FIOALAITWDIK Ịntu i
…Nln Doosooxzutzonmmzxvvmị
A…mcoa us'raomm |
_~/ ý _ rý A
_AI” '4 UlưIlơhnlúllllW.
m…mhnnnm:
IIld nnuum ……ulllijuinnun
nomuxcemmsnm
upoưvunenucnư…
i
i
_ - _ . __ .
//
" R Prucn'pũon Dmg
Docetaxel
i —n……
DOXEKAL
ẳ
ẫ u] Fot I.v. tin 2 O
Ế 0 i
e< D \
"`\_ ` _
Ĩiỷ—Ậ Vý\
'tUll……
[ -------- | “MIIUuWI
' U°Ws°d '
: l Wlũlắ Illdm`
` """" ' nmltđlỉlă'ấl !t'll
\\\ụỳ hm: : "
\ỷ ++…——… \
m… f _ ' ' _ _ _ _:
nua no…mmc wma:an : |
… m uuuwMJnmm | 'ẵ '
m . … mau mle . “ã '
zmmnmm . g Ễ |
m so nm…a /l ẵ g :
0… a . Imizi …… .. l «. '
mw I 3
NiIỦIƯIUWIWIIIIG l è :
Mwuulmmnug ' 8 _ '
I
I
: ẫ .
pxelaaoo , '
rò—iwoz 1v›taxou . ....... .'
/
W'hn
_ m. m. …
Size : 100 x 75 x 35 Il'll'll
Nou:
wth Ủ Euic cola
Btue. P 2385 c I Product nemo. douqe. cutporltellue.
Blue. P ass c. ' i _ _
nmaum LW ²°
P ²9! c I Lm, Bommk
mm: cmdim 1'riplox 116-360 W
Gmn Ugm
Cu 55` M: O.Y= mo, K: 0
í~ Pmlona 376 111
White
Comfncum tcnnal:
BN XXXXXX
MD MM/YYYV
ED MMYVY
blnnnrk. KF Iogo. plclognm. lctivo ingtediơntt
…: «8118—00W
mznýuno:wn
V.…
.…cmquuu …. … oự
… …… WM
mwc*c họa #“ ' nznơr'ủD:
Nen ~a.~
MJI7IIJMm “W Iụu
UDOỦỦ'SFDQ
. …:, m—…_
. nmuunu
-wm
ozunmpbu
nbợ
rauumhum
.. mm
- num— vmo nu un
munur um
asnwmhur
…Am
FINAL ARTWORK Ể um
WM NIIID ỉ ETK STC ST DOxEKAL m MG lNJ EXP VTN
WOIÌ Cnde ` usf-RO-mũ
18mm
DOXEKAL
…
iẫn ~—
hII _
Ề~lĩỉ =:.:
%1…
W : u mm
.- ------ > Posltlon for print BN, ED
DOXEKAL ỉ Ẹ; Prmripùon Dmg
D0cmxe' n 1 ỉ 1 mm. Mon admlzlz_udlow
… n.: ! Inhcllo ' I .… m…
" : ì ,m…………
For LV. uu i : before use.
Enm … mnnim ĩ ẽ ẵ ; on nschl. vn ouư.
D…nl .20 mg : .
ẽ PơymmBũea, . 05mI . ẵ : Sth2
mm… by; ĩ : Pmtưtfrem tigm.
emochsusA.Amerm ; VN No.
60 x 18 mm 13 mm
, 200%
60mm
Note :
White I Baslc oolor
Product name. dosage. corporate line.
Blue. P 2935 c' I barmark. KF Iogo. pỉctognm, mive ingredlentu `°J
Blue. P 2985 c, .. ..
Ruter 20 % I Letter ²0
F ²98 0 I Letter
MttcfloI: Papd nutoodheslvo do 90 glm’
La ethuelu deben Ir enumeradas al reverso
Green llghl
’ C= 55. M= OY=100.K= 0
i— Pmuzno am c»
, mm; zz-os-zooe .…
White forl~2J 10-10-2006 mv
forơ-a; 13~10~2006 mv2
íor!4j 07~11~2006 nm nm pldk
(or'-5) 28—03-2007 rev5
. . (DJJ-GJ 04-0d-2008 print FA
Sonudo da bobmado : (ơL7 2905… moreg
pơs 113 ơetele Ioỉoa_breg detele
4____3\__ I:“nec okhoọo ecnange
C c - -: _; :. …… mnecnous ROLLS >>> mporl …
__ _ _ __uvunini; pdsỡfflltJ/emove vn' iogo
moosumvsma
ISB ise u…n; _.mnm
o nutwuu
ewuduu su…duu _
_. _ wmuzmspwozụ
** —~ _ : __ __ … U_~limg . 0%
nsqummoq
o…m
Codification tonnat: ~ W…. v…z … m
BN XXXXXX “'ÚW '…
ED MMIYYYY ~WMmWWW
omm: 1Im Wmth VI…
18 mm
mmwonx ã um i
4
ETK STC ST DÍLUENT DOXEKẦL 20 MG IN EXP mị
wIW …
8
ẫ Elch dlluem vtal mntatm:
mu mdrlcđnn
Aer Nlmo
An… Codo usr-no-mmo Jl
› … lu m n
i |
* noxsxAL_ n …… *
ẫn- h 'Ễỉf †
bQỤC… I bvĩN.. …
....::… &“ ji '
m n l! … T
1 00%
60 mm
: ------ > Posltlon for print BN, ED
DOXE KAL & PmcM0n °…9
D'LUENT âm …n u~c.
l IIMJ1.IMIỊ F…me
mm… uy:
ERIDCớEM 5.A
W …
Anhydmưl uủml
Wu… bơ tmocbon n.q
60 x 18 mm 13 mm
á 200%
60 mm
Note
Whltư El Baslc color
Product name. dosage. corporate Iine. :
Blue. F 835 c I barmark. KF logo. plctogram ><
(
PMC . Letter.lỉnebox ' LB E
Illhrlol: Pnpel wbidhulvo do 90 glm'
us etIqumc doben Ir onummdas d mm
Gveen llghl
C= 55, M: 0. Y: 100. K: 0
i- anona 376 c› am-1; 22—os—m sm
f:::t z:zm ~:z
II
“’ Whtte ịmuị ouo~m va
(od~õl 09~11-2006 ml
(or!6 zam-mor IOV5
(or'- ) oam~zooa revfi
Sonttdo u bobinado : f°"®'²°®m ’°”
_ _ pơs 0901 13 m
,; Ọ ị;-, - . …n- omecnous nou.s ›» ẵíĩhễgoaud'ẫẵ'ẩffl'e
' _ ' `ị—" Ệ_ỆỂGỆL ' cmg'w'ỦFơ
` pơs 3001 13
ỊSB ỊSB romova ”vn ' code
awinmi euJudun : i wuosụmmm;
| i : …» up…
_ / ~ mth
«;: : ý _Í'Ị“ Í_HJJẸL °MM
W UMNMNMJ
c &—
Codificatỉon format: “ỆJỊẺỂỔNM
BN XXXXXX › pmhn. vun ,pnt …
ED MM/YYYY …… :…ụn
IISIIM²DYOMW
ommn w… mu… U: 11…
“3
P l... ui-Ẩ*
!
NHÃNPHỤ
Rx Thuấc kê đơn
DOXEKAL 20 mg
Thânh phẫn: Mỗi lọ thuốc tiêm dậm đặc (0,5 ml) chứa:
Docetaxel (khan) .................. 20 mg
Mỗi lọ dung môi pha Ioãng (1,5 ml) chứa 191,1 mg ethanol khan.
Dạng bảo chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch lìêm truyền tĩnh mạch
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch
Chỉ định, Iỉếu dùng và cách dùng, chống chỉ định và các lhông tin khác:
Đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo.
Bảo quân: Bảo quản ở nhiệt dộ 2~8°C, trảnh ảnh sảng.
Đỏng gỏi: Hộp chứa 1 lọ thuốc tiêm đậm đặc (0,5 ml) vả ] lọ dung môi pha
loãng (1,5 ml).
SĐK: ......................
Số 16 SX, NSX, HD: xem “ BN”, “MD”, “ED” trên vỏ hộp
Sân xuất bởi: ERIOCI lEM S.A. - Ruta 12, Km 452 (3 | 07) nỉ
Avellaneda, Departamento Parana, Entre Rỉos, Achentína.
Nhập khẩu hỏi: .....................
_ _DỂ XA_TẦNỊ TAY TRẺ EM _
ĐỌC KY HƯƠNG DAN sư DỤNG TRƯƠC KHI DUNG
Phần I: HƯỚNG DÁN sử DUNG THUỐC CHO BÊNH NHÂN
DOXEKAL 20mg
DEXEKAL 80mg
Docetaxel
Đế xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Thông bảo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ uhững tác dụng không moug muốn gặp phâi khi sử
dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
THÀNH PHÀN, HÀM LƯỢNG
Thãnh phần của thuốc tiêm đậm đặc:
Hoạt chất:
Mỗi lọ 0,5 m| thuốc tiêm đậm đặc chứa: Docetaxcl (khan) ................... 20 mg
Mỗi lọ 2,0 ml thuốc tiêm đậm đặc chứa: Docetaxel (khan) .................. mg
Tá dược: Polysorbat 80.
Thảnh phẩn của dung môi pha Ioãng:
Mỗi lọ 1,5 ml dung môi chứa:
Ethanol khan .................................. 191,1 mg
Nước cắt pha tiêm .......................... vừa đủ 1,5 ml
Mỗi lọ 6 ml dung môi chứa:
Ethanol khan ................................... 764,4 mg
Nước cẳt pha tỉêm .......................... vừa đủ 6 ml
MÔ TẢ SÁN PHÁM
Dạng bảo chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Mô tả: Dung dịch trong, mảu vảng, không chứa các tiếu phân lạ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
DOXEKAL 20 mg: Hộp ! lọ 0,5 ml th_uốc tiêm đậm đặc và 1 lọ dung môi 1,5 ml.
DOXEKAL 80 mg: Hộp | lọ 2 ml thuôc tiêm đậm đặc và 1 lọ dung môi 6 mi.
THUỐC DÙNG cno BỆNH GÌ?
Thuốc nảy có tên là DOXEKAL. Tên chung của thuốc lá docetaxel. Docetaxel là một chất
được chiết xuất từ cây thùy tùng.
Docetaxel thuộc nhóm các thuốc chống ung thư gọi là các taxoid
DOXEKAL được bác sỹ kê đon cho bạn để điểu trị ung t_hư vú, các dạng đặc biệt cùa ung
thư phổi (ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ), ung thư tiến liệt tuyến, ung thư đạ dảy hoặc
ung thư vùng đầu và cổ.
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG
DOXEKAL sẽ được sử dụng bời nhân viên y tế
Liều thông thường:
Liều dùng phụ thuộc vảo cân nặng vả2 tình trạng chung của bạn. Bảo sỹ sẽ tính toản diện tích
bề mặt cơ thể bạn theo mét vuông (m2 ) và sẽ xảc định liều bạn nên được sử dụng
Cách dùng và đường dùng:
DOXEKAL sẽ đuợc dùng bằng cách truyền vảo mạch mảu của bạn. Thời gỉan truyền sẽ kéo
dải trong khoảng 1 giờ tại bệnh viện.
Tần suất dùng thuốc:
Bạn nên được truyền thuốc 1 lần sau mỗi 3 tuần
Bảo sỹ có thể thay đổi liếư dùng và tần suất dùng thuốc tùy thuộc vảo các kểt quả xét
nghiệm mảu, tình trạng chung của bạn vả đảp ứng cùa bạn vởì DOXEKAL. Đặc biệt, bạn
cẩn thông bảo cho bác sỹ của bạn nếu bạn bị tiếu chảy, lở loét trong mỉệng, cám giác tế
hoặc như kim châm, sốt và đưa cho bảo sỹ kết quả xét nghiệm máu cùa bạn. Những thông
tin nảy sẽ giúp bác sỹ quyết định có cần thiết phải giảm liếu dùng hay không. Nếu bạn có
bất kỳ thẳc măc nảo về việc sử dụng thuốc nảy, hãy hòi bảc sỹ hoặc dược sỹ ở bệnh viện.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙN_G THUỐC NÀY?
Bạn không nên được điếu trị bằng DOXEKAL nếu:
~ bạn bị dị ứng (mẫn cảm) vởi docetaxel hoặc với bẫt kỳ thảnh phần nảo cùa DOXEKAL.
o số lượng bạch cầu quá thấp.
o bạn có bệnh gan nặng.
« bạn đang có thai hoặc cho con bú.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Cũng như các thuốc khảo, DOXEKAL có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, mặc
dù không phải sẽ xảy ra ở tất cả mọi bệnh nhân.
Bác sỹ sẽ trao đổi vởi bạn và sẽ giải thích cho bạn biết cảc nguy cơ có thể xảy ra và lợi ích
của việc đỉếu trị. _ _
Cảo tảc dụng thường gặp nhất của DOXEKAL khi dùng đơn độc i_ẩì\iẫv/sô lượng hông
cẩu hoặc bạch câu, rụng tóc, nôn, lở loét miệng, tiêu chảy vả mệt mò1
Cảo tảc dụng không mong muốn của DOXEKAL có thế tãng lên khi DOXEKAL được dùng
kết hợp với cảc thuốc` hóa trị lỉệu khác
Trong thời gian truyền thuốc ở bệnh viện cảc phản ứng dị ửng sau (xảy ra ở nhiếu hơn 1
người trong 10 người) có thể xuất hiện:
' đỏ bừng mặt, các phản ứng trên da, ngứa
' tức ngực, khó thở
' sốt hoặc ớn lạnh
~ đau lưng
' giảm huyết ảp
Các phản ứng nặng hơn có thể xảy ra.
Nhân viên y tế sẽ theo dõi chặt chẽ tình trạng của bạn trong khi đìếu trị. Báo ngay cho nhân
viên y tế nếu bạn thấy cảc tác dụng nảy.
Giữa cảc lần truyền DOXEKAL cảc tảc dụng không mong muốn sau có thể xảy ra vả tần
suất có thể thay đối tùy thuộc vảo cảc thuốc được dùng kết hợp:
Rất thường gặp (_xảy ra ở nhiếu hon 1 nguời trong 10 bệnh nhân):
' nhiễm khuẩn, giảm số lượng hồng câu (thiếu máu) hoặc bạch cầu (là yếu tố quan
trọng trong phòng chống bệ_nh nhiễm khuẩn) và tiểu cầu,
' sốt: nêu bạn thấy bị sốt phải bảo ngay cho bác sỹ
' các phản ứng dị ứng được mô tả ở trên
' mât cảm giảc ngon miệng (chản ãn)
— mất ngủ
— cảm giác tế hoặc châm chích hoặc đau ở các cơvả khởp
' đau đầu
0 thay đổi vị giác
' viêm mắt hoặc tăng tiết nuớc mắt
. sưng do bất thường dẫn lưu bạch huyết
~ khó thở
— chảy nước mũi; viêm mũi và họng; ho
' chảy mảu cam
o lở loét trong miệng
- rối loạn dạ dảy bao gồm buổn nôn, nôn vả tìêu chảy, táo bón
' đau bụng
' khó tiêu
' rụng tóc ngắn hạn (trong phần lớn cảc trường hợp tóc sẽ mọc lại)
' sưng và đỏ lòng bản tay hoặc lòng bản chân có thể gây bong tróc da (điểu nảy cùng có
thể xảy ra ở cánh tay, mặt hoặc cơ thề)
' thay đổi mảu sắc móng tay của bạn, có thế cụt móng tay
' đau cơ, lưng hoặc đau xương
- thay đổi chuy kỳ kình nguyệt hoặc mất kinh
— sưng phồng bản tay, bản chân, chân
' mệt mỏi hoặc trìệu chứng giống cúm
' tăng hoặc giảm cân
Thường gặp (xảy ra với tỷ lệ ít hơn VN nhưng nhiều hơn l/IOO):
' nhiễm nâm candida ở miệng
' mất nước
' chộng mặt
~ mât khá nặng nghe ’
° gỉảm huyêt ảp. nhịp tìm nhanh hoặc bât thường
' suy tim
' viêm thực quản
- khô miệng
' khó nuốt hoặc đau khi nuốt
' chảy máu
' tăng men gan (do đó cần kiểm tra máu thường xuyên)
Ỉt gặp (xảy ra với tỷ lệ lớn hơn 1/ 1.000 nhưng nhỏ hon 1l100)
' ngat xỉu
' tại vị trí tiêm trưyền, các phản ứng trên da, viêm tĩnh mạch h ưnfg phồng
' viêm đại trảng, ruột non, thủng ruột *
Nếu có bẩt kỳ tác dụng không mong muốn nảo trở nên nặng hơn hoặc nếu bạn thấy có bẩt
kỳ tảc dụng không mong muôn nảo chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng nảy hãy
bảo cho bảo sỹ của bạn hoặc dược sỹ ở bệnh viện.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬỤ
DỤNG THUỐC NÀY?
Dùng cảc thuốc khác:
DOXEKAL có thế tương tác với cảc thuốc khảc. Chỉ dùng các thuốc được bác sỹ kê
cho bạn và bạn cần thông bảo cho bác sỹ biểt tất cả cảc thuốc bạn đang sử dụng, bao gổm cả
cảc thuốc không kê đơn
CÀN’LÀM GÌ KHI MỌT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC?
Nêu bạn quên không dùng thuôc hoặc không dùng thuốc theo dủng lịch trình, bạn cần phải
thông báo cho bảc sỹ hoặc y tá trước khi điều trị băng DOXEKAL.
CÀN BẢỌ QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
Đề xa tầm tay trẻ em.
Không dùng DOXEKAL sau ngảy hết hạn ghi trên nhãn hộp và nhân lọ thuốc
~ .* ,… « :v~ … w
- 3
I_ I _
l\..fỉ…Lu ……
Bảo quản ở nhiệt độ 2 8°C, tránh ánh sáng.
Dung dich pha loãng ban đầu cần được sử dụng ngay sau khi pha. Tuy nhiên, độ ổn định
hóa lý và vật lý cùa dung dịch pha loãng ban đâu trong 8 giờ khi bảo quản ở 2°C đến 8°C
hoặc ở nhiệt độ phòng (dưới 25°C) đã được chứng minh.
Dung dịch pha loãng truyền tĩnh mạch nên được sử dụng trong vòng 4 giờ (bao gồm cả thời
gian trưyền) ở nhiệt độ phòng (dưới 25°C).
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU?
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm một số tác dụng không mong muốn nghỉêm trọng
được lỉệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc nảy.
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO?
Do DOXEKAL được dùng cho bạn dưới sự giám sảt của bác sỹ nên ít có khả năng xảy ra
dùng thuốc quá liều. Tuy nhiên, nêu bạn thấy có bất kỳ tảc dụng không mong muôn nảo sau
khi dùng DOXEKAL, hãy báo cho bảc sỹ ngay lập tức.
NHỮNG ĐIÊU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
Trước mỗi lần điếu trị với DOXEKAL, bạn sẽ phải xét nghiệm mảu đề kiểm tra xem bạn có
dù các tế bảo mảu và chức năng gan để dùng DOXEKAL hay không. Trong trường hợp có
rối loạn bạch cầu, bạn có thể dễ bị sốt hoặc nhiễm trùng. Hãy bảo cho bác sỹ, dược sĩ bệnh
vỉện hoặc y tá nếu bạn có vẩn đề về tẩm nhin. Trong trường hợp có cảc vắn đề tầm nhìn, đặc
biệt là nhìn mờ, bạn cân được kiếm tra mắt vả thị lực ngay lập tức. Nếu bạn thẫy có các vấn
đề với phổi cẩp tính hoặc tiến trỉền xấu đi (sốt, khó thở hoặc ho), hãy báo cho bác sĩ, dược sĩ
bệnh viện hoặc y tá cùa bạn ngay lập tức Bảc sĩ có thế cho bạn ngừng điểu trị ngay lập tức.
Bạn sẽ được yêu cầu đỉều trị trước bằng một corticosteroid đường uống như dexamethasone
một ngảy trước khi dùng DOXEKAL vả tiếp tục trong một hoặc hai ngảy sau đó đề gỉảm
thiều một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra sau khi truyền cùa DOXEKAL đặc
biệt dị ứng phản ứng và giữ nước (sưng bản tay, bản chân, chân hoặc tăng cân). Trong khi
điều trị, bạn có thế được cho dùng cảc thuốc khác để duy trì so ợng te bâo mảu.
DOXEKAL chứa cồn. Thảo luận với bác sĩ cùa bạn nếu bạn bị nghiện ỀễVđộng kinh hoặc
suy gan.
Mang thai, cho con bú và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản:
Tham khảo ý kiến cùa bác sỹ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nảo. Không được dùng
DOXEKAL nếu bạn đang có thai trừ khi có chỉ định bởi bảc sỹ. Bạn không dược có thai
trong thời gian điều trị bằng thuốc nây và phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong
khi đỉếu trị vì DOXEKAL có thể gây độc cho bảo thai. Nếu bạn có thai trong thời gian diếu
trị, cẩn thông báo cho bảc sỹ ngay lập tức. Bạn không được cho con bú trong khi điều trị
bằng DOXEKAL. Nếu bạn là nam giới đang được điều trj bằng DOXEKAL bạn không nên
thụ thai trong thòi gìan điều trị và đến 6 tháng sau khi điều trị và cần tìm lời khuyến về lưu
trữ tinh trùng trước khi điều trị vì docetaxel có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản cùa
nam giới
Anh hưởng đến khả nãng lái xe và vận hânh máy móc:
Không có lý do ngăn cản việc bạn có thể lái xe gìữa các đợt trị liệu bằng DOXEKAL trừ khi
bạn cảm thấy chóng mặt hoặc cảm thắy không chắc chẳn.
KHI NÀO CÀN THAM VẤN BÁC sỹ, DƯỢC SỸ?
Tham khảo ý kiến cùa bảo sỹ hoặc dược sỹ nên bạn cần .tbỹm thông tin hoặc lời khuyên
" ,\
HẠN DÙNG _ “;“f - ' .… ~ , “.'
24 thảng kế từ ngảy sản xuât -" “- ,, ~. 1 :. .. .___
fv
TÊN, ĐIA cni, LOGO CÙA cơ sở SẢN XUẤT
ERIOCHEM
ERIOCHEM S.A. - Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda, Departamento Parana,
Entre Rios, Achentina.
Điện thoại: ++54-343-4979125 Fax: ++54-343-4979136
E—mail: [email protected] - http:/waw.eriochem.com.ar
NGÀă XEM XÉT SỬA ĐÓI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DÃN sứ DỤNG
THU c: ................................
Phần 11: HƯỚNG DẨN sử DUNG THUỐC CHO CÁN BÒ Y TẾ
DƯỢC LỰC HỌC
Nhỏm dược trị liệu: Thuốc chống ưng thư
Mã ATC: LOlCDOZ
Cơ chế tác dụng:
Docetaxel là một thuốc chống nguyện phân. Nó gắn với tubulin tự do, sau đó thúc đấy sự
trùng hợp tubulin thảnh cảc vi ông bền vững và ức chế tách rời cùa chủng dẫn đến Ingăn cản
các chức năng phân bảo và gian kì vả do đó ức chế phân chia tế bảo. Không giống như
paclitaxel vả chất độc tế bảo khảo dùng trong lâm sảng, docetaxel không lảm thay đồi số
lượng sợi nguyên bảo trong vi ống gắn kết.
Cảc cơ chế để khảng với docetaxel chưa được hiếu rõ hoản toản Cảc nghiên cứu đã chi ra
rằng docetaxel có hoạt tính chống lại một số dòng tế bảo ung thư biếu hiê gen kháng nhiếu
Ioại thuốc. Ngoài ra. khảng chéo giữa docetaxel vả paciitaxel không ~đổỸyôt cảch nhất
quản.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Đặc điểm hóa lý:
Nguồn gốc: Bán tổng hợp.
Nhỏm hoá chất: Docetaxel lả một taxoid tương tự như paclitaxel.
Trọng lượng phân tử: 807,9
Độ hòa tan: Thực tế không tan trong nước; rẩt thân dầu.
Tảc dụng] hoạt tính khác: Một sô nghiên cứu in vitro và in vivo đã chi ra rằng docctaxel
chi có hoạt tính ức chế miễn dịch vừa phải.
Phân bố: Thế tich phân bố ở trạng thái on định: trung bình là 113 Lít (L). Trong cảc nghiến
cứu ở động vật, docetaxel được phân phối rộng râi đến tất cả các mô và cơ quan khảc hơn so
với não— nơi có nồng độ thuốc rẩt thấp.
Gắn kết với protein: Rất cao (97%), chủ yếu gắn kết với glycoprotein alpha! -acid,
albumin vả Iipoprotein
Chuyền hóa sinh học: Ở gan, thuốc được chuyến hóa rộng răi bời cytochrome P450
isoenzyme 3A (CYP SA) thảnh một chẩt chuyền hóa chính và ba chất chuyền hóa phụ
Thời gian bán thãi: Thời gian bán hủy phụ thuộc liều. Với iiều dùng 70 mg trên mỗi mét
vuông diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2 ) hoặc liều cao hơn ,1fải qua quá trình thải trừ ba pha.
Alpha (phăn bố). 4 phút.
Bela: 36 phủt. _` , ’ J ;“ ! r `ỉĨ.’
Ổ\J'LL…k,
Ả
\.~.
Gamma (kết thúc): 11,1 giờ. Thời gian bán thải cưối cùng kéo dải một phần là do dòng chảy
tương đối chậm từ khoang ngoại vi.
C_hú v: Một nghiên cứu bước đầu ở bệnh nhi dùng liếu 55 mg/m2 docetaxel đã được báo
cảo thải trừ mũ 2 và thời gian bán thải cuối cùng là 2, 4 :t 1,8 giờ.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương: 2, 57- 3, 67 GglmL, với lỉêu 70-100 mg/mz.
C_hú v Diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gỉan của docetaxel (AUC) lả 3, 13-4, 83
GglmL mỗi giờ, với liều 70 100 mg/mẵ Các giá trị có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị
suy giảm chức năng gan.
Thải trừ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật/phân. Sau khi tiêm docetaxel có gắn đổng vị
phóng xạ, sự phục hổi trong phân và nước tiêu trong 7 ngảy tiếp theo tương ứng chiếm
khoảng 75% vả 6% phỏng xạ sử dụng. Khoảng 80% phóng xạ được tìm thấy trong phân
được thải ra trong 2 ngảy đầu tiên ở dạng một chất chuyến hóa chính và ba chất chuyên hóa
phụ;< 8% docetaxel được thải trừ ở dạng 2không đổi.
Thanh thải toản thân khoảng 21 L/giờ/m2 và không phụ thuộc liều. Các giá trị giảm trung
binh từ 27 đến 30%, nhưng với sự biến đổi giữa cảc bệnh nhân đảng kể, ở bệnh nhân có xét
nghiệm chức năng gan bất thường gợi ý suy giảm chức năng gan nhẹ và vùa
Chú ỵ': zTrong một nghiên cứu bước đẩu ở bệnh nhi, thanh thải toản thân khoảng 9,3
ngiờ/m .
cnỉ ĐỊNH
Ung thư vú:
l. Docetaxel được chỉ định đỉều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di cản sau khi
không đảp ứng với Iiệu phảp hóa trị liệu trước đó.
2. Docetaxel kết hợp với doxorubicin dược chỉ định điều trị ung thư vú tiến triến tại chỗ
hoặc di căn khi trước đó chưa được điểu trị liệu phảp gây độc tế bảo.
Ung thư phổi không phải tế bâo nhỏ:
!. Docetaxel được chỉ định điếu trị ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ di căn hoặc tiến
triến tại chỗ sau khi không đảp ứng vởi liệu pháp hóa trị liệu trước đó.
2. Docetaxel kết hợp với cìsplatin được chỉ định điếu trị ung thư p Ắ' hông phải tế bảo
nhỏ di căn hoặc tiến triền tại chỗ mả không thể cắt bỏ phổi và t `›Ỉđó chưa được
điếu trị hóa trị cho tinh trạng nảy.
3. Docetaxel kết hợp carboplatin lả một lựa chọn điếu trị với liệu phảp kết hợp cisplatin.
Ung thư buồng trứng:
Docetaxel được chỉ định diếu trị ung thư buồng trứng di căn không đảp ứng với hoả trị liệu
trước đó.
Ung thư tuyến tiền liệt:
Docetaxel kết hợp với prednisonc được chỉ định điếu trị ung thư tuyến tiến liệt di căn không
phụ thuộc androgen (kháng hormon).
Ung thư tuyển dạ dây:
Docetaxel kết hợp với 5 FU vả cisplatin được chỉ định điều trị ung thư tuyển dạ dảy tiến
triển, bao gổm cả ung thư tuyến chỗ tiếp giảp dạ dảy- thực quản ở những bệnh nhân trước
đó chưa được điều trị hóa trị cho bệnh tiến triền.
Ung thư đầu và cỗ:
Docetaxei kết hợp vởi cisplatin và 5 FU được chỉ định khi điều trị cảm ứng ở bệnh nhân ung
thư biếu mô tế bảo vảy đầu và cổ không phẫu thuật được và tiển triền tại chỗ.
CHỐNG cni ĐỊNH
Các xem xét về mặt y tế/ chống chỉ định đã được đã được lựa chọn dựa trên cơ sở khả
năng của chúng có ý nghĩa về mặt lâm sảng.
Trừ trường hợp đặc biệt, không nên sử dụng thuốc khi có cảc vấn đề về y tế sau: sưy
giảm chức năng gan: thanh thải docetaxel sẽ giảm, dẫn đến tăng nguy cơ gây độc, bao gồm
f o ,'_" Ê ỉ " 11 6
v …
V'BỢÙ
~,_` ẨI`Ề
viêm miệng nặng, các phản ửng ngoải da, và giảm lượng tiếu cầu cũng như giảm bạch cằu
trung tính nặng, gíảm bạch câu trung tính có sôt nhiễm trùng, vả chết do nhiễm độc, thậm
chí nếu liều dùng đã được giảm. Do đó, docetaxel không được khuyến cáo sử dụng cho
bệnh nhân bị suy giảm chúc năng gan, đặc biệt nếu nông độ bilirubin tãng iên hoặc nông độ
transamỉnase > 1 ,5 lần giói hạn trên cùa mức bình thường và phosphatase kiềm > 2, 5 lần
giởi hạn trên cùa mức bình thường. Nếu docetaxel lả cân thiết cho bệnh nhân bị suy giảm
chức năng gan nhẹ, cần sử dụng thuốc hết sức thận trợng và khuyến cảo dùng liếu thấp.
Nguy cơ và tợi ích cần được xem xét khi có các vân đê y tế sau: Nghiện rượu hoặc có tiến
sử nghiện rượu do ngụy cơ xảy ra cảc phản ứng độc hại thần kinh trâm trọng vởỉ docetaxei
có thể tăng lên. Suy giảm tùy xương sẽ trầm trọng hơn; điếu trị bằng docctaxcl nên được trì
hoãn cho đến khi số lượng bạch câu trung tính > 1.500 tế bảo/mm và số lượng tiễu câu >
100 000 tế bảo/mmẵ Đang bị bệnh thủy đậu hoặc tiếp xùc gần đây. Hcrpcs zoster: Nguy cơ
bệnh nặng hơn, bệnh phổ bỉến
Cảc trường hợp có thể gây trảm địch mảng phồi, như: xạ trị ngục trước đó, hoặc trảm dịch
mảng phối tổn tại trước đó, hoặc u mảng phổi hoặc mở ngục trước đó (tăng nguy cơ trản
dịch mảng phổi khi kết hợp docctaxcl do gây giữ nước). Tiền sử quá mẫn nặng với
docetaxel, paclitaxel, hoặc các thuốc khác mã trong công thúc có chứa potysorbate 80.
Nhiễm trùng tổn tại trước đó: Có thế tảm giảm sụ hồi phục. Thận trọng khi sử dụng ở những
bệnh nhân trước đó đã điều trị bằng thuốc gây độc tế bảo hoặc xạ trị.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Docetaxel chi được sử dụng dưới sự gỉảm sát cùa một bảo sĩ có kinh nghiệm trong điều trị
ung thư. Nên có sẵn các thiết bị vả các loại thuốc tbích hợp để chẳn đoản và điều trị các
biễn chứng.
Trước khi hỏa trị liệu:
Sứ dụng một corticosteroid đường uống trước khi điếu trị được khuyến cáo để lảm giảm tần
số vả mức độ trầm trọng và lảm chậm sự khởi phát giữ nước do docetaxei gây ra. Điếu trị
iợi tiếu sớm, tích cực cũng có thế được yêu cầu.
Sử dụng một corticosteroid đường uống trước khi diếu trị, có hoặc không ở thuốc khảng
histamin (đổi kháng cả thụ thể Hl- vả H2), cũng lảm gỉảm mức độ trầm trợ cùaK:ác phản
ứng quá mẫn vả nhiễm độc da do docetaxcl gây ra. Phác đề thường được sĩuiụpẳ bao gôm
8 mg dexamethasonc uống 2 lần/ngảy trong 5 ngảy, bắt đầư ] ngảy trước khi truyền
docetaxcl; thuốc kháng hỉstamin (nếu sử dụng) được tiêm truyền tĩnh mạch 30 phút trưởc
khi bắt để… truyền docetaxei Một n hiên cứu gần đây đã chi ra rắng 8 mg dexamethasone
uổng 2 Iần/ngảy chi trong 3 ngảy, băt đầu ] ngảy trước khi truyền docetaxcl, cho hiệu quả
như phảc đồ 5 ngảy đề lảm giảm mức độ trằm trọng cùa các phản ứng quá mẫn và giữ nước
và cũng giảm khả nảng xảy ra nhiễm trùng vả vỉếm miệng nặng. Vết ban đó mất cảm giác ở
lòng bản tay- -bản chân xảy ra mặc dù đìều trị dự phòng có thế đảp ứng liều 50 mg
pyridoxine 3 lần/ngảy. Docetaxel không có khả năng `gây nôn cao; điếu trị dự phòng thường
xuyên với thuốc chống nôn thường không đuợc yêu câu.
Docetaxci đuợc dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Nồng độ docetaxei sử dụng để tiêm
phải được pha loãng trước khi sử dụng. Kim tỉêm hoặc ong thông cần được đặt ở vị trí phù
hợp đề trảnh rò rỉ vảo trong. các mô xung quanh do nó có thể gây kich thích, hoại từ mỏ tại
chỗ, và vỉêm tĩnh mạch huyết khối. Nếu xảy ra thơảt mạch, phái dùng truyền docetaxel ngay
lập tức và phần liếu dùng còn iại được truzyển vảo tĩnh mạch khảc.
Khoảng liều khuyến cáo là 60-100 mg/m2 trong truyền tĩnh mạch, truyền trong 1 giờ, 3 tuần
một lằn.
Liều dùng khuyến cáo như sau: L\ - _,
Đíều trị ung thư vú: _“ ~,
Docctaxel được t2ruyền trong ] giờ, 3 tuần một lần. Liều khuyến cáo docctaxezl khi đơn trị
liệu lả 100 mg/m². Giazi đoạn đầu của trị liệu, dùng docctaxel với Iiếu 75 mg/m2 kềt hợp với
doxorubicin (50 mg/m2 ).
Điều trị ung thư phồi không có tế bảo nhỏ:
Nên truyền docctaxel trong 1 giờ, 3 tuần một lần.
— Đối với những bệnh nhân chưa điếu trị bằng hóa trị Iiệu, liều docctaxel khưyên dùng iả
75 mg/mĨ, ngay sau đó tiêm truyền cisplatin với liều 75 mg/m2 trong 30- 60 phủt hoặc
tiêm truyền carboplatin (diện tích dưới đường cong- AUC- 6 mg/ml/phủt) trong 30- 60
phủt.
- Đối vởi những bệnh nhân trước đó không có đáp ứng với hóa trị liệu, docetaxel được
dùng đơn độc với liếu 725 mg/m.
Chú __v'_. Một liều 100 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể ở những bệnh nhân được điểu trị bằng
hóa trị liệu trước đó có thế lảm tăng nhiễm độc mảu, nhiễm trùng và tỉ lệ tử vong Iỉên quan
đến điều trị trong các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiềm soát.
Điều trị ung thư buồng trứng di cản:
Khuyên dùng docctaxcl đơn độc với liều 100 mg/mz.
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt: ` _
Khuyên dùng liếu docctaxel 75 mg/m², truyền tĩnh mạch trong i giờ, 3 tuân một lân.
Prcdnisone 5 mg, uống hai lần mỗi ngảy được sử dụng liên tục.
Điều trị ung thư biếu mô dạ dây: :
Liều docetaxel khuyên dùng lá 75 mg/m², truyền tĩnh mạch trong ! giờ, sau đó truyên tĩnh
mạch cisplatin với liếu 75 mg/m2 trong 1 đến 3 giờ (chỉ thực hiện vảo ngảy đầu tiên), sau đó
dùng liều 5- fiuorouracil 750 mg/m2 mỗi ngây truyền tĩnh mạch liên tục 24 `giờ trong 5 ngảy,
được bắt đầu khi kết thủc truyền Icisplatin Điếu trị phải được lặp lại 3 tuần một lan. Bệnh
nhân phải được chuẩn mê với thuốc chống nôn và bù đủ nước khi sử dụng cisplatin.
Điều trị ung thư đầu và cổ:
Đối với điều trị cảm ửngz khối u đẫu và cổ u tiến triền tại chỗ và khôn phẫu thuật được, liều
khuyến cảo là 75 mg/m², truyền tĩnh mạch trong [ giờ, sau đó truyen tĩnh mạch cisplatin
liều 75 mg/m2 trong ] giờ (chỉ thực hiện vảo ngảy đẩu tiên), sau đó dùng 5- tiuorouracỉl liều
750 mg m2 một ngảy, truyền tĩnh mạch liên tục trong 5 ngảy, bắt đầu khi kết thúc truyền
cisplatin. Phác đồ điếu trị nảy được tiến hảnh 3 tuần một lần trong suốt 4 c u .S khi
điếu trị hóa trị liệu, bệnh nhân phải được điều trị xạ trị. Mỗi bệnh nhân nhận ảo để
hóa trị liệu nảy phải thực hiện một chế độ chưẩn mê với thuốc chống nôn và bù đủ nước
(trưởc và sau khi dùn cisplatin). Theo kỉnh nghiệm thu thập được trong cảc nghiên cứu lâm
sảng docetaxel, khuyen cảo điều trị dự phòng bằng khảng sinh.
Điều chỉnh Iiều trong quá trình điều trị:
Ung thư vú:
Những bệnh nhân sử dụng liều điều trị ban đầu là 100 mg/m2 và những bệnh nhân trong quá
trình điếu trị bằng docetaxel đã trải quạ hoặc giảm bạch cầu trung tính có sốt, bạch câu
trung tính < 500 tc bảo/mm trong thời gian dải hơn ! tuần, hoặc cảc phản ứng da trầm trọng
hoặc tich lũy, liếu docetaxel cân được giảm từ 100 mglm2 xuống 75 mg/mz. Nếu 2bệnh nhân
vẫn ti2êp tục gặp phải các phản ứng nảy, liều dùng cân được giảm từ 75 mg/m2 xuống 55
mg]…2 hoặc tạm ngưng điếu trị. Ngược lại, những bệnh nhân sử dụng iiếu điều trị ban đầu lả
60 mg]…2 và những bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị bầng docctaxel khô3ng trải qua
giảm bạch cầu trung tính có sốt, số lượng bạch cầu trung tính < 500 tế bảo/mm trong thời
gian dải hơn 1 tuần, cảc phản ứng da trầm trọng hoặc tích lũy, hoặc bệnh thần kinh ngoại vi
nặng có thể dung nạp được liều cao hơn Những bệnh nhân có bệnh thần kinh ngoại vì phát
triên từ độ 3 trở lên cân được ngưng điều trị hoản toản.
Ung thư biểu mô phổi:
Những bệnh nhân sử dụng liều điều trị ban đầu là 75 mg/m2 vả và những bệnh nhân trong
quá trình điếu trị bắng docetaxcl đã trải qua hoặc giảm bạch cầu trung tính có sốt, số lượng
ỉĨẸ 8
bạch cầu trung tính <500 tế bảo/mm trong thời gian dải hơn 1 tuần, các phản ửng da trầm
trọng hoặc tich lũy, hoặc nhiễm độc nặng (không phải hệ buyết học) độ 3/4 khác kzhông nến
tiếp tục điều trị cho đến khi tiêu độc và sau đó bắt đẩu điếu trị lại với liều 55 mg/mz. Đối với
bệnh nhân có bệnh thằn kinh ngoại vi từ độ 3 trở lên cần được ngưng điếu trị hoân toản. Đối
với những bệnh nbân sủ dụng iiều đỉều trị ban đầu lả 75 mglm2 kết hợp với cisplatin hoặc
carbopla13tin, và số luợng tiếu cầu thấp nhắt trong suốt đợt điều trị trước đó < 25. 000 tế
bảo/mm3 (với cìsplatin) vả < 75. 000 tế bảo/mm (với carboplatin), hoặc những bệnh nhân đã
trải qua giảm bạch câu trung tinh có sốt, và những bệnh nhân nhiễm độc nặng (không phải
hệ huyết học), lỉếu dùng docctaxel trong nhũng chu trình tiếp theo nên được giảm xuống 65
mg/m². Đối với điếu chình liếu dùng cisplatin, xem thông tin quy định của nhà sản xuât.
Ngoài ra có thế sử dụng G— CSF (Growth Colony Stỉmuiating Factor) trong một phương
phảp phòng ngừa bằng các chỉ định Iâm sảng ở nhũng bệnh nhân đã trải qua giảm bạch câu
trung tính có sốt hoặc nhiễm trùng nặng ở chu kỳ trước đó để giữ mức liều.
Ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng hormon:
Docctaxcl nên được sư dụng khi sô Iưọng bạch cầu trung tính > 1 500 tổ bảo/mm. Nhũng
bệnh nhân đã trải qua hoặc giảm bạch câu trung tinh có sốt, số lượng bạch cầu trung tinh
<500 tế bảo/mm3 trong thời gìan dải hơn 1 tuần, các phản ứng da trầm trọng hoặc tích lũy,
hoặc ca'c dấu hìệu vả/hoặc triệu chứng thẩn kinh cảm 2giảc mức độ trung bình trong khi đíếu
trị bằng docetaxel nên giảm iiểu từ 75 đến 60 mgỉm². Nếu bệnh nhân tiếp tục gặp phải các
phản ứng nảy khi dùng iiều 60 mglm², cẳn ngung đìếu trị bằng docetaxel.
Ung thư tuyển dạ dảy- ung thư đầu vả cổ:
Theo một kinh nghiệm thu được trong các nghiên cửu lậm sảng tương ứng, FT được khuyến
cảo đối với nhũng bệnh nhân điều trị bằng docctaxcl kểt hợp với cỉspatin và 5 FU mà được
điếu trị G-CSF sau khi đã thưc hiện chu trình điều trị thứ hai và nhũng chu trình điều trị tiếp
theo bằng thuốc nảy nếu bệnh nhân đã trải qua giảm bạch cầu trung tỉnh có sốt, hoặc nhiễm
trùng kèm giảm bạch cầu trung tinh đã được chúng minh, hoặc giảm bạch cầu trung tính kéo
dải hơn 7 ngảy. Nếu một giai đoạn gìảm bạch cầu trung tính có sốt, giảm bạch cầu trung
tính kéo dải hoặc nhiễm trùng kẻm giảm bạch cẩu trung tỉnh 2xáy ra mặc đủ đã sử dụng G-
CSF, liễu dùng docetaxci nến được giảm từ 75 đến 60 mg/mz. Nếu cảc giai đoạn tiếp theo
của giảm bạch cầu trung tính biến chứng xảy ra, liều dùng docetaxel nên được giảm từ 60
đến 45 mg/mz. Trong trường hợp giảm tiếu cầu dộ 4 xảy ra, iiếu dùng docetaxcl nên được
giảm từ 75 đến 60 mg/mz. Bệnh nhân không nên rút khỏi vởi những chu k` ti theo cùa Qt
cho đển khi số lượng bạch cầu trung tính > 1.500 tế bảolmm và số ịị.r t"u cầu >
100.000 tế bảoỉmms. Ngưng điều trị nêu những độc tính nảy vẫn tồn tại.
Khuyến cảo đỉều chỉnh liều dùng docetaxel khi sử dụng kết hợp với cỉsplatin vã 5-FU
theo bảng sau nểu xuất hiện nhiễm độc dạ dây-ruột
Nhiếm độc Điếu chỉnh liếu dùng
Giai đoạn đầu: Giảm liều 5- FU 20%.
thư chay đọ 3 Giai đoạn thứ hai: sau đó giảm liếu docctaxel 20%.
Giai đoạn đầu: giảm liều docctaxcl vả 5-FU 20%.
Tleu chay đọ 4 Giai đoạn thứ hai: Ngưng điếu trị.
Giai đoạn đẫu: Giảm liếc 5—FU ạ0%. , ,
Viêm miệng độ 3 Giai đoạn thứ hai: Chi ngưng điêu trị S-FU ở tât cả các chu trinh tỉêp theo.
Giai đoạn thứ ba: Giảm liêu docctaxcl 20%.
Giai đoạn đầu: Chi ngưng điều trị 5-FU ớ tắt cả cảc chu trinh tiếp theo.
Vlem m1ẹng đọ 4 Giai đoạn thứ hai: Giảm iiều docetaxcl 20%.
Rối loạn chức năng gan:
Trong trường hợp AST/ALT > 2,5 và S 5 x UNL vả AP 5 2.5 x UNL, hoặc AST/ALT > 1,5
vả < 5 x UNL vả AP > 2, 5 vả < 5 x UNL, nên giảm liếu docetaxel 20%.
Trong truờng hợp AST/ALT > 5 x UNL vảlhoặc AP > 5,x UNL, nên dừng điếu trị với
docetaxel. .
H ’ … g 1`ẨỆ 9
\ Ễầưể"ầmbsừiị—
c-
Điều chinh liếu dùng ciSplatin vả fiuorouracil trong nghiên cứu ung thư đạ dảy được trình
bảy dưới đây:
Trì hoãn và điều chinh Iiềư dùng císplatin:
o Bệnh thần kỉnh ngoại vi: Một buổi kiểm tra thần kinh nên được thực hiện trước khi
bệnh nhân bắt đầu điều trị; điều nảy phải được lặp lại ít nhất 2 chu kỳ một lần và khi
kết thủc đỉếu trị. Trong trường hợp có các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh thẩn kinh,
cần kiếm tra thần kinh thuờng xuyên hơn vả sau đó điếu chỉnh Iiều dùng có thế được
thực hiện theo cẳp độ độc tính NCIC- CTC:
— Độ 2: Giảm liếu cisplatỉn 20%.
— Độ 3: Ngưng điếu trị
- Độc tính trên tai: Trong trường hợp độc tính trên tai độ 3 xảy ra, cần ngưng điếu trị.
— Độc tính trên thận: Trong trường hợp tãng creatinin huyết thanh từ độ 2 trở lên (>
1, 5 x giá trị binh thường) mặc dù bù nước đầy đủ, thanh thải creatinin (CrCI) cân
được xác định trước mỗi chu trình điều trị tiếp theo và sau đó giảm líềư dùng
cisplantin được xem xét theo bảng sau:
Kết quá độ thanh thải Liều dùng cisplatin ở chu trình kế tỉếp
creatinin trước chu trình
kế tiếp
CrCl 2 60 mL/phút Giữ nguyên liếu cisplatin. CrCi được lặp lại trước mỗi chu
trình điếu trị.
Liều cisplatin giảm 50% ở chu trình tiểp theo. Nếu CrCl >
60 mI/phút ở cuối chu trình, giữ nguyên liều cisplatin ở chu
CrCI từ 40 đến 59 mưphút trình kế tiếp.
Nếu không có sự phục hổi, sau đó cisplatin được bỏ qua từ
chu trình đỉếu trị kế tiểp.
Liệu cỉsplatỉn chi được bỏ qua tr'ong chu trình đỉều trị nảy.
Nêu CrCl < 40 ml/phút ở cuôi chu trình, ngưng dùng
cisplatin.
CrCl <40 mL/phút Nếu CrCl › 40 và < 60 ml/phút ở cuối chu trinh, lỉều
cisplatin giảm 50% ở chư trinh kế tiếp. \
Nếu CrCl > 60 ml/phút ở cuối chu trình, giữ n liều
cisplatin ơ chu trinh kế tiếp.
CrCi: Độ thanh thải creatinin.
Giảm hoặc tăng Iiều 5-FU:
Tiêu chảy vả viêm miệng, xem bảng tương ứng.
Trong trường hợp độc tính bản tay-bản chân từ độ 2 trở lên, nên ngưng sử dụng 5- F U c
đểu khi hổi phục. Liều 5- FU nên được giảm 20%.
Đối với các độc tính khác từ độ 3 trở lên, ngoại trừ rụng tóc và thiếu máu, hóa trị !iệu nế
được trì hoản (tối đa lả 2 tuần kế từ ngảy dự kiến truyền) cho đến khi các độc tính nảy_ < _
1, và sau đó được bắt đẳu lại nếu phù hợp về mặt y khoa.
Suy gan: Nhìn chung nhũng bệnh nhân có nống độ bilirubin > ULN thuờng không n `
đụng docetaxel Ngoài ra, những bệnh nhân có nồng độ SGOT vả/hoặc SGPT > i, 5 x ULN
đồng thời vởi nồng độ aikaline phosphatase > 2, 5 ULN không nên sử dụng docetaxel
Nhóm bệnh nhân đặc bỉệt:
Suy gan: ,
Liên uan đên dữ liệu dược động học thu được với đocetaxel khi dùng đơn độc liếu 100
mg/m, ở những bệnh nhân có nông độ SGOT vâ/hoặc SGPT > 1, 5 lần gỉới hạn binh thường
trên (ULN) đổng thời vởi nồng độ alkalinc phosphatase > 2, 5 lần ULN, Iỉếu đocetaxel
khuyên dùng lả 75 mgim². Đối vởi những bệnh nhân cớnổng độ bilirubin trong huyết thanh
’ .f* ,” ỉ Ĩ. 10
cao hơn so giá trị ULN vả/hoặc SGOT vả SGPT > 3,5 lần ULN đồng thời với nồng độ
atkaline phosphatase > 6 lần ULN, có thế không cần giảm liếu vả đocetaxel chỉ nên được
sử dụng nêu có chỉ định chặt chẽ Chưa có dữ liệu khi sử dụng kễt hợp docetaxel ở bệnh
nhân bị suy gan
Trẻ em: _
Độ an toản và hiệu quả cùa khi sử dụng docetaxel ở trẻ em dưới 16 tuôi chưa được xảo định.
Người gíả:
Không cần điều chỉnh Iíếu dùng ở người giả.
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Các phản ứng quá mẫn nhẹ (đò bùng, các phản ủng da cục bộ, dau lưng, sốt, ớn lạnh, khó
thở nhẹ) không yêu cầu ngùng điểu trị docetaxel T_`ưy nhiên, các phản ứng nặng (phù mạch,
hạ huyết ảp cân điếu trị, khó thở nặng, co thắt phế quản, hoặc phát ban toản thân, mề đay,
hoặc ban đò) cần ngưng truyền dịch ngay lập tức và điếu trị tích cục. Nó được khuyến cảo
rằng không tái điếu trị docetaxcl cho những bệnh nhân đã trải qua một phản ứng quả mẫn
nặng mặc dù chuẩn mê phù hợp Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có đảp_ ứng khối u khảch
quan và không có lụa chọn nảo khảo ngoải điều trị bằng docetaxel, có thể tái điều trị nhưng
phải hết sức thận trọng và chuẩn mê tích cục bởi nhân vỉên y tế có kình nghiệm. Khuyến
cảo truyền với tốc độ chậm hơn. Một bệnh nhân đã trải qua cảc triệu chứng quả mẫn nghiêm
trọng trong_ hai chu kỳ đìều trị docetaxcl đầu tỉên mặc dù đã dự phòng với một corticosteroid
và một thuốc đối khảng chẹn thụ thể histamín Hl, có thể tiếp tục điếu trị mà không gặp khó
khăn nảo nữa sau khi cromolyn (liếu 400 mg, uống 4 lần/ngảy , bắt đầu ngay sau chu trình
thứ hai) được thêm vảo phác để dự phòng
Nên giảm liếu docetaxel trong những chu tinh điếu trị tiếp theo ở những bệnh nhân bị giảm
bạch câu trung tính nặng (số lượng bạch cầu trung tỉnh <500 tế bảolmm3 ) kéo dâi trong 7
ngảy hoặc lâu hơn, sốt, giảm bạch cầu trung tính, nhỉễm trùng nặng (độ 4), bệnh thần kinh
ngoại vi nặng, hoặc các phản ứng tích lũy h0ặc nặng trên da. Những bệnh nhân bị giảm
bạch cầu cân được theo đõi cân thận các dẩn hiệu vả triệu chúng của nhiễm trùng Có thể sử
dụng khảng sinh hỗ trợ. Ở nhũng bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt, sử dụng kháng
sinh phố rộng nên được bắt đầu theo kinh nghiệm, trong khi chờ nuôi cấy vi khuẩn vả các
xét nghiệm chẩn đoán thích hợp
Các thận trọng đặc biệt được khuyến cảo ở bệnh nhân bị giám tiếu cẩu khi điều trị bằng
docetaxel. Nó có thề gôm chăm sóc đạc biệt khi tiến hảnh các quả trinh W: thường
xuyên kiếm tra tĩnh mạch, da (bao gồm cả vùng quanh trực trảng), vả bểxằgiồ ang niêm
mạc với cảc dấu hiệu chảy máu hoặc bầm tím; kiếm tra nước tiếu, nôn, phân, và sự tỉết máu
ẩn; cẩn thận trong việc sử dụng bản chải đảnh răng thường xuyên, xia răng, tãm xỉa răng,
dao cạo vả dụng cụ cắt móng tay và móng chân an toản; tránh táo bón; và thận trọng để
tránh bị ngã và cảc chắn thương khảo Nhũng bệnh nhân nả_y không nên uống rượu và
aspirin do nguy cơ chảy máu dạ dảy-ruột Truyến tiểu cầu có thế được yêu cầu.
Chuẩn bị dung địch pha Ioãng:
Nồng độ docctaxei cho tiêm phải được pha loãng, sử dụng các quy trình sau đây.
Để chuẩn bị dung dịch pha loãng:
]. Lấy lọ DOXEKAL vả lọ dung môi pha loãng tử tủ lạnh vả để khoảng 5 phút ở nhiệt
độ phòng.
2. Dùng kỹ thuật vô khuẳn rút toản bộ dung môi trong lọ vảo bom tiêm bằng cách dốc
ngược lọ dung môi Vả bơm toản bộ lượng dung môi nảy vảo lọ chứa DOXEKAL.
Với cảch pha loãng theo hướng dẫn nảy, dung dịch đã pha có nồng độ docetaxel 10
mg/m].
3. Rút ông tiêm và kim tiêm. Trộn đến dung dịch pha loãng ban đầu bằng cách đảo
nguợc lọ thuốc nhiều lần trong ít nhất 45 gỉây› đế trộn đều dung địch đậm đặc và
dung môi. Không lẳc lọ thuốc f , a
’ : @ Ế" Ề {' I”`°
ui,: _, t… : 11
4. Đề lọ chứa dung dịch đã pha ở nhiệt độ phòng trong một vải ph_ủt và sau đó kiếm tra
xem dung dịch có đồng nhất vả trong suốt không, mặc dù có thế có một it bọt ở phía
trên cúa lọ thuốc do có chứa poiysorbate 80. Tuy nhỉên, không cần phải loại bỏ hoản
toản lượng bọ_t nảy truớc khi quá trình chuẩn bị tỉếp theo được tiếp tục. Hủy bỏ dung
dịch đã pha nếu xuất hiện vẩn đục hoặc có kết tùa
Chuẩn bị dịch truyền:
Cần nhiếu hơn một lọ dung dịch đã pha loãng để đạt được lỉếu dùng yêu cầu cho tùng bệnh
nhân
1. Sử dụng kỹ thuật vô khuẩn và một bơm tiêm có chia vạch đế chuyến lượng dung
dịch đã pha loãng được yếu cầu vảo một túi hoặc chai truyền 250 ml có chúa
dextrose 5% hoặc natri clorid 0 ,9% để thu được dung dịch có nổng độ cuối cùng 0,3
đến 0,74 mg_/ml Nếu iỉều dùng lớn hơn 200 mg docetaxcl được yêu cầu, cân sử
dụng một thể tích dung môi pha loãng lớn hơn để thu được dung dịch có nổng dộ
không vượt quả 0, 74 rng/ml.
2 Dùng tay lắc để trộn đều.
3. Hùy bỏ dịch truyền nếu xuất hiện vấn đục hoặc có kết tủa.
Độ ỏn định:
Dung dịch đã pha ioãng on định 8 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc để trong tù iạnh (2°C _đến 8°C).
Tuy nhiên, khưyến cảo rằng dung dịch đã pha nến được sử dụng cảng sởm cảng tốt sau khi
chuẩn bị _
Dịch truyền phải được sử đụng trong vòng 4 giờ (bao gồm cả thời gian tiêm truyền tĩnh
mạch) ở điều kiện có ánh sáng và nhiệt độ phòng.
Tính tuưng kỵ:
Không để dung dịch docetaxel đặm đặc tiếp xúc vởi dụng cụ iâm bằng polyvinyl hóa dẻo do
nó có thể hòa tan chẩt hóa dẻo, di-2- -ethylhexyi phthaiate (DEHP). Khuyển cáo _sứ dụng chai
thùy tinh hoặc cảc dụng cụ lảm bằng poiypropylenc hoặc polyolefin để chuẩn bị và bảo
quản dịch truyền, và sử dụng bộ dây polyethylene đề truyền
An toản khi xử lý thuốc:
Tuy có hạn chế nhưng việc tặng bằng chứng vả io ngại rằng những người tham gia vảo quá
tr_ỉnh chuẩn bị và điếu trị thuốc chống ung thư dùng đường tiêm truyền có thể gặp phải một
số rủi ro do khả năng gây đột biến; sinh quải thai vả/hoặc chất gây ung thư của cảc thuốc
nảy, mặc dù nguy cơ thục sự chưa được biết đến. Mỹ khuyến cáo cân xử lý thận trọng cả
trong quá trình chuẩn bị và xứ iý cảc thuốc chống ung thư Cảc thận trọng bao ồm:
Sử dụng một phòng cách iy sinh học trong suôt quá trình hoản nguyên và ph oãng dung
dịch thuốc tiêm truyền vả đeo găng tay phẫu thuật dùng một lần và đeo mặt nạ. )
Tuân theo đúng quy trình kỹ thuật để tránh lảm nhiễm thuốc, khu vực iâm việc vả người
thao tác trong suôt quá trinh chuyến dung dịch giũa cảc dụng cụ (bao gồm cả đảo tạo riêng
cho nhân viên trong kỹ thuật nảy) Cần thận trọng và thực hiện đứng quy trình tiêu hùy các
kim tiêm, ống tiêm, lọ, và dung dịch thuốc không sử dụng Một sô trung tâm y tế và tổ chức
đã đua ra huởng dẫn chi tỉêt để xử lý cảc thuốc chống ưng thu. Nếu dung dịch docctaer tiếp
xúc với da, cân rừa ngay bằng nước vả xả phòng Nếu thuốc tiếp xúc với niêm mạc, cần rứa
ngay bằng nước.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Tưong tảc thuốc vả/hoặc các vẩn _đế ]iên quan:
Các tương tác thuốc vảlhoặc các vấn đề liên quan dưới đây đã được lựa chọn dụa trên cơ sở
ý nghĩa lâm sảng tiềm ẩn của chủng:
Điếu trị kết hợp có chứa bắt kỳ thưốc nảo sau đây, tùy thuộc vảo lượng sử dụng, cũng có thể
tương tảc vởi cảc thuốc nảy.
Các thuốc gây loạn tạo máu: Tác dụng gìảm bạch cằu vả/hoặc gỉảm tiếu cầu của docetaxel
có thể tăng lến khi điếu trị đổng thời hoặc điều trị gần thời gian vởi các thuốc gây ra nhũng
\ l
f ` 12
J ,. , … ạ ,… f:
ảnh hướng tương tự; nếu cần thiết có thể điều chinh liều dùng docetaxel vả nên dựa trên số
lượng tế bảo máu.
Ức chế tủy xương hoặc Iiệu pháp xạ trị khác: Tãng cường ức chế tùy xương có thể xảy
ra; giảm lỉeu có thế được yêu cầu khi có hai hoặc nhiều yểu tố gây suy giảm tùy xương được
sử dụng đồng thời hoặc liên tiếp, bao gồm cả bức xạ.
Câc chất ức chế enzyme, gan, của cytochrome P450 isoenzyme 3A (CYP 3A), như:
erythromycin, ketoconazole, midazolam, orphenadrine, testosterone.
Troleandomycin: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời vì cảc nghiên cửu in vitro đã chi ra
rằng cảc chất ức chế isoenzyme CYP 3A (nhưng không ức chế các isoenzyme cytochrome
P450 khảo) ức chế đáng kể sự chuyến hóa docetaxel. Các thuốc ức chế miễn dịch khác như:
Azathioprine, chlorambucil, corticosteroid glucocorticoid, cyclophosphamide, cyclosporine,
mercaptopurine, muromonab CD-3.
Tacrolimus: Sử dụng đồng thời với docetaxel có thế lảm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Paclitaxel và các thuốc khác được chuyến hỏa bởi isoenzyme CYP 3A: Cảc nghiên cứu
in vitro đã chi ra rằng paclitaxel - được chuyến hóa một phần bới isoenzyme CYP 3A, ức
chế đáng kể sự chuyến hóa docetaxel; ngoải ra, docetaxel ức chế sự tạo thảnh chất chuyển
hóa phụ M4 của paclitaxel qua CYP 3A (nhưng không tạo thảnh chất chuyến hóa chinh MS
của paclitaxel qua cytochrome P450 isoenzyme 2C). Cũng nên xem xét khả năng thay đối
chuyến hóa cùa docetaxel đối với các thuốc khác được chuyến hóa bởi isoenzyme CYP 3A.
Vaccin virus đã bất hoạt: Bời vi cơ chế bảo vệ bình thường có thể bị ức chế khi điều trị
bằng docetaxel, đáp ứng khảng thế cùa bệnh nhân đối với vaccine có thể giảm. Khoảng thời
gian giũa ngưng dùng thuốc gây ức chế miễn dịch và phục hồi khả năng đáp ứng vởỉ
vaccine phụ thuộc vảo mức độ và loại thuốc g^_y ức chế miễn dịch được sử dụng, cảc bệnh
tiềm ấn, và cảc yếu tố khảo; các đảnh giá thay đoi từ 3 tháng đến 1 năm.
Vắc xin virus sống: Bòi vì cơ chế bảo vệ binh thường có thế bị ức chế khi điều trị bằng
docetaxel, sử dụng đồng thời với một vaccine virus sống có thế lảm tãng sự sao chép của
virus vaccine , có thể lảm tăng tảc dụng không mong muốn do virus vaccin gây ra, vả/hoặc
có thế lảm giảm đáp ứng kháng thể cứa bệnh nhân đối với vaccine; sự chủng ngừa ở những
bệnh nhân nảy chỉ nên được thục hiện hết sức thận trọng sau khi đã xem xét cẩn thận tình
trạng huyết học của bệnh nhân vả chỉ thực hiện với những kiến thức và sự đồng ý của bác sĩ
quản lý điều trị docetaxel. Khoảng thời gian giữa ngưng dùng thuốc gây ức chế miễn dịch
và phục hồi khả năng đáp ứng với vaccine phụ thuộc vảo mức độ và loại thuốc gây ức chế
miễn dịch được sử dụng, các bệnh tiềm ẩn, và các yếu tố khảo; các đảnh giá thay đổi từ 3
th_ảng đên 1 năm. Ngoài ra, chủng ngùa bằng vaccine poliovirus đường uông nên hoãn lại
đôi với những người tiếp xúc gần với bệnh nhân, đặc biệt iả các thảnh viên trong gia đinh
người bệnh.
\
TÁC nỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Nhiêu tác dụng không mong muốn của liệu pháp chống ung thư iả không * ản khỏi và
là kết quả cùa hoạt động dược lý cùa thuốc. Một số trong số cảc tác dụng kh ong muốn
nảy (ví đụ như giảm bạch cầu và giảm tiếu cẩu) thực tế được sử dụng như cảc thông số giúp
chuẩn liêu ở từng bệnh nhân.
Suy giảm tùy xương (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính) lả độc tinh giới hạn liều chủ yếu.
Không có bảo cáo độc tính nghiêm trọng trên nội tỉết, gan, hoặc thận do sử dụng docetaxel.
Ngoài các tác dụng không mong muốn được báo các bên dưới, cảc tảc dụng phụ sau đây đã
được bảo cáo, nhưng mối quan hệ nhân quả chưa được xác định: rung tâm nhĩ, huyết khối
tĩnh mạch sâu, các bất thường điện tâm đồ, nghẽn mạch phổi, ngất, nhịp tim nhanh, viêm
tĩnh mạch huyết khối; dạ dảy-ruột: táo bón, loét tá trâng, viêm thục quản,nghẽn ruột, tắc
ruột; hệ thần kinh: lủ lẫn, đau; hô hấp: phù phổi cắp, hội chứng suy hô hấp cấp; niệu sinh
dục: suy thận. .' _ _, , ,, ,- › TỊ
P
`°. tkế’b '—~ *" "'
13
Các tác dụng không mong muốn sau đây được lựa chọn dựa trên cơ sở ý nghĩa iâm sảng
tiềm ấn oùa ohứng:
Những trường họp cần được chăm sóc y tế:
Thường gặp (>30°/_o)
T hzeu máu Mệt mỏi hoặc yếu bất thường; sốt: không liên quan tới nhiễm trùng;
Giữ nước. thường gặp nhiếu hơn, sưng ngón tay, bản tay, bản chân, hoặc oắng ohân; ít gặp
hơn là sưng bụng hoặc mặt; thờ nhanh, mạnh hoặc khó thở Iức nghi; tăng oân; giảm bạoh
cầu hoặc giảm bạch cằu trung tính: thường không oó triệu chứng,
Chú ỷ. Mặc dù thiếu mảu xảy ra rất thường xuyên, nhưng thiếu máu nặng (Hb <8 g/dL)
tương đối ít gặp ở những bệnh nhân có ohức năng gan binh thường. Tuy nhiên, tỷ lệ thiểu
mảu nặng tãng đảng kể ở những bệnh nhân bị suy giảm ohức năng gan nhẹ đến trun bình.
Giữ nước _thường băt đầu ở cắng ohân cẳng tay, nhưng oó thế ở toản thân với tần so ít hơn,
vả dẫn đến trản dịch mảng phôi, trân dịch mảng ngoảỉ tim, hoặc oố trướng. Điểu trị dự
phòng bằng oortioosteroid lảm giảm tỷ lệ mắc vả mức độ trầm trọng của biến chứng nảy vả
iâm tăng liều tích lũy trung gian mà tại đó phù múc độ vùa và nặng xảy ra (400- -705
mg/m2 ) Tuy nhiên, ngay cả vởi điếu trị dự phong được khuyến oáo, dooetaxel có thể gây
giữ nước ở gần 50% số bệnh nhân có ohức nãng gan bình thường; giữ nước mức độ trung
binh hoặc nặng cần phải điểu trị y tế xảy ra tương ứng ở khoảng 17% và 6% số các bệnh
nhân nây. Tỷ lệ mắc và mức độ trầm trọng cùa giữ nước oao hơn đảng kể ở bệnh nhân bị
suy giảm ohức năng gan Tích tụ nước là do tăng tính thấm mao mạch hơn là do giảm
albumin huyết, hoặc tổn thương tim, gan, hoặc thận. Giữ nước hổi phục chậm sau khi ngưng
điều trị (trung bình 29 (khoảng từ 0 đến >42) tuần để hồi phục hoản toản).
Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính xảy ra ở trên 96% bệnh nhân điếu trị bằng
docetaxe_l; gỉảm bạch cầu trung tính nặng (số iượng bạch cầu trung tinh dưới 500 tế
bâo/mm3 ) cũng rất hay gặp. Ớ hầu hết các bệnh nhân, giảm bạoh cầu _trung tính có hồi phục,
không tích tụ, và không bền vững Số lượng bạoh oẫu trung tính thấp nhât thường xảy ra 8
ngảy sau khi truyền dịch. Khoảng thời gian trung bình giảm bạch oâu trung tính nặng xảy ra
lá 7 ngây, và số lượng bạch oâu trung tính thường trở về giá trị trước khi điếu trị hoặc gẫn
thời điếm trước khi đieu trị trong 1 đen 2 tuần.
Giám bạch cầu lrung tính có sốt. Giảm bạch cầu trung tính nặng có sốt >38°C và nhiễm
trùng cần điều trị kháng sinh tiêm truyền tĩnh mạoh vả/hoặc nhập viện xảy ra ít hơn, và tử
vong do nhiễm trùng huyết lá không phổ biến, ở những bệnh nhân oó chức năng gan binh
thường. Suy giảm chức năng _gan lảm tăng đáng kể nguy cơ giảm bạch cầu trung tỉnh nặng,
giảm bạoh câu trung tính oó sot, và tử vong do nhiễm khuấn.
t gạp (5 đến 29%)
Phản ứng nặng trên da (da oó mâu đò, vảy da, sưng, hoặc cảc vùng lột da) đặc biệt oó khả
năng xảy ra trên bản tạy vâ/hoặc bản ohân; giảm bạch cầu trung tính có sốt hoặc nhiễm
trùng khảo (sốt oó hoặc không kèm ớn lạnh; ho hoặc khâm giọng, khó tiều tiện hoặc đau khi
tiếu tiện, đau vùng lưng dưới hoặc bên; oảo phản ứng quả mẫn nhẹ (đau lưng, đỏ bừng, ban
da hoặc ngứa oụo bộ; thở khó khăn ở mức độ nhẹ); giảm tiếu cầu (hiếm gặp chảy áu bất
thuờng hoặc bầm tím); phân đen như mục; có máu trong nước tiếu hoặc Mnốt đỏ
trên da), thường không có triệu chứng. `
C__hủ v: Nhiễm trùng oũng đã được báo cáo khi không có giảm bạch cẩu trung tính có sốt.
Cảo trường hợp tử vong đã xảy khi điều trị bằng dooetaxel ở liều 100 mg/m2 (34 trong
số! .435 bệnh nhân oó ohức năng2 gan binh thường và 6 trong số 56 bệnh nhân bị suy giảm
chức năng gan) và liếu 60 mg/m2 (3 trong sô 481 bệnh nhân oó chức năng gan binh thường
và 3 trong số 7 bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan). Hầu hết oác trường hợp tử vong đo
nhiễm trùng huyết kết hợp với `giảm bạch cầu trung tinh.
Cảo phản ứng quả mẫn oó nhiếu khá nặng xảy ra tr_ong suốt hại chu trinh điếu trị docetaxel
đầu tiên, thường trong vòng vải phủt đẩu sau khi bắt đầu truyền dịch. Cảo dấu hiệu và triệu
ohứng thường giảm đi trong vòng 15 phút sau khi kếì thúc truyền dịch.
'frcrr—Ị' 14
Ủ`c-lnuALuJu
Sau khi một phản ứng nhẹ xảy ra điều trị thường có thế được tiến hảnh lại mà không gặp
thêm khó khăn nảo nữa. Tuy nhiên, nếu một phản ứng nặng (đặc trưng bởi phù mạch, hạ
huyết áp, co thắt phế quản, vả/hoặc ban đỏ toản thân, mê đay, hoặc ban da) xảy ra, cần
ngưng truyền dịch ngay lập tức và tỉến hảnh điều trị tích cực.
Hiếm gặp (<5%)
Ành hưởng đến tim mạch, bao gổm đau thắt ngực, chứng Ioạn nhịp tim không on định (đau
ngực), như nhịp tim nhanh xoang, rung tâm nhĩ, hoặc nhịp tim nhanh tâm nhĩ kịch phát
(nhịp tim nhanh hoặc bất thường); suy tim (hơi thở ngắn, sưng mặt, ngón tay, bản chân,
hoặc cẳng chân); tăng huyết áp (tăng ảp lực máu; chóng mặt; đau đầu); vả hạ huyết áp
(chóng mặt, ngất xiu), thường không có triệu chứng; phản ứng quả mẫn nặng: giảm huyết' ap
đột ngột và nặng; khó thở, hơi thở ngắn, đau thắt ngực, hoặc thờ khó khè; nổi mê đay, ban
da, hoặc mảu đỏ, toản thân.
Những trường họp chỉ cẩn chăm sóc y tế nếu chủng tiếp tục xảy ra hoặc người bệnh cảm
thấy khó chịu:
Thường gặp (>30%):
Phản ứng nhẹ trên da: ban da hoặc da có mảu đò; tiêu chảy; buồn nôn; các ảnh hưởng đến
thần kinh, bao gồm suy nhược: sức khỏe yếu; và dị cảm hoặc loạn cảm: cảm giác bòng rảt,
tê, đau nhói dây thần kinh, hoặc cảm giác đau dớn; viêm miệng: đau nhức hoặc loét trên
môi hOặc lưỡi hoặc bên trong miện . ' `
Chú ỵ': Hiếm khi các ảnh hưởng đên thần kinh có thể dẫn đên bệnh thân kinh mức độ vừa
nặng, gây giảm độ linh hoạt vả/hoặc rối ioạn dảng đi, thường là sau khi liều tích lũy 600
mglm được đưa ra.
Viêm miệng nặng có thể góp phần lảm xuất hiện giảm bạch cầu trung tính có sốt bằng cách
cung câp một con đường cho các vi sinh vật gây bệnh đi vảo cơ thế.
Ít gặp (5 đến 29%):
Đau khởp hoặc đau cơ: đau khởp hoặc cơ; đau đầu, phản ửng tại vị trí tiêm truyền: da khô,
đò, nóng, hoặc rát; đau; hoặc sưng hoặc u duới da tại vị trí tiêm truyền; rối loạn móng: đổi
mã… móng tay hoặc móng chân; hiếm khi nong móng hoặc mất mỏng vả đau; nôn.
Những Irường hợp không cần sự chăm sóc y tế:
Thường gặp
Rụng tóc lông (rụng tóc): Xảy ra ở 80% số bệnh nhân, nhưng được hồi phục hoản toản sau
khi kết thúc điều trị.
QUÁ LIỀU VÀ THUỐC GIẢI ĐỘC
Ảnh hưởng lâm sảng khi dùng quá liếu: Cảo ảnh hưởng sau đây đã được lựa chọn dựa trên
cơ sở ý nghĩa lâm sảng tiếm ân cùa chúng:
Cẩp tính và mãn tính: Suy giảm tủy xương, bao gồm thiếu mảu: mệt mỏi hoặc yếu bẩt
thường; giảm bạch cầu hoặc giảm bạch câu trung tính, có hoặc không có nhiễm trùng: sốt có
hoặc không kèm ớn lạnh; ho hoặc khan giọng; đau lưng dưới hoặc bên; đau ho c khó/khăn
khi đi tiếu; vả/hoặc giảm tiếu cầu: phân đen như mực; có mảu trong nước tiểxửặc phân;
cảc nốt đỏ trên da, chảy máu bất thường hoặc bầm tím; viêm mỉệng: đau nhức h ét trên
môi hoặc lưỡi hoặc bên trong miệng, bệnh thần kinh ngoại vi: cảm giác bòng rảt, tê, dau
nhói dây thấn kinh, hoặc cảm giác đau đớn; cảnh tay, bản tay, chân, hoặc bản chân yếu.
Đỉều trị quá Iiều:
Khuyến cáo các bệnh nhân phải nhập viện để theo dõi chặt chẽ các chức năng sống và điều
trị cảc tác dụng phụ được ghi nhận khi dùng quá liều. Bệnh nhân cẩn được điều trị G-CSF
cảng sớm cảng tốt ngay sau khi phát hiện ra sử dụng quá Iiếu. Các biện pháp điếu trị triệu
chứng thích hợp khảo cần được thực hiện nếu cần. Suy giảm tủy xương nặng có thế phải
truyền vảo mảu cảc thảnh phần cằn thiết của mảu. Giảm bạch cầu trung tính có sốt cần được
đìếu trị theo kinh nghiệm bằng khảng sinh phố rộng, trong khi chờ nuôi cấy vi khuẩn vả các
xét nghiệm chần đoản thích họp. ` )
-eạựMf 15
";Ềx- ubiẺ“
l\'“.n
CÁC DẨU HIỆU CÀN LƯU Ý vÀ KHUYẾN CÁO
Các vấn đề về nhạy cảm chéo vâ/hoặc Iiên quan: Bệnh nhân quả mẫn với paclitaxel cũng
có thể quá mẫn với docetaxel.
Khả năng gây ung thư: Các nghiên cứu về khả năng gây ung thư ở động vật chưa được
tiến hảnh.
Cảc bệnh lý ảc tính thứ cấp có khả năng lảm chậm tảc dụng của nhiếu thuốc chống ung thư,
mặc dù nó không cho thấy rõ hoặc tác dụng có liên quan đến khả năng gây đột biến của
chủng hoặc hoạt động ức chế miễn dịch. Cũng chưa biết ảnh hưởng của liều dùng và khoảng
thời gian điếu trị, mặc dù nguy cơ có vẻ tăng khi sử dụng lâu dải. Nguy cơ của các bệnh lý
ác tính thứ cấp phát triền sau khi điếu trị bằng docetaxel chưa được biết.
Khả năng gậy đột biến: Docetaxel có hoạt tinh clastogenic trong các thử nghiệm sai cấu
trúc nhiễm sắc thể trong in vitro ở cảc tế bảo K] buổng trứng chuột đồng Trung Quốc và
trong các thử nghiệm nhân sinh sản ở chuột trong in vivo Không có đột biến gen được ghi
nhận trong cảc thử nghiệm Ames hoặc buồng trứng chuột đồng Trung Quốc/xét nghiệm đột
biến gen hypoxanthine-guanin phosphoribosyltransferase
Phụ nữ có thai/ khả năng sinh sản:
Khả năng sinh sản: Giảm trọng lượng tỉnh hoản, nhưng không suy gỉảm khả năng sinh sản,
xảy ra ở chuột cống khi dùng đa liều lên đến 0,3 mglkg trọnzg lượng cơ thể qua đường tĩnh
mạch (khoảng 1/50 liều khuyến cáo cho người trên ] mg/m2 diện tích bề mặt cơ thế). Teo
hoặc thoải hóa tinh hoản cũng xảy ra trong một nghiên cứu 10 chu trinh (trong đó thuốc
được tiếm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian 21 ngảy trong 6 thảng) ớ chuột cống với
liều 5 mg/kg và chó với liếu 0,375 mg/kg (tương ứng khoảng 1/3 và 1/15 liêu khuyên cảo ở
người trên ] mg/mz). Tác dụng tương tự cũng xảy ra ở chuột cống với liều thấp hơn khi tăng
số lần sử dụng.
Phụ nữ có thai: Cảo nghiên cứu được kiểm soát tốt vả đầy dù chưa được tiến hảnh ở_người.
Cần tránh sử dụng các thuốc chống ung thư, đặc biệt là kết hợp với hóa trị liệu bât cứ khi
nảo có thế, đặc biệt là trong ba tháng đâu thai kỳ Mặc dù chưa có đầy đủ thông tin vì rất ít
trường hợp thuốc chống ung thư được sử dụng cho phụ nữ có thai nhưng khả năng gây đột
biến, quái thai, và ung thư của các thuốc nảy cần phải được xem xét.
Các nguy hại khác cho thai nhi bao gồm các phản ứng khộng mong muốn gặp ở người lớn.
Nói chung, việc sử dụng biện phảp trảnh thai được khuyến cảo trong suốt quá trình điếu trị
bằng thuốc gây độc tế bảo.
Các nghiên cứu trên động vật đã chi ra rắng docetaxel được phân bố vảo bảo thai. Độc tính
ở người mẹ gây độc tính ở thai nhi và phôi thai xảy ra ở chuột cống dùng liều 0,3 mglkg
hoặc liếu cao hơn mỗi ngảy vả ớ thò với liếu 0,03 mg/kg hoặc liều cao hơn mỗi ngảy (tương
đương hoặc cao hơn 1/50 và 1/300 tương ứng, dựa trên liếu khuyến cảo tối đa liếu ở người
trên ] mg/m2 ) trong suốt giai doạn phảt sinh cơ quan. Độc tính ở phôi thai vả độc tinh ở thai
nhi được đặc trưng bới sự tăng khả năng thai chết lưu trong tử cung, tăng sự tải hấp thu,
giảm trọng lượng cùa thai nhi, và lảm chậm sự cốt hóa cùa thai nhi. Tuy nhỉên, thuốc không
gây quái thai ở chuột cống vả thỏ với liếu tương ứng 1, 8 vả ], 2 mg/kg mỗi ngảy.
FDA (Cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm): Mang thai loại D. \\Mc
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù chưa có đây đủ thông tin liên quan đến sự phân bố
chống ung thư vảo trong sứa mẹ, bả mẹ cho con bú không được sử dụng hóa trị liệu vi các
nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ nhỏ (tảc dụng không mong muốn, gây đột biến, gây ung thư).
Người ta không biểt liệu docetaxel có được phân bổ vảo sữa mẹ hay không, nhưng nó được
phân bố vảo trong sữa cùa động vật cho con bủ.
Nhi khoa: Docetaxel đă được nghiên cứu với một số lượng giới hạn trẻ em bị ung thư kéo
dải Các nghiên cứu xảc định liếu dã chỉ ra rằng liếu tổi đa được dung nạp là thấp hơn ở trẻ
em (đặc bịệt nêu đã được điểu trị với một số đọt hòa trị trước đó) so với người lớn, trừ khi
một yêu tố kích thích khuẩn lạc được sử dụng để Iảm giảm khả năng xảy ra giảm bạch cầu
' 'r * f `Ĩ 16
u'\i"“-Ễ“s"
\\
£>.
trung tính nặng. Tuy nhiên, độ an toản và hiệu quả ở trẻ em dưới 16 tuổi chưa được xảo
định.
Lão khoa: Một vải thử nghiệm lâm sâng với đocetaxel đã được thực hiện ở oả bệnh nhân
trên 65 tuổi. Những nghiên cứu nảy không cho thấy bất kỳ sự khảo biệt nảo giữa người giả
và người trẻ trong hiệu quả, độc tính, hoặc dược động học oủa docctaxel. Điều ohinh liếu
dùng dựa trên tuổi tác là không cần thiết ở những bệnh nhân cao tuổi.
Dược di truyền học: Một nghiên oứu dược động học cho thây không có sự khảo biệt đáng
kể trong thanh thải toản thân cùa dooetaxel giữa bệnh nhân người Nhật và bệnh nhân người
Mỹ hoặc người châu Âu. _
Nha khoa: Docetaxel thường gây giảm bạch cầu trung tính, và ít phố biển hơn là giảm tiếu
cầu, oó thể dã… đến tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn, chậm !ânh bệnh, và ohảy mảu lợi. Nếu giảm
bạch oầu trung tính nặng xảy ra, lảm nha khoa nên được hoãn lại cho đến khi số lượng tế
bảo máu đã trở lại bình thường. Ngoài ra, bệnh nhân oần được hướng dẫn vệ sinh răng
miệng đủng cảoh, bao gổm cả việc thận trọng khi thường xuyên sử dụng bản ohải đảnh răng,
chi nha khoa và tãm xia răng. Docetaxel thường gây viêm miệng (loét môi, lưỡi vả khoang
miệng), thường ở mức độ nhẹ, nhưng ở một số bệnh nhân bệnh có lhế nặng. Có một số bằng
chứng cho thẫy vỉêm miệng nặng có xu hướng xảy ra tại thời điếm số lượng bạch cầu trung
tính thấp nhất vả oó thể góp phần lảm giảm bạch cầu trung tính có sốt xảy ra bằng oáoh tạo
ra một con đường cho cảc tác nhân gây bệnh đi vâo cơ thế.
Sản xuất bởi:
ERIOCHEM S.A.
Ruta 12, Km 452 (3107) Colonia Avellaneda, Departamento Parana, Entre RiosẢửjtina.
\l.
.. ỉ "
"
"
Ỏ
TUQ. CỤC TRUỂJNG
P.TRUỜNG PHONG
, {' 2 1 1 |\
—.Jirquẩfm JỐzy szmỵ
17
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng