BỘYTẾ
MẨU NHẮN CỤC…WJ
ĐÃ PHÊ Dư if… 3: '
" t t' ' ' ’ ' z . ,
an rực lếp trên đơn VỊ đóng gói nho nhât Lản dảuz.. 8 11 ẨỬÁỔ I
iỂii "
MP HỒ, .p `~ JP , ,g
ấn ~ .ạ " * é __.Ề '
%Ờ f” ~z~o*_ «* o% +,o
, go » ,— « , ,,o «» J
"` “ 0 _ở" 0 s" ’
i….i …… nlNi,Nl …;vmzr ……wu …… `… …m…… ,…—.z……
sỏ LO sx
r
e`rb
Ả
Ế
. i°tb
. Ềểi
`Ầ
ỢÌ
'ừ`b'ếb
ơi
*b
"b
, q—j a J… # % ,e~* …f; , «* 4— ,,a
,, ỔOỒỔ'N ớ` gỌệịiQ 1" ở Ổ ,sỆ 'èơgoệỉẹ * t 40 sa"
ỷ 'ồIP ° ửớớè`ệ o…ỂỘ o Ể"x~ 3 e'oJ-“ặặ
ọ° a +, : ọ° ~==° *f'f ọ°
ọo ẹè ~ ? oo ›~j_ ~ `
\.J
2. Nhãn trung gian:
a). Nhãn 2 ví x 10 viên nén bao phim.
niu6c RAM THEO om GMP-WHO
, , PHESCRIPÍIGICHLY
DOROTOR®
Atorvastatin 20 mg
2 ví x 10 viên nén bao phim
2 Nisters x 10 iilm—coated hblets
Bm oz mm…mv
ảIOLOHOCI
n…ứm u
niAnn mlu: Mõi vitn nín m phim chửa cn! DIIII. uỂu mua | cAcu nùne. cnơus ml emn. nme
- Ainrvasm… calci mm… … ong Atnrvzstztin . zo me m: muơc. rAc ouue mu vA mĩns mỂu cÁn um ỷ: Xin iloc
- Ti duợc ..... trong tù uumg dln sử dung
nAouuũu: i30“C.tránnánnsínuumtiín
ÍỄ
ỉỉ … °o; ễ ….
. ,, ,…Aẵ
Ễể o 1 Ễềẫển
5 ga 1 8 '>ề
ỂẾ 3 Ễ Ể' ỂaỄ mgẫỄu 8
E.ẳ ,,, :i Ẹ ctể -… g…
8 E ẳ ỉ,u 5w Ẹ ’ỂỂỄỄỆ
n-,Êả ~Ể ìậ gã ›ãẫsgg—
ẳẻ ỄỂ Ê; ị; Sa ãggẫẵa
Ẻ Ễẳ …ầ ,,ẳ #“ ²8 ằ-ầeaễ
Ễỉ zẳ ẳ=:ề ẵ'g =…gE-sa
ÒỆ ²,z …; sẵ ==… .! tẫỄẹ-gãẵ
Ha Ếẽ Ễẽ ~:~a ồẵ _ỂỂỄỄN
o 2 ;.ẽ Ễẳ ặả H ,ẵgesẽễ
m`ẵ Ể ẫẳ '“ ỉ” ồẳ *ẺỄẮ ẳs;
'" "“ ’ề' '“ẵẳ 'ESTỀ—Ễ—
" z o ;; 8ẵ uỂ
OỄ ểì = ỄfflẵỄẳ-Ễ
Ổ toắv
Q< 1 ễỄ s ị
mmsmuu: Each fìIm-unatml mm muins: nmum. ME m m…tm. mmmnms.
— Atotvastatm m…… tnhyumu ontivalentủAtuvastatin ....... 20 mg …. so: … m ơmat mumus: Read m
- Excipionts . ....................................................................... s.q.t pacme `mut
STOHAGE: ln ilry place. mm 30°C. pmtoctfmm uiruct light
b). Nhãn 3 ví x 10 viên nén bao phim. /
muơcm meo… GMP-WHO
>
mescmpmu mm 3 vi ›: 10 vien nén bao phim 3 Ơ
3biistersx ioiiim-omteu tablets 3 O
DOROTOR® ẵ”
,, O
. ° ~]
Atorvastatm 20 mg ẫ Q
V” a
nm… mảu: … vien … bao phim chửa cul niuu. uân mm n duo uủuo. mo“… cul mun. me
-Amwasmin atci trihydm mụ ửng Atomstatin .............. zo mu … mưu. … wns mu vA uumm mEu cíu_umý: x… … j_
-TádưJc , , , , . , … … . víndù trmgtùtuinedlnsửdunu ;,
… ouẤn: ua m. … aưc. mm ánh sáng lruc ưp. "
!
.ỈẸ o
Êẫ … u “- ~ '
Ê ã .. E ² ễ ả Ễ ãẵ ;
! ;— “é … 5 ;; E L 0 Ễ '
… ạ I 8 g gỄ ': €
' ² = " ², 52 m ›- u 8 … ~.
ỉặ ,, g _ g ề' g ›- g 8_ g… …,
ẵ ã fJ F—’ Ễ 3 E ; 3 f =. ỄỄ `
;, g ~…~Ẹ ảf—ì ²ẵ ẸỄỆẳ-aặ
, -- - “ u. € u :: Ế °° …
“ỉ: ả. ;ẻ 18 !; ầ.ễeẵệặ
«* = aả ặ;ì<ễ ẻg ẽr—se—ẵ—
_ o ỉ ; .Ỉ Ế ễ `ả z m ng E 'ơỂ Ế Ế Ế ẵ
\.J Ha Ềễ e,_ f’Ể ồ: ỄẻẵỄễ…
a ; ; :ẽ = : u : ~ = s =.“
Ồ -ă ẳ ã ã *a 8 ỉõ f ẽ g ,; % ã
z .'3 "' < u _1 …_ 1 S 9 8
. S lg ; ~; % B E Ê ẫ—
'° i—.E U ° ẵ ỉ
O Ễ Ẻ£ s = 8 Ở ễ 'iỄ
o ả 5 a ế 8 = =—=5
z 8 D 8 $
mMPOSWIUI: Each tĩlm—euetld nblet ountzms: mm…. … … ANDIB'I'MIIII, W…ffl'lm.
-Aiomsiztincaieiumtrihyumie omivalnnltoAtnrvastatin 20mọ unanm. smmmn ơma … nau…
-Emipients … , s.ql, nemue`nsưt
WBE: ln dry phu. mnw 30'C. pnect Irom dimtiiqht
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn
DOROTOR® zo mg
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén bao phim chứa
- Atorvastatin calci trihydrat tương ứng Atorvastatỉn ................................................................. 20 mg
- Tả dược: Lactose, Calci hydrogen phosphat dihydrat, Povidon K30, Croscarmellose sodỉum,
Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP,
Polyethylen glycol 6000, Tale, Titan dioxyd, Mảu Sicovit red.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim. . L»
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI ịk/
- Hộp 2, 3 vì x 10 viên
cnị ĐỊNH
- Rối loạn lipid huyết: Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu phảp ản uống để giảm nồng độ
cholesterol toản phần vả cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) vả triglycerid và dễ lảm tăng
HDL— c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol mảu tiên phảt vả rôi loạn lipid huyết
hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp từ và tăng tn'glycerid huyết.
- Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến tim mạch: Ở người tăng cholesterol huyết chưa có biều hiện
lâm sảng rõ rệt vê bệnh mạch vảnh, chỉ định kết hợp với liệu phảp ăn uống nhằm giảm nguy co tai
biến mạch vảnh câp nặng đẩu tiên (nhồi mảu cơ tim, đau thắt ngực không ốn định, phải lảm thủ
thuật tái tạo mạch vảnh, tử vong do mạch vảnh hoặc đột quỵ)
- Dự phòng` thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biền hiện
lâm sảng vê bệnh mạch vânh, bao gồm nhồi máu cơ tim vả đau thắt ngực trước đỏ, chỉ định bổ trợ
cùng liệu phảp ăn uống nhằm lảm giảm nguy cơ tử vong toản bộ, lâm giảm tải diễn nhồi máu cơ tim,
đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết và giảm nguy
cơ phải tiến hânh thủ thuật tải tạo mạch vảnh.
- Dự phòng tai biến tim mạch ơ người bệnh đải tháo đường: Atorvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu
phảp ăn uỏng nhằm lảm giảm nông độ cholesterol toản phần và LDL-cholesterol cao trong huyết
thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vảnh lần đầu hoặc tải diễn (dự phòng tiên phát hoặc thứ phảt) ở
người bệnh đải thảo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sảng mắc bệnh mạch vảnh và tăng
cholesterol máu.
- Lâm giảm tiến trỉến xơ vữa mạch vảnh: Atorvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người
tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sảng bệnh mạch vảnh gôm có nhồi máu cơ tim trước dó, dế
lảm chậm quá trình tiến triến xơ vữa mạch vảnh.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng uống.
Có thể uống ! liếu duy nhất vảo bất cứ lủc nảo trong ngảy vảo bữa an hoặc lủc đói.
- Liều dùng cho người lởn: Khởi đầu 10 mg, một lần môi ngảy. Điều chinh liếu 4 tuần một lần, nếu cần và
nếu dung nạp được. Liều duy trì 10 mg— 40 mglngây. Nếu cân có thể tảng liều, nhưng không quá 80
mg/ngảy.
Lưu ý bệnh nhân khi dùng atorvastatin phối hợp với cảc thuốc sau:
- Khi dùng phối hợp với Amìodarone, không nên dùng quá 20 mglngây.
- Khi dùng phối hợp ciclosporin, liếu tối da 10 mg, llần/ngảy.
— Khi dùng phối hợp clarithromycin, khớí đầu 10 mg, llầnlngảy và tối đa lả 20 mg, ilầnlngảy.
- Khi dùng phối hợp itraconazole, khởi đầu 10 mg, llần/ngảy và tối da 40 mg, llần/ngảy.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với (ritonavir + lopinavir) với Iiếu trên 20 mg, llần/ngây.
— Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngây khi sử dụng đồng thời vởi (darunavir + ritonavir);
fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
- Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngây khi sử dụng vởi neỊfinavỉr.
* Khuyên cảo bắt đầu điêu trị với liều thấp nhẩt mả thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết có thể
điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tãng Iiểu từng đợt cách nhau
không dưới 4 tuẫn và phái theo dõi các phăn ứng có hại của thuốc, đặc biệt lá các phản ứng có hại
đối với hệ cơ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn cảm với cảc chất ức chế HMG—CoA reductase hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc
- Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dải mã không giải thích được. y
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bủ. JƯL/
THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
- Trước và trong khi điều trị với atorvastatin, nên kểt hợp kiếm soát cholesterol mảu bằng cảc biện
pháp như chế độ ăn, giảm cân, tập thể dục và điều trị các bệnh có thể là nguyên nhân của tăng lipid.
Phải tiến hảnh định lượng lipid định kỳ và điếu chỉnh liếu lượng theo đảp ứng cùa người bệnh với
thuốc. Mục tiêu điều txị là giảm cholesterol LDL vì vậy cần sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt
đầu điều trị và đảnh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử
dụng cholesterol toản phần để theo dõi điều ưị.
- Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, một số ít người bệnh uống atorvastatin thấy tăng rõ rệt
transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh nảy,
nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điêu trị. Một vải người trong số người
bệnh nảy trưởc khi điều trị vởi atorvastatin đã có những kết quả xét nghiệm chức nãng gan bất
thường và lhoặc uống nhiều rượu. Khuyến cảo lăm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu đỉều
trị bằng statin vả trong trường họp chỉ định lâm sâng yêu cẩu xét nghỉệm sau đó. Cần sử dụng
thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiếu rượu và /hoặc có tiền sử bệnh gan.
- Phải tạm ngừng hoặc ngừng hẳn sử dụng atorvastatin ớ bất cứ người bệnh nảo có biếu hiện bị bệnh
cơ cấp và nặng hoặc có yêu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân như nhiễm khuấn cấp nặng,
hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co
giật không kiêm soát được.
- Cân nhẵc theo dõi creatỉn kinase (CK) trong trường họp:
Trươc khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tỉên hânh trong những trương họp: Suy giảm
chức năng thận, nhược giảp, tiên sử bản thân hoặc tiền sử gỉa đ`nh măc bệnh cơ di truyền, tiền
sử bị bệnh cơ do sử dụng statỉn hoặcjìbrat trước đó, tiền sư bệnh gan vả/hoặc uổng nhiều rượu,
bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xăy ra tương tác
thuốc và một số đổi tượng bệnh nhân đặc biệt. T rong những trường họp nây nên cân nhăc lợi
z'ch/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi đỉều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm
CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thưởng, không nên bắt đầu điều trị bằng statin
T rong quá trình đỉều trị bằng statín, bệnh nhân cẩn thông báo khi có các biểu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yeu cơ … Khi có các biễu hỉện nãy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK để có
các biện phảp can thiệp phù họp
- Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chẳc chắn không mang thai và chỉ trong
trường hợp điếu trị tăng cholesterol mảu rất cao mà không đảp ứng với các thuốc khác.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
— Vì atorvastatin lảm giảm tổng hợp cholesterol và có thế cả nhiều chất khảc có hoạt tính sinh học
dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy
chổng chỉ định dùng atorvastatin trong thời kỳ mang thai.
- Atorvastatin phân bố vảo sữa Do tỉềm nãng có tảo dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ
nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng ở người cho con bủ.
ẤNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cần thận trọng khi lái xe và vận hảnh mảy móc do tảc dụng phụ của thuốc gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ,
mất ngủ, suy nhược. Nếu có các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mat ngủ, suy nhược thì không nên
iái xe và vận hânh mảy móc.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỚNG TẢC KHÁC
- Atorvastatỉn có thế lảm tăng tảc dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi
bắt đầu dùng atorvastatin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điếu trị để đảm bảo không
có thay đổi nhiều về thời gỉan prothrombin.
- Cảo nhựa gắn acid mật có thế lảm giảm rõ rệt khả năng sinh học của atorvastatin khi uống cùng. Vì
vậy thời gian dùng 2 thuốc nảy phải cảch xa nhau.
- Diltiazem: Lâm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sọi cơ, suy thận.
- Rifampicỉn lảm giảm nông độ atorvastatin khi phối hợp với nhau.
- Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ ở người bệnh điều trị phối hợp atorvastatin với cyclospoan
erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP3 A4) Khi dùng phối hỢpơl với
amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngảy vì lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân Đối với
những bệnh nhân phải dùng liếu trên 20 mg/ngảy mới có hỉệu quả điều trị, Bác sĩ có thể lựa chọn
thuốc statin khảc.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc gemfibrozil, ca'c thuốc
hạ cholesterol máu nhóm f brat khác, nỉacin Iiều cao ( > 1 g/ngây), colchicin.
* Tránh sử dạng đồng thời và giới hạn liều dùng atorvastatin khi sử dụng đồng thời với các
thuốc điều trị H] V vả viêm gan siêu vi C (ch vi có thể lâm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ,
nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong:
+ Tránh sư dụng đồng thời atorvastatin với teiaprevỉr vả dạng phối họJ: (tipranavir + ritonavir).
+ Sử dụng thận trọng vả nếu cần thỉết nên dùng Iiều atorvastatin thap nhất khi sử dụng phối
họp với (lopỉnavir + ritonavir).
+ Không dùng quá 20 mg atorvastatỉn/ngây khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir);
fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
+ Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngảy khi sử dụng với neifinavir. W
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
- Thường gặp: Tỉêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ,
mất ngủ, suy nhược, đau cơ, đau khớp Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới
hạn trên của bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng vả phục hồi khi ngừng thuốc.
Í-t gặp: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase huyết tương), ban da,
viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
- Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận thứ cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Tác dụng phụ khác: Suy giảm nhận thửc (như mất trí nhở, iú lẫn.. ), tãng đường huyết, tăng
HbA Ic.
Thông báo cho Bảo sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn mạnh với protein
huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng Iảm tăng đáng kể thanh thải atorvastatin.
DƯỢC LỰC HỌC
- Atorvastatin thuộc nhóm thuốc điếu hòa lipid huyết. Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh với
hydroxymethylgiutaryl coenzym (HMG— CoA) reductase, lả enzym xúc tác chuyển đổi HMG —
CoA thảnh acid mevalonic, tiền chất của cholesterol.
- Atorvastatin ức chế HMG— CoA reductase lảm giảm tổng hợp cholesterol trong gan vả lảm giảm
nồng độ cholesterol trong tế bảo. Điếu nảy kích thích lảm tăng các thụ thể LDL-cholesterol trên
mảng tế bảo gan, do dó lảm tăng thanh thải LDL ra khỏi tuần hoản. Atorvastatin lảm giảm nồng độ
cholesterol toản bộ, LDL- -c và VLDL-c trong huyết tương. Thuốc cũng có khuynh hướng lảm giảm
nồng độ triglycerid vả lảm tăng HDL-c trong huyết tương.
— Ngoài ra, atorvastatin còn có tảc dụng chống xơ vữa động mạch. Đa số đã chứng tỏ lảm chậm quá
trình tỉến triển vả/hoặc lâm thoải lui xơ vữa động mạch vảnh vả/hoặc động mạch cảnh. Cơ chế tảc
dụng hìện nay chưa biểt đầy đủ, nhưng tác dụng nảy có thể độc lập đối vởi tảc dụng diếu hòa lipid
huyêt.
- Tác dụng mạch mảu: Atorvastatin lảm giảm huyết ảp ở người tăng huyết ảp và tăng cholesterol
huyết tiên phát. Tảo dụng giảm huyết’ ap có thể liên quan đến phục hồi rôi loạn chức năng nội mô do
atorvastatin, hoạt hóa oxyd nitric synthase nội mô và lảm giảm nông độ aldosteron huyết tương.
- Tác dụng chống viêm: Ở người tăng cholesterol huyết, kèm hoặc không kèm bệnh động mạch vảnh
cho thế atorvastatin có thế có hoạt tính chống viêm. Liệu pháp statin ở những bệnh nhân nảy lảm
giảm nong độ huyết tương CRP C-reactive protein). Nổng độ CRP cũng giảm ở người bệnh có
cholesterol huyết binh thường có nong độ CRP cao trước khi điều tn'. Tác dụng đối với nông độ CRP
không tương quan với thay đổi nồng độ LDL- -c. Cảc nghiên cứu gần đây cho thấy lảm giảm nồng độ
CRP có thế lảm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim tái phát hoặc tử vong do nguyên nhân mạch vảnh
- Tảo dụng đối với xương: Atorvastatin có thể lảm tăng mật độ xương.
- Tảo dụng điếu hòa lipid máu tuơng quan với liều lượng hơn là với nồng độ thuốc trong huyết
tương.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
- Hấp thu: Sau khi uống, atorvastatin hẩp thu nhanh và chuyến hóa mạnh bước đầu ở gan. Sinh khả
dụ_ng tuyệt đối của atorvastatin 14%. Thời gian đạt nổng dộ đỉnh ] — 2 giờ.
Thức ăn lảm thay đổi sinh khả dụng toản thân cùa atorvastatin sau khi uống. Thức ăn lảm
giảm tốc độ vảlhoặc mức độ hấp thu, nhưng do giảm ít nên không lảm thay đổi quan trọng về lâm
sảng tác dụng điều hòa lipid huyết. Nồng độ thuốc trong huyết tương có thế lỉên quan đến nhịp ngảy
đêm, uống atorvastatin vảo buôi chiếu tối lảm nồng dộ đinh thuốc trong huyết tương và diện tích
dưới đường cong nồng độ- thời gian (AUC) giảm 30- 60%. Mặc dù sinh khả dụng giảm, tảo dụng
điều hòa lipid huyết của atorvastatin uỏng lúc buổi chiều tối không thay đổi và hơi cao hơn so với
uốn vâo buổi sảng.
Đoi với người cao tuổi, từ 65 tuổi trở lên, nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin có thể cao
hơn so với người trẻ tuổi nhưng không lảm thay đổi tác dụng điếu hòa lipid huyết
Đối với nguời suy thận nhẹ (hệ sô thanh thải creatinin 61 - 90 ml/phút): Dược động học của
atorvastatin không thay đổi nhiếu.
Ở người suy gan, atorvastatin có thể tích lũy trong huyết tương.
- Phân bố: Atorvastatin được phân bố chủ yêu vảo gan, 1 phần vảo cảc mô (lảch, thận, tuyến thượng
thận). Atorvastatin liên kết 88- 99% với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Atorvastatỉn có
thể qua nhau thai và phân bố vảo sữa mẹ
- Đảo thải: Atorvastatin chuyến hóa mạnh ở gan do hệ enzym microsom cytochrom P45dCYP), chủ
yếu do isoenzym 3A4 (CYP 3A4). Thời gian bản thải atorvastatin 14 giờ. Mặc dù vậy, không có
mối tương quan giữa thông số dược động học với thời gian tảo dụng điếu trị (ít nhất 24 gỉờ). Thời
gian bản thải trong huyết tương dải, atorvastatin có thể tích lũy trong huyết tương. Atorvastatin được
đảo thải qua nước tiếu (2- 20% liếu) và phân (60- 90% liều).
BẢO QỤẮN: Nơi khô, dưới 300 C, tránh ảnh sáng trực tiếp. '
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất /
THUỐC NÀY cni DÙNG THEO ĐO'N CỦA BÁC sĩ
c KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRỰỚC KHI DÙNG
N U CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM
NHÀ SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHÓ]
@ CÔNG TY có PHẢN XUÂT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: 66 … Quốc lộ 30 - Phường Mỹ Phú - TP Cao Lãnh — Đồng Tháp
DOMFSCO Điện thoại: 067. 3851950
TP. Cao Lãnh, ngây % tháng ot năm 2013
oNG GIÁM ĐÔC n ~w^“"²~
/ị`
" ›
.` 0
. ` _, ~ẹ
' .!
~ ,
nt `
PHÓ cục muờne
Jiỷuytm 'Va7n ẵticmắ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng