TP. Cao Lãnh, ngăy tháng nã
' ỐNG GIÁM ĐÔC/ ’
' — ứu & Phát triển
MẨU NHÃN
]. Nhãn trực tíếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
a). Nhãn vi 30 viên nén giãi phóng có biến đổi.
Trẩn Thanh Phong
Ễx
A
ĐA PHÊ DUYỆT
Lân dáuz..ể…l.ũả.nỉắâỬ
BỘ Y
cục QUẦN LÝ DƯỢC
2. Nhãn trung gỉan.
a). Nhãn hộp 2 ví x 30 viên nén giãi phóng có biến đổi.
Ể ~ 'ẵ Ễ Ễễễẵẵi
v ! n n __ Ẹ _
Ễẹ Lề ễ .eẽẳặ ị ịẵắẫỉỄ
lễ Ệẵ ffl'Ể Ềzt… _ ỄỄỊ.ỉ
ai ỉềẫề ỉẩẳẫ __ Ế z'ỂỄỀ
eị gị Sẽ ²ịsg : ầỄni~
: - = ẫ _ —JũfỈi
8 0 Ễ Ế ':ẵ Ễỉ Ẹ `Ễẫa'gịỈ
ẵ › gã —— u*l Ễ ẳ
8 c: c 3 :âẩlẵ ›
: ẳ Ể Ễễ8'Ị ẵẳ
n
núm Mn: ubi vien Mn oiiipnong 00 Ma adi ch'n: cui mu. uỂu ume 6 cá… m. mơn ml um.
-ũichzin . . … ……aomq muc nic nmơc. m: wma Mn … mu
—Ttumc ................................................................ víudủ chetMannúC:x…mmnbwulnùdunokùm
IẦĐMI:MkM.nWGOMSO'QMnMMdm meo.
mbcmmsoom
m……
4 DOMI'BCO
DGRIIBBON’Ổ'MR 30 mu
MWIElchmođifiodrd…hbhttiơlhins: IIDICATIMIC. DOIAGE All! ADIIIIOTIATIOI.
Excipbnts .. sqi mammmm;mmminun
… Sim in adry place. … 30°C. proiocttmn mt.
TỜ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn
DOROCRON® MR 30 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi vỉên nén giải phóng có biển đối chứa:
- Gliclazid .................................................................................................................................. 30 mg
— Tả dược: Microcrystallin cellulose PHIOI, Hypromellose loại 2208, Magnesi stearat, Colloidal silicon
dioxid A200.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén giải phóng có biển đối, dùng uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 2 ví x 30 viên.
CHỈ ĐỊNH
Đải thảo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin), phối hợp với chế độ ăn kiêng phù hợp, khi sự kiểm
soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
* Cách dùng:
- Dùng cho người lớn.
— Liều hản ngảy có thể dao động từ ] đến 4 viên mỗi ngảy, tương ứng với 30 đến 120 mg gliclazid,
uống một Ian duy nhất.
- Nên uống thuốc trong bữa ăn sảng. LV
- Không nên bẻ viên thuốc. L /
- Nếu quên uống thuốc một ngảy, không uống bù trong ngảy hôm sau.
- Cũng như với tất cả các thuốc hạ đường huyết khảc, phải chinh liều theo đảp ửng chuyền hóa đối Với
tùng bệnh nhân (đường huyết, HbAlc)
* Liều dùng:
- Liều khới đầu:
Liều khời dầu được khuyến cáo là 1 viên/ngảy (30 mg/ngảy).
Nếu đường huyết được kiểm soát thòa đáng, có thể dùng liều nảy trong điều trị duy trì.
Nếu đường huyết không được kiếm soát thỏa đáng, có thề tãng Iiều lên 2 víên (60 mg); 3 viên (90 mg)
hay 4 vỉên (120 mg), bằng cách tăng Iiều từng nấc, mỗi lần tăng liều cảch nhau ít nhất một thảng, n oại
trừ ở những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều tri. Trong trường hợp nảy, có the đề
nghị tăng liều ngay ở cuối tuần thứ hai điều trị.
- Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngảy.
* Chuyển từ Dorocron 80 mg sang Dorocron MR 30 mg:
1 viên Dorocron 80 mg có hiệu quả tương đương với ] viên Dorocron MR 30 mg, do đó có thể chuyến
từ Dorocron 80 mg sang dùng Dorocron MR nhtmg phải lưu' y dến tiến trỉến của đường huyết.
* Chuyển từ một thuốc hạ đường huyết dạng uong khác sang Dorocron MR 30 mg.
Trong trường hợp nảy, nên lưu ý đến liều dùng và thời gian bản hủy của thuốc hạ đường huyết dùng
trước đó.
Thông thường không có giai đoạn chuyền tiếp, nên bắt đầu Dorocron MR ở liều 30 mg, sau đó điều
chỉnh tùy theo đảp' ưng của từng bệnh nhân như đã nêu ở trên.
Nếu chuyến tiếp từ một sulfamid hạ đường huyết có thời gian bản thải dải, có thế có một giai đoạn cừa
số điều trị trong vải ngảy nhắm trảnh tác động hiệp đồng cùa hai thuốc, dẫn đến hạ đường huyết.
Khi chuyển từ thuốc khác sang Dorocron MR, nên áp dụng như khi mới bắt đầu đỉều trị, có nghĩa là nên
bắt đẩu Dorocron MR ở liều 30 mg/ngảy, sau đó tăng dần từng nấc liều, tùy theo đảp ứng chuyển hóa.
* Bệnh nhân trên 65 tuổi. Dùng lieu tương tự như ở người trẻ tuổi.
’ Bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa. Dùng liều tương tự như ở người không suy thận nhưng phải theo dõi
chặt chẽ.
I`
* Ữnhững bệnh nhản có nguy cơ bị hạ đường huyết:
— Do dinh dưỡng kém hoặc suy dinh dưỡng.
- Do mắc cảc bệnh lý nội tiết nặng (suy thùy trước tuyến yên, suy tuyến gỉảp, suy thượng thận).
- Đang trong giai đoạn ngưng corticoid sau khi dùng kéo dải vảlhoặc liều cao.
— Bệnh lý mạch máu nặng (bệnh lý mạch vảnh nặng, tổn thương động mạch cảnh nặng, bệnh lý mạch
mảu lan tòa).
Trong những trường hợp nảy nên bắt đẩu dùng Dorocron MR ở liều tối thiếu 30 mglngảy.
* Trẻ em: Không có số liệu cũng như thực nghiệm trên lâm sảng.
* Phối họp với các thuốc hạ đường huyết khác:
— Dorocron MR có thể được dùng phối hợp với biguanid, cảc thuốc ức chế alpha—glucosidase hay
insulin.
… ơ những bệnh nhân không đủ kiểm soát bệnh với Dorocron MR, có thể phối hợp với insulin nhưng
phải theo dõi chặt chẽ.
CHỐNG cni ĐỊNH
Tuyệt đổi:
— Quá mẫn cảm với gliclazid hay với các sulfonylurê khác hay với cảc sulfamid hay với bất kỳ thảnh
phần tá dược nảo cùa thuốc.
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin (typ l).
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đải thảo đường, nhiễm toan ceton do đải thảo đường.
- Nhiễm khuẳn nặng chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.
- Suy gan hoặc suy thận nặng (trong những trường hợp nảy khuyến cảo dùng insulin).
- Phối hợp với miconazol viên.
- Phụ nữ có thai phụ nữ đang cho con bủ. JÍV
Tương đối: Ế
- Dùng chung với phenylbutazon, danazol và rượu.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
- Hạ đường huyết: Hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng sulfamid hạ đường huyết. Một số trường hợp
có thể nặng vả kéo dải. Nếu cần có thế cho bệnh nhân nhập viện và có thể phải cho truyền glucose trong
nhiều ngảy.
Chọn lựa liều dùng hợp lý cho từng bệnh nhân và thông tin đầy đủ cho bệnh nhân nhằm tránh xảy ra
tình trạng nảy.
- Bệnh nhân cao tuổi, suy dinh dưỡng hay thế trạng suy kiệt, cũng như những bệnh nhận bị suy thượng
thận hay suy tuyến yên là những bệnh nhân rất dễ nhạy câm với tảc động hạ đường huyết của cảc thuốc
trị đái tháo đường. Có thế khó nhận biết tình trạng hạ đường huyết ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân
đang điều trị bằng thuốc chẹn beta.
Chỉ dùng thuốc nảy khi mả bệnh nhân có thể ăn uống được đếu đặn (kể cả ăn sáng). Cần phải ăn đủ
lượng carbohydrat do nguy cơ hạ đường huyết tăng nếu bệnh nhân bỏ bữa ãn hay ăn không đủ hay
không cân đối về carbohydrat. Hạ đường huyết dễ xảy ra khi chế độ ăn cung cấp ít nãng lượng, sau khi
gắng sức, uống rượu, hay dùng phối hợp với cảc thuốc hạ đường huyết khảo.
- Suy thận và suy gan: Dược động vả/hoặc dược lực của gliclazid có thể thay đổi ở bệnh nhân bị suy gan
hay suy thận nặng. Trường hợp xảy ra hạ đường huyết ở những bệnh nhân nảy, có nguy cơ sẽ kéo dải,
cần phải có những xử lý thích hợp.
- Thông bảo cho bệnh nhân: Nên thông bảo cho bệnh nhân và thân nhân cùa họ về khả năng xảy ra hạ
đường huyết, triệu chứng và cảch đíều trị, cũng như cảc tình huống dễ gây hạ dường huyết. Bệnh nhân
cần phải được thôn bảo về tầm quan trọng của việc tuân thủ chế độ ãn kỉêng và luyện tập và theo dõi
đều đặn đường huyet và đường niệu.
- Mất cân bằng đường huyết: Cân bằng đường huyết do dùng thuốc trị đải tháo đường có thể bị ảnh
hướng bởi các tinh trạng: Sốt, chấn thương, nhiễm trùng hay phẫu thuật. Trong trường hợp nảy, cần
ngưng điếu trị và dùng insulin.
- Hiệu quả hạ đường huyết cùa tất cả cảc thuốc uống hạ đường huyết, kể cả gliclazid, có thể giảm khi
điếu trị kéo dải do tiến triến cùa bệnh đảỉ tháo đường, hay giảm đảp ứng với điếu trị. Trường hợp nảy
.J..
.i-buụlxt— -.-
gọi lả thất bại thứ phảt, khác với thất bại nguyên phảt khi mà thuốc không có hiệu quả ngay từ đầu.
Chỉnh liều cho phù hợp và tuân thủ chế độ ăn kiêng trước khi kết Iuận xẦrăng bị thất bại thứ phảt.
- Xét nghiệm: Kiếm tra đường huyết và đường niệu đinh kỳ. Nếu cần nên kiếm tra hảm lượng
hemoglobin lycosyl.
PHỤ NỮ cỗ THAI vÀ CHO CON BÚ
* Thời kỳ có thai: Không dùng gliclazid.
Người đang dùng gliclazid mã có thai, phải bảo ngay cho bảo sĩ để chuyền sang dùng insulin
* Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng gliclazid cũng như cảc sulfonylurê khảc trong thời kỳ cho con
bú vì hạ glucose huyết có thể xảy ra ở trẻ nhò. Nếu bắt buộc phải dùng gliclazid thì phải ngừng cho con
bủ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Phải cảnh giảc các dấu hiệu của hạ đường huyết và thận trọng khi lải xe hay vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ cÁc DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC
* Tăng nguy cơ hạ đường huyết:
Chống chỉ định:
Miconazol (đường toản thân, gel bôi miệng): Tăng tảc dụng hạ đường huyết với nguy cơ gây hạ đường
huyết, thậm chỉ dẫn đến hôn mê.
Không nên phối họp:
- Phenylbutazon (đường toản thân): Tăng tảc dụng hạ đường huyết cùa các sulfamid (do giảm gắn kết
cùa sulfamid với protein huyết tương vả/hoặc giảm đảo thải chất nảy). Nên thay bằng một thuốc kháng
viêm khảo ít có tương tảc hơn, nếu khôn thể thì nên thông bảo cho bệnh nhân để tăng cường tự theo
dõi, chỉnh liều nếu cần trong thời gian phoi hợp và sau khi ngừng phối hợp.
- Rượu: Tảc dụng "antabuse", nhat là đối với clorpropamid, glibenclamìd, glipizid vả tolbutamid. Tăng
pẵản ứng hạ đường huyết (ức chế phản ứng bù trừ, có thể dẫn đến hôn mê do hạ đường huyết). Tránh
ư ng rượu và các thuốc có chứa rượu.
Thận trọng khi phối hợp: ch/
- Thuốc chẹn beta: Tất cả cảc thuốc chẹn beta có thể che khuất một vải triệu chứng của hạ đường hưyết
như đảnh trống ngực và nhịp tim nhanh. Đa số cảc thuốc chẹn beta không chọn lọc lảm tăng tần suất và
mức độ nghiêm trọng cùa biến chửng hạ đường huyết. Thông bảo cho bệnh nhân và tăng cường theo dõi
đường huyết, nhất là trong thời gian đầu điều trị.
- Fluconazol: Tăng thời gỉan bản thải cùa sulfamid hạ đường huyết, có thể dẫn đến hạ đường huyết.
Thông báo cho bệnh nhân, tăng cường theo dõi đường huyết, chinh Iiều sulfamid trong thời gian phối
hợp vởi fluconazol.
- Thuốc ức chế men chuyến (mô tả cho captopril, enalapril): Thuốc ức chế men chuyến có thế lâm tăng
tảo dụng hạ đường huyết của sulfamid hạ đường huyết, nhưng dường như hiếm khi xảy ra bất ỏn do hạ
đường huyết. Có giả thuyết cho rằng có cải thiện dung nạp glucose do đó giảm nhu cầu về insulin. Tăng
cường theo dõi đường huyết.
- Cảc thuốc trị đải tháo đường khảc (insulin, acarbose, metformin, thiazolidinedion, thuốc ức chế
dỉpeptidyl peptidase-4` đồng vận thụ thể GLP-l). đối kháng thụ thể H2, thuốc ức chế monoamin
oxydase (IMAO). sulfonamid, clarỉthromycin vả cảc thuốc khảng viêm non—steroid (NSAIDS); do có
khả năng lảm gỉảm lượng đường trong mảu và do đó. trong một số trường hợp. hạ đường huyết có thề
xay ra.
* Tăng đường huyết:
Không nên phối họp:
- Danazol: Danazol có tảc động tăng đường huyết Nếu không thế trảnh được phối hợp nảy, nên thông
bảo cho bệnh nhân và tăng cường theo dõi đường huyết và đường niệu. Nếu cần, chinh lỉếu thuốc trị đải
thảo đường trong thời gian phối hợp với danazol vả sau khi ngừng thuốc nảy.
Thận trọng khi phối họp:
- Clorpromazỉn (thuốc an thần kinh) liều cao (100 mg/ngây): Tăng đường huyết (do lảm giảm phóng
thích ỉnsulin). Thông báo cho bệnh nhân và tăng cường theo dõi đường huyết. Nếu cần, chính liều thuốc
trị đải thảo đường trong thời gian phối hợp với clorpromazin và sau khi ngừng thuốc nảy.
IA
& Ĩ.\ '.“J. ẫủỉ-v :;... J:t.
- Glucocorticoid vả tetracosatid (đường toản thân và tại chỗ: Trong tai, da và trực trảng), ngoại trừ
hydrocortison dùng trong liệu phảp thay thế trong bệnh Addỉson: Tăng đường huyết đôi khi nhiễm ceton
(do corticoid Iảm giảm dung nạp glucose). Thông bảo cho bệnh nhân để tãng cường tự theo dõi đường
huyết, nhất là khi bắt đầu điếu trị. Chỉnh liếu thuốc trị đải tháo đường trong thời gian phối hợp với
corticoid vèi sau khi ngừng conicoid.
- Thuốc giống giao cảm beta; (ritodrin, salbutamol, terbutalỉn): Cảo thuốc kích thích betaz lảm tăng
đường huyết. Tăng cường theo dõi đường huyết. Có thể chuyển sang dùng insulin.
* Phối hợp cần lưu ỷ: Cảc thuốc chống đông máu (Warfarin… ..) Các sulfonylurê có thể dẫn đến tãng tác
dụng chống đông mảu trong khi điểu trị. Có thể cần phải điếu chinh liều cùa thuốc chống đông.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Những tác dụng không mong muốn sau đây đã được bảo cảo:
- Tảc dụng không mong muôn thường gặp nhất với gliclazid là hạ đường huyết.
.Giống vởi các sulfonylurê khảc, đỉều trị với Dorocron MR 30 mg có thể gây hạ đường huyết, nếu ăn
không dều độ và đặc biệt, nếu bệnh nhân bỏ bữa ãn.
.Cảc triệu chứng của hạ đường huyết: Nhức đầu đói dữ dội, buồn nôn, nôn mệt mòỉ rối loạn giấc ngủ,.
kích động, hung hăng, kém tập trung giảm nhận thức vả chậm phản ứng, trầm cảm [ủ lẫn rối loạn tâm
nhìn và giọng nói. mất ngôn ngữ, run cơ. liệt, rối loạn cảm giảc, chỏng mặt, cảm gìảc bất lực mất kiếm
soát. mê sảng co gỉật, thớ nông, nhịp tim chặm, buồn ngủ và mất ý thức, có thể dẫn đến hôn mê và có
thế tử vong.
.Ngoải ra, có thế có cảc biếu hiện cùa sự điều hòa ngược adrenergic: Đố mồ hỏi, da lạnh, lo lắng, nhịp
tim nhanh, tăng huyết ảp. đánh trống ngực đau thắt ngực và rôi loạn nhịp tim.
Thông thường, cảc triệu chứng biến mắt sau khi uông carbohydrat (đường). Tuy nhiên, chắt Iảm ngọt
nhân tạo không có hiệu quả. Giống với cảc sulfonylurê khảc, triệu chứng hạ đường huyết có thể trở lại
ngay cả khi dùng cảc biện pháp hìệu quả ban đầu.
.Nêu hạ đường huyết nặng hoặc kéo dải, ngay cả khi nó tạm thời được kiếm soát bới lượng dường uống
vảo, cần phải điều trị ngay lập tức hoặc thậm chí nhập viện.
- Các triệu chứng về rou loạn tiêu hóa đã được báo cảo, bao gồm đau bụng. buồn nôn. nôn mừa, khó
tiêu, tiêu chảy tảo bón. Để trảnh hoặc giảm thiếu những triệu chứng nảy, nên dùng gliclazid chun với
bữa ăn sảng. /5
— Cảc tảc dụng không mong muốn sau đây đã được báo cảo hiếm gặp hơn:
.Rối Ioạn da và mô dưới da: Phát ban ngứa, nối mảy đay, phù mạch, đò da phảt ban dảt sần, phản ứng
bọng nước (như hội chứng Stevens- Johnson và hoại từ độc biếu bi), đặc biệt là nổi mẩn với tăng bạch
cầu ưa eosin và triệu chứng toản thân (DRESS).
.Cảc rối loạn mảu và hệ bạch huyết: Những thay đồi về huyết học là rất hiếm ặp. Cảc thay đối gồm
thiếu máu giảm bạch cầu, giảm tiếu câu, giảm bạch cầu hạt. Các rối loạn sẽ hoi phục sau khi ngưng
điều trị.
R.ối loạn hệ gan— —mật: Tăng men gan (AST, ALT, ALP), viêm gan. Ngừng điều trị nếu bệnh vảng da' ư
mật xuất hiện. Những triệu chứng nảy thường biển mất sau khi ngưng điều trị.
.Rối loạn mắt: Rối loạn thị giảc thoảng qua có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đẳu điều trị, do sự thay đổi
nồng độ glucose trong mảu.
.Cảc tác động khác:
Giống với cảc sultonylurê khác, cảc tác dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát: Giảm hồng
câu, giảm bạch cầu thiếu máu tan mảu, giảm huyết cầu viêm mạch dị ứng, giảm natri mảu, tăng men
gan, và thậm chỉ giảm chức năng gan (như vảng da' ư mật) và viếm gan trở lại sau khi ngừng sulfonylurế
hoặc dẫn đến suy gan đe dọa tính mạng trong trường hợp cá biệt.
Thông bảo cho bảo sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xư TRÍ
Vô tình hay cố ý dùng quá Iiều sẽ dẫn tới những dấu hiệu hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh,
tim đập nhanh. Trường hợp nhẹ, điều trị hạ đường huyết nhẹ bắng cảch uống ngay một cốc nước đường
hoặc nước hoa quả có cho thêm 2 hoặc 3 thìa cả phê đường. Trường hợp nặng có thế biều hiện lơ mơ thì
phải dùng ngay dung dịch glucose 10% hoặc 30% tiêm tĩnh mạch vả chuyến người bệnh đến bệnh viện.
›*~
\\ 'wx ơ'1
`.
u“r-
DƯỢC LỰC HỌC
Gliclazỉd lá thuốc chống đải tháo đường typ- " (khỏng phụ thuộc ínsulin), nhóm sulfonylurê. dạng uống.
Tảc dụng chủ yếu của gliclazid là kích thích tế bảo beta tuyến tụy giải phỏng insulin, vì vậy thuốc chỉ có
tảc dụng khi tụy cùa người bệnh còn hoạt động (còn khả năng sản xuât insulin). Gliclazid thường được
chỉ định kết hợp với chế độ ăn, Iuyện tập thể lực. Gliclazid được dùng đơn độc hoặc phối hợp với cảc
thuốc hạ glucose huyết khác như metformin insulin.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Sau khi uống, nông độ trong huyết tương tăng từ từ cho đến sau 6 giờ thì đạt nồng độ trung bình từ giờ
thứ 6 đến giờ thứ 12.
Ít có sự khác biệt giữa cảc cá thề.
Gliclazid dược hấp thu hoản toản. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ cũng như nồng độ hấ thu.
Cho đến liều 120 mg, gỉữa liều dùng và diện tích dưới đường cong (AUC) có quan hệ tuyen tính với
nhau
Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương vảo khoảng 95%.
Glỉclazid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bải tiết chủ yểu qua thận; chi dưới [% được tim thấy dưới
dạng không đổi trong nước tiếu.
Không có một chất chuyến hóa có hoạt tính nảo được tim thấy trong máu.
Thời gỉan bản thải của gliclazid từ 12 dến 20 giờ.
Thể tích phân phối khoảng 30 lít
Ở người giả, không ghi nhận có thay đối lâm sảng nảo đảng kể trên các thông số dược động.
Uống Dorocron MR, từ 1 đến 4 viên, một lần mỗi ngảy vảo thời điềm ăn sáng, cho phép duy trì nồng độ
hữu hiệu trong huyết tương cùa gliclazid trong 24 giờ.
BẤO QỤẨN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ảnh sảng. Ự/W/
HẠN DÙNG: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
- THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO Đ0'N CỦA BÁC SĨ
~ Đ C KỸ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
… N U CÀN THẾM THỘNG TIN XIN Hò] Ý KIÊN BÁC sí
- ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM
CÔNG TY cò PHẢN XUẤT NHẬP KHÁU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, Thảnh phố Cao Lãnh, Tinh Đồng Thảp
Điện thoại: (0217) - 3851950
Ổ} NHÀ SẢN XUẤT VÀ PHẨN PHỎI
DOMESCO
_ ' ây tháng ãm :
_ , c GIÁM ĐỎC
& Phát triển
TUQ.QỤC TRUỎNG
P.TRUONG PHÒNG
Ễf ẫ ›.ẤÍlfì’lfắ —ÍÍIÌnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng