JiẫfỈZỞ 46796
HNAL…K Ễmu . ,, J
r:::::: :fJẸẸmmì Bọ Y TẾ ỔW '
CỤC QUẢN LÝ DUỌC
JAẸLIỆ_DUYỆT
i ẫễẵ_ểẩẵị Lắn đã j:..20./.…0 ....ÁẵỂ i
J/ ` lgpmmmaDmg i
IDJOtXEIKAL Wo …
-n…
Ễ For I.v. uu 8 0
i #
iế\_.……-—— --1 _
wlu……
F--——--—o m……
. uoms0d { ,
I 69001Ẻ8 . que ……
L ....... n nmmlsmnnfưu
1\__\ =ễ —
,. ...... -
m… , :
mu umunuznau mnan uc : |
m ng `tunn-ưuúnlìlllwa | '
n….m mumn…v | 'S ' ,
unumnmnm l . Ề l
,. w _ v — uonm l g '
a… «… ……………… .…… ,m ' > :
su…mnũummimnF'm ' ầ |
uqumu-unnwuzbnu « è I
…vuuunmm-Mm muon l ẫỂ
!
1 ở ' ,
ịaxexaaơg ,
_1V)IJXOG n-------.'
,_ ý _ /
Slzez'lDOX75135mm
Note:
White Ủ Bulc color . ` (
Blue. P ²035 c Fmduct nnmo, dos:ỵgje. corporlle Ilne. . . ?
xm… .… . Ả L B Ẹ
Blue. P ²935 €. ,, .,
nam ao ss Wf "
P … C I Lmr, Bumllt
IdIhl: cmlm: Trlulu 215350 W'
(Nhu Mmun ua wumuúul
IN' a IMơMm ~ u-un ụ-n uu—
, ư: mmzr .. ~...~…
_ …, .. _
hgm Mn “""m " un munu
— _ LV'f'i lW W “
=.=:nxnz—mm =……~*…………
' 1`1›3íẳỉ…ĩiìĩ… ~g………
… w:ụo 11er .ca…… ' '"…Ủ *" "…
Whulg Ẻẩfấẫ'fổmwuzdww' .…..ự =
’… m … W!
NJIIJI2ỊHO›Ww ==."mhu
COdMM bnml- .
M MI ÌJ xm ÀVư
au xxxxxx g……»gỵịv ,,
… wwvw r…“ẫ cm &… …“”
ED MWYYYV i…an mon» … Wu
FINAL Amwơnx Ể n…
Ammk Name ETK STC RL DOXEKAL N MG INJ EXP VTN
Amork Code MST-RO-GGOO-ffl
ỉ ~~~~~~~~~~~~~~ › Posltion tor prlnt BN, ED
Jf i.
DOXEKAL '
Docetaxel
Lỉ_n n ……
: Ẹ( Prescription Drug
: Dilute before ldminlstratlon
C
3 Ế I Dosage. IndiationsudMler Womdon:
.- 'Ễ : Read endosod brochura nrefully before use.
F0f l.V. USS 8 g i ON MEDICAL PRESCRIPTION ONLY.
Doceẵỉel .......... 80 mg “E 3 lSơore between 2-8'C.
Potysorbate so e.q ........ z.o ml ẫ Ế ; Protect from light.
0. !
Mnnufactured by : cn ' VN No.
ERIOCHEM SA. Afgentina
\
74 x 30 mm 16 mm :
74 mm
~ ›ummnuwmm
DOXEIKAL iỆJ a mm… u….
ổi h ' l Dlú MIDMÚI
…umw
l nnumcum mưl Wy hbl …
In n un ou um… ou. f
ẫẳhũị , c m 'ồ M…n NT. _ .
, mmu za… i m…lịu. ~,—
uunhumư u "” *“ 5 0
……th Am…a . '
"lI'IIII ' u— lả LE BE ,
_V . _ 7 › 7I l'TVh " _ _. _'
1 00% \
Note .
'\
wma [ } BaIc color
Product name. dosnge. cofporate Iine.
Blue. P 2985 c' . KF Iogo. pictograrn
am. P 2935 © .. .. GW'W
mm,. zo % Lmor 80 c: ss, M: 0. Y: 100. K= o
(- Pmnc 376 C)
, … c I ……
White
Mnterlnl: Plpd luloudhnlvo do 90 ợm'
Lu othuctu dc… If enumerldu Il mvorno
Sentido de bobỉnldo :
,_ịịffỊ ịr` _; . __J-m DIRECTIONS nou.s ›»
_ ’ ” ”_ _ _ỉ-Tiĩ'“ (ou-u 22~09-2006 sm wmaụmvsn…mz
, uu… ícrf-2} 10-10—2006m ~ …ar wo…
ị ; ÍOIỸ~3) 13—10~2006 rBV2 ' WWỤMD
, lsa ise (orM) or-n-zooemnnmprơk cm…
, ,_ 1 .
0tuuduu au…duu \ , ịẵỄ;.ễj nfỗỉẫoẵgmpvẵmm ›uznumưpum;
\ (urL 7) 28- m-moa anomg ° M
—`— ' * *1* _ __ ý _ ý _ _ elnzsoaog .›Joll. lbrmk WÌỤMỐNNI
slơ²ffldlDrevnoreg vm “'…MfUJUM
' mm VNN: … m
COOI'fiCliÍOH lotmat: pns 090113 neme reg“ …… mam
oe tsi -
BN XXXXXX loqỂ ›naỄỉ Ể-nnỂnnẵẳ lmpoll ro For
ED MMIYYYY
pas 300113 retmvv “vn“ xugu
_ Il
` FIMAL ARTWORK 8 nm
Am… Nnmo i ETK stc RL DILUENT DOXEKAL ao MG INJ EXP VTN
… cm nsT-Ro-GJO2-oo
J
. ------------------ › Posltion tot pflnt BN, ED
\_
f
DOXEKAL
DILUENT
& Prescription Drug
; .
| I
| I
I I
, »
1 : i s… botwoon z-e*c.
8 Fi ; Ễ g : p…from Ilghl.
2 |
N i 5 ẵ : Illnufnctun y:
ẫ ! ẫ : ; ERIOCHEM SA nti
Each diluent via! contains: ! 2 : VN …
°F Anhydmus ethanol ...... ...764.4 mg ; 8~ .
Ễ Water for injection e.q .......... 6.0 ml : ă. 1
I I
' l
, I
1 l
\ ' ²
I I
74 x 30 mm 16 mm
74 mm
b WbIMMIII. El!
__1 _- , .. _ _… __ __ _
DOXEKAL lỉỉl ụ, m…… n….
DIMNI hnhhll'L
nffl !5 m…m
' ,ẹ m:
ỉ m…nlmmim ỂỄ mm ~…
, ~…zmazn... ~:m ;-
_ unun wàĩ... _
V W u mm Í
Note:
White Ủ Basic oolor
Blue, P 2935 c . Product name. douge, corporatc Iine.
KF Iogo. pictogram
P2960 . Letter
Materinlz PpoI lu…hulvo do 90 W
Lu illquơlu dcben lv enumctodac al revetsu
Sontido do bobinado :
í’ĨỈ "`;
"“ “ `MP
Codiiicatnon torrnal:
BN XXXXXX
ED MIWYYYY
100%
White
Ý_rlzìE DIREGƯIONS ROLLS >>>
IJ- _
u -:.s nỉỀ— |
ÍOH-1Ì 19—09-2005 SM
íorÝ-2J 19—102005 mv
|ol'l-3) 2510-2005 mv2
íorl-l 26-10-200515V2
Ị of- m-oa-zoos mn nm pldk › DOXEKAL
rev4
í )
(OIJ-O) os—n-zooơ
(orl-ĩ) 1-04-m mv5
(or' 8) 2-04-2008 rev6
(oU-9) YO-Od-POOGpr-inl FA
(01h 10)28›1112008 onr›raq
B’d 2008“ ` 09 ->JOH xblrnk
eld 220410 Jơv nolpg vfn
uns 0901 1.3 rtefets Iogo fọg
deiale ime chnnge on Iogo kaIbe
manga ưnporl to Fw
200%
Groen Ight
C= 55. M= O.Y= 100. KIO
(- Pamone 376 C]
pds3fflHSretmve 'vn'lngo
nsuvosụmusptma
l va ›bơnW
~Mmm
GM…
wzouzmemm;
<›W
NSIJNgMIGMNI
<›gM mĨJINM
° mú. WM M M
…… DW
NHÂN PHỤ
Rx Thuốc kê đơn
DOXEKAL 80 mg
Thâu]: phần: Mỗi lọ thuốc tiêm đậm đặc (2 ml) chứa:
Docetaxel (khan) .................. 80 mg
Mỗi 1ọ dung môi pha ioãng (6 ml) chứa 764,4 mg ethanol khan.
Dạng bảo chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền lĩnh mạch
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch
Chỉ định, liều dùng vả cách dùng, chống chỉ định và cảc lhông lin khác:
Đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo.
Bảo quân: Bảo quản ở nhiệt độ 2—8°C, trảnh ảnh sảng.
Đỏng gỏi: Hộp chứa 1 lọ thuốc tiêm đậm đặc (2 ml) vả | lọ dung i p
ioãng (6 ml).
SĐK: ......................
Sổ lô SX, NSX, HD: xem “ BN”, “MD”, “ED” trên vỏ hộp
Sản xuất bởi: ERIOCHEM S.A. — Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia
Avellaneđa, Departamento Parana, Entre Rios, Achentina.
Nhập khâu bỏ1': .....................
_ pỂ XA_TÀNỊ TAY TRẺ Eivi
ĐỌC KY HƯƠNG DAN sư DỤNG TRƯƠC K… DÙNG
Phần 1: HƯỚNG DẨN SỬ DUNG THUỐC CHO liẸNH NHÂN
DOXEKAL 20mg
DEXEKAL 80mg
Docetaxel
Đế xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc
Thuốc bản theo đơn
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG
Thảnh phẩn của thuốc tiêm đậm đặc:
Hoạt chất:
Mỗi lọ 0,5 ml thuốc tiêm đậm đặc chứa: Docetaxel (khan) ...................... 20 mg
Mỗi lọ 2,0 ml thuốc tiêm đậm đặc chứa: Docotaxel (khan) ....................... 80 mg
Tá dược: Polysorbat 80.
Thảnh phẩn của dung môi pha Ioãng:
Mỗi lọ 1,5 ml dung môi chứa:
Ethanol khan .................................. 191,1 mg
Nước cất pha tỉêm .......................... vừa đủ 1,5 ml
Mỗi lọ 6 ml dung môi chứa:
Ethanol khan ................................... 764, 4 mg
Nước cất pha tiêm .......................... vừa đủ 6 ml
MÔ TẢ SÁN PHÁM
Dạng bảo chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyếih hmạch
Mô tả: Dung dịch trong, mảu vảng, không chứa các tiều phân lạ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI ,
DOXEKAL 20 mg: Hộp 1 lọ 0,5 ml thụôc tiêm đậm đặc vả ] lọ dung môi 1,5 ml.
DOXEKAL 80 mg: Hộp ] lọ 2 ml thuôo tiêm dậm đặc và 1 lọ dung môi 6 ml.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Thuốc nảy oó tên lả DOXEKAL. Tên chung oứa thuốc lá docctaxel. Dooetaxel là một chẩt
được chiết xuất từ cây thủy tùng
Docctaxel thuộc nhóm cảc thuốc chống ung thư gọi là Các taxoid.
DOXEKAL được bảo sỹ kê đơn cho bạn dễ điều trị ung thư vú, oác dạng đặc biệt của ung
thư phối (ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ), ung thu tiền liệt tuyến, ung thư dạ dảy hoặc
ung thư vùng đầu vả cô.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO vÀ LIỀU LƯỢNG
DOXEKAL sẽ được sư dụng bời nhân viên y tế
Liều thông thường:
Liều dùng phụ thuộc vảo cân nặng vả2 tinh trạng chung của bạn. Bảo sỹ sẽ tính toán diện tích
bề mặt cơ thể bạn theo mét vuông (…2 ) và sẽ xác định liếu bạn nên được sử dụng.
\…
Cảch dùng và đường dùng:
DOXEKAL sẽ được dùng bằng cách truyền vảo mạch máu oùa bạn. Thời gian truyền sẽ kéo
dải tron khoảng 1 giờ tại bệnh vìện
Tần suỄt dùng thuốc:
Bạn nến được truyền thuốc ] lần sau mỗi 3 tuần
Bác sỹ có thể thay đồi liếu dùng vả tần suất dùng thuốc tùy thuộc vảo các kết quả xét
nghiệm máu, tình trạng ohung của bạn và đảp ứng cùa bạn với DOXEKAL. Đặc biệt, bạn
oẩn thông bảo cho bảo sỹ của bạn nếu bạn bị tiêu chảy, lở loét trong mỉệng, cảm gỉáo tế
hoặc như kim châm, sốt và dưa cho bác sỹ kết quả xét nghiệm máu của bạn. Những thông
tin nây sẽ giúp bác sỹ quyết định có cẩn thiết phải giảm liếu dùng hay không Nếu bạn có
bất kỳ thắc măc nảo vê việc sử dụng thuốc nảy, hăy hỏi bảo sỹ hoặc dược sỹ ở bệnh vỉện
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀsz
Bạn không nên được điều trị bằng DOXEKAL nếu:
o bạn bị dị ứng (mẫn câm) với docetaxel hoặc vởi bất kỳ thảnh phần nảo cùa DOXEKAL.
o số lượng bạch câu quả thấp
o bạn có bệnh gan nặng.
» bạn đang có thai hoặc cho oon bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cũng như cảc thuốc khác, DOXEKAL có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, mặc
dù không phải sẽ xảy ra ở tất cả mọi bệnh nhân.
Bác sỹ sẽ trao đối với bạn và sẽ giải thích cho bạn biết các nguy cơ có thể xảy ra vả lợi ích
của việc điếu trị.
Các tác dụng thường gặp nhất cùa DOXEKAL khi dùng đơn độc lả: giảm số lượng hồng
oầu h0ặc bạch oâu, rụng tóc, nôn, lở loét miệng, tiêu chảy vả mệt mòi.
Các tác dụng không mong muốn của DOXEKAL có thế tãng lên khi DOXEKAL được dùng
kết hợp với cảc thuốc hóa trị liệu khác.
Trong thời gỉan truyền thuốc ở bệnh vìện, các phản ứng dị ứng sau (xảy ra ở nhiều hơn 1
người trong 10 người) có thể xuất hiện:
' đỏ bừng mặt, các phản ứng trên da, ngứa
' tức ngực, khó thở
* sốt hoặc ớn lạnh
' đau lưng
' giảm huyết áp
Cảo phản ứng ơnặng hơn có thể xảy ra
Nhân vỉên y tế sẽ theo dõi chặt chẽ tinh trạng oủa bạn trong khi điếu trị. Bảo gay cho nhân \
viên y tế nện bạn thấy các tác dụng nảy ^ ? '
Giữa các lần truyện DOXEKAL, cảc tác dụng không mong muốn saÌxWế xảy ra vả tần
suất có thể thay đổi tùy thuộc vảo oác thuốc được dùng kết hợp: "
Rất th ường gặp (xảy ra ở nhiếu hơn 1 người trong 10 bệnh nhân):
' nhỉễm khuấn, Igiảm số lượng hổng câu (thiếu mảu) hoặc bạch cẩu (lả yếu tố quan
trọng trong phòng chống bệnh nhiễm khuẩn) và tiếu oầu,
' sốt: nêu bạn thẩy bị sốt phải bảo ngay cho bảo sỹ
— oác phản ứng dị ứng được mô tả ở trên
* mật cảm gìác ngon miệng (chản ăn)
' mất ngủ
' cảm gìác tê hoặc châm chioh hoặc đau ơ oác oơ xẳ khớp
' đau đầu ~._ , _ },
— thay đối vị giảc 4
' viêm mắt hoặc tăng tiểt nước mắt
(
n"—
' sưng do bất thường dẫn lưu bạoh huyết
' khó thờ
' chảy nước mũi; viêm mũi và họng; ho
' chảy máu cam
~ 1ớ Ioét trong miệng
~ rối loạn dạ dảy bao gổm buồn nôn, nôn vả tiêu chảy, táo bón
' đau bụng
~ khó tiêu
~ rụng tóc ngắn hạn (trong phần lởn oáo trường hợptóc sẽ mọc lại) _
' sưng vả đò lòng bản tay hoặc lòng bản chân có thế gây bong tróc da (điêu nảy oùng có
thể xảy ra ở oánh tay, mặt hoặc oơ thế) ,
~ thay đổi mảu sắc móng tay oùa bạn, oó thê cụt móng tay
~ đau oơ, lưng hoặc đau xương
' thay đổi chuy kỳ kinh nguyệt hoặc mất kinh
' sưng phồng bản tay, bản chân, chân
' mệt mòi hoặc triệu ohứng giống cúm
~ tăng hoặc giảm cân
Thường gặp (xảy ra với tỷ lệ ít hơn 1/10 nhưng nhiếu hơn 1/100):
— nhiễm nấm candida ở miệng
. mất nước
- chóng mặt
' mất khả năng nghe
* giảm huyết ảp, nhịp tim nhanh hoặc bất thường
~ suy tim
' viêm thực quản
' khô miệng
' khó nuốt hoặc đau khi nuốt
- chảy máu
' tăng men gan (do đó cần kiểm tra mảu thường xuyên)
Ỉt gặp (xảy ra với tỷ lệ lớn hơn 1/ 1.000 nhưng nhỏ hơn I/100)
' ngất xỉu
— tại vị trí tiêm truyền, các phản ứng trên da, viêm tĩnh mạoh hoặc sưng phồng
' vỉêm đại trảng, ruột non, thùng ruột
Nếu oó bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo trở nên nặng hơn hoặc nếu bạn thấy có bất
kỳ tác dụng không mong muon nảo chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng nảy hây
báo cho bảo sỹ cùa bạn hoặc dược sỹ ở bệnh viện.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM ĐANG sứ
DỤNG THUỐC NÀY?
Dùng các thuốc khác:
DOXEKAL oó thế tương tảo với cảc thuốc khác. Chỉ dùng oảc thuốc được bác sỹ kê đơn
cho bạn vả bạn cần thông bảo cho bác sỹ biết tất cả cảc thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả
cảc thuốc không kê đơn.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Nếu bạn quên không dùng thuôc hoặc không dùng thuốc theo đúng lịch trinh, bạn cần phải
thông báo cho bác sỹ hoặc y tá trước khi điêu trị băng DOXEKAL.
CÀN BẢO QUÁN muóc NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Đề xa tầm tay trẻ em. ;J
Không dùng DOXEKAL sau ngảy hết hạn ghi trên nhãn hộp vảÌn(bân Jọâthựốc.j ,…, ,-
Ỉ` h\csL.-=J-l 3
Bảo quản ở nhiệt độ 2- 8°C, tránh ánh sảng.
Dung dịch pha loãng ban đầu cần được sử dụng ngay sau khi pha. Tuy nhiên, độ ổn định
hóa lý vả vật lý của dung dịch pha loãng ban đầu trong 8 giờ khi bảo quản ở 2°C đến 8°C
hoặc ở nhiệt độ phòng (dưói 25°C) đã được chúng minh.
Dung dịch pha loảng truyền tĩnh mạch nên được sử dụng trong vòng 4 giờ (bao gồm cả thời
gian truyền) ở nhiệt độ phòng (dưới 25°C).
N HƯNG DẦU HIỆU VÀ TRIỆU CHÚNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU?
Cảc triệu chứng quả liếu oó thể bao gồm một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng
được 1iệtkê trong hướng dẫn sử dụng thuốc nảy
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN cÁoẹ
Do DOXEKAL được dùng cho bạn dưới sụ giảm sát oủa bác sỹ nên it có khả. năng xảy ra
dùng thuốc quá liếu. Tuy nhiên, nếu bạn thấy có bắt kỳ tác dụng không mong muôn nảo sau
khi dùng DOXEKAL, hăy bảo cho bác sỹ ngay lập tứ.c
NHỮNG ĐIÊỤ CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Truớc mỗi lần đỉếu trị với DOXEKAL, bạn sẽ phải xét nghiệm mảu để kiếm tra xem bạn có
đủ oác tế bảo mảu vả ohức năng gan đế đùng DOXEKAL hay không. Trong tmờng hợp có
rối loạn bạch cầu, bạn oó thể dễ bị sốt hoặc nhiễm trùng. Hãy báo cho bác sỹ, được sĩ bệnh
vìện hoặc y tá nếu bạn oó vẳn đề về tầm nhin. Trong truờng họp có các vẳn đế tầm nhìn, đặc
biệt là nhỉn mờ, bạn cần được kiềm tra mắt và thị lục ngay lập tửc. Nếu bạn thắy oó cáo vẩn
đề vởi phối cấp tính hoặc tiến triền xấu đi (sốt, khó thở hoặc ho), hãy báo cho bảc sĩ, dược sĩ
bệnh viện hoặc y tá cùa bạn ngay 1ập tức. Bác sĩ có thế cho bạn ngừng điếu trị ngay lập tức
Bạn sẽ được yêu cầu điều trị truớc bằng một corticosteroid đường uông như dexamethasone
một ngảy trước khi dùng DOXEKAL và tiếp tục trong một hoặc hai ngảy sau đó để giảm
thiểu một số tác dụng không mong muốn có thế xảy ra sau khi truyền của DOXEKAL đặc
biệt dị ứng phản ứng và giữ nước (sưng bản tay, bản ohân, chân hoặc tảng cân) Trong khi
điều trị, bạn có thế dược cho đùng các thuốc khác để duy tri số lượng tế bảo mảu.
DOXEKAL ohứa cồn. Thảo luận với bác sĩ của bạn nểu bạn bị nghỉện rượu, động kinh hoặc
suy gan.
Mang thai, cho con bú và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản:
Tham khảo ý kiến của bảo sỹ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nảo. Không đuợc dùng
DOXEKAL nếu bạn đang có thai trư khi có chỉ định bời bảo sỹ. Bạn không được có thai
trong thời gỉan đỉều trị bằng thuốc nảy và phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong
khi điếu trị vì DOXEKAL có thể gây độc cho bảo thai. Nếu bạn có thai trong thời gian điểu
trị, cần thông bảo cho bảo sỹ ngay lập tức. Bạn không được cho con bú trang kh'i điếu trị
bằng DOXEKAL Nếu bạn là nam gìới đang được điếu trị bằng DOXEKAL n hông nên
thụ thai trong thòi gian điếu trị và đển 6 tháng sau khi điếu trị vả cần tim iỜl yên về lưu
trữ tinh trùng trước khi đỉếu trị vì docetaxci có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của
nam gíới
Ảnh hưởng đến khả năng lải xe vả vận hảnh máy móc:
Không có lý do ngăn cản việc bạn có thế lải xe giũa cảc đợt trị liệu bằng DOXEKAL trừ khi
bạn cảm thẳy chon g mặt hoặc cảm thẳy không chắc chắn.
KHI NÀO CÀN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ? \'²
Tham khảo ý kiến của bảo sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn oần thêm thông tín hoăc lời khuyên
HẠN DÙNG_ , f, _ …
24 tháng kế từ ngây sản xuât
TÊN, ĐIA CHỈ, LOGO CỦA cơ sở SÁN XUẤT
ERIOCHEM
ERIOCHEM S.A. — Ruta 12, Km 452 (3107) Coionia Avellaneda, Departamento Parana,
Entre Rios, Achentina.
Điện thoại: ++54-343-4979125 Fax: ++54-343-4979136
E-mail: [email protected] — httpz//www.eriochem.com.ar
NGÀY XEM XẾT SỬA ĐỎ], CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DÃN sử DỤNG
THUỐC: ................................
Phần 11: HƯỚNG DÃN sử DUNG THUỐC CHO CÁN BÒ Y TẾ
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược trị lìệu: Thuốc chống ung thư
Mã ATC: LOICDOZ
Cơ chế tác dụng:
Docetaxel là một thuốc chống nguyên phân. Nó gắn vói tubulin tự do, sau đó thủc đẩy sự
trùng hợp tubulin thảnh các vi ống bến vững và ức chế tảch rời của ohứng dẫn đến ngãn cản
các chức năng phân bảo vả gian kì và do đó ức chế phân ohia tế bảo. Không giống như
paclitaxel vả chất độc tế bảo khác dùng trong lâm sảng, dooetaxel không lảm thay đổi số
lượng sợi nguyên bảo trong vi ống gắn kết
Các oợ chế đề kháng với docetaxel chưa được hiếu rõ hoản toản. Cảo nghiên cứu đã chỉ ra
rằng docetaxel có hoạt tính chống lại một số dòng tế bảo ung thư biếu hiện gen khảng nhiều
loại thuốc. Ngoài ra, kháng chéo giữa docetaxel vả paclitaxel không xảy ra một cách nhất
quan.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Đặc điếm hóa lý:
Nguồn gốc: Bán tổng hợp.
Nhỏm hoá chất: Docetaxel là một taxoìd tương tự như paclitaxel.
Trọng lượng phân tử: 807,9
Độ hòa tan: Thực tế không ta… trong nước; rất thân dẩu.
Tác dụng] hoạt tính khác: Một số nghiên cứu in vilro và in vỉvo đã chi ra rằng docếtaxel
chi có hoạt tính ức ohế miễn dịch vừa phải.
Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thải on định: trung binh lả ] 13 Lít (L). TrđtầịĨc nghỉên
cứu ở động vật, docetaxel được phân phối rộng rãi đến tất oả các mô và cơ quan ảo hơn so
với não- nơi có nồng độ thuốc rất thấp.
Gắn kết vởi protein: Rắt cao (97%), chủ yếu gắn kết với glycoprotein alphal-acid,
ạlbum_m, vả lipoprotein.
Chuyên hóa sinh học: Ô gan, thuốc được chuyến hóa rộng rãi bởi cytochrome P450
isoenzyme 3A (CYP 3A) thảnh một chất chuyến hóa chinh vả ba chất chuyến hóa phụ.
Thời gian bán thải: Thời gian bán hùy phụ thuộc liếu. Với liếu dùng 70 mg trên mỗi mét
vuông diện tích bề mặt oơ thế (mg/m2 ) hoặc liều cao hơn, trải qỹẩ quá trình thải trừ ba pha.
Alpha (phân bố). 4 phủt. , = . , :
|
Beta: 36 phủt. : ' _ …
Gamma (kết thúc): 1 1 1 giờ. Thời gian bán thải ouối oùng kéo dải một phần lả do dòng Chảy
tương đối chậm từ khoang ngoại vi.
_C__hú v. Một nghiên cứu bước đầu ở bệnh nhi dùng liếu 55 mg/m2 docetaxel đã được bảo
oáo thải trừ mũ 2 và thời gian bản thải cuối cùng là 2, 4 d: 1,8 giờ.
Nồng độ đinh trong huyết tương: 2, 57- 3, 67 Gg/mL, với Iiếu 70-100 mg/m.
Chú ý Diện tích dưới đường oong nổng độ - thời gian oùa docetaxel (AUC) là 3, 13-4, 83
GglmL mỗi giờ, với liều 70— 100 mg/mz. Các giá trị có thề tãng lên ở những bệnh nhân bị
suy giảm ohức năng gan.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mậtlphân. Sau khi tiêm dooetaxel có gắn đồng vị
phóng xạ, sự phục hồi trong phân và nước tiêu trong 7 ngảy tiếp theo tương ứng chiếm
khoảng 75% và 6% phóng xạ sử dụng. Khoảng 80% phóng xạ được tim thấy trong phân
được thải ra trong 2 ngảy dầu tiên ở dạng một chất chuyến hóa chính và ba chất chuyên hóa
phụ;< 8% dooetaxel được thải trữ ở dạng 2không đổi.
Thanh thải toản thân khoảng 21 L/giờ/m2 và không phụ thuộc liều. Các giá trị giảm trung
binh từ 27 đến 30%, nhưng với sự biến đổi giữa oảo bệnh nhân đảng kế, ở bệnh nhân có xét
nghiệm ohức năng gan bất thường gợi ý suy giảm chức năng gan nhẹ và vừa.
(Ịhú ỵ’: 2Trong một nghiên oứu bước đầu ở bệnh nhi, thanh thải toản thân khoảng 9,3
L/gỉờ/m .
CHỈ ĐỊNH
Ung thư vú:
1. Docetaxel được chỉ định điều trị ung thư vú tiến triến tại chỗ hoặc di cãn sau khi
không đáp ứng với Iiệu phảp hóa trị liệu trước đó.
2. Docetaxel kết hợp với doxorubicin được chỉ định điểu trị ung thư vú tiến triến tại ohỗ
hoặc di cản khi trước đó chưa được đỉểu trị liệu pháp gây độc tế bảo.
Ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ:
1. Docetaxel được chỉ định điếu trị ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ di căn hoặc tiến
triến tại chỗ sau khi không đảp ứng với liệu pháp hóa trị liệu trước đó.
2. Docetaxel kết hợp với cisplatin được ohi định điếu trị ung thư phổi không phải tế bảo
nhỏ di căn hoặc tiến triến tại chỗ mà không thể cắt bỏ phổi vả trước đó ohưa được
điếu trị hóa trị cho tình trạng nảy.
3 Dooetaxel kết hợp carboplatin là một lụa chọn điều trị với lỉệu pháp kết hợp oisplatin.
Ung thư buồng trứng:
Docetaxel được chỉ định điếu trị ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với hoả trị liệu
trước đó.
Ung thư tuyến tiền liệt:
Docetaxel kết hợp với prednisone được ohi định điếu trị ung thư tuyến tiền liệt di căn không
phụ thuộc androgen (khảng hormon).
Ung thư tuyến dạ dây:
Dooetaxel kết hợp với 5 FU vả cisplatin được chỉ định điều trị ung thư tuyến dạ dảy tiến
triền, bao gồm cả ung thư tuyến chỗ tiếp giảp dạ dảy - thục quản ở những bệnh nhân trưởc
đó chưa được điếu trị hóa trị cho bệnh tiến triển.
Ung thư đầu và cỗ:
Dooetaxel kết hợp với oisplatin và 5 FU được chỉ định khi diếu trị cảm ứng ở bệnh nh
thư biếu mô tế bảo vảy đầu và cổ không phẳu thuật được vả tỉến triến tại ohỗ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các xem xét về mặt y tế/ chống chỉ định đã được đã được lụa chọn dựa trên oơ sờ khả
năng cùa chúng oó ý nghĩa về mặt lâm sảng.
Trứ trường hợp đặc bỉệt, không nên sử dụng thuốc khi có áo vấn đếv ế,ẹyt sau; suy
giảm chức năng gan: thanh thải docetaxel sẽ giảm, dẫn đến tănghgụ_ygơ "ogÊyĩđộ , obaơ gồm
6
viêm miệng nặng, cảc phản ứng ngoải da, vả giâm lượng tiếu cấu cũng như giảm bạch cầu
trung tính nặng, gìảm bạch câu trung tính có sốt nhỉễm trùng, vả Chết do nhiễm độc, thậm
chí nếu liếu dùng đã được giảm Do đó, dooetaxel không được khuyến oáo sử dụng cho
bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, đặc biệt nếu nông độ bilirubin tăng lên hoặc nồng độ
tramsaminase > 1,5 lẩn giới hạn trên oùa mức bình thường và phosphatase kiếm > 2, 5 lần
giới hạn trên cùa mức bình thường. Nếu dooetaxel lả cần thiết cho bệnh nhân bị suy giảm
chủc năng gan nhẹ, cần sử dụng thuốc hết sức thận trọng và khuyến Cảo dùng liếu thẩp.
Nguy oơ vả lợi ích cần được xem xét khi có các vạn đe y tế sau: Nghìện rượu hoặc có tiến
sử nghiện rượu do nguy cơ xảy ra các phản ứng độc hại thấn kỉnh trầm trọng với docetaxel
có thể tăng lên. Suy giảm tùy xương sẽ trâm trọng hơn; điếu trị bằn n3gdocẹtaxel nên\đượỵo tri
hoãn cho đến khi sô lượng bạch câu trung tính > 1 500 tế bảolmm vả sô lượng tiêu cau >
100.000 tế bảo/mmẵ Đang bị bệnh thùy đậu hoặc tiếp xúc gần đây Herpes zoster: Nguy cơ
bệnh nặng hơn, bệnh phổ biến.
Các trường hợp có thể gây trản dịch mảng phối, như: xạ trị ngục trước đó, hoặc trảm dịch
mảng phổi tôn tại trước đó, hoặc u mảng phối hoặc mở ngục trước đó (tăng nguy cơ trản
dịch mảng phồi khi kết hợp docetaxel do gây giữ nước) Tỉền sử quá mẫn nặng với
docetaxel, paclitaxel, hoặc các thuốc khác mà trong công thức có chứa polysorbate 80.
Nhiễm trùng tồn tại trước đó: Có thế lảm giảm sự hổi phục. Thận trọng khi sử dụng ở những
bệnh nhân trước đó đã điều trị bằng thuốc gây độc tế bảo hoặc xạ trị.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Docctaxel chi đuợc sử dụng dưới sự gỉảm sát cùa một bác sĩ có kinh nghiệm trong điếu trị
ung thư. Nên có sẵn cảc thiết bị và cảc loại thuốc thỉch hợp đề chẳn đoán vả điều trị các
biến chứng.
Trước khi hóa trị lỉệu:
Sử dụng một corticosteroid đường uống trước khi điếu trị được khuyến cảo đế lảm giảm tần
số vả mức độ trầm trọng Vả lảm chậm sự khởi phảt giữ nước do docetaxel gãy ra. Điều trị
lợi tiếu sớm, tích cục cũng oó thế đuợc yêu cầu
Sử dụng một oortioosteroid đường uống trước khi điểu trị, oó hoặc không có thuốc khảng
histamin (đối khảng cả thụ thể Hl- vả H2), cũng lảrn giảm mức độ trầm trọng oùa các phản
ứng quả mẫn và nhiễm độc da do docetaxei gây ra. Phác đồ thường được sử dụng bao gồm
8 mg dexamethasone uống 2 lầnlngảy trong 5 ngảy, bắt đầu 1 ngảy trưởc khi truyền
docetaxel; thuốc kháng histamin (nếu sử dụng) được tiêm truyền tĩnh mạch 30 phút trước
khi bắt đầu truyền docetaxel Một nghiên oứu gân đây đã chỉ ra rằng 8 mg dexamethasone
uống 2 ]ẩn/ngảy chí trong 3 ngảy, bắt đầu 1 ngảy trưởc khi truyền docetaxel, cho hiệu quả
như phác đồ 5 ngảy để lảm giảm mức độ trầm trọng cùa cảc phản ứng quá mẫn vả gỉữ nước
và cũng gỉảm khả nảng xảy ra nhỉễm trùng vả viêm miệng nặng. Vết ban đó mất cảm giảc ở
lòng bản tay-bản chân xảy ra mặc dù điếu trị dụ phòng có thể đảp ứng liếu 50 mg
pyridoxine 3 lầnfngảy. Docetaxel không có khả năng `gây nôn oao; điếu trị dự phòng thường
xuyên với thuốc ohống nôn thường không được yêu câu.
Docetaxel được dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Nồng độ docetaxel sứ đẫitụ đế tiếm
phải được pha loãng trưởo khi sử dụng. Kim tiêm hoặc ông thông cần đượcđ \Ềh trÍphù
hợp đề trảnh rò rỉ vảo trong cảo mô xung quanh do nó có thể gây kích thích, hoại tứiÁịô tại
ohỗ, và viêm tĩnh mạch huyết khối. Nếu xảy ra thoát mạch, phải dừng truyền docetaxel ngay
lập tức và phần liếu dun g còn lại được truzyến vảo tĩnh mạch khác,;ỵ
Khoảng liều khuyến các lá 60 ]00 mg/m2 trong truyền tĩnh mạoh, truyền trong 1 giờ, 3 tuần
một lần ,…,f ,ơ ,°~ :0
Liều dùng khuyến cáo như sau: Ề ' … m .:
Đỉếu trị ung thư vú:
\
Docetaxel được t2ruyến trong 1 giờ, 3 tuần một lần. Liều khuyến cáo dooetaxcl khi đơn trị
liệu lả 100 mglm². Giai đoạn đầu cùa trị liệu, dùng docetaxel vởi liếu 75 mglm2 kết hợp với
doxorubicin (50 mg/m2 ).
Điều trị ung thư phổi không có tế bảo nhỏ:
Nên truyền docetaxel trong 1 giờ, 3 tuần một lần.
- Đối với những bệnh nhân chưa điều trị bằng hóa trị liệu, liếu dooetaxel khuyên dùng là
75 mg/m², ngay sau đó tiêm truyền cisplatin vởi ]iếu 75 mg/m2 trong 30- 60 phủt hoặc
tiêm truyền carb0platin (diện tích dưới đường oong- AUC- 6 mg/milphút) trong 30— 60
phút.
- Đối với những bệnh nhân trước đó không có đảp ứng vởi hóa trị liệu, dooetaxel đuợc
dùng đơn độc với liếu 75 mg/mz.
Chú uỷ. Một liếu 100 mg/m² dìện tich bề mặt cơ thể ở nhũng bệnh nhân được điếu trị bằng
hóa trị liệu trước đó có thế lảm tảng nhiễm độc mảu, nhỉễm trùng và tỉ lệ tử vong Iiên quan
đến điếu trị trong các thứ nghỉệm ngẫu nhiên có kiếm soát.
Diều trị ung thư buồng trứng di căn:
Khuyên dùng docetaxel đợn độc với liếu 100 mg/m².
Diều trị ung thư tuyến tỉến liệt: ` `
Khuyên dùng liếu docctaxel 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 3 tuân một lân.
Prednisonc 5 mg, uống hai lần mỗi ngảy được sử dụng liên tục.
Điều trị ung thư biếu mõ dạ dây:
Liều docetạxel khuyên dùng là 75 mg/m², truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, sau đó truyền tĩnh
mạch cisplatin với iiếu 75 mg/m2 trong 1 đến 3 giờ (chỉ thực hiện vảo ngảy đầu tiên), sạu đó
dùng liếu 5- f1uorouracil 750 mg/m2 mỗi ngảy truyên tĩnh mạch liên tục 24 `giờ trong 5 ngảy,
đuợc bắt đầu khi kết thức truyền cìsplạtin. Điếu trị phải được lặp lại 3 tuần một lần. Bệnh
nhân phải được chuẩn mê vởi thuốc chống nôn vả bù đủ nước khi sử dụng cisplatin
Điếu trị ung thư đầu và cổz
Đối với điếu trị cảm ứng2 khối u đầu và cố u tìến triển tại chỗ và khôn phẫu thuật được, liếu
khuyến các lá 75 mg/mz, truyền tĩnh mạch trong ] gìờ, sau dó truyền tĩnh mạoh cisplatin
iiếu 75 mgz/m2 trong ] giờ (chi thục hiện vảo ngảy đầu tiên), sau đó dùng 5- fiuorouracil Iiếu
750 mg m2 một ngảy, truyền tĩnh mạch liến tục trong 5 ngảy, bắt đẳu khi kểt thức truyền
cìsplatin. Phảc đồ điếu trị nảy đuợc tiến hảnh 3 tuân một 1ần trong suốt 4 chu kỳ. Sau khi
điếu trị hóa trị liệu, bệnh nhãn phải được điếu trị xạ trị Mỗi bệnh nhân nhận được phảc đồ
hóa trị lỉệu nảy phải thực hỉện một chế độ ohuẩn mê với thuốc chống nôn vả bù đủ nước
(trước vả sau khi dùng cỉsplatìn). Theo kinh nghiệm thu thập được trong các nghiên cứu lâm
sảng dooetaxe], khuyến oáo điều trị dự phòng bẳng kháng sinh.
Điều chmh Iiều trong qua' trình điều trị:
Ung thư vú:
Những bệnh nhân sử dụng liếu điếu trị ban đầu lả 100 mg/m2 và những bệnh nhân trong quá
trình điếu trị bằng dooetaxel đã trải qua hoặc giảm bạch cầu trung tinh có sết, bạch câu
trung tính < 500 tê bảo/mm3 trong thời gian dải hơn 1 tuần, h0ặo cảc phản ứng da ra trọng
hoặc tích lũy, liếu docetaxel cân được giảm từ 100 m lm2 xuống 75 mglm². NếuặỀấnhân
vẫn tiếp tục gặp phải cảo phản ứng nảy, liếu dùng cân được giảm từ 75 mg/m ong 55
mg/m2 hoặc tạm ngưng điếu trị. Ngược lại, nhũng bệnh nhân sử dụng lỉếu điếu trị ban đầu lả
60 mg/m2 và những bệnh nhân trong suốt quá trình đỉếu trị bằng docetaxel không trải qua
giảm bạch cầu trung tinh có sốt, sô luợng bạch cầu trung tính < 500 tế bảo/mm trong thời
gian dải hon 1 tuân, oáo phản ứng da trầm trọng hoặc tich lũy, hoặc bệnh thần kinh ngoại vi
nặng oó thế dưng nạp được 1ỉếu cao hon. Những bệnh nhân có bệnh thần kinh ngoại vì phát
triên từ độ 3 trở iên cân đuợc ngưng điếu trị hoản toản
Ung thư biếu mô phổi: \ ' ,
Những bệnh nhân sử dụng liều điếu trị ban đầu lả 75 mg/m2 vả Vả những bệnh nhân trong
quá trình điếu trị bằng docetaxel đã trải qua hoặc giảm bạch cầu _ẻn'ỉng tính có sốt, số lượng
u`u~ …
8
\_1…
bạch cầu trung tính <500 tế bảo/mm trong thòi gian dâi hơn 1 tuần, cảc phản ứng da trầm
trọng hoặc tich lũy, hoặc nhiễm độc nặng (không phải hệ huyết học) độ 3/4 khác k2hông nên
tiếp tục điếu trị cho đến khi tiêu độc và sau đó bắt đầu điếu trị iại với liếu 55 mg/m². Đôi với
bệnh nhân có bệnh thần kinh ngoại vi từ độ 3 trở lên cần được 11 ưng điếu trị hoản toản. Đối
với nhũng bệnh nhân sử dụng liều đìếu trị ban đầu lả 75 mg/m kết hợp với cisplatin hoặc
carboplatin, và số lượng tìếu cầu thấp nhất tr30ng suốt đợt đìếu trị trước đó < 25 000 tể
bảo/mm3 (với cisplatin) vả < 75. 000 tế bảo/mm3 (với carbopiatin), hoặc những bệnh nhân đã
trải qua gỉảm bạch câu trung tinh có sốt, và những bệnh nhân nhiễm độc nặng (không phải
hệ huyết học) liều dùng docetaxel trong nhũng chu trình tiếp theo nên được giảm xuông 65
mg/mz. Đối với điếu chinh liếu dùng cisplatin, xem thông tin quy định cùa nhả sản xuất.
Ngoài ra, có thế sử dụng G- CSF (Growth Colony Stimulating Factor) trong một phương
pháp phòng ngùa bẳng cảc chỉ định lâm sảng ở những bệnh nhân đã trải qua gỉảm bạch câu
trung tính có sốt hoặc nhỉễm trùng nặng ở chu kỳ trước đó để giữ mức liếu.
Ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng hormon:
Dơcetaxel nên được sử dụng khi sô lượng bạch cằn trung tinh > 1.500 tễ bảolmmẵ Những
bệnh nhân đã trải qua hoặc giảm bạch câu trung tính có sốt, số lượng bạch cầu trung tính
<500 tế bảo/mm trong thời gìan dải hơn 1 tuần, ca'c phản ứng da trâm trỌng hoặc tỉch lũy,
hoặc cảc dấu hiệu vảfhoặc triệu chứng thần kinh cảm2 giác mức độ trung bình trong khi điếu
trị bằng docetaxel nên giảm liếu từ 75 đến 60 mg/m². Nếu bệnh nhân tiếp tục gặp phải các
phản ửng nảy khi dùng liếu 60 mglm², cần ngưng điếu trị bằng docetaxel.
Ung thư tuyển dạ dây— ung thư đầu và cỗ: '
Theo một kinh nghiệm thu được trong các nghiên cứu lâm sảng tương ứng, FT được khuyên
cảo đối vởi những bệnh nhân điếu trị bằng docetaxel kết họp với cispatin vả 5-FU mã được
điều trị G- CSF sau khi đã thực hiện chu trinh điếu trị thứ hai và những chu trình điếu trị tiếp
theo bằng thuốc nảy nễu bệnh nhân đã trải qua giảm bạch cầu trung tính có sốt, hoặc nhiễm
trùng kèm giảm bạch cầu trung tính đã được chứng minh, hoặc giảm bạch cầu trung tính kéo
dải hơn 7 ngảy. Nếu một giai đoạn giảm bạch câu trung tính có sốt, giảm bạch cầu trung
tinh kéọ dải hoặc nhiễm trùng kèm giảm bạch cầu trung tinh 2xảy ra mặc dù đã sử dụng G-
CSF, liếu dùng docetaxel nên được giảm từ 75 đến 60 mg/m². Nếu cảc giai đoạn tiếp theo
cùa giảm bạch cầu trung tính biến chứng xảy ra, liếu dùng docetaxel nến được giảm từ 60
dển 45 mg/m². Trong trường hợp giảm tiêu cầu đó 4 xảy ra, liếu dùng docetaxel nên đuợc
gìảm từ 75 đến, 60 mg/mz. Bệnh nhân không nên rút khỏi với nhũng chu kỳ tỉếp theo cùa Qt
cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính > I 500 tế bảo/mm vả sô Iuọng tiếu cầu >
100.000 tế bảonnm. Ngưng điếu trị nêu những độc tính nảy vẫn tồn tại
Khuyến cáo điều chinh liều dùng docetaxel khi sử dụng kểt hợp vởi cisplatin vả 5- FU
theo bảng sau nếu xuất hiện nhiễm độc dạ dây-ruột
Nhiễm độc ' Điếu chỉnh liếu dùng
.. , . Giai đoạn đâu: Giảm liếu 5-FU 20%.
T'°“ “hay đọ 3 Giai đoạn thứ hai: sau đó giảm lỉếu docetaxcl 20%.
.. . . Giai đoan đầu: gìảm liếu docctaxcl vả 5-FU 20%.
ieu chay đọ 4 Giai đoạn thứ hai: Ngưng điêu trị. J
Giai đcạn đâu: Giảm liếu 5—FU 20%. A Ị
Viêm miệng độ 3 Giai đoạn thứ hai: Chi ngưng điếu trị 5-FU ở tât cả cảc chu tũổtỉ p theom
Giai đoạn thứ ba: Giảm liêu docetaxel 20%.
Giai đoạn đấu: Chỉ ngưng điếu trị 5- FU ở tẩt cả các chu trình tiễp theo.
Giai đoạn thứ hai: Giảm liếu docetaxel 20%.
Rối loạn chửc năng gan:
Trong trường hợp AST/ALT > 2, 5 vả S 5 x UNL vả AP < 2, 5 x UNL, hoặc AST/ALT > 1,5
và S 5 x UNL vả AP > 2 ,5 và S 5 x UNL, nên giảm liếu docếtaxel 20%.
Trong trường hợp AST/ALT > 5 x UNL vả/hoặc AP > 5 x UNL, nễn dừng điếu trị với
docetaxel. ,
Vỉêm miệng độ 4
Điếu chinh liếu dùng cisplatin vả iluorouracil trong nghiên cứu ung thư dạ dảy được trình
bảy dưới đây:
Trì hoãn vả điếu chỉnh liếu dùng cisplatin:
0 Bệnh thần kinh ngoại vi: Một buổi kiếm tra thần kinh nên được thục hiện truớc khi
bệnh nhân bắt đầu điếu trị; điếu nảy phải đuợc lặp lại ít nhất 2 chu kỳ một lần vả khi
kết thúc điếu trị. Trong trường hợp có các dẩn hỉệu hoặc triệu chứng bệnh thẩn kinh,
cần kỉếm tra thần kinh thường xuyến hơn và sau đó điếu chinh liều dùng có thế được
thực hiện theo cấp độ độc tính NCIC- CTC:
- Độ 2: Giảm liếu cisplatin 20%.
- Độ 3: Ngưng điếu trị
- Độc tinh trên tai: Trong truờng hợp độc tính trên tai độ 3 xảy ra, cần ngưng điếu trị.
- Độc tính trên thận: Trong trường hợp tăng creatinin huyết thanh từ độ 2 trở lên (>
1,5 x giá trị bỉnh thương) mặc dù bù nước đầy đủ, thanh thải creatinin (CrCl) cân
được xảo định trước mỗi chu trinh điếu trị tỉếp theo và sau đó giảm lìều dùng
cisplantin được xem xét theo bảng sau:
Kết quá độ thanh thâi Liều dùng cisplatin ở chu trình kế tiếp
creatinin trước chu trình
kế tiếp
CrCl a 60 lephút Giữ nguyên iiều cỉ5platin. CrCl được lặp lại trước mỗi chu
trình điều trị.
Liều cisplatỉn giảm 50% 0 chu trình tiếp theo. Nếu CrCl >
_ 60 ml/phút ở cuôi chu trinh, giữ nguyên liếu cisplatin ở chu
CrCl từ 40 đên 59 mL/phút trinh kế tiếp.
Nếu không có sự phục hồi, sau đó cisplatỉn được bỏ qua từ
chu trình điều trị kế tiếp.
Liều cisplatin chỉ được bỏ qua trong chu trình điều trị nảy
Nếu CrCi < 40 ml/phủt ở cuôi chu trình, ngưng dùng
cisplatin.
CrCl <40 mL/phút Nếu CrCl > 40 và < 60 ml/phút ở cuối chu trinh, liều
cisplatin giảm 50% 0 chu trình kế tiếp.
Nếu CrCl > 60 mllphút ở cuối chu trình, giữ nguyên liếu
cisplatỉn Ở chu trình kế tiếp
CrCl: Độ thanh thải creatinin.
Giảm hoặc tăng liều 5-FU:
Tỉêu chảy vả viêm miệng, xem bảng tương ứng
Trong trường hợp độc tính bản tay—bản chân từ độ 2 trở lên, nến ngưng sử dụng 5- FU cho
đến khi hồi phục. Liếu 5- FU nên được giảm 20%.
Đối với các độc tỉnh khảo từ độ 3 trở lên, ngoại trừ rụng tóc và thiếu mảu, hóa trị liệu nến
được trì hoăn (tối đa lả 2 tuần kế từ ngảy dự kiễn truyền) cho đến khi các độc tính nảy_ < độ
], vả sau đó được bắt đầu lại nếu phù hợp về mặt y khoa
Suy gan. Nhìn chung nhũng bệnh nhân có nồng độ bilirubin > ULN thường “ng `n sư
dụng docetaxci. Ngoài ra, những bệnh nhân có nồng độ SGOT vả/hoặc SGP 5 ULN
đồng thời với nồng độ alkalinc phosphatase > 2, 5 ULN không nến sử dụng d
Nhỏ… bệnh nhân đặc biệt:
Sưy gan
Líên uan đến dữ liệu dược động học thu đuợc với docetaxel khi dùng đơn độc liếu 100
mgfm, ở những bệnh nhân có nông độ SGOT vả/hoặc SGPT > 1,5 lần giới hạn binh thường
trên (ULN) đồng thời với nồng độ alkaline phosphatase > 2, 5 lần ULN, iỉếu docetaxel
khuyên dùng là 75 mg/m². Đối với nhũng bệnh nhân có nông đổ bilirubin trong huyết thanh
›.
10
cao hơn so giá trị ULN vảfhoặc SGOT vả SGPT > 3, 5 iẫn ULN đổng thời với nổng độ
aikaline phosphatase > 6 lần ULN, có thế không cằn giảm iiếu vả docetaxei chi nến được
sử dụng nếu có chỉ định chặt chẽ. Chưa có dữ liệu khi sử dụng kểt hợp docetaxel ở bệnh
nhân bị suy gan
Trẻ em: …
Độ an toản vả hỉệu quả cùa khi sử đụng docetaxcl ở trẻ em dưới 16 tuôi chua được xảo định.
Người giò: \
Không cần điều chình iiêu dùng ở người giả.
CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cảc phản ứng quá mẫn nhẹ (đỏ bừng, cảc phản ứng da cục bộ, đau lưng, sốt, ớn lạnh, khó
thở nhẹ) không yêu cầu ngùng điếu trị docetaxel. Tuy nhiến, các phản ứng nặng {phù n1ạch,
hạ huyết áp cân điếu trị, khó thở nặng, co thắt phế quản, hoặc phảt ban toản thân, mề đay,
hoặc ban đò) cần ngưng truyền dịch ngay iập tức vả điếu trị tích cực. Nó được khuyến cảo
rắng không tải điếu trị docetaer cho nhũng bệnh nhân đã trải qua một phản ứng quá mẫn
nặng mặc dù chuẩn mê phù hợp. Tưy nhiên, ở những bệnh nhân có đáp ứng khôi u khảch
quan và không có lựa chọn nảo khác ngoải điếu trị bằng docetaxel, có thể tái điểu trị nhưng
phải hết sức thận trọng vả chuẩn mê tich cực bởi nhân viến y tế có kinh nghiệm. Khuyến
cáo truyền với tốc độ chậm hơn. Một bệnh nhân đã trải qua các triệu chứng quả mẫn nghiếm
trọng trong hai chu kỳ điếu trị docetaxei đầu tiến mặc dù đã dự phòng với một corticosteroid
và một thuốc đối khảng chẹn thụ thể histamin Hl, có thể tiếp tục điếu trị mà không gặp khó
khăn nảo nữa sau khi cromolyn (liều 400 mg, uổng 4 lần/ngảy , bắt đầu ngay sau chu trình
thứ hai) được thêm vảo phác để dự phòng.
Nến giảm liếu docetaxel trong những chu tinh đỉếu trị tiếp theo ở những bệnh nhân bị giảm
bạch câu trung tính nặng (số lượng bạch cầu trung tính <500 tế bảo/mm ) kéo dải trong 7
ngảy hoặc lâu hơn, sốt, gỉảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng nặng (độ 4), bệnh thần kinh
ngoại vi nặng, hoặc các phản ứng tích lũy hoặc nặng trên đa Nhũng bệnh nhân bị giảm
bạch câu cân được theo dõi cẩn thận cảc dấu hiệu vả triệu chứng cùa nhiễm trùng. Có thế sử
đụng kháng sinh hỗ trợ. Ở những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt, sử dụng khảng
sính phố rộng nên đuợc bắt đầu theo kinh nghiệm, trong khi chờ nuôi cấy vi khuẳn vả cảc
xét nghiệm chấn đoản thích hợp.
Các thận trọng đặc biệt được khuyến cáo ở bệnh nhân bị giảm tiếu cầu khi điếu trị bằng
docetaxel. Nó có thể gồm chăm sóc đặc biệt khi tiến hảnh các quá trình xâm lẳn; thường
xuyên kiếm tra tĩnh mạch, da (bao gồm cả vùng quanh trực trảng), và bề mặt mảng niêm
mạc với các dấu hiệu chảy máu hoặc bầm tím; kiếm tra nước tiếu, nôn, phân, vả sự tiết máu
ẩn; cần thận trong việc sử dụng bản chải đảnh rảng thường xuyến, xia răng, tăm xia răng,
dao cạo và dụng cụ cẳt mớng tay vả móng chân an toản; tránh táo bớn; và thận trọng để
tránh bị ngã vả cảc chấn thương khác. Nhũng bệnh nhân nảy không nến uống rượu và
aspirin do nguy cơ chảy mảu dạ dảy-ruột. Truyền tiếu cầu có thế được yếu cầu
Chuẩn bị dung dịch pha loãng:
Nổng độ docctaxel cho tìếm phải được pha loãng, sử dụng cảc quy trình sau đây.
Để chuẩn bị dung dịch pha Ioãng:
]. Lẳy lọ DOXEKAL vả lợ dung môi pha loãng tử tủ lạnh vả để khoảng 5 phút ở nhiệt
độ phòng.
2. Dùng kỹ thuật vô khuẩn rút toản bộ dung môi trong lọ vảo bơm tiêm bần 'ch dốc
ngược lọ dung môi và bơm toản bộ lượng dung môi nảy vảo lọ chứa D KAL.
Với cách pha loãng theo hướng dẫn nảy, dung dịch dã pha có nồng độ docetaxel 10
mg/ml
3. Rủt ông tiêm và kim tiêm. Trộn đều dung dịch pha loãng ban đằu bằng cách đảo
ngược lọ thuốc nhiếu lần trong ít nhất 45 giây để trộn đến dung dịch đậm đặc và
dung môi. Không lẳc lọ thuốc ,,e, g
“ Ỉu,Ảjcgẳzsủwlcĩo
’.®
4 Đề lọ chứa dung dịch đã pha ở nhiệt độ phòng trong một vải phủt và sau đó kiếm tra
xem dung dịch có đồng nhẳt vả trơng suốt không, mặc dù có thế có một ít bọt 0 phía
trên của lọ thuốc do có chứa polysorbate 80. Tuy nhiên, không cần phải ioại bò hoản
toản lượng bọt nảy trước khi quả trinh chuẩn bị tiếp theo đuợc tiếp tục. Hủy bỏ dung
dịch đã pha uếu xuất hiện vần đục hoặc có kết tùa.
Chuẩn bị dịch truyền:
Cần nhiếu hơn một lọ dung dịch đã pha ]oâng đề đạt được iiếu dùng yêu cầu cho từng bệnh
nhân
1. Sử dụng kỹ thuật vô khuẳn và một bơm tiêm cớ chia vạch đế chuyến lượng dung
dịch đã pha ioãng được yêu cầu vảo một túi hoặc chai truyền 250 ml có chứa
dextrose 5% hoặc natri clorid 0, 9% để thu được dung dịch có nông đó cuối cùng 0,3
đển 0,74 mg/ml Nếu ]iếu dùng lớn hơn 200 mg docetaxel được yếu cằu, cân sử
dụng một thể tích dung môi pha ioãng lớn hơn để thu đuợc dung dịch có nổng độ
không vượt quá 0,74 mg/ml.
2. Dùng tay lẳc đế trộn đếu
3. Hùy bò dịch truyền nếu xuất hiện vấn đục hoặc có kết tủa.
Độ ổn định:
Dung dịch đã phạ loãng ỏn định 8 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc để trong tủ lạnh (2°C đến 8°C).
Tuy nhiên, khuyến cảo rằng dung dịch đã pha nên được sư dụng cảng sớm cảng tốt sau khi
chuẩn bị
Dịch truyền phải được sử dụng trong vòng 4 giờ (bao gồm cả thời gian tiếm truyền tĩnh
mạch) ờ điếu kiện có ánh sáng và nhiệt độ phòng.
Tính tương kỵ:
Không đề dung dịch docetaxel đậm đặc tiếp xúc với dụng cụ lảm bằng polyvinyl hóa dẻo do
nó có thể hòa tan chất hóa dẻo, di- 2- -ethylhexyl phthalate (DEHP). Khuyến cáo sử dụng chai
thùy tỉnh hoặc các dụng cụ lảm bằng polypropylcne hoặc polyolefìn để chuẩn bị và bảo
quản dịch truyền, và sử dụng bộ dây polycthylcnc đề truyền.
Alt toân khi xử lý thuốc:
Tưy có hạn chế nhưng việc tăng bằng chứng và lo ngại rằng những người tham gia vảo quá
trinh chuẩn bị vả điếu trị thuốc chống ưng thu dùng đường tiêm truyền có thể gặp phải một
số rủi ro do khả năng gây đột biến; sinh quải thai, vả/hoặc chất gây ung thư của cảc thuốc
nây, mặc dù nguy co thực sự chưa đuợc bìết đến. Mỹ khuyến cảo cân xử lý thận trọng cả
trong quả trinh chưần bị và xử lý các thuốc chống ung thư Các thận trỌng bao gồm:
Sử dụng một phòng cách iy sinh học trong sưốt quá trình hoản nguyên và pha loãng dung
dịch thuốc tiếm truyền vả đeo găng tay phẫu thuật dùng một lẳn và đeo mặt nạ.
Tuân theo đúng quy trinh kỹ thuật để tránh iâm nhiễm thuốc, khu vưc iảm việc và nguời
thao tảo trong suốt quá trình chuyển dung dịch giữa cảc dụng cụ (bao gồm cả đảo tạo riếng
cho nhân viên trong kỹ thuật nảy) Cần thận trọng vả thực hiện đung quy trình tiếu hủy cảc
kim tiêm, ống tiêm, lọ, vả dung dịch thuốc không sử dụng. Một sô trung tâm y tế và tổ chức
đã đưa ra hướng dẫn chi tiết để xử lý cảc thuốc chống ung thư. Nếu dung dịch do taxpl tiếp
xúc với da, cân rủa ngay bằng nước và xả phòng Nếu thuốc tiếp xúc với niêm dần rứa
ngay bằng nước V
TƯO'NG TÁC THUỐC
Tương tảc thuốc vâ/hoặc các vẫn để liên quan:
Cảo tương tác thuốc vả/hoặc cảc vẩn đề liên quan dưới đây đã được lựa chọn dựa trên cơ sở
ý nghĩa iâm sảng tiếm ẩn cùa chúng:
Điếu trị kết hợp có chứa bắt kỳ thuốc nảo sau đây, tùy thuộc vảo lượng sử dụng, cũng có thế
tương tác với cảc thuốc nảy
Cảc thuốc gây loạn tạo mảu: Tác dụng giảm bạch cầu vả/hoặc giảm tiếu cầu của docctaxel
có thể tăng lến khi điều trị đồng thời hoặc điếu trị gần thời gian với đấé thuốc gây ra nhũng
12
ảnh hướng tương tự; nếu cần thiết có thể điều chinh liếu dùng docetaxel và nên dựa trên số
luợng tế bảo máu.
Ửc chế tũy xương hoặc liệu pháp xạ trị khác: Tăng cường ức chế tùy xương có thể xảy
ra; giảm liếu có thế được yêu câu khi có hai hoặc nhiếu yếu tố gây suy giảm tùy xương đuợc
sử dụng đồng thời hoặc liến tiếp, bao gồm cả bức xạ.
Các chất ức chế enzyme, gan, của cytochrome P450 isoenzyme 3A (CYP 3A), như:
erythromycin, ketoconazoie, midazolam, o:phenadrinc, testosterone
Troleandomycin: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời vì cảc nghiến cửu in vitro đã chi ra
rằng cảc chắt úc chế :socnzyme CYP 3A (nhưng không ức chế các isoenzyme cytochrome
P450 khác) ức chế đảng kể sự chuyền hóa docetaxel. Cảo thuốc ức chế miễn dịch khác nhu:
Azathioprinc, chlorambucil, corticosteroid glucocorticoid, cyclophosphamide, cyclosporine,
mercaptopurine, muromonab CD-3. ,
Tacrolimus: Sử dụng đồng thời với docetaxel có thế ]ảm tan g nguy cơ nhiễm trùng.
Paclitaxel và các thuốc khác được chuyển hỏa bởi isoenzyme CYP 3A: Các nghiên cứu
in vitro đã chi ra rằng paclitaxel - được chuyến hóa một phần bởi isoenzyme CYP 3A, ức
chế đảng kể sự chuyến hóa docetaxel; ngoảì ra, docetaxcl ức chế sự tạo thảnh chất chuyển
hóa phụ M4 của paclitaxel qua CYP 3A (nhưng không tạo thảnh chắt chuyến hóa chính MS
của paclitaxel qua cytochrome P450 isoenzyme 2C). Cũng nên xem xét khả năng thay đổi
chuyến hóa của docetaxei đối vởi cảc thuốc khác được chuyến hóa bởi isoenzyme CYP 3A.
Vaccin virus đã bất hoạt: Bởi vi cơ chế bảo vệ bình thường có thể bị ửc chế khi điếu trị
bằng docetaxel, đáp ưn g khảng thế cùa bệnh nhân đối với vaccine có thể giảm. Khoảng thời
gian giữa ngưng dùng thuốc gây ức chế mỉễn địch vả phục hồi khả năng đáp ứng vởi
vạccinc phụ thuộc vảo múc độ và loại thuốc gây ức chế miễn dịch được sử dụng, các bệnh
tìếm ẫn, và các yếu tố khảo; các đánh giá thay đổi từ 3 thảng đển ] năm
Vắc xin virus sống: Bởi vi cơ chế bảo vệ binh thường có thế bị ức chế khi điếu trị bằng
docetaxel, sử dụng đồng thời với một vaccine virus sông có thế iảm tăng sự sao chép của
virus vaccine, có thế lảm tảng tác dụng không mong muốn do virus vaccin gây ra, vả/hoặc
có thế lảm giảm đáp úng kháng thể cùa bệnh nhân đối với vaccine; sự chủng ngừa ở những
bệnh nhân nây chỉ nên đuợc thực hiện hết sức thận trọng sau khi đã xem xét cân thận tinh
trạng huyết học của bệnh nhân và chi thục hiện với nhũng kỉển thức và sự đổng ý của bác sĩ
quản lý điếu trị docetaxel. Khoảng thời gian giữa ngưng dùng thuốc gây ức chế miễn dịch
và phục hồi khả năng đảp ửng với vaccine phụ thuộc vâo mức độ và loại thuốc gây ức chế
miễn dịch đuợc sử dụng, các bệnh tiếm ẩn, vả cảc yếu tố khác; các đảnh gìá thay đối từ 3
tháng đến 1 năm. Ngoài ra, chủng ngừa bằng vaccine poiiovirus đuờng uỏng nên hoãn lại
đối vởi những người tiếp xúc gân với bệnh nhân, đặc biệt là các thảnh víên trong gia đình
người bệnh.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
NhiếLi tác dụng không mong muốn cua liệu phảp chống ung thu iả không thế trảnh khỏi và
lá kết quả cùa hoạt động dược lý cùa thuốc Một sô trong sô cảc tác dụng không muốn
nảy (ví dụ như giảm bạch cầu và giảm tiếu cằu) thực tế được sử dụng như các thô giúp
chuẩn iiếu ở tùng bệnh nhân
Suy giảm tùy xương (chủ yếu iả giảm bạch cầu trung tính) là độc tính giới hạn liếư chủ yếu
Không có bảo cảo độc tin]: nghiêm trọng trên nội tiết, gan, hoặc thận do sử dụng docetaxei
Ngoài các tác dụng không mong mưôn được báo các bên dưới, ca'c tảc dụng phụ sau đây đã
được báo cáo, nhưng môi quan hệ nhân quả chưa được xảo định: rung tâm nhĩ, huyết khối
tĩnh mạch sâu, cảc bất thường điện tâm đồ, nghẽn mạch phồi, ngẩt, nhịp tìm nhanh, viêm
tĩnh mạch huyết khối; dạ dảy-ruột: táo bón, loét tậ trảng, vỉêm thục quản, nghẽn ruột, tắc
ruột; hệ thẩn kinh: ]ủ lẫn, đau; hô hấp: phù phổi cấp, hội chứng 'duy hô hẩp câp; niệu sinh
dục: suy thận. q
13
Ir:›v
Các tác dụng không mong muốn sau đây được lụa chọn dựa trên cơ sở ý nghĩa lâm sảng
tiếm ẩn của chúng:
Những trường họp cần được chăm sóc y tể:
Thường gặp (>30%)
Thiếu máu: Mệt mòi hoặc yếu bất thường; sốt: không iiên quan tới nhỉễm trùng;
Giữ nước. thường gặp nhiếu hơn, sưng ngón tay, bản tay, bản chân, hoặc cắng chân; ít gặp
hơn là sưng bụng hoặc mặt; thờ nhanh, mạnh hoặc khó thở lúc nghi; tăng cân; giảm bạch
cầu hoặc giảm bạch cẩu trung tính: thường không có triệu chứng
_C_`ị_z_ú_ý_~ Mặc dù thiếu máu xảy ra rất thường xuyên, nhưng thiếu máu nặng (Hb <8 g/dp
tương đối ít gặp ở nhũng bệnh nhân có chức nảng gan binh thường. Tuy nhiên, tỷ lệ thieu
máu nặng tăng đáng kể ở những bệnh nhân bị suy gỉảm chức năng gan nhẹ đến trung binh.
Giữ nước thường bắt đầu ở cảng chân cắng tay, nhưng có thế ở toản thân với tân sô it hơn,
vả dẫn đến trản dịch mảng phổi, trản dịch mảng ngoải tim, hoặc cố trưởng. Điếu trị dự
phòng bằng corticosteroid Iảm giảm tỷ iệ mắc và mức độ trầm trọng cùa biến chứng nảy vả
lảm tăng Iiếu tích lũy trung gian mà tại đó phù mức độ vùa vả nặng xảy ra (400- 705
mg/m2 ) Tuy nhiên, ngay cả với điếu trị dự phong được khuyến cáo, docetaxel có thể gây
giữ nước ở gần 50% số bệnh nhân có chức năng gan bình thường; giữ nước mức độ trung
binh hoặc nặng cần phải điều trị y tế xảy ra tương ứng ở khoảng 17% và 6% số các bệnh
nhân nảy. Tỷ iệ mắc và mức độ trầm trọng cùa giữ nước cao hơn đáng kể ở bệnh nhân bị
suy giảm chức năng gan. Tích tụ nước iả do tăng tính thấm mao mạch hơn là do giám
albumin huyết, hoặc tổn thương tim, gan, hoặc thận. Giữ nước hổi phục chậm sau khi ngưng
điếu trị (trung bình 29 (khoảng từ 0 đến >42) tuần để hổi phục hoản toản).
Giám bạch cầu vả giám bạch cầu trung tỉnh xảy ra ở trên 96% bệnh nhân điếu trị bằng
docetaxejl; giảm bạch cầu trung tính nặng (số lượng bạch cầu trung tính dưới 500 tế
bảo/mm ) cũng rất hay gặp. Ỏ hầu hết các bệnh nhân, giảm bạch cẩu trung tính có hồi phục,
không tích tụ, và không bến vững. Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhât thường xảy ra 8
ngảy sau khi truyền dịch. Khoảng thời gian trung bình giảm bạch cầu trung tính nặng xảy ta
là 7 ngảy, và số iượng bạch cẩu trung tính thường trở về giá trị trước khi điêu trị hoặc gân
thời điếm trước khi điếu trị trong 1 đến 2 tuần.
Giảm bạch cầu trung tính có sốt: Giảm bạch cầu trung tính nặng có sốt >38°C và nhiễm
trùng cần điếu trị khảng sinh tiêm trưyến tĩnh mạch vả/hoặc nhập viện xảy ra ít hơn, và tử
vong do nhiễm trùng huyết lá không phổ biến, ở những bệnh nhân có chức năng gan bình
thường. Suy giảm chức năng gan lâm tăng đáng kể nguy cơ giảm bạch cầu trung tinh nặng,
giảm bạch câu trung tính có sôt, và từ vong do nhiễm khuấn.
t: gặp (5 đến 29%)
Phản ứng nặng trên da (da có mảu đỏ, vảy da, sưng, hoặc cảc vùng lột da) đặc biệt có khả
nảng xảy ra trên bản tay vả/hoặc bản chân; giảm bạch cầu trung tính có sốt hoặc nhiễm
trùng khác (sốt có hoặc không kèm ớn lạnh; ho hoặc khản giọng, khó tiểu tiện hoặc đau khi
tiếu tiện, đau vùng lưng dưới hoặc bên; cảc phản úng quá mẫn nhẹ (đau iưng, đỏ bừng, ban
da hoặc ngứa cục bộ; thở khó khăn ở mức độ nhẹ); giảm tiểu cầu (hiếm gặp, ciủw máu bất
thường hoặc bầm tím); phân đen như mực; có máu trong nước tiểu hoặc phậnỔ)ịỹ/nốt đỏ
trên da), thường không có triệu chứng
Chú ỵ’. Nhiễm trùng cũng đã được bảo cáo khi không có giảm bạch cầu trung tính có sốt.
Các trường hợp tử vong đã xảy khi điếu trị bằng docctaxel ở liếu 100 mg/m2 (34 trong
số1.435 bệnh nhân có chức năng2 gan binh thường và 6 trong số 56 bệnh nhân bị suy giảm
chức nảng gan) vả liếu 60 mg/m2 (3 trong sô 481 bệnh nhân có chức năng gan bình thường
và 3 trong sô 7 bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan) Hầu hết các trường hợp tử vong do
nhiễm trùng huyết kết hợp với giảm bạch cầu trung tính.
Các phản ứng quá mẫn có nhiều khá nặng xảy ra trong suốt hai chu trình điếu trị docetaxel
đầu tíên, thường trong vòng vải phút đấu sau khi bắt đầu truyền dịch Các dấu hiệu vả triệu
chứng thường giảm đi trong vòng 15 phứt sau khi kết thủc truyền dịch.
., .-
0 F I
"~: Ỉ - … 14
I!
Sau khi một phản úng nhẹ xảy ra, điếu trị thuờng có thế đuợc tiến hảnh lại mà không gặp
thêm khó khăn nảo nữa. Tuy nhiến, nếu một phản ứng nặng (đặc trưng bởi phù mạch, hạ
huyết áp, co thẳt phế quản, vâ/hoặc ban đỏ toản thân, mê đay, hoặc ban da) xảy ra, cần
ngưng trưyến dịch ngay lập tức vả tiến hảnh điếu trị tích cực.
Hiếm gặp (<5%)
Ành hướng đến tim mạch, bao gồm đau thắt ngực, chứng loạn nhịp tim không on định (đau
ngực), như nhịp tỉm nhanh xoang, rung tâm nhĩ, hoặc nhịp tim nhanh tâm nhĩ kịch phát
(nhịp tim nhanh hoặc bất thường); suy tim (hơi thở ngắn, sưng mặt, ngón tay, bản chân,
hoặc cẳng chân); tăng huyết ảp (tăng ảp lực mảu; chóng mặt; đau đầu); và hạ huyết áp
(chóng mặt, ngẩt xỉu), thường không có triệu chứng; phản ủng quả mẫn nặng: giảm huyết’ ap
đột ngột vả nặng; khó thở, hơi thở ngắn, đau thẳt ngục, hoặc thớ khò khế; nôi mê đay, ban
da, hoặc mảu đò, toản thân.
Những trưởng hợp chỉ cẩn cl:ãm sóc y tế nểu chúng tiếp tục xảy ra hoặc người bệnh cảm
thẩy khó chịu:
Thường gặp (>30%):
Phản ứng nhẹ trên da: ban da hoặc da có mảu đỏ; tiếu chảy; buốn nôn; các ảnh hướng đến
thần kỉnh, bao gồm suy nhược: sức khòe yếu; và dị cảm hoặc loạn cảm: cảm giảc bòng rảt,
tế, đau nhói dây thần kinh, hoặc cảm giác đau đớn; viếm miệng: đau nhức hoặc loét trên
môi hoặc lưỡi hoặc bẽn trong miệng.
Chú ___v. Hiếm khi cả:: ảnh hưởng đến thằn kinh có thể dẫn đến bệnh thần kinh múc độ vừa
nặng, 2gây giảm độ linh hoạt vâ/hoặc rối loạn dáng đỉ, thường là sau khi liếu tich lũy 600
mg/m2 được đưa ra.
Viêm miệng nặng có thể góp phần lảm xưất hiện giảm bạch cấu trung tính có sốt bằng cảch
cung câp một con đường cho các vi sinh vật gây bệnh đi vảo cơ thế.
Ít gặp (5 đến 29%):
Đau khớp hoặc đau cơ: đau khớp hoặc co; đau đầu, phản úng tại vị trí tiêm ttuyền: da khô,
đò, nóng, hoặc rát; đau; hoặc sưng hoặc :: dưới da tại vị trí tiếm truyền; rối loạn móng: đồi
mảu mớng tay hoặc móng chân; hiếm khi nong móng hoặc mất móng và đau; nôn.
Những trưởng họp không cẩn sự chăm sóc y tế:
Thường gặp
Rụng tóc lông (rụng tóc): Xảy ra ở 80% số bệnh nhân, nhưng được hồi phục hoản toản sau
khi kểt thúc điếu trị.
QUÁ LlẺU VÀ THUỐC GIÁI ĐỌC
Ảnh hướng lâm sảng khi dùng quá liếu: Các ảnh hướng sau đây đã được iựa chọn dựa trên
cơ sở ý nghĩa iâm sảng tiếm ân cùa chúng:
Cấp tính và mãn tính: Suy giảm tủy xương, bao gồm thiếu máu: mệt mỏi hoặc yếu bẩt
thường; giảm bạch cầu hoặc giảm bạch câu trung tính, có hoặc không có nhỉễm trùng: sốt có
hoặc khộng kèm ớn lạnh; họ hoặc khan giọng; đau lưng dưới hoặc bến; đau hoặề,ỵiẾtj khăn
khi đi tiêu; vả/hoặc giảm tiêu cầu: phân đen như mực; có máu trong nước tiếu phân;
cảc nốt đỏ trên da, chảy máu bất thưòng hoặc bầm tím; viêm miệng: đau nhức hoặc loét trên
môi hoặc ]uỡi hoặc bến trong miệng, bệnh thần kỉnh ngoại vi: cảm giác bỏng rảt, tế, đau
nhói dây thần kinh, hoặc cảm giác đau đớn; cánh tay, bản tay, chân, hoặc bản chân yếu.
Điếu trị quá liều:
Khuyến cảo các bệnh nhân phải nhập viện đề theo dõi chặt chẽ cảc chức năng sống vả điếu
trị các tảc dụng phụ được ghi nhận khi dùng quá iìều. Bệnh nhân cần được điếu trị G CSF
cảng sởm cảng tốt ngay sau khi phả: hiện ra sử đụng quá liếu. Các biện pháp điếu trị triệu
chúng thich hợp khác cẩn được thục hiện nếu cần Suy giảm tùy xương nặng có thế phải
truyền vảo mảu các thảnh phẩn cần thiết của mảu. Giảm bạch câu trung tính có sốt cẩn được
điếu trị theo kinh nghiệm bằng kháng sinh phố rộng, trong khi chờ~huôi cấy vi khuẩn và cảc
xét nghiệm chắn đoản thích hợp. Ê -.
J — :~ ì= ~ … —`-JJ 15
CÁC DẨU HIỆU CÀN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO
Các vẩn để về nhạy cãm chẻo vảlhoặc liên quan: Bệnh nhân quả mẫn với paciitaxcl cũng
có thể quá mẫn với docctaxel.
Khả năng gây ung thư: Các nghiên cứu về khả nãng gây ung thư ở động vật chưa được
tiến hảnh.
Các bệnh lý ác tính thứ cẳp có khả năng lảm chậm tác dụng cùa nhiều thuốc chống ung thư,
mặc dù nó không cho thắy rõ hoặc tác dụng có Iiên quan đến khả nãng gây đột biến cùa
chung hoặc hoạt động' ưc chế miễn dịch. Củng chưa biết ảnh hưởng của lỉều dùng và khoảng
thời gian điều trị, mặc dù nguy cơ có vẻ tăng khi sử dụng lâu dải. Nguy cơ cùa các bệnh lý
ảc tính thứ cẳp phát triển sau khi điếu trị bằng docctaxel chưa đuợc biết
Khả năng gậy đột biến: Docetaxel có hoạt tính clastogenic trong các thử nghiệm sai cấu
trúc nhiễm sắc thể trong in vỉlro ở cảc tế bảo Ki buồng trứng chuột đồng Trung Quốc và
trong các thử nghiệm nhân sinh sản ở chuột trong in vivo. Không có đột biến gen được ghi
nhận trong các thử nghiệm Ames hoặc buồng trứng chuột đồng Trung Q::ốc/xét nghiệm đột
biến gen hypoxanthinc- guanin phosphoribosyltransfcrasc
Phụ nữ có thai/ khả năng sinh sản:
Khả nãng sinh sản: Giảm trọng lượng tình hoản, nhưng không suy giảm khả năng sinh sản,
xảy ra ở chuột cống khi dùng da liều lên đễn 0,3 :ng/kg trọnzg lượng cơ thể qua đường tĩnh
mạch (khoảng 1/50 liều khưyến cáo cho người trên ] rng/m2 diện tích bề mặt cơ thề). Teo
hoặc thoái hóa tinh hoản củng xáy ra trong một nghiên cứu 10 chu trinh (trong đó thuốc
được tiếm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gỉan 2: ngảy trong 6 thảng) ở chuột cống với
liếu 5 mglkg và chó với liều 0, 375 mg/kg (tương úng khoảng I/3 vả ]li5 liếư khuyến cảo ở
người trên 1 mglm2 ). Tác dụng tương tự cũng xảy ra ở chuột cống với liều thấp hơn khi tăng
số lẩn sử dụng
Phụ nữ có thai: Cảo nghiên cửu được kiểm soát tốt và đầy đủ chưa được tiến hảnh ở nguời.
Cần tránh sử dụng các thuốc chống ung thư, đặc biệt là kết hợp với hóa trị liệu bắt cứ khi
nảo có thể, đặc biệt lá trong ba thảng dầu thai kỳ Mặc dù chưa có đầy đủ thông tin vì rẳt ít
trường hợp thuốc chống ung thư được sử dụng` cho phụ nữ có thai, nhưng khả năng gây đột
biến, quái thai, và ung thư cùa cảc thuốc nảy cân phải được xem xét.
Cảo nguy hại khác cho thai nhi bao gồm cảc phản ứng không mong muốn gặp ở người |ón.
Nói chung, việc sử dụng biện pháp tránh thai được khuyến cảo trong suốt quá trinh điếu trị
bằng thuốc gây độc tế bảo.
Các nghiên cửu trên động vật đã chi ra rằng docetaxel được phân bổ vảo bảo thai. Độc tính
ở người mẹ gây độc tính ở thai nhi vả phôi thai xảy ra ở chuột cống dùng liếư 0,3 mg/kg
hoặc liều cao hon mỗi ngảy vả ở thò với liếư 0,03 mgfkg hoặc liều cao hơn mỗi ngảy (tương
đương hoặc 2cao hơn 1/50 và 1/300 tương ứng, dựa trên liếư khuyến cáo tối đa liều ở người
trên ] mglm2 ) trong suốt giai đoạn phát sinh cơ quan. Độc tính 0 phôi thai và đ tính ở thai
nhi được đặc trưng bởi sự tăng khả nảng thai chết lưu trong tử cung, tăng s'ì: i hẳp thu,
giảm trọng lượng cùa thai nhi, và [ảm chậm sự cốt hóa cùa thai nhi. Tuy nhiên, Ễh'uồ'c không
gây quái thai ở chuột cống và thỏ với liều tương ứng 1,8 vả ! ,2 mg/kg mỗi ngảy
FDA (Cơ quan quản lý thuốc và thục phẫm): Mang thai loại D.
Phụ nữ cho con bủ: Mặc dù chưa có đây đủ thông tin liên quan đển sự phân bố các thuốc
chống ung thư vảo trong sữa mẹ, bả mẹ cho con bú không được sử dụng hóa trị liệu vi cảc
nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ nhỏ (tác dụng không mong muốn, gây đột bìến, gây ung thư).
Người ta không biểt liệu docetaxel có dược phân bổ vảo sữa mẹ hay không, nhưng nó được
phân bố vảo trong sữa cùa động vật cho con bú.
Nhi khoa: Docctaxcl đã được nghiên cứu vởi một số lượng giới hạn trẻ cm bị ung thư kéo
dải. Các nghiên cứu xảc định Iiếu đã chi ra rằng liếư tối đa được dung nạp là thấp hon ởtré
cm (đặc bịệt nêu đã được điều trị với một sô đọ: hóa trị trước đó) sgyởi người lớn, trừ khi
một yêu tố kích thỉch khuẩn lạc được sư dụng để lảm giảm khả năng xảy ra giảm bạch cẳu
.- :ò
trung tính nặng. Tuy nhiến, độ an toản và hiệu quả ở trẻ em dưới 16 tuổi chưa được xảc
đinh.
Lão khoa: Một vải thử nghiệm lâm sảng với docctaxel đã được thực hiện ở cả bệnh nhân
trên 65 tuổi. Nhũng nghiên cứu nảy không cho thấy bất kỳ sự khảc biệt nảo gỉữa người giả
và người trẻ trong hiệu quả, độc tính, hoặc dược động học của docctaxel Điều chinh liều
dùng dựa trên tuổi tác là không cân thiết ở những bệnh nhân cao tuối.
Dược di truyền học: Một nghiên cứu dược động học cho thấy không có sự khác biệt đáng
kể trong thanh thải toản thân cùa docetaxcl giữa bệnh nhân người Nhật vả bệnh nhân người
Mỹ hoặc người châu Âu.
Nha khoa: Docetaxel thường gây giảm bạch cầu trung tính, và ít phổ biến hơn lả giảm tiểu
cầu, có thể dẫn đến tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn, chậm lảnh bệnh, và chảy mảu lợi. Nếu giảm
bạch cầu trung tính nặng xảy ra lảm nha khoa nến được hoãn lại cho đển khi số lượng tế
bảo máu đã trở lại bình thường. Ngoài ra, bệnh nhân cần được hướng dẫn vệ sinh răng
miệng đủng cách, bao gồm cả việc thận trọng khi thường xuyên sử dụng bản chải đánh răng,
chi nha khoa vả tăm xỉa răng. Docctaxel thường gây viêm mỉệng (Ioét môi, lưỡi vả k ang
miệng), thường ở mức độ nhẹ, nhưng ở một số bệnh nhân bệnh có thề nặn
chứng cho thấy viêm miệng nặng có xu hướng xảy ra tại thời điếm số lượn c cầu trung
tinh thẩp nhất và có thể góp phẩn Iảm giảm bạch cầu trung tính có sốt xảy ra
ra một con đường cho các tác nhân gây bệnh đi vảo cơ thề.
Sản xuất bỡi:
ERIOCHEM S.A.
Ruta IZ, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda, Departamcnto Parana, Entre Rios, Achcntina.
TUQ. C_ỤC TRUỞNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Ếfịỉ ""_ ’ … ’ vx
… ty::rlrỵw: Jf1ơ/ ›Í/mgạ
17
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng