BQ Y TẾ TP. Cao Lãnh, ngảẹy za tháng % nảm 2015
CỤC QUAN LY DLĨ'ỢC TUQ. TÔNG GIÁM ĐỐC1’"
ĐÀ PHÊ DỮỸỆT
Liin đấu:.ÁìĩũJĂ/ỉâấẫ
MẨU NHÃN
xóếệ
l. Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
a). Nhãn vi 14 viên nén.
…… -Iolno _.
ỏ Lisinopnt Lisinmni
I iydrat) 10 mg ® (đibi dang Lisinopril dihydnt) 10 mg tdtù dang Lisinopril dihydnt) 10 mg
sco _ cm … Y TẾ oomesco _ cm xm< Y TẾ oomssco
…… Im
Dorotril mm Dorotril 10 mg
”8 sinoprii Lisinopril Lisinupnl
(Mi dang Lisinopril cibydrat) 10 mo (Mi dang Lisinopril dihydtat) … mg (Mi dang
crcp … Y TẾ oomssco CTCP … v TẾ oomssco crcp xm< v
mv …
2. Nhãn hộp trung gian:
a). Nhãn hộp 2 ví x 14 viên nén.
R Tiiuơc BAN meo am . g
X PRESCRJPT10N ONLY Ổ Ểe
. ® uomzsco S Ễ
DOl'Otl'll 10 mg ®.ị
. . . . . . . . '” ĩg
Lismopril (dƯỚI dạng Lismopril dihydrat) 10 mg ,b g
g .8
ụ ẵ
0 ’!
n Ể
mAnu MM: Mbi'vicnnéncnứa: cii mun. u€u ume o deu mm. cnơun ca1 ewn,
-Lisinouniianiuangusimprii dihydmt) . … , tomo mms m: vmơc. m: nuue moue mua iiiuđu VA
-nơuoc . vilađủ uiiưiieaiẽucliium':xmooctrmọiơinmoulnsửơunq
le ouAn: … im. nhieioo … so 'c. tránh ánh sáng
18 -
Es 5 % _ả ã AỄ
ẳỄ E Ê , Ê Ề Ễẫgịẽi
ạ Ế - 9 ỉ : … ẽ - Ề :
: ° e : ẽ _ '— U Ế : = E Ê Ế ề — Ể
ẵ Fẩ ả’: Ễ Ễễ ẵẵ ỉn= ẫẳâgẵắ
-'² e› f ẻẫiỉẺ Ế… “ỉ —=- *ã—.=
e _ si , ; ồ — . g …
E—Ễ ặả ặẻ is ậẫ == ìỄẳâẽả
H Ễ Ệ ẫ Ê f_² g Ế _ ầ Ế g-ễ ẫ ễ
OỂ ẳ ễa ẵẳ ã: =.— ịs~*ẳ,
l-ẵ mị g,a °Ễ ỄỄ __—— ,Bẹỉìzẽ
0 *E ẳẵ ẽ ẵ =ăặỉể ²
oẫ s 8² *ễẫ
MMITIDM:Eamtaqutemtains iiinicnious. nouae AND mmumnmou.
~Lisimpri(ashsinopri dittydratn) . .. . 10m0 eoumuumcamus. iutaimioiis. sms errem 1ou
~ Empients S M mui PREWMS: Read tne packaue tnsert
STORAGE: St… in a dry puce. boiow 30 “C. prOtacttrom Iiont
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn
DOROTRIL® 10 mg
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa
— Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) ............................................................ 10 mg
- Tá dược: Mannitol, Starch 1500, Microcrystallin cellulose PH] 01, Hydroxypropyl
methylcellulose 6cP, Natri croscannellose, Magnesi stearat, Mảu Sicovit red ...... vừa đủ 1 viên nén
DAN G BÀO CHẾ: Viên nén, dùng uống
QUY cÁcn ĐỎNG GÓI.
Hộp 2 ví x 14 viên nén. /Cỉjf7
CHỈ ĐỊNH.
- Điều trị tăng huyết ảp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết ảp khảo
như thuốc lợi tiếu thiazìd, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
- Điều trị suy tim: Dùng lisinopril kết hợp vởi các glycosid tỉm và các thuốc lợi tiếu để điều trị suy
tim s1mg huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tỉm hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mã không
giảm.
— Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động on định: Dùng phối hợp 1isinopn'l với cảc thuốc lảm tan
huyết khối, aspirin vảlhoặc các thưốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhổi máu
cơ tim cẩp cỏ huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhổi mảu
cơ tim xảy ra
- Điều trị bệnh thận do đái thảo đường.
LIÊU LƯỢNG vÀ CÁCH DÙNG.
Lisinopril là thuốc ức chế men chuyến có tác dụng kéo đải, vì vậy thưốc được dùng đường uống
và ngảy dùng 1 lần.
* Người lớn:
- Điểu trị tăng huyết ap:
+ Liều khời đầu: 5 — 10 mg/ngảy, điều chình liều theo đảp ứng lâm sảng của người bệnh.
+ Liều duy trì: 20— 40 mg/ngảy
— Lăm thuốc giãn mạch, điều trị sưy tim sung huyết:
+ Liều khởi đầu: 2, 5— 5 mg/ngảy, điều chinh liêu theo đảp’ ưng lâm sảng của người bệnh.
+ Liều duy trì: 10- 20 mg/ngảy
- Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
+ Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi cảc triệu cht'mg nhồi mảu cơ tim xảy ra,
tiếp theo sau 24 và 48 gìờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
+ Liều duy trì: 10 mglngảy, điều trị liên tục trong 6 tuần. Nếu có suy tim thì đợt điều trị kéo dải
trên 6 tuần.
* Trẻ em: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toản cứa thuốc.
- Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin từ 10- 30 mllphủt, dùng liễu khởi đầu 2, 5— 5 mglịầnlngảy Nếu độ
thanh thải creatinin < 10 ml/phủt, dùng liễu khởi đầu 2, 5 mgllẩn/ngảy. Sau đó điều chinh 1iều dựa
vảo sự dưng nạp thuốc và đảp ứng huyết áp của tìmg người bệnh, nhưng tối đa không quá 40
mg/lận/ngảy.
— Điều !rị suy tim, có giám natri huyết.
Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết
thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người
bệnh trong 6— 8 giờ cho tới khi huyết áp on định.
- Điều trị nhổi máu cơ tim và suy thận. (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit) nên dùng
lisinode khởi đầu thận trọng (việc điểu chinh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng
chưa được lượng giá). Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng
độ creatinin huyết thanh tăng 100 % so với bình thường trong khi điểu trị thì phải ngừng lisinopril.
- Nếu chế độ điều trị cần phải phối họỉp với thuốc lợi tiếu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng
thuốc lợi tiếu quai như fiưosemid sẽ tot hơn lợi tiểu thiazid.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh quá mẫn với các thảnh phần cùa thuốc.
— Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn,
hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG:
- Người có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao cẩn phải theo dõi protein niệu. Xét nghiệm đều
đặn số lượng bạch cẳu là cần thiết đối với người bị bệnh colagen mạch hoặc người dùng thuốc ức
chế miễn dịch.
- Người bị suy tim hoặc người có nhiều khả năng mất muối và nước có thế bị hạ huyết ảp triệu
chứng trong giai đoạn đầu điều tn' bằng thuốc ức chế men chuyến. Có thể giảm thiểu triệu chứng
nây băng cách cho liều khởi đầu thấp, và nên cho lúc đi ngủ.
- Cần thận trọng khi dùng cảc thuốc lợi tiếu giữ kali, hoặc khi bổ sung thêm kali do nồng độ kali
huyết có thể tăng trong khi điếu ni bằng thuốc ức chế men chuyến.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ: /ỔểÍỸV
* Thời kỳ có thai: /
Cảc thuốc ức chế enzym chuyến có nguy cơ cao gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh
nếu trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 thảng cuối của thai kỳ, bả mẹ dùng
thuốc nảy. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu đang dùng thuốc mà phảt hiện
có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
* Thời kỳ cho con bú:
Chưa xác định thuốc có bải tiết vảo sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc cho người đang
nuôi con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thưốc có thể gây đau đầu và hạ huyết áp nên thận trọng khi lải xe và vận hảnh máy mỏc.
TƯỢNG TÁC VỚI cÁc THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯỜNG TÁC KHÁC:
— Cảo thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là ỉndomethacin có thể lảm
giảm tác dụng hạ huyết áp của lỉsinopril.
- Cỉclosporin, thuốc lợi tiếu giữ kali và các thuốc bổ sung kali có thể gây nặng thếm tăng kali
huyết do lisinopril.
- Lisinopril có thế lảm tăng nồng độ vả độc tính của lithi vả digoxin khi dùng đồng thời.
- Estrogen gây ứ dịch có thế lảm tăng huyết ảp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
- 'Ị`hường gặp: Đau đần, ho khan kéo dải. ,
- It gặp: Buôn nôn, mât vị giảc, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rảt sần, mảy đay, mệt mỏi, protein
niệu, sốt hoặc đau khớp.
— Hiếm gặp: Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở
môi, tay và chân, thớ n ắn, khó thớ, đau ngực, giảm bạch cầu trung tính, mẩt bạch cầu hạt, vảng
da, ứ mật, hoại tử gan, ton thương tế bảo gan, viêm tụy.
Thông báo cho Bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ho: (chíếm tỉ lệ 5 — zo % người bệnh) thường gặp trong tuần đầu điều trị, kéo dải suốt thời gian
điếu trị, đôi khi phải ngừng điếu trị. Tác dụng không mong muốn nảy có thế do thuốc giản tiếp gây
tích lũy bradykinin, chất P vâ/hoặc prostaglandin ở phoi; sẽ mất trong vòng vải ngảy sau khi
ngứng lisinopril.
- Phù mạch: (chiếm tỉ 1ẹ 0,1 - o,z % người bệnh) biếu hiện là người bệnh nhanh chóng bị sưng
phồng mũi, miệng, họng, môi, thanh quản, thanh môn và phù lưỡi; tác dụng không mong muốn
nảy thường không liên uan tới liều dùng vả gần như luôn luôn xảy ra trong tuần đẫu điều trị,
thường là trong vải giờ đau sau khi bắt đầu dùng thuốc. Phù mạch có thể dẫn tới tăc nghẽn đường
hô hấp, suy hô hấp, thậm chỉ gây tử vong. Mặc dù cơ chế tảc dụng chưa biết rõ nhưng có thế do
'IỆoac
/“
CONG
:ò'Pr
i'tNhg
tiom`
tích luỹ bradykinin, chẩt P vâ/hoặc prostaglandin, do cảm ứng tự kháng thể đặc hỉệu của mô hoặc
do ức chế yêu tố bất hoạt bổ thể 1- esterase. Khi thấy các triệu chứng phù mạch xảy ra phải ngừng
lisinopril ngay lập tức, tảc dụng không mong mưốn nây sẽ mất dần sau vải giờ. Trường hợp câp
cứu phải dùng adrenalin, thuốc khảng histamin, vảlhoặc corticoỉd để điều trị.
- Đau ngực thường kèm với hạ huyết áp nặng.
- Hạ huyết ảp: Thường xảy ra khi dùng liều đầu tiên ở người bệnh có tăng hoạt tính renin huyết
tương. Cần phải thận trọng về tảc dụng nảy ở người bệnh ản ít muôi, người bệnh đang điều trị phối
hợp nhiều thuốc hạ huyết áp và người bệnh bị suy tim sung huyết. Ở những người bệnh nảy nên
khời đầu điều tn_ với liều rất thấp hoặc tảng ãn muối và ngùng thuốc lợi tiểu 2— 3 ngảy trước khi
bắt đầu điều trị.
- Tăng kali huyết: Lisinopril gây tăng kali huyết ở n ời bệnh suy thận, người bệnh dùng thuốc lợi
tiểu giữ kali, dùng cảc chất bổ sung kali, dùng thuoc chẹn beta hoặc dùng cảc thuốc chống viêm
không steroid.
- Protein niệu thường xảy ra với người bệnh suy thận.
- Ban da (rảt sần, mả đay) thường mất đi khi giảm liếu hoặc ngừng thuốc hoặc trường hợp nặng
thì nên dùng một thuoc kháng histamin.
- Giảm bạch cầu ưung tính, mất bạch cầu hạt thường gặp ở người bệnh suy thận hoặc bệnh colagen
mạch. Giảm bạch cầu trung tính dường như liên quan đến liểu dùng và có thể bắt đầu xuất hiện
trong vòng 3 tháng kể từ khi bắt đầu điều trị.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH x_Ứ TRÍ. /_a
Bỉểu hỉện quả liếu có thế là giảm huyết ảp. Cách điều trị là truyền tĩnh mạch dung dịch muối
đắng trương. Có thế loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách mảu.
DƯỢC LỰC HỌC:
Lisinopril lá thuốc ức chế men chuyến angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự
enalaprỉl với tác dụng kéo dải. Men chuyến angiotensin lả men nội sinh có vai trò chuyến
angiotensin I thânh angiotensin II. Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận,
do đảp ứng với tăng renin. Angiotensin II có tảc dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, phì đại cơ
tim, và tác dụng co mạch gây tăng huyết áp Thuốc' ưc chế men chuyến angiotensin lảm Ogiảm nồng
độ angiotensin II và aldosteron do đó lâm giảm ứ natri và nước, lảm giãn mạch ngoại vi, giảm sức
cản ngoại vi ở cả đại tuần hoân vả tuần hoản phổi. Ngoài ra, thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein
-kinin, lảm giảm sự phân hủy cùa brađykinin, đẫn đến tăng nồng độ brađykinin, đây chính là
nguyên nhân gây một số tảc dụng không mong muốn như phù mạch và ho kéo dải của cảc thuốc
ức chế men chuyển angiotensin.
Thưốc ức chế men chuyến angiotensin thường lảm giảm huyết ảp trừ khi tăng huyết' ap do cường
aldosteron tiên phát. Khi mới điều trị, sự thay đổi huyết áp liên quan chặt chẽ với hoạt tính renin
huyết tương và nông độ angiotensin II trong huyết tương trước khi điều trị.
Cảc thuốc ức chế men chuyển angiotensin lảm giảm hậu gánh và giảm cảng thảnh mạch 0 thì tâm
thu, lảm tăng cung lượng và chỉ số tim, Iảm tăng sức co bóp cùa tim và tăng thể tích tâm thu. Lâm
giảm tiền gảnh và giảm căng thảnh mạch tâm trương. Cải thiện được huyết động tốt hơn do đó
tăng khả năng gắng sức và ưc chế hệ thần kinh giao cảm mạnh hơn. Lưu lượng máu ở não và mạch
vảnh vẫn duy trì tốt ngay cả khi huyết' ap bị hạ. Các thưốc ức chế men chuyến angiotensin được chỉ
định dùng cho người bệnh giảm chức năng tâm thu, nhằm ngăn chặn hoặc lảm chậm sự tiến triển
của suy tim, giảm tỉ 1ệ đột từ và nhồi máu cơ tim.
Lisinopril cũng như các thuốc ức chế men chuyến angiotensin khác là thuốc chuẩn trong đỉều trị
người bệnh nhồi máu cơ tim được dùng trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu cơn nhổi mảu. Thuốc
cũng có tác dụng dự phòng nhồi mảu cơ tim.
Lisinopril và các thuốc ức chế men chưyển angiotensin lảm chậm suy thận trong bệnh thận do đái
thảo đường.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Lisinopril được hấp thu chậm và không hoản toản qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu cùa lisinopril
rất khảc nhau giữa các cá thề, có thế từ 6— 60 % liều dùng được hấp thu, nhưng trung binh khoảng
h;\ì
`Ỉẵ ỉ›,1
z
mlT
, ")
Ề
O.
\
1—
25 %. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Bản thân lisinopril 1ả
một diacid có sẵn hoạt tính khi vâo trong cơ thể không cẩn phải qua quá trinh chuyển hỏa mởi có
hoạt tính như một sô thưốc ức chế men chuyến angiotensin khác. Đạt nông độ tối đa trong huyết
tương sau khoảng 7 giờ và duy tri tác dụng khoảng 24 giờ. Lisinopril không liên kết với protein
hưyết tương. Thuốc thải trừ qua nước tiến ở dạng không biến đổi. Thời gian bán thải sau khi uộng
nhiếu liền ở người bệnh có chức năng thận bình thường 1ả 12 giờ Có thế loại bỏ lisinopril bằng
thẩm tách mảu.
BẢO QỤẢN: Nơi khô, nhíệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sân xuất
TúUóC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐO'N CỦA BÁC sỉ. /Ốểlh/
ẵgc KỸ HƯỚNG DÁN SỬ DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG.
UCÀN THÊM THÔNG TIN XIN HÔI Ý KIẾN BÁC sí.
ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM.
NHÀ SẢN XUẤT yÀ PHẬN PHÓI _
CÔNG TY CÔ PHA,N XUAT NHẬP KHAU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Số 66, Quôc lộ 30, Phường Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Tinh Đồng
Tháp
”°MESC° Điện thoại: 067. 3851950
TP. Cao Lãnh, ngây 23 tháng [1 năm 2015
it o . TỎNG GIÁM ĐỎC ,;
rầu Thanh Phong
TUQ cụ` TRUỐNG
P.TRIỒNG PHÒNG
n/Ẹỳllá/ễll ẵ/iị Ểễ/iff ĨÍzmy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng