MẨU NHÃN MỚI
a). Nhãn vi 14 viên nén.
an trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhâ't:
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâu:.ẢZJẨ…J.MÁỢ
2%
/
mmmuư- Il MOTRIIP. ||
Lninqwil 20 mg … ²0 m
Ẻ mm… 125 mg … Hydrodlluothhzid 12.5 mo …
oouesco DOMESCO
it
ẵ momm- Il DORƯI'RIIf- II
`8 @ L'm'mpnl 20 mo @ Lis'mprit ²0 mg
… m…mm 12.5 mo …… Hydth 12.5 mu
cmxmnẽ mm DOMESCO DOMESCO
2. Nhãn trung gỉan:
a). Nhãn hộp 2 vi x 14 viên nén.
mũcheoom GMP-WHO
m…uv
DOROTRIL®- Il
Lisinopril 20 me | Hydrochlorothiazid 12,5 mg
2le14vi0nnđn
2instlrsttlbhts
DORO'I'IIIP- Il
m…uưxuauwwm uhm. ú…mndmntm uủnuim. nm
ummummmamtmmpni ........................ 20mn rAcnưc.vưmnùnmuủvAuũiuát
—mmwmu… .. `-1zsrne duuut: mmmmmùam
Ttm ...vửadủ IẦMIẢItNdIM mgmưc mmm,
; = ế i lảịẻfi
’ ả ậẫ Ễ aỄ ị ỀịỂẨỄỀ
- Ểẳ ,6 g. ẫị u ỂEJỂ"
ẵ g ẽề ẽẽ si ;; Ề“ể²ỄỂ
- ;; “²; «sa “* ãỂsẵaẵ
P x 8 ẫ Ễ> ỈI' gì
0 8ã Ễẵ `ốễ " Ễễa'sẵỄ
- = h ;; …v
: t :gẵgễằ
ề ã ẽ!'… …
m… Elch u… contaim …unm. m … mmnmnuu.
-Umnldivydrmetnummril .zomo m…….immt.mmmm
m……um … _ .….12.5mo ommm…taanhomdnoơman
Excipam , …...……sq.t meminơrym,mưc.pmtromliotn
TỜHƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Rx .
Thuóc bán Iheo đơn
DOROTRIL® - H
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén chứa
_ - Lisinopril dìhydrat tương đương Lisinopril .................................................................................. 20 mg
- Hydrochlorothiazid .............................................................................................................................................. l2.5 mg
- Tá dược: Mannitol Starch 1500 Avicel Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP Natri croscarmellosc. Natri lauryl
sulfat Natri stearyll fumarat Colloidal silicon dỉoxỉd
DANG BẢO CHẾ: Viên nén
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp.. '7 vi x 14 viên ,
CHỈ ĐỊNH: W
Điều trị tâng huyết áp vô căn ở những bệnh nhãn thích hợp với trị liệu phối hợp.
LIỀL LUỢNG VÀ CẨCH DÙNG: Dùng uống.
* Tăng huvếl áp vô căn:
— Liều thông thường lả ! viên dùng | lần duy nhất trong ngảy. Nén được uống váo cùng một thời điêm trong ngả)
Nếu không đạt được hỉệu quả điều trị mong muốn trong 2- 4 tuần. có thể tăng liều lên ” viên | lầnmgảy.
* Liều cho bệnh nhản suy rhận.
— DorotrilỏD - H không được dùng cho điều trị khời đầu ở bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30- 80 mI/phủt Dorotril® - H có thể dùng được nhưng chi sau khi đã điều
chinh Iiều theo từng thảnh phần riêng của phối hợp thuốc.
- Liều khời đầu lisinopril được đề nghị khi sử dụng đơn lẻ ở bệnh nhân suy thận nhẹ là 5 - 10 mg
* Điểu Iri bằng lợi liêu trước đó.
— Nên ngưng điều trị bằng thuốc lợi tiểu 2- 3 ngảy trước khi dùng Dorotrỉl“ - H. Nếu không thế ngưng thuốc lợi
tiều thi chỉ nên bắt đầu điều trị riêng lẻ bằng lisinoprỉl với Iiều là 5 mg
* S'ư dụng Ihuốc ơ ne em
Tính an toản vả hỉệu quá cùa thuốc trên trẻ em chưa được xác lập.
* Sư dụng thuốc ư người cao mỏi
Hiệu quả vả sự dung nạp cùa lisinopril vả hydrochlorothiazid dùng phối hợp thì tương đương nhau ơ ca người lớn
tuối và người _trè bị tăng huyết ảp.
CHỐNG cui ĐỊNH:
… Mẫn cám với bắt kỳ thảnh phần cùa thuốc.
- Bệnh nhân vô niệù.
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đển điều trị bắng cảc thuốc ức chế men chuyến trước dây vả bệnh nhân
phù mạch do di truyền hay vô căn.
- Bệnh nhân nhạy cảm vởi cảc thu'ốc dẫn xuất của sulphonamid.
- Phụ nữ có thai.
- Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tảc nghẽn hẹp động mạch
thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn với thuốc.
- Mẫn cám với cảc thiazid vả cảc dẫn chẳt sulphonamid bệnh gủi tảng acid uric huyết. chứng vỏ niệu. bệnh
Addỉson, chứng tảng calci huyết. suy gan và thận nặng.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
- Việc khời đầu điều trị và điều chinh liều cẳn được giám sảt chật chẽ ờ những bệnh~nhân có nguy cơ cao bị tụt
huyết áp triệu chứng.
- Khi điều trị các bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ hay bệnh mạch mảu não cần chủ ý đặc biệt vì tụt huyết áp
quá mửc có thể dẫn dến nhồi mảu cơ tim hay tai biến mạch máu não.
- Dùng thận trọng ở những bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc bệnh lý cơ tim phi đại như các thuốc giản mạch
khảc.
- Thuốc lợi tiều thiazỉd có thế không thich hợp ở bệnh nhân tốn thương thận và không hiệu qua ở bệnh nhân có độ
thanh thái creatinin s 30 mlz’phủt.
— Dorotrilửr — H không nên dùng cho bệnh nhân suy thặn tđộ thanh thái creatinin S 80 miphủtt cho đến Ixhi diều
chinhtừng thảnh phần riêng cưa phối hợp thuốc cho thấy cần dùng viên phối hợp.
- Nên theo dỏi chức nâng thặn vả điếu chinh liều cản thận ở một số bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bẽn hoặc hẹp
động mạch thận của thận đơn độc
- Một số bệnh nhân táng huyết áp mã không có bệnh thận rõ rệt trước đó đã có hiện tượng tăng urê huyết va
creatinin huyết thanh thường iả nhẹ và thoáng qua đặc biệt khi lisinopril dược dùng đống thời vởì thuốc lợi tiếu.
Nếu tình trạng trên xảy ra khi điều trị bằng Dorotril” — H, phải ngưng dùng phối hợp năy. Có thể dùng lại nhưng
phải giảm liếu hoặc sử dụng từng thảnh phần riêng của phối hợp thuốc.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tốn thương chức nâng gan hay bệnh gan tiến triền vì những thay đối nho trên sự
cân bằng nước vả điện giải có thể gây hôn mê gan.
-a
- Ó bệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng cảc thuốc gây hạ huyết áp. Iisinopril có thê. ứcfhỄ sự tạo thặnh
angiotensin !] thứ phát do sự phóng thich renin bù trừ. Nêu hạ huyết ảp xảy ra do cơ chê nảy thi co the đieu chinh bảng
cảch bổi hoản thể tích tuần hoản. _ ` . . .
- `l`hiaziđ có thế Iảm giám dung nạp glucose. Cần phái điêu chinh Iiêu các thuỏc trị tiêu đường, kẻ ca_tnsulmỹ. .: '
— Ngưng dùng thiazid trước khi thực hiện các thừ_nghiệm chức năng tuyên cận giáp do thiazid có thẻ iâm giam tiet canxi
niệu. gây tăng nhẹ vả từng hồi nống độ canxi huyêt thanh. . .. _ '
- Tất ca người bệnh dùng thiazid lợi tiêu ttrong đó có hydrochlorothiazidi phai được theo dõi định kỳ điẹn giai trong
huyết thanh và nuớc tiều. nhất lả người bệnh dùng corticosteroid. ACTH hoặc digitalỉs. quinidin inguy cơ xoăn đinh gay`
rung thât). ' `
- Tảc dụng hạ huyết ảp cùa hydrochlorothiazid tảng lên ở người bệnh sau cảt bớ thân kinh giao cám. ujÍV
… Thiazid có thể gây tăng nồng độ cholesterol vả triglycerid. /
- Thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị giải mẫn cảm. \
- Phù mạch ớ mặt. môi. lưỡi. thanh môn vả/hoặc thanh quản đã được ghi nhận ít gặp ở những bệnh nhân điêu trị với
thuốc ức chế men chuyền. Triệu chứng nảy có thẻ xáy ra tại bât cứ thời điêmnảo trong khi điêu trị. Cân ngưng dùng
.Dorotril'i - H ngay lập tức. tỉến hảnh điều trị vả theo dỏi thich hợp dê đám báo răng các triệu chứng được giai quỵêt hoả…
toản trước khi bệnh nhân xuất viện. Ngay cả trong trường hợp sưng phủ chi khu trú ớ lưỡi, không gây trụy hô hâp, bệnh
nhân cằn được tiếp tục quan sảt vì việc điều trị bằng thuốc khảng histamin vả corticosteroid có thế không đảp ưng.
- Trong vải trường hợp rất hiếm đã ghi nhận tử vong do phù mạch Iiên quan đẻn phù thanh quan hoặc phủ iưỡi. Ẹệnh
nhân phủ mạch ớ lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thẻ gây tãc nghẽn đường hô hâp. đặc biệt ớ những người có tiên sư
phẫu thuật đường hô hẳp. Những trường hợp nảy. cần địêu trị câp cứu nhanh chóng. Trường hợp nảy có thẻ sư dụng
adrenalin vảlhoặc duy tri thông thoáng đường hô hấp. Cân theo dõi bệnh nhân cân thận cho dên khi triệu chứng được
giái quyết hoản toản và ổn định.
- Thuốc.ức chế men chuyền gây phù mạch ở người da đen với tỷ lệ cao hơnớ người có mảu da khảc. `
- Bệnh nhảncó tiền sử phù mạch không do thuốc ức chế men chuyến có thẻ có nguy cơ bị phù mạch nhiêu hơn khi dùng
thuôc ức chẽ men chuyên. `
- Ở bệnh nhân dùng thiazid. phán ứng quả mẫn có thế xa'y ra cho dù bệnh nhân có tiên sử dị ứng hay không hoặc ơ bệnh
nhân bị hen phế quản. Bệnh lupus ban đo hệ thống có thế trầm trọng hay bộc phát đã được bảo cảo trẻn vải trường hợp
dùng thiaziđ. _
- Không_dùng cho bệnh `nhân suy thận đang thâm phân.
PHỤ NƯ CO THAI VA CHO CON BU:
— Chống chi định cho phụ nữ có thai vi có thể gây tử vong; tăng nguy cơ dị tật và gây bệnh cho bảo thai vả trẻ sơ sinh.
- Chưa rõ lả lisinopril có được tiết qua sữa mẹ không, tuy nhiên thiazid lại đi qua sữa mẹ. Vi hyđrochiorothiazid có kha
nảng gây ra cảc phán ửng nghiêm trọng ớ trẻ nhũ nhi. cần phải tính toản tấm quan trọng cùa thuỏc đôi vởi người mẹ đẻ
quyết định_lả ngưng cho tre bú hay ngưng dùng Dorotril® — H. ,
'ANH HƯỚNG LEN KHA NĂNG LÁ] xe VÀ VẬN HÀNH MÁY MOC:
Thận trọng khi lải xe vả vận hảnh máy móc.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC:
- Uống cùng lủc với cảc thuốc bổ sung kali. thuốc giữ kali hoặc cảc chắt thay thể muối có chứa kali. đặc biệt ơ bệnh
nhân tôn thương chức nảng thận, có thể lảm tăng đáng kể kali huyết thanh.
- Không dùng chung với Iithium do thuốc lảm giám độ thanh thải cúa lithium qua thặn vả lảm tảng cao nguy cơ gây độc
tính cùa lithỉum.
- Kết hợp cảc thuốc trị táng huyết ảp khác có thẻ gây tụt huyết ảp cộng hợp.
- lnđomèthacin có thểlảmgiam hiệu lực điều trị tăng huyết áp khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazid vả Iisinopril.
- 0 những bệnh nhân có tôn thương chức năng thận đang được điều trị với thuốc kháng viêm không steroid tNSAIDJ. .…
dụng đông thời với lisinopril cỏ me dẫn đến sự giảm chức năng thặn nhiều hơn.
- Thiazid có thề lảm tăng đảp ứng với tubocurarỉn.
- Phận ứng nitritoid (triệu chứng cùa sự giãn mạch. có thể rất trầm trọng bao gồm: Đò bừng. buồn nôn, chóng mặt và hạ
huyêt ảpi sau khi sử dụng vảng dưới dạng tiêm (natri aurothiomalat) đã được ghi nhận thường xuyên xáy ra ớ những
bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyền.
… Estrogen dùng chung với Ijsinopril gây ứ dịch có thề lảm tảng huyềt ảp.
— Thiazid có thẻ lảm tăng tiêrn lực hạ huyết áp thế đứng khi dùng chung vởi rượu. barbiturat hoac thuốc ngu gây nghiện.
— Thiazid dùng chung với thuôc chông đái tháo đường (thuốc uống và insuliniz-Cần phải diều chinh liều do tảng glucose
huyêt.
.- Thiazid dùng chung với corticosteroid.ACTHz Lâm tảng mất điện giái. đặc biệt lả giam kali huy ết.
- Thiazid dùng chung với amin tăng huyệt áp gnorepinephrin): Cớ thê lảm giảm đảp ứng với amin tảng huyết áp.
- Thiazid Iảm giảm tảc dụng của các thuôc chông đông máu, thuôc chữa bệnh gủt.
- Thiazid lảm tăng tảc dụng của thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiểm nảng gắn thuốc lợi tiều thiazid, Iảm giảm sự hấp thu những thuốc nảy qua
đường tiêu hóa.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
- '[hường gặp: Chóng mặt. nhức đầu. dị cám, tác động tư thể (kể cả hạ huyết áp). ngất. ho. tiêu chay. buốn nôn. nỏn. nỏi
mận. chuột_rùt. mệt moi. suỵ nhược. tăng urê máu. tăng creatinin hu_xết thanh. tảng men gan. giam liemoglobin.
— Il gặp: Trâm cám. đánh trông ngực, khô miệng, quá mẫn/phù thần kinh - mạch 0 mặt. tay chản. mòi. iười. thanh mỏn
vả’h0ặc thanh quan. sốt. bắt lực. khó chịu vùng ngực. giám hematocrit.
- Hiêm gặp: Thiếưmáu, bệnh gout, bải tiết hormon kháng lợi tiêu không thích hợp. rối Ioạn khứu giác. viêm tụy. yếu cu.
tảng bilirubin huyêt thanh.
i'. 1 [A
'—T
'- Rất hiếm: Suy tùy xương giảm tiếu cằu giam bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính. mất bạch cầu hạt, thiếu mảu ta“…
huyết, tăng đường huyết, hạ kali máu tăng urê mảu tảng kaii máu, phù mạch tại ruột viêm gan iviêm tế bảo gan hoặc
viêm gan ứ mật), vảng da suy gan, u lympho giả trến da.
* Các tảc dụng phụ khác, ghi nhận do từng thảnh phần riêng lẻ:
- Lisinopril: Nhồi mảu cơ tim hay tai biến mạch máu não có, thế do hạ huyết áp quá mức 0 bệnh nhản có nguy cơ cao
nhịp tìm nhanh. đau bụng và không tìêu rối loạn tâm trạng, rối Ioạn tâm thân và chớng mặt có thế xáy ra, rối loạn vị giảc
vả rôi loạn giấc ngủ, co thẳt phế quản, viêm mủi, viêm xoang, rụng tóc. mề đay, đố mô hòi, ngứa. vảy nến và rối loạn da
nặng (bao gôm bệnh pemphigut hoại tử biều bi, hội chứng Stevens- .lohnson vả hồng ban đa dạng) đã được ghi nhận; hạ
natri má'u urê huyết thiếu niệu/vô niệu, rối Ioạn chửc nảng thận, suy thận cấp viêm tụy Hiếm gặp cảc trường hợp thiếu
mảu tán huyết.
— Hydrochlorothiazid: Biếng ăn kich thích dạ dảy, táo bón, vảng da (vảng da ứ mật trong gạn). viếm tụy, viêm tuu`~ n
nước bọt chóng mặt, nhiễm sắc tố Vảng, giam bạch cằu mất bạch cầu hạt giảm tiêu câu thiếu mảu bất san thiếu mau
tản huyết, ban xuất huyết, nhạy cám ánh sảng, nôi mề đay, viêm mạch hoại tư (viêm mạch viêm mạch da), sốt, suy hô
hấp kể cả viêm phối và phù phối, phán ứng phản vệ tăng đường huyết. đường niệu, tăng acid uric mảu. mất cân bằng
điện giái như hạ natri mảu. co thắt cơ bổn chồn, nhin mờ thoảng qua, suy thận, rôi loạn chức nảng thặn vả viêm thận mô
kẽ, cận thị cấp và giaucom góc đóng cấp. U"
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. ;
QUÁ LIẺU VÀ CÁCH XU TRÍ: ' , _
Không có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều Dorotril” - H. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chu yêu. Biện phảp điêu
trị chủ yếu là ngăn cản sự hấp thu và tảng bảỉ tiết thuốc. \ ` ,
- Liên quan lisinopril: Biếu hiện quá liều là giám huyết áp. Trường hợp quá Iiêu truyên tĩnh mạch dung dịch muôi đảng
trương hoặc thẩm tảch máu.
- Liên quan hydrochloroihiazia' lDấu hiệu và triệu chứng thông thường nhất lả do suy giảm về đỉện giái (hạ kali máu. hạ
chlorid mảu, hạ natri máu) và mất nước do lợi tiêu quá mức Nếu có dùng kèm thuốc trợ tim digitalis tinh trạng hạ kali
máu có thể gây nên loạn nhịp tim.
DUỌC LỤC HỌC:
Dorotril -H là một sán phấm phối hợp Iiếu cố định chứa lisinopril, một chắt ức chế men chuyên angiotensin tA( Li. …
hydrochlorothiazid. thuốc lợi tiêu nhóm thiazid. Cả 2 thânh phần đếu có tác động tối ưu vả tác động cộng hợp hạ huvết
ảP
* Lisinopril:
Lisinopril lá thuốc ức chế men chuyến angiotensin vả là một dẫn chắt lysin có cắu trức tương tự enalapril với tac
dụng kéo dải Men chuyến angiotensin iả men nội sinh có vai trò chuyến angiotensin ! thảnh angiotensin Il Angiotcnsin
[ tâng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đảp ứng với tăng renin. Angiotensin II có tảc dụng kích thich tảng
trường cơ tim phi đại cơ tim, và tác dụng co mạch gây tang huyết ảp Thuốc ức chế men chuyên angiotensin Iảm gia'm
nông độ angiotensin II và aldosteron đo đó lảm gỉảm ứ natri và nước, lảm giãn mạch ngoại vi, giám sức cán ngoại vi Ư
cá đại tuần hoản và tuần hoản phối. Ngoài ra, thuốc còn ảnh hướng tới hệ kallikrein- kinin, lảm giảm sự phận huy cua
bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân gây một số tảc dụng khỏng mong muôn như phù
mạch và ho kéo dải cùa cảc thuốc ức chế men chuyến angiotensin.
Thuốc ức chế men chuyến angiotensin thường lảm giám huyết ảp trừ khi táng huyết áp do cường aldosteron tiên
`phảt. Khi mởi điều trị, sự thay đổi huyết áp liên quan chặt chẽ với hoạt tính renin huyết tương vả nông độ angiotensin II
trong huyết tương trước khi điều trị.
Cảo thuốc ức chế men chuyến angiotensin lảm giảm hậu gảnh và giảm căng thảnh mạch ở thì tâm thu, iâm tăng
cung lượng vả chi số tim Iảm tăng sức co bóp của tim và tảng thế tich tâm thu Lâm giảm tiền gánh và giảm căng thảnh
mạch tảm trương. Cải thiện được huyết động tốt hơn do đó tảng kha nảng gắng sức và ức chế hệ thần kinh giao cam
mạnh hơn. Lưu lượng mảu ở não và mạch vânh vẫn duy trì tốt ngay cả khi huỵết ảp bị hạ. Cảc thuốc ức chế men chuyên
angiotensin được chi định dùng cho người bệnh giảm chức năng tâm thu nhảm ngản chặn hoặc lảm chậm sự iiến triẻn
cưa suy tim, giám ti lệ đột tứ và nhổi máu cơ tim.
Lisinopril củng như các thuốc ức chế men chuyến angiotensin khác iả thuốc chuân trong điều tri người bệnh nhồi
mảu cơ tim được dùng trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu cơn nhồi mảu Fhuốc cũng có tác dụng dự phòng nhối mé… cơ
tim.
Lisinopril vả cảc thuốc ức chế men chuyến angiotensin lảm chậm suy thận trong bệnh thận do đái thảo đường.
* Hydrochlorothiazid:
Hydrochlorothiazid lảm tăng bải tiết natri chlorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và
chlorid ở ông lượn xa. Sự bải tiết cảc chất điện giáỉ khảc cũng tăng đặc biệt là kali vả magnesi còn calci thi giám.
Hỷdrochiorothiazid cũng lảm giảm hoạt tinh carbonic anhydrase nên lảm tảng bải tiết bicarbonat nhưng tác dụng nả)
thường nhỏ so với tảc dụng bải tiết Cl' vả không Iám thay đổi đảng kề pH nước tiều. Cảc thiazid có tảc dụng lợi tiêu mức
độ vừa phái vi khoáng 90%“ ion natri đã được tải hấp thu trước khi đểu ông lượn xa là vị trí chủ yếu thuốc có tác dụng.
Hydrochlorothiazid có tảc dụng hạ huyết' ap do giảm thể tich huyết tương và dịch ngoại bảo liên quan đến sự bải niệu
.natrỉ. Tảc dụng hạ huyết ảp tùy thuộc vảo sự giám sức cản ngoại vi thông qua sự thich nghi dằn cua các mạch máu trước
tinh trạng giảm nồng độ Na .Vì vậy, tác dụng hạ huyết áp cùa hydrochlorothiazid thế hiện chậm sau I 2 iuẩn, còn tnc
dụng lợi tiêu xáy ra nhanh sau vải giờ. Hydrochlorothiazỉd lảm tăng tảc dụng cứa cảc thuốc hạ huyềt áp khác
DU ỢC ĐỌNG HỌC: z_ _,
Việc dùng đồng thời lisinopril vả hydrochlorothiazid có ít hoặc không có ảnh hướng trên sinh khả dụng cua mot thuoc.
V“ iến thuỏc phối hợp 2 thảnh phần thi cân bầng sinh học như là dùng đong thời 2 thảnh phần riêng le“.
* Lisinopril:
Lisinopril được hắp thu chậm và không hoản toản qua đường tiêu hóa. Sự hắp thu của lisinopril rất khác nhau giữa cảc
-cả thế, có thế tử 6- 60% liều dùng được hấp thu, nhưng trung binh khoáng 25%. Thức ăn không anh hướng tới sự hẩp
thu thuốc qua đường tiêu hóa. Bản thân lisinopril lả một diacid có sẵn hoạt tính khi vảo trong cơ thế không cằn phai qua
quá trình chuyến hóa mởi có hoạt tính như một số thuốc ức chế men chuyến angiotensin khác. Dạt nông độ tối đa trong
huyết tương sau khoảng 7 giờ và duy trì tảc dụng khoảng 24 giờ Lisinopril không liên kết với protein huyết tương.
Thuốc thâi trừ qua nước tiếu ở dạng không biến đổi Thời gian bán thải sau khi uỏng nhiều Iiếu ờ người bệnh có chức
năng thận bình thường là 12 gỉờ Có thế loại bỏ lisinopril bằng thẩm tảch máu.
* Hydrochlorothiazid:
Sau khi uỏng, hydrochlorothiazid hắp thu tương đối nhanh, khoảng 65— 75% 1iều sử dụng, tuy nhiên ty lệ nảy có thế
giảm ở người suy tim. Hydrochlorothiazid tích lũy trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yêu qua thận, phần lớn duởi dạng
không chuyến hóa. Thời gian bản thái cùa hydrochlorothiazid khoảng 9 ,5 — 13 giờ, nhưng có thể kéo dải trong trường
hợp suy thận nên cần điều chinh liều. Hydrochlorothiazid đi qua hâng rảo nhau thai phân bố và đạt nổng độ cao trong
thai nhi.
Tác dụng lợi tiếu xuất hiện sau khi uống 2 giờ đạt tối đa sau 4 giờ vả kéo dải khoang 12 giờ.
Tảc dụng chống tảng huyết ảp xảy ra chậm hơn tảc dụng lợi tiếu nhiều vả chi có thẻ dạt được tác dụng dầy đu sau 2
tuần, ngay cả với liều tối ưu giữa 12 .—5 25 mg/ngảy. Tảc dụng chống tặng huyết áp cứa hydrochlorothiazid thường dạt
được tỏi ưu ở liểu 12,5 mg (nứa viên 25 mg). Nên sử dụng liều thấp nhắt vả tôi ưu lảm giám được nguy cơ tảc dụng có
hại.
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300 C, trảnh ánh sáng
HAN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sán xuất 4 '
THUỐC NÀY CHI DÙNG THEO ĐỢN CỦA BÁC SỈ /
`ĐỌC KỸ HUỞNG DẨN SỬ DỤNG TRUỞC KHI DÙNG
NEU CẨN THÊM THÔNG TIN XIN HÒI Ý KIẾN BẨC SỈ.
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
NHÀ SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHÓ!
ảt CONG TY có P_HÀN XUÁT NHẬP KHẢU Y TẾ DOMESCO
Địa chi: 66 - Quôc lộ 30 — Phường Mỹ Phú — TP Cao Lănh — Đổng Tháp
m…… Điện thoại: 067. 3851950
TP. ,_ . yJatiiángơ—cnãm zomẹ
\ỀJ/ . . GiÁMĐÔCWJr/ự
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng