r
MẨU NHÃN
DỎPAGAN ²" 1 5 0 zrmvsscsm
THẦNN Mn: % goi tgcm'm
- lentamol 150 mg du'mu …. nm am vífi va
-Tit Mi: vía mt nho. atcimng ma: sút
cni mun: Mu in ineu
cám uủnti | uéu DỦItB: DMotđng
Hd hn @ múc trung mõl ty…
~ Nan ù nung :muẽ tn!n 8 - 30 ku
- TIIB— 12 ku tqãltln. tan ti: hèuuludn mô:e @. knbnoqd
4 u01 uong 24 on
- [01345kg ineinán. tư 01 ItíunQudn mò: 4 qo khonpqd
s get trong 24 W
~ 1016 — 24 kg 2qun, l!ptatlnlu nẻudn m016 00. mm M
! ua tmuc 24 W
~ ma ~ ao kg. 2 qón/lln. m; m … nẽudn mai 4 uù. khónuM
12 w img za gnb
uũutffld: an nm u 60m/mlngav. chn um 4 ~ 6 Hn
uAn uuAu: Nq mo. MI 30°C. trình Inh une uu: til'p
… dlúvnu'ulu
neucuuíu Aauưcu ims gmmùdụ
NGAY sx sơ to sx. Hư
17… 1151 IDLUEIGJEJIJd
.LNEIJSEIAỊIJEHJ
0s L®NVỌVdỌCI
GMP-WHO
12góix1glhtỏ't: botsùi
* DOPAGAN® 15.0 `
EFFER VESCENT
Paracetamol 150 mg
DOPAGAN® 150
EFFER VESCENT
1. Nhãn trực tiếp trên đơn vị dỏng gỏi nhỏ nhất :
a). Nhãn gói lg thuốc bột sũi.
st~wm
Paracelamol 150 mg
@
Ữ
. i -n … i
2. Nhãn trung gian :
CONG 1Y LĨỮ PHAù XUẤT NHAP I\HI\U " 1Ề DỦMESCC
Gói 1u lhuđ'c bOt sủi
DOPAGAN® 1 50
EFFERVESCENT
a). Nhãn hộp 12 gói x 1 g thuốc bột sủi.
GMP-WHO
TNẦNn pnln: Mb: gũi 1q chửi
- Paucmmnt . 150 mg
~ TI MC VUI dù
cui muu. «… m“… | LIỂU
_ nùiia. cuơnn mt] mun.
- nmue … muơc. m: mu
nm VA nnửuii mEu ctu uu
ì: x… doc tmnn ta nwnn uân sử
dung
… nuAu: Nu … … 30'C.
0… Ai… sang 0th li!p
SDK: ..............
nEu muh: Ap was mcs
…:
ưnmủd…
thuu—tu cmum—Mntw
iDtt W.; ~… .ir. ~>… 215_!'51WC i'm:
Mnủmlumlmbmluvưnuzm
um sx - 5010 sx - Hn-
mo mu ~ … Mo — Eun 11…
12 sachets x to powdet eftervascent
DOPAGAN® 150 .
EFFERVESCENT
Paracetamol1ãũ mg
-Emgmm & q!
’ Df ADỊMINIITIANDN.
' CDMTRAIIIBIIATIIIlti.
DOPAGAN® 1 50
EFFERVESCENT
…~ En :ucm tn mm
~ Pumumú 150 mg
mmunms. WME AND …
IITEMGIWII. llll! EFFEEII mu
MMS! HIECAƯTIIIOIỊ RIM me
nmụuum
IIMABE; Sul … icui. Won JO'C
mu… lnan ith fl|M
atmstmnm … R
MAuưltcttnta'ssptcưiutm
IIII_~IÙ
nman
…ưum IM IWT WAIYKI GDI
uw:u»cnmtưmmưav
… mmt mlanưum JMle
3. Toa hướng dẫn sử dụng thuốc:
Toa hướng dân sử dụng
DOPAGAN® 150 EFFERVESCENT
* Thânh phẫn: Mỗi gỏi lg chửa
- Paracetamol ........................................................................................................................................... 150 mg
~ Tá dược: Acid citric, Acesulfam K, Mannitol. Natri bicarbonat Polyethylen glycol 6000 Natri benzoat Bột mùi
cam ..................................................................................................................................... vừa đủ 01 gói.
* Dạng bèo chế: Thuốc bột sủi
* Qui cách đóng gói: .1\1\1"/
- Hộp 12 góix lg.
* Dược lực học:
~ Paracetamol (acctaminophen hay N-acctyl- -p-amìnophenol) là chất chuyến hóa có hoạt tỉnh cùa phenacetin, lá thuốc giám đau —
hạ sốt hữu hiệu. Pamcetamol lảm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gảy hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tảng lưu lượng máu ngoại biên
- Paracetamol, với liều điều tri, ít tác động dến hệ tim mạch và hô hấp không lảm thay đổi cân bằng acid— base, không gây kích
ứng, xước hoặc chảy máu dạ dảy như khi dùng salicylat, vi paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toản thân chỉ tảc
động đến cyclooxygenasc/prostaglandin cùa hệ thần kỉnh trung ương. Paracetamol không có tảc dụng trên tiêu cầu hoặc thời gian
chảy máu.
— Khi dùng quá iiểu paracetamol một chẩt chuyến hóa là N-acctyl- bcnzoqưinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường.
paracetamol dung nạp tốt. Tuy vậy, quá liều cấp tinh (trên lOg) lảm thương tổn gan gây chết người
* Dược động học:
~ Hấp thu: Paracctamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toân qua đường tiêu hóa. Nồng độ đinh trong huyết tương đạt
trong vòng 30 đến 60 phủt sau khi uổng với liều điều tri.
- Phán bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phẩn lớn các mô của cơ thề. Khoảng 25% paracetamol trong mảu kết
hợp với protein huyết tương
- Thải' trừ: Thời gian bán thải huyết tượng cùa paracctamol lả ] 25— 3 giờ, có thể kéo dải với liều gây dộc hoặc ở người bệnh có
thươn tổn gan.
Sau iiu điều tri, có thể tìm thắy 90 dến 100% thuốc trong nước tiếu trong ngảy thứ nhẩt, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với
acid glucuronic (khoảng 60%), acid suifuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thắy một lượng nhỏ những
chất chuyền hóa hydroxyl— hóa và khử acctyl Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuôc hơn so với người lớn
Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bời cytochrom Pm để tạo nên N-acetyl- benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng
cao. Chất chuyền hóa nảy bình thường phản ứng với cảc nhỏm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên
nếu uống liều cao paracctamol, chắt chuyền hóa nảy được tạo thảnh vời lượng đủ dể lảm cạn kiệt glutathion cùa gan; trong tình
trạng đó, phản ửng cùa nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn dến hoại tử gan.
* Chỉ đinh:
Điều trị trỉệu chứng các cơn dau vừa vả nhẹ, cảc trạng thái sốt.
* Chống chỉ đinh:
- Mẫn cảm với thuốc và suy tế bảo gan
- Người thiếu máu nhiều lần, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. Người thiếu hụt mcn G,,PD.
* Thận trọng:
~ Đối vởi người đang theo chế độ ăn kiêng muối cần chủ ý viên có chứa Natri
~ Thặn trọng khi dùng paracetamol ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tim có thế không biếu lộ rõ mặc dù có
nhũng nồng độ cao nguy hiểm cùa mcthcmoglobin trong mảu.
~ Hạn chế uống nhiều rượu do có thể gây tăng độc tính vởi gan cùa paracctamol.
- Thận trọng khi dùng cho người bị suy giảm chức năng gan hoặc thặn.
~ Đề trảnh tình trạng quá liều paracetamol. cần chủ ý các thảnh phần của thuốc sử dụng kèm theo không chứa paracetamol.
* Tương tâc thuốc:
~ Uống dải ngây liều cao paracctamol lảm tăng nhẹ tác dụng chống dông cùa coumarin và dẫn chất índandion.
- Payacctamol có khả năng gây hạ sốt nghíêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin vả Iiệu pháp hạ nhiệt.
~ Uông rượu quá nhiều và dải ngây có thẻ lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
~ Thuôc chống co gỉật (gồm phenytoin, barbiturat. carbamazepin) gây cảm ửng enzym ở microsom thế gan, có thề lảm tăng tính
dộc hại in1n cùa paracetamol do tảng chuyến hóa thuốc thảnh những chất độc hại với gan.
~ Hạn chê tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid do có thể lâm tãng tính độc hại gan cùa
paracetamol.
* Tâc dụng phụ:
~ lThính thoảng xảy ra ban da và các phản ứng di ứng khảc, thường là ban đò, mảy đay.
- It gặp: Ban, buồn nôn, nôn; ĩgiảm bạch cầu, thiếu máu; bệnh thận. độc tính thặn khi dùng dải ngảy.
~ Hiếm gặp: Phản ứng quá mân
Thông bảo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
* Phụ nữ có thai vả cho con bủ:
Ô liều chỉ định được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
C.Fiư
* Thuốc không ănh hưởng khi lái xe vả vận hânh máy móc.
* Cách dùng vì Iiều dùng: Dùng uống
* Hoả tan gói thuốc trong một ly nước.
- Nên sử dụng cho trẻ từ 8 — 30 kẳ.
+ Từ 8 -12 kg: 1 gói/lằn, lặp lại 11 u nếu cần mỗi 6 gíờ, không quá 4 gói trong 24 giờ. \Ề
+ Từ 13 -15 kg: 1 gói/iần, lặp lại liều nểu cẩn mỗi 4 giờ, không quá 6 gói trong 24 giờ. …. ỵ ,:
+ Từ 16 -24 kg: 2 góillần, lặp lại Iiều nếu cẩn mỗi 6 giờ, không quá 8 gói trong 24 giờ. L
+ Từ 25 - 30 kg: 2 gói/lần, lặp lai liều nếu cẩn mỗi 4 giờ, khỏng quả 12 gỏi trong 24 giờ. 1
Liều tối đa hảng ngây là 60 mg/kgngay chia lảm 4 — 6 lần.
* Quá liều vả xử tri: \ ~
~ Nhiễm độc paracetamol có thế do dùng một Iiều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liêu lớn paracctamol (7,5 — 10g môi ngảỵ,
trong | -2 ngảy) hoặc do uống thuốc dải ngùy. Hoại từ gan phụ thuộc liều lả tảc dụng độc câp tinh nghiêm trọng nhât do quá liêu
và có thể gây tử vong.
- Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 — 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Mcthcmoglobin-máu, dẫn đển
chửng xanh tím da. niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ
sulihemoglobin cũng có thế được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methcmoglobin dễ hơn người lớn sau khi uông
paracetamol.
- Khi bị ngộ độc nặng, ban dầu có thể kich thích ne thẩn kinh trung ương, kích dộng vả mê sảng. Tìế theo có thể 1: ức chế nệ thần
kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhỉệt; mệt lả; thờ nhanh, nông; mạch nhanh, yểu, không đều; huyet áp thấp; suy tuần hoân. Trụy
mạch do giảm oxy huyết tương đối vả đo tảc dụng ức chế trung tâm, tác dụng nảy chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nểu
giãn mạch nhiều. Cơn co giật ngẹt thờ gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy
hôn mê.
- Dấu hiệu lâm sảng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngảy sau khi uống liều độc. Aminotransfcrasc huyểt tương
tảng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng. Khi tổn thương gan lan rỏng, thời gian
prothrombin kéo dải. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong
số đó 10% đển 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiet gan phảt hiện hoại từ
trung tâm tiêu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hôi sau nhiều tuần
hoặc nhiều thảng.
" Điều trị:
~ Khi nhiễm độc nặng, phải điều trị hỗ trợ tích cực, cần rửa dạ dảy trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính lả dùng nhũng hợp chất sulthydryl, có lẽ tảc động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-
acetylcystein có tảc dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống
Paracctamọl. Đìều trị với N- acctylcystein có hìệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracctamol.
Khi cho uông, hòa loãng dung dịch N- acctylcystein với nước hoặc dỗ uổng không có rượu để dạt dung dung dịch 5% và phải
uổng trong vòng một giờ sau khi pha. Cho uống N- acetylcystcin với Iiều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi
Iiều 70 mỄ/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt diều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc
hại gan th p.
- Tác dụng không mong muốn cùa N- acctylcystcin gồm ban da (gồm cả mảy đay, không yêu cẩu phải ngừng thuốc), buồn nôn,
nôn, tiêu chảy, và phản ửng kiểu phản vệ.
- Nếu không có N—acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt vù/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả
năng lảm giâm hâp thụ paracetamol.
* Khuyến cáo:
- Nếu thấy thuốc biến mảu thì không nên sử dụng.
~ Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng, nếu cần thêm thông tìn xin hỏi ý kiến Bảc sĩ.
- Đề xa tầm tay trẻ em.
* Bâo quân:
. Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiểp.
- Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
* Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở.
/ Ĩ\\ Nơi sản xuất vả Qhâỉl ghối: . _ .
. Ễt CÔNG TY CỔ PỊ-IAN XUAT NHẬP KHAU Y TE DOMESCO "
\Ề / Địa chỉ : 66 — Quôc lộ 30 ~ Phường Mỹ Phú - TP Cao Lãnh — Đồng Tháp
DONÌ1ỄSCO Điện thoại : 067— 3859370 -Ị3852278
ayáả" thángnif năm 201; Ý
v» r \ '] .'…
ợ đãng ky va san xuaì
/
Huỳnh Trung Chánh
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng