
(Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta - lactamase.
Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do
Streptococcus pyogenes nhạy cãm, Cefpodoxim không phãi là thuốc được chọn ưu tiên, mả đúng hơn là
thuốc thay thế cho thuốc điếu trị chủ yếu (thí dụ penicillin). Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị
bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. infiuenzae (kể cả các chũng sinh ra beta
- lactamase) hoặc B. catarrhalis.
Cefpodoxim cũng được dùng để điểu trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng
(viêm bãng quang) do cãc chủng nhạy cãm E. colí, Klebsỉella pneumoniae. Proteus mirabilis, hoặc
Staphylococcus saprophyticus.
Một liểu duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc
cổ tử cung hoặc hậu môn - trực trảng cũa phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các
chũng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxim cũng được dùng dễ điểu trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ
chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase vã các chủng nhạy cảm cũa
Streptococcus pyogenes.
Đọc Ở hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bảc sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn cũa thầy thuốc.
Liễu lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em Irên 13 tuổi:
Để điểu trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quăn mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc
phâi của cộng đổng, liểu thường dùng của Cefpodoxim là 200 mgllẩn, cứ 12 giờ một lẩn, trong 10 hoặc 14
ngây tương ứng.
Đối với viêm họng vãlhoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ
hoặc vừa chưa biến chứng liểu Cefpodoxim lã 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngây hoặc 7 ngây tương
ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400
mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngây.
Để điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ vã các bệnh lậu hậu môn - trực trăng và nội
uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
Để điểu trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 nãm tuổi, dùng liều 5 mglkg (tối đa 200 mg)
Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mglkg (tối đa 400 mg) ngăy một lẩn, trong 10 ngây. Để điểu trị viêm
phế quãn/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đển 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa
100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 — 10 ngây.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngăy tuổi: Không nên dùng
Từ 15 ngây đến 6 tháng: 8 mglkglngăy, chia 2 lẩn;
Từ6 tháng đến 2 nãm: 40 mg/lẩn, ngăy 21ẩn;
Từ 3 tuổi đển 8 tuổi: 80 mg/lẩn, ngãy 2 lẩn;
Trên 9 tuổi: 100 mg/lẩn, ngây 21ẩn.
Liều cho người suy thận:
Phải giãm tùy theo mức đó suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml] phút, và
không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lẩn. Người bệnh đang thẩm tách
máu, uống liều thường dùng 3 lẩnltuẩn.
.o°7°56J,
/"\
CÔNG TY
mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liễu duy nhất 200 mg Cefpodoxim. tiếp theo lả điếu trị bằng doxycycliÍỤZ/* ,
uumệu HỮU!
PHARMA U!
1. "G
.uoo/2
j
«
\
.
Lầ
-f
Chống chỉ định: Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin vả
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Thân trgng:
Trước khi bẩt đẩu điểu trị bằng Cefpodoxim, phải điếu tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với
cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cẩn sữ dụng thận trọng đối với những người mẫn căm với penicillin, thiểu năng thận vã người có thai
hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc : Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng
với chẩt chống acid.
Thời kỵ` mang thai :Chưa có tăi liệu nâo nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.
Tuy vậy các cephalosporin thường được coi như an toăn khi sử dụng cho người mang thai.
Thời kỵ` cho con bú : Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nổng độ thấp. Mặc dù nống độ thấp, nhưng
vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ cm bú sữa có Cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác
dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phâi lãm kháng sinh để khi có sốt.
Lái xe và vân hânh máỵ móc: Vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cẩn thận trọng khi sử dụng
thuốc cho người lái xe và vận hănh máy móc.
Tác dung phu
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, ĩa chãy, đau bụng.
Chung: Đau đẩu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mảy đay, ngứa.
ít gặp, mooo < ADR < 1/100
Phân ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phãt ban, sốt và đau khớp vả phản ứng phân vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối Ioạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Máu: Tăng bạch cẩu ưa eosin, rối loạn Về máu.
Thận: Viêm thận kẻ có hổi phục.
Thẩn kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngũ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa
mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR : Ngừng điều trị bắng Cefpodoxim.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều vã cách xử trí
Quá liếu đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm
có buổn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chãy. Trong trường hợp có phân ứng nhiễm độc nặng nề do
dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể,
đặc biệt khi chức nãng thận bị suy giãm.
Dạng trình băy : Hộp 2 ví x 10 viên.
Tỉêu chuẩn : Tiêu chuẩn cơ sỡ.
Han dùng : 36 tháng kể từ ngãy săn xuất.
Bảo gu_ản : Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới so"c, tránh ánh sáng.
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhà sản xuất:
Công Ty TNHH US PHARMA USA
Lô BI — 10. Đường D2, Khu công ng ' -
PH CỤC TRUỜNG
°JVMổ» “Ĩếfflfflmg
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng