an› Y TẾ
(JI'C QLIỨLN LY I)l'U(`
ĐÁ PHÊ DL`YẸT
MÃ U NHÀ N Lản dauỉ’ỉzỔổ/Ễ
]. Nhãn trực tiếp trên đơn vị dóng gỏi nhỏ nhất: JIA A
a). Nhãn vì lo viên nén bao đường. /'
íc1 7 Ý,. _ ' cv Jr
Ọ- @ 00 ` f ' 0 .4
0 J 00 ~'›' « ò0 tJrf ỹ
ả , w O .
9“ o bx & Ọetíĩllụjịĩ 0 c ›*4 I 0 ò.
8 JN 0 M.fujỉìlỉfỉjrlíỹỆ 0 . ỷon If 4
1 ,…; cỎ "Ảò00 Ồ, 9 02 _ã'Ỉ ;l
2. Nhãn trung gỉan:
a). Nhãn hộp 2 ví x 10 viên nén bao đường.
GMP—WHO
DOROCODON®
I)()R(Ì(`OI)ON
N…. Ì`1L'UÍ'NANXUỈUHHAI’KHAHY H U'
1 …… n M! L' L':n LMV::LJ' i I²`H~'iĩ JL'M.’ '11…
Mb GI 5F ›: ’.—l 'VL’ _
ln nn sum … TIvlllllúllq
U7 2111… L
NO(IOJOHOU
TỜ HƯỚNG DẤN sử DỤNG THUỐC
DOROCODON®
THÀNH PHẢN: Mỗi viên nẻn bao đường chứa :
- Codein camphosulfonat (tương ứng 14,93 mg Codcin) ........................................... 25 mg
— Sulfogạiacol .......................................................................................... 100 mg
— Cao mêm Grindelia ................................................................................... 20 mg
- Tá dược: Tinh bột mì, Starch 1500, Avicel, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal
silicon dioxid, Eudragỉt EIOO, Polyethylen glycol 6000, Tale, Đường trắng. Gôm arabic. Gelatìn.
Povidon, Calci carbonat. Tỉtan dioxid, Mảu Patent biue, Mảu Sunset yellow, Mảu Quinolin
yellow, Mùi Vanillin, Glycerin, Sáp ong trắng, Parafĩm.
DẠNG BÀO caE: Viên nẻn bao dường.
QUI cÁcn ĐÓNG GÓI:
Hộp 2 ví x 10 viên.
cni ĐỊNH: . .g~
Điều ưị triệu chửn ho khan gây khó chịu mât ngù. ), /
LIÊU LƯỢNG vỉ CẢCH DUNG: Dùng uống.
Thuốc dùng cho người lớn.
- Liều thông thường: ! viên/lần, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4 lần/n ảy.
— Nếu khôngphổi hợp với thuốc khác có chứa codein hoặc vởi thuốc chong ho tảc động trung
ương khác, liêu codein hảng ngây không được vượt quá 120 mg.
- Người giá hoặc bệnh nhãn suy gan: Liều ban đầu giảm còn phân nửa. sau đó có thể tảng lên tùy
mức độ dung nạp và nhu cằn.
CHỎNG cni ĐỊNH:
- Quả mẫn cảm với một trong câc thảnh phần cùa thuốc.
- Suy bô hẩp.
- Ho do hen suyễn.
- Không dùng kểt h với rượu hoặc các dung dịch có chứa cổn.
- T rẻ em dưới 18 luỀ' vừa thực hiện cắt amiđan vă/hoặc thủ thuật nạo V.A.
THẬN 1jRỌNG KHI sử DỤNG:
Chú ý để phỏng;
- Điều ưị kéo dải ở liều cao có mề gây lệ thuộc thuốc.
— Trường hợp ho có an… cần phải đề tự nhiên vì lả cơ chế cơ bản bác» v_ệ phổi - phế quản.
— Trước khi kê đơn với thuốc chống ho. cần tìm nguyên nhân gã ho dê có điều tri đặc hiệu, nhất lả
hen phế quản, viêm hề quản mạn tính, giãn phe quản. cảc chất gây cản trở trong phế guản, ung
thư, nhiễm trùng phe quản — phổi. suy thất trái. tắc nghẽn phổi. trản dịch mảng phối. Nêu con ho
không dược cải thiện vởỉ một loại thuốc ho dùng theo liều thỏng thường. không nên ư…g liều mả
cần đảnh giá lại xình trạng lâm sảng của bệnh nhân.
Thận Irọng Iủc dùng:
— Cẩn thận trong trường hợp tảng áp lưc nội sọ, người suy nhược, người mới phẫu thuật lổng ngực
hoặc phẫu thuật ố bụng.
— Người chơi thể thao cẩn lưu ỷ. thuốc có thế cho kết quả xét nghiệm sử dụng chẩt kích Lhích
dương tính.
- Phụ nữ có thai
— Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do codein có mẻ được bải tỉểt vão sữa
mẹ).
… Thận trọng khi sử dụng lhuổc cho trẻ em dưới 12 mổi (do !hõng tin nghiên cứu về ảnh hưởng
của codein cho đối lượng nảy còn hạn chế)
- Codein chỉ nên được sử dụng ở !iểu thấp nhất mã có hiệu quả vả trong thời gian ngẩn nhất.
- Không khuyến cảo sử dffl thuốc cho trẻ em có cảc vấn aẻ !iên quan đến hô hấp (khó ma
hoặc thở khò Ichè hhi ngủ...)
— Sulfogaiacol: Thông bảo cho bác sĩ nếu xăy ra phản ủng dị ứng nặng @hár ban, nổi mề đay,
ngún, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, mõi, hoặc Iưõi).
- Cao mềm Grindelia:
+ Chưa có dữ !iệu nghiên cứu trên trẻ em nên duợc Iiệu Grindelia chỉ nên sử dụng cho nguời
lán.
+ Chun có dữ Iiệu nghiên cứu Irên phụ nữ có thai vả cho con bủ. Không nên sử dụng cho phụ
nữ có thai vả cho con bú
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ:
* Codein:
— Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho thấy codein có tảc động gây quái thai. Tuy nhiên trên
lâm sảng, các số Iiệu dịch tễ học trên một số lượng giởi hạn phụ nữ không cho thẳy codein có tác
dụng gây dị dạng nảo đặc biệt. _
— Trong 3 tháng cuối cùa thai kỳ, nêu người mẹ dùng dải hạn codein dù vởỉ liễu lượng như thế nảo
cũng có thẻ lá nguyên nhân gây hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh.
- Dùng liều cao codein vảo cuối thai ký ngay cả ngắn hạn cũng có thể gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ
sinh. Do dỏ, chỉ nên dùng codein trong thời gian mang thai khi thật cẩn thiềt.
- Thận trọng khi sử dạng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do codein có thể được bải riết vảo sữa
mẹ).
- Sulfogaiacol vả cao mềm Grindelia: Chưa có dữ Iiệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai vũ cho
con bủ. Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bú
ẨNH uườnọ LÊN KHẢ NĂNG LẮI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: LLỉ
Thuốc gây buôn n ù nên cẩn thận trọng khi lải xe và vận hảnh máy móc. 1 /
TƯỢNG TÁC v CÁC THUỐC KHÁC VÀ cÁc DẠNG TƯỢNG TẢC KHÁC:
Kho'ng phối họp với các chắt sau đảy:
~ Tránh uống mợu vả cảc dung dich có chứa cổn vì lảm tăng tác dụng an thần của các thuốc chổng
ho tác dộng trung ương. Việc giảm tập trung vả ý thức cảnh giác có thể gây nguy hiêm cho người
lái xe vả đang diêu khien mảy mỏc.
Lưu ý khi phối họp:
— Các ihuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc gỉâm dau morphin. một số thuốc chống
trầm cám. thuốc kháng histamin H. có tác dụng an thần. barbiturat. benzodiazepin, clonidin và các
thuốc cùng họ, thuốc mê, thuốc ngủ. thuốc giải lo âu, thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm
ba vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase): Tảng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Đồng vận — đối khảng morphin (nalbuphin, bupremorphin. pentazocin): Giảm tảc dụng giảm đau
do sự chẹn cạnh tranh các thụ thê. với nguy cơ xuất hiện hội chứng gây nghiện.
- Các dẫn chắt khảc cùa morphin (giảm dau hoặc chống ho): Ưc che hô hap do hiệp đồng tảc dụng,
dặc biệt dễ xảy ra ở người giả.
— Codein lảm giảm chuyền hóa cycios rin do ức chế men cytochrom Pm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MU N:
Liên tăưan đến codein: '
- Ó lieu điều tri, các tác dụng ngoại ý tương tự như cùa nhóm opium. tuy nhiên hiêm hơn và nhẹ
hơn. Có thể gây đau đầu, chóng mặt. khảt và có cảm giảc khác lạ. buồn nôn, nôm tảo bón, buồn
ngù, bí tiểu. Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. ,
— It gặp: Ngứa, mảy đay. suy hô hấp. an diu. sảng khoải. bồn chồn. Đau dạ dảy. co thãt ống mật.
- Hỉếm gặp: Phản ứng phán vệ. ảo giác. mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật. Suy tuần
hoản, dò mặt, toảt mồ hôi, mệt mòi.
Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dải vởi liều từ 240 — 540 mg/ngây có thể gây nghiện
thuốc. Các biếu hiện thường gặp khi thiếu thuốc [ả bổn chồn, run, co giật cơ. toát mo hôi, chảy
nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý. về thân thể vả gây quen thuốc.
- Liên quan suifogaiacol: Dị ứng, mảy đay.
- Liên quan cao Grỉndelia: Có thể gây kích ủng dạ dăy vả tiêu chảy. Ởliều cao có mã gây kích
ứng th n.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ cAcn xưmi:
— Triệu chửng quá liều codein: Suy hô hấp (gỉảm nhip thờ, hô hẩp Cheyne—Stokes. xanh tím). Lo
mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mẽ. mềm cơ. da lạnh vả ầm. đôi khi mạch chậm và hạ
huyết ảp. Trong trường hợp nặng, ngừng thờ, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
— Xử trí : Phải hôi phục hô hẩp bãng cách cung câp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiếm soát. Chỉ
định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
DƯỢC LỰC HỌC:
— Codein là một dẫn chất cùa phenanthren. có tác dụng giảm ho do tảc dụng trực tiếp lên trun tâm
gây ho ớ hảnh não; codein lảm khô dịch tiết đường hô hẩp và lâm tãng độ quánh cùa dịch tiet phế
quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein lá thuốc giảm ho trong trường hợp ho
khan lâm mất ngủ.
- Sulfogaiacol: Lâm lòng cảc chất tiểt ớ niêm mạc đường hô hấp vè có tảc dụng long đảm.
- Cao mềm Grindelia: Dược liệu có tác dụng chống ho kèm căm !ụnh. \.
DƯỢC ĐỌNG HỌC: ỳÚ/
Codein:
- Codein được hấp thu tốt qua đường tiêu hỏa. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong mảu đạt được
sau 1 giờ. Codein bi chuyền hóa ở gan bới khử methyl (tại vi trí 0— vả N—methyi trong phân tử) tạo
thánh morphin. norcodeỉn vả nhũng chẩt chuyển hỏa khác như normorphin vả hydrocodon.
Sự chuyển hòa thảnh morphin giản tiếp chịu tảc dụng cùa cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 vả
tác dụng nảy rất khác nhau do ảnh hướng của cẩu trúc gen.
- Codein và sản phấm chuyển hóa cùa nó được thải trù chủ yếu qua thận và vảo nước tiều dưới
dạng liên hợp với acid glucuronic. Thời gian bán thải 3 - 4 giờ sau khi uống. Codein qua được
nhau thai và phân bố vảo sữa mẹ.
* Chun có_dữ !iệu nghiên cứu về dược @ng học của suựogaiacol vả cao mềm Grindelia
BẢO QUAN: Nơi khô, nhiệt độ dưới so °C, tránh ảnh sáng.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sán xuất.
Đẵc KỸ HƯỚNG DĂN sứ DỤNG mướẹ KHI DÙNG.
N U CÀN THÊM THộNG TIN XIN HỎI v KIÊN BẢC sl.
ĐỀ XA TÀM TAY TRE EM.
NHÀ SĂN XUẤT _vÀ PHẨN PHÓ] . _
CÒNG TY có PHAN XUẤT NHẬP KHAU v TE DOMESCQ
Địa chi: 66 — Quốc lộ 30 - Phường Mỹ Phú — TP Cao Lãnh - Đông Thảp
…… Điện thoại: 067. 3851950
TP. —’. . : , u thản ư nin: zou
còmỵ . M ch7
CỔFHẨN
xuiinnặưuìb ' ( _
—— [LA 'ìí
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng