J`r.
’ BỘ Y TẾ
, … CỤCL…fflƯỌơ
MAU NHAN ĐA PHÊ DUYỆT
Lãn đẩu:ẮrỉJ…ổ…lưẵũ—Ủ
Q`ớ /
536
0555
gở
ở es ,é» o,a 69 Oeo
9 \ “ o` " GỉỘ\ % ffl\ % 9\
9 ỌỘQ Ồ éP ỒQỘ ỒQỘ Ọ "Q
ệhk xở ệ"k ® Q' ệ—k .gẵb ệ—k @" ệẤỀỞ
O x'bò O ỌQèệ-Ăạ O è'bệề è’bQè O \'6Qè
Ọ aO «Ễịạ Ọ ’ỏ` Ọfo Ọ QÉ"
' 2. Nhãn trung gỉan:
a.Nhãn hộp3 vĩx 10 viên nén.
E o 11 mã °Ề®Ễ E
@ = : ẵẽẳảễi @
: E .. : uJ '-
= ễ g Ễ ả Ế :: “#ẳJ'B ẵffl 8 ễ’
\ểo E ẵễ sẽ =.Jffl s ỊỄỂ.ỄỄ f=°
. ® - ỏặõ.ỉ .ẸE ảắ ẵẵ ~gẳũẳ.og @ 1:
i n ẳìfflffl Eg ag ==» :ẽẵẳẳẳ %
m 1: : mo ,. :› :: _ẹO ,x N ...
\ Qỉ n-smẵ E° °Ễ ẹiỂ Ế…Ẹẵ;ã Q“
\ E ~= i i=z s-a ãS ;s ..~Ểgg E
: _ z « … z "Ẹ ; 1: m ,. x<ẫ°-ẹ ẫ >Ắ ::
“ã Ểẳ Ễg :"ổ ồ'a'ả ầzỉgẽ… 'a
Zs ả… ẹ'ã -…ẹ s; CI ịã'ẳỉ-ãẫ s
… = …Ẹ =g °: n.aẵấ= ả
² `² g… = ồ a …e gã …
O Lu '- < 6 , … "85 ,,Ễ.
s… Ề * 'Ể “B fiỉ
:: u < Ềẫ°ẵỉ
@ ° : :…ẳ @
a D zi
a 88 8 ——
::
mAuu PHẨM: Mũi vien nén chửa: cui mun. uéu LươNti & cAca uùus. 0116110 0111
- Enalapril maleat 10 mg omn. TƯUNG m: 1111100. 111: 110110 mu VA uuửue
~ Tá duoc vửa dù. mEu cKu LƯU Ý: Xin doc imnq tù hương dln sử dung.
11110 00111: Noi kho. uum ao’c. Ừánh ánh sáng 1100 1101.
ã ền V
ìẫ ỡễỡ' a i1iiiễrếit itintanbiits
ễế ,ỹ~ỞỘ
s « ế …
1' ? * ®
DONYD 10
m 0
Enalapril maleat 10 mg
đi
~ 0
GOHPOSITION: Each mm: contains: INDIOATIOMS. DOSAGE AND ADMINISTRATION.
- Enaler maluto 10 mu. GOIITRAIIIDIOATIONS, INTERAGTIONS. 8105 EFFECTS
— Exclpionts s.q.t. AMD 0THER PRECAUTIGMS: Read un pachno Insut.
STORAGE: 111 dty place. mm 30°C. pmtoct trom direct luht
T'Ờ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán Iheo đơn
DONYD® 10 mg
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa
— Enalapril maleat ........................................................................................................... 10 mg
- Tả dược: Lactose, Tinh bột mi, Povidon, Mảu Sicovit red, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Natri
bicarbonat.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 3 vi x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH: /
- Tăng huyết' ap.
- Suy tim.
- Dự phòng cảc cơn thiếu máu mạch vảnh và suy tim có triệu chứng' ơ người bệnh suy thẩt trải.
LIÊU LƯỢNG VẶ CÁCH DÙNG:
Dùng uông, nên uống với một lượng nước vừa đù, thường uống một lần vảo buổi sáng nhưng cũng có thể chia
lảm 2 lần uông vảo buổi sáng và buổi tối.
* Lưu ý:
- Sau khi uống liều đẳu tiên, có thể gặp sự tụt huyết' ap ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (bệnh nhân mất muối
vảlhoặc nước, ví dụ sau khi thấm phân, nôn, tiêu chảy, điều trị lợi tỉểu, bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp có
nguyên nhân thặn hoặc tãng huyểt' ap trâm trọng).
- Ở những bệnh nhân tăng huyết' ap ảc tính hoặc suy tim trầm trọng, phải bắt đẳu điều trị và điều chỉnh liều trong
bệnh viện
Liều được khuyến cảo như sau:
* Tăng huyết' ap:
- Liều khởi dầu 5 mg/ngảy, có thể tăng liều tùy theo mức độ tãng huyết ảp.
- Liều duy trì thông thường iả ]0— 20 mg (dùng mỗi ngảy một lần hoặc chia lảm hai lần mỗi ngảy), tối đa là 40 mg
một lần môi ngảy hoặc 20 mg hai lần môi ngảy.
* Điều trị đồng thời với thuôc lợi tiều:
Ngừng thuốc lợi tiễu (nếu có thể) trong 1—3 ngảy trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyền
angiotensin (ACE). Nếu không thể ngừng dùng thuốc lợi tiều, nên sử dụng với liều 2, 5 mg. Tăng dần liều một
cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
* Suy tim:
Nên khời đầu điều trị với liều 2, 5 mg, tăng dần theo sự đảp ứng điều trị cùa từng cá thế Dùng dãy lỉều 2, 5 mg —
20 mg một lần hoặc chia lảm hai lần môi ngảy tùy theo sự dung nạp của từng cá thế (liều duy tri thông thường lả
20 mg). Không nên vượt quá liều tối đa hâng ngảy 20 mg.
* Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 30— 80 ml/phủt: Khới đẩu điều trị với liều 2, 5 mg/ngảy. Liều duy trì thông thường là 5 —
10 mg/ngảy. Liều tối đa hảng ngảy là 20 mg
- Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phủt: Khởi đầu điều trị với liều 2, 5 mglngảy. Liều duy tri thông thường là 5
mg/ngảy. Liều tối đa hảng ngảy là 10 mg
* Cảo bệnh nhân thẳm phân lọc mảu:
Enalapril có thể bị phân tách. Ở các bệnh nhân thẩm phân lọc mảu, liều thông thường là 2, 5 mg vảo những ngảy
thầm phân, dùng sau khi thẳm phân V_ảo những ngảy không thẳm phân, dùng liều tùy theo đảp ứng huyết ảp.
* Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toản và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em Không nên dùng enalapril
cho trẻ em.
* Lưu' y chọn thuốc có ]m`m lượng phù họp với liều dùng của bệnh nhãn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
-Quả mẫn cảm với một trong cảc thảnh phần của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị do thuốc' ưc chế men chuyển angiotensin.
— Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp động mạch chủ vả bệnh cơ tim tăc nghẽn nặng.
- Tiểu sử hạ huyếp' ap.
- Phụ nữ có thai vả cho con bủ.
THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG:
- N ười gíảm chức năng thận.
- Đoi với người nghi hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin mảu trước khi bắt đầu diều trị.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ:
* Thời kỳ man thai:
~ Giống các chat' ưc chế men chuyến angiotensin khảo, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ
sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
- Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa vả 3 thảng cuối cùa thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương
cho trẻ sơ sinh gồm: Hạ huyểt' ap, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục vả tử vong. Phải
ngừng dùng enalapril cảng sớm cảng tốt sau khi phảt hiện có thai.
* Thời kỳ cho con bú: Enalapril bải tiết vảo sữa mẹ. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bủ.
ÁNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lải xe và vận hảnh mảy móc vì có thế nguy hiếm do chóng mặt, buổn ngủ,
mệt mòi
TƯỜNG TẢC VÓÌ CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỢNG TÁC KHÁC:
- Dùng enalapril đồng thời vởí một số thuốc giãn mạch khảo hoặc cảc thuốc gây mê có thể hạ huyết ảp trầm
trọng Vì vậy, nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và diều chinh bằng tặng thể tích tuần hoản (truyền dịch).
- Dùng chung cảc thuốc lợi tiêu thinh thoảng có thể gây hạ huyết ảp quá mức sau khi băt đầu đỉếu trị với
enalapril Nên ngừng dùng thuốc lợi tiều hoặc tãng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
- Sử dụng enalapril đồng thời với cảc thuốc gây giải phóng renin: Tảo dụng hạ huyết' ap cùa enalapril tảng lên bời
cảc thuốc gây giải phóng renin có tảo dụng chống tãng huyết ap.
~ Dùng enalapril đông thời với cảc thuốc lợi tiêu giữ kali, cảc chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây
tãng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận. Do đó, nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo
dõi nồng độ kali huyết.
— Dùng đồng thời với lithium có thế lảm tăng nồng độ Iithium huyết dẫn đển nhiễm độc lithium.
- Dùng cùng lủc vởi cảc thuốc uống trảnh thai gây tăng nguy cơ tốn thương mạch vả khó kiếm soát huyết' ap.
- Các thuốc giãn phế quản kiếu giao cảm, thuốc chống viêm không steroid, natri clorid: Có thế lảm giảm tảc dụng
hạ huyết' ap cùa enalapril.
- Thuốc gây nghiện, thuốc ngù, rượu: Có thế lảm tăng tảc dụng hạ huyết ảp của enalapril.
— Thuốc kháng acid: Có thế lảm giảm sinh khả dụng của enalapril. W
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: /L
* Thường gặp:
- Hạ huyết ảp, chóng mặt, mệt mòi, nhức dầu, buồn nôn vả cảc rối loạn tiêu hỏa khảo Hạ huyết ảp có thể xuất
hiện khi bắt đầu điều trị với thuốc, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim, mất muối và nước. Nhồi mảu cơ tim và đột quỵ
có thể xảy ra liên quan đến hạ huyết ảp nặng ở bệnh nhân thiếu mảu cơ tim cục bộ hay các bệnh mạch máu não.
Tảo dụng phụ trên tim mạch như: Tim đập nhanh, hồi hộp vả đau ngực.
- Suy giảm chức năng thận gồm: Tăng nồng độ urê, creatinin có thể xuất hiện, suy thặn cấp. Tảo dụng phụ trên
thận thường gặp ở bệnh nhân có rối loạn chức nảng thận, mạch mảu thận, suy tim. Trong đó, gỉãn mạch Iảm giảm
ảp lực tưới máu thận, có thề trầm trọng hơn do lảm giảm thề tich mảu. Protein niệu cũng đã xảy ra ở những bệnh
nhân có hội chứng thận hư tiến triên Tăng kali và giảm natri huyết có thể xuất hiện do giảm tiết aldosteron.
* Tác dụng phụ khảc gồm:
— Ho khan, cảc triệu chứng đường hô hẩp trên khảc, phù mạch (có thế do sự chuyền hóa của bradykinin hay
prostaglandin), ban da, nhạy cảm với ánh sảng vả cảc phản' ưng quả mẫn khác.
- Rối loạn công thức mảu gôm: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, giảm tiếu cầu và thiếu máu.
* Ít gặp: IViêm miệng, đau bụng, viêm tụy, tổn thương tế bảo gan, vảng da ứ mật, chuột rủt, cảm giác khác Ễs
thường, rối loạn giâc ngủ và bất lực. ,; l.
* Hầu hết cảc tảo dụng phụ có thể mất đi khi ngưng diều trị. Triệu chứng hạ huyết ảp, bao gồm cả khi sử dụng "~'I.Jịj
quả Iiều, thường đảp ứng với tăng thể tich bằng cảch tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. )
Thông bảo cho Bảc sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Biếu hiện nổi bật nhắt cùa tinh trạng quá liều là hạ huyết ảp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng
enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, ảp dụng cảc biện phảp điều trị triệu chứng, và hỗ trợ như gây nôn, rửa
dạ dảy, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết' ap và điều trị mẩt cân bằng điện giải. Thấm
tách máu có thế loại enalapril khỏi tuần hoản.
DƯỢC LỰC HỌC:
~ Enalapril là thuốc’ ưc chế men chuyến angiotensin, có tảo dụng nhờ enaiaprilat là chất chuyển hóa của enalapril
sau khi uống. Enalapril lảm giảm huyết' ap ở người huyết' ap bình thường, người tăng huyết' ap, và có tác dụng tốt
đến huyết động` 0 người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin angiotensin- aldosteron. Enalapril ngăn
cản angiotensin I chuyến thảnh angiotensin II (chất gây co mạch) nhờ’ ưc chế men chuyền angiotensin. Enalapril
cũng lảm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, lâm tăng hệ giãn mạch kallikrein-kinin và có thế
lảm thay đổi chuyến hóa chất prostanoid vả ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vì men chuyển đổi angiotensin giữ
một vai trò quan trọng phân hùy kinin, nên enalapril cũng ức chế phân hùy bradykinin. Vì bradykinin cũng là một
chất gây giãn mạch mạnh, hai tác dụng nảy của enalapril có thể giải thích tại sao không có mối Iiên quan tỷ lệ
thuận giữa nồng độ renin và đáp' ưng lâm sảng với điều trị enalapril.
-Ờ người tăng huyết' a ,enalapril lảm gỉảm huyết ảp bằng cách lâm giảm sức cản toản bộ ngoại vi kèm theo tăng
nhẹ hoặc không tăng tan số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây gỉãn động mạch và có thế cả
tĩnh mạch. Enalapril thường lảm giảm huyết ảp tâm thu và tâm trương khoảng 10 — 15% ở cả 2 tư thế nằm và
ngồi Hạ huyết ảp tư thế đứng và nhịp tim nhanh ít khi xảy ra, nhưng thường hay gặp hơn ở người giảm natn'
huyết hoặc giảm thể tích mảu.
- Ở người suy tim sung huyết, enalapril thường phối hợp với glycosid tim vả thuốc lợi tiếu, lảm gỉảm sức cản toản
bộ ngoại vi, ảp lực động mạch phổi bít, kich thước tim và ảp lực động mạch trung bình và áp iực nhĩ phải. Chỉ số
tím, cung lượng tim, thể tích tâm thu và dung nạp gắng sức gia tăng. Enalapril Iảm giảm hậu gánh khi hậu gánh bị
tăng cao. Phi đại thất trải giảm sau 2 -3 tháng dùng thuốc ức chế men angiotensin, vì angiotensin II là một chất
kích thích mạnh tăng trưởng cơ tim.
— Lưu lượng mảu thận có thể tăng, nhưng độ lọc cầu thận thường không đổi trong quá trình đỉều trị bằng
enalapril. Nitơ urê mảu (BUN) vả creatinin huyết thanh đôi khi tăng khi điều trị bắng enalapril lâu dải, nhưng hay
gặp hơn .Ở người có tổn thương thận từ trước hoặc ơ người tãng huyết' ap do mạch thận. Ngoài ra, chức năng thận
có thế xấu đi rõ rệt trong khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở n ười có thận tưới mảu kém bị nặng từ trước.
- Ở người đải thảo đường, enalapril đã chứng tỏ lảm giảm bải tiet protein — niệu Enalapril cũng đã chứng tỏ lảm
tãng độ nhạy cảm với insulin ở người tăng huyết ảp bị hoặc không bị đải thảo đường.
- Enalapril không lảm giảm chuyến hóa lipid bất cứ mức độ nảo.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Sau khi uông, khoảng` 60% liều enalạpril được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết
thanh đạt được trong vòng 0,5 — 1,5 giờ. Thời gian bản thải cùa thuốc khoảng 11 giờ. Tảo dụng huyết động kéo
dải khoảng 24 giờ. Thức an không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc. Sau khi hấp thu, enalapril được thùy phân nhiều
ở gan thảnh enalaprilat. Nồng độ dinh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
- Uống một liều enalapril thường Iảm hạ huyết ảp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, hạ tối đa trong 4—6 giờ và
thường kéo dải trong vòng 12— 24 giờ. Huyết ảp có thế giảm từ từ vả phải điều trị một số tuần mới đạt được tảc
dụng đầy đù.
- Tảc dụng huyết động của enalapril bắt đầu chậm hơn và kéo dải hon so với captopril. Ở ngươi suy tim sung
huyết, tảo dụng huyết động của enalapril rõ trong vòng 2— 4 giờ và có thể kéo dải 24 giờ sau khi uông một liều.
— Khoảng 50— 60% enalapril Iiên kết vởi protein huyết tương.
- Khoảng 60% Iiều uông bải tiết vảo nước tiêu ở dạng enalaprilat vả dạng không chuyển hóa, phần còn lại cùa
thuốc đảo thải theo phân
BẢO QỤẢN: Nơi khô, dưới 300 C, trảnh ánh sáng trực tiếp.
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐON CỦA BÁC SĨ. /U,ịÍV
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NỆU CÀN THÊM THỘNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
NẸÀ SẢN XUẤT vÀ PHÂN PHÓI
@ CONG TY có PHÂN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: 66 - Quốc lộ 30 — Phường Mỹ Phú - TP Cao Lãnh - Đồng Tháp
……sm Điện thoại: 067. 3851950
PHÓ cục TRUỞNG
ƠVW/ẫ” ÓÌỞ ỔỂW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng