ẸT
Az
A
BỌ Y TE
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC
A
ĐA PI-IE DUY
Ở'l/ Lân đauÁẵ/ể/ZOỒ
A
~
Ế. .o: e.. ..ẵ uẩoz d ẵu iẳ .….
28 ..ẵ Ễ ẳ
…xmẵ ỄẾUỂẵoI—Ễthou
…x…3 …Ếei:ẫaềỂ
Ế… aẫz ẵẽfx :
›5 <: ẵ.t uDỀ ồ ›ỗzou
iu Ế! i.…
_.Em 2 F 8... mỀưdHcẵ: .Eoo % ẵB % ăm
...... .… ẵ
GEIẸEhẸI
!ẵ .uoo…ễBơẵnẫễềẵ
…ẵm
Uoom Ễổ ou ẵỄ đẻ. 82 …LEỄỄ …ẵỄ
…ẵư oan
.…uu» …oeẵ u… cnỄ… i: ………8 o…ẵufflã %: 30.30…
22.0 ĩu :w3 <.aơ ozco 0205. .…m: …zOỀu
.ẫ.ẹễ …ẽểểẵmu
…vzsnbm zffl
..….o...:ỉỉềẳổẳỂõ … _ m “° .…ẳìxẵẵẫu.…ẵỄỄ. m—m ffl°
.Em iii. ........ o› «.- l _ n Ế… ...:tsiiiấớ aãEE I _ n
mEoN tẵJmE :ỄÊỄẫ ẵn .ioỉuĩ: :…Eu..ỄEợ.ẵ !.!
mẵễ t. SẵỄỄ Guễẵễm. Ê…ẵx ............ !82Ễẵ ...ÌuỄé
ẽ.Eo E.… Ê… Ễ ỄỄcS oẳ .E … gun…
Eẫ ::aE. Ễ …:oEầEoụ Ễ
.Eoo % oEẵ …o xoa
.… :z>w
….mỄQ
I
eeĩeẵ ẩỄđ
ịìfltẵữ! 05…
Ễẫĩẵẵs &:uu.ẫâũẵẵ !… ẫỂỉẵsẵiẳ
ẫ .:..oỉẵ... ỂỀeỄỄã 83.28
il ........ Jâ ẵ — —m n €SỂỂ€ ụ..Ều.ẳzõ
…-Ếl... ...ẫẫẩW… : E…ìii ..... iẵẵ:
ẫe i..iiẫẵ .l—lf :]ẵưz ẵ HJỂ ẳ
……Ễễ Ế .... … Ễ Ễ E.…ã i.:lỄỂ
Ễ nẽ ẵ ..:… Ế …Siẵ
H ướng dẫn sử dụng thuốc
Thaốc bản theo đơn DOALGIS
- Dạng thuốc: Siro
- Qui cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 60ml.
- Công thức bão chế cho (Sml) thãnh phẩm: Mỗi 5 ml siro chứa:
Betamethason 0,25mg 0 HÀ TÂY \/
. . , 'O
Dexchlorphemramm maleat 2,0mg "4'oỵ/4à
Ta dược vđ 5 ml w/
(T á dược gồm: Natri citral, acid citric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nipaMsaccarin,
đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết, Ethanol 96° ).
- Các đặc tính dược lực học:
* Betamethason: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác đụng glucocorticoid rất
mạnh, kèm theo tâc dụng mineralocorticoid không đáng kề. 0,75 mg betamcthason có tác dụng
chộng viếm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viếm,
chông thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống để điều trị nhiều bệnh cân chỉ định
dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung
fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nện betamcthason rất phù họp trong những
trường hợp bệnh lý mà giữ nước lã bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn
dich.
* Dexchlorphcniramin maleat: Dexchlorpheniramin maleat lã chất kháng histamine dãn xuất của
propylamin. Dexchlorpheniramin ức chế có cạnh tranh với những tãc dụng dược lý của histamine
(tức iă chất đối kháng với histamine tại thụ thể Hl).
- Các đặc tính được động học:
* Betamethason:
- Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiện hoá.
— Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng văo tất cả các mộ trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai
vã có thẻ băi xuất vầo sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuân hoãn, betamethason liên kết rộng rãi với
các protein huyết tương, chủ yếu lả với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng
hợp bao gôm betamethason, ít lien kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời cùa
chúng cũng có chiêu hướng dãi hơn, betamethason lã một glucocorticoid tác dụng kéo dải.
- Chuyển hoá: Các corticosteroid được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và băi xuất
văo nước tiểu. Chuyền hoá của các corticosteroid tỏng hợp, bao gôm betamethason, chậm hơn và ái
lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điêu đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các
corticosteroid tự nhiện.
* Dexchlorpheniramin maleat: Dexchlorpheniramin maleat có sinh khả dụng văo khoảng 25—50%
do bị chuyển hoá đáng kể khi qua gan lẩn đâu.
Thuốc đạt nông độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6
giờ.Thời gian tác động từ 4—8giờ. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương lã 72%.
Thuốc được chuyền hoá chủ yếu ở gan vã tạo ra chất chuyển hoá được loại gốc mcthyi, chất năy
không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đăo thải qua thận vã tuỳ thuộc văo pH nước tiếu, 34%
dexchlorpheniramin được băi tiết dưới dạng không đỏi và 22% dưới dạng chất chuyển hoá loại gốc
methyl. Thời gian bán huỷ từ 14~25 giờ.
Dược động học trong những trường hợp dặc biệt:
Suy gan hay suy thận lầm tăng thời gian bán huỷ của dexchlorpheniramin.
Dexchlorpheniramin qua được nhau thai vã sữa mẹ.
- Chỉ định:
Chống dị ứng khi cẩn đến corticoid liệu pháp, viếm phế quản dị ứng, viếm mũi dị ứng.
Viêm da dị ứng, việm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.
- Cách đùng và liều dùng: Dùng dụng cụ đong chia liều nhỏ giọt 5ml
Người lớn vả trẻ em trên 12 tuổi :
Uống 5ml thuốc từ 4 - 6 giờ, không vượt quá 30ml mỗi ngăy.
Trẻ em từ6 — 12 tuổi:
Uống 2,5m1 thuốc từ 4 -6 giờ, khộng được vượt quá 15… mõi ngăy.
Trẻ em 2 - 6 tuổi:
' Uống 1,25m1 từ 4 - 6 giờ, không vượt quá 7,5m1 mõi ngăy.
Liêu lượng cho trẻ em vã trẻ nhỏ cân dựa văo độ nghiệm trọng của bệnh vã dựa văo đáp ứng của
bẸnh nhân hơn lã chỉ bãm hoãn toãn văo liều lượng theo chỉ định của tuổi tãc, thể trọng hoặc văo
diện tích cơ thê_
Các triệu chứng tiêu hoá có thẻ giâm nhẹ nếu ưống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
Liều lượng cân dựa văo đáp ứng vả sự dưng nạp của tỉmg cá thể bẹnh nhân.
Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cẩn giảm liều lượng theo tùng nấc nhỏ cho tới khi dạt
mức thấp nhất mã có thể duy trì được đáp ứng lâm sâng đây đủ. Cân ngừng thuốc căng sớm căng
tốt.
Bệnh nhân cẩn được theo dõi liên tục về các dấu hiệu cho thấy điêu chỉnh liều lượng lả cần
thiểt, như sự thuyên giãm hoặc kịch phãt của bẹnh và các stress (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chấn
thương)
Khi điều trị kéo dăi, cẩn ngùng betamcthason dẩn dẩn từng bước một. Trước khi khởi đâu
điều trị kéo dải cân tiến hănh tren mọi bẹnh nhân kiểm tra mức cơ bản của điẹn tâm đổ, huyết áp,
chụp X—quang phỏi và cột sống, các test dung nạp glucose vã dánh giá chức năng của trục dưới đôi-
tuyến yên - thượng thận.
_ Cũng cân tiến hănh chụp X-quang phân ống tiêu hoá bên trèn của bệnh nhân dễ có rối loạn
ống tiêu hoá. Trong khi điều trị kéo dăi, cân đánh giả định kỳ chiều cao, cân nặng, chụp X—quang
phổi vã cột sống, về huyết học, điện giải, sự dung nạp glucose, nhãn khoa vả hưyết áp.
( Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).
- Chống chỉ định: - Quá mẫn cảm với betamethason vã sulfit.
— Bệnh nhân dang dùng thuốc ức chế MAO( MAOI)
- Trẻ sơ sinh và trẻ dẻ non.
- Nhiễm nấm hệ thống.
- Bệnh nhân cẩn tạo miễn dịch.
- Thận trọng:
- Bệnh nhân dùng corticoid cân được hướng dãn để thông báo với thây thuốc khi gặp bẩt kỳ nhiễm
trùng năo, hoặc cãc dấu hiện nhiễm trùng( ví dụ: sốt, ho, đái buốt, đau cơ) hay các phẫu thuật khi
dùng thuốc lâu dãi, hoặc trong vòng 12 tháng sau khi ngùng điều trị, để điều chỉnh liêu dùng hoặc
khi dùng thuốc trở lại nếu cân thiết.
- Phải sử dụng corticoid thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi, ốm yếu, suy giáp trạng hoặc sơ gan,
nhôi máu cơ tim, hcn, bộnh nhân tâm thân, cao huyết áp, suy tim xung huyết, nhược cơ mã dùng
thuốc kháng cholinestcrase, rối loạn huyết khối tắc mạch suy thận, loãng xương, nhiễm herpes
simplex ở mắt, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn cơn co giật.
- Dùng thận trọng ở người mãn kinh vì có khuynh hướng loãng xương.
- Không dùng corticoid cho người có loét miệng, trừ khi các trường hợp đe doạ tính mạng. Cẩn
dùng thận trọng cho bệnh nhân viem túi thừa, viem loét đại trăng, nối ruột.
- Không dùng thuốc năy cho bệnh nhân nhiễm virut h0ặc nhiễm vi khuẩn mã khòng kiểm soát
được bằng thuốc kháng sinh, trừ trường hợp đe doạ tính mạng.
- Dùng thước dự phòng lã cân thiết trong chế độ của bẹnh nhân có tiền sử bệnh Lao hoạt dộng.
- Nếu có thẻ, nẻn tránh dùng kéo dăi các liêu được lý của glucocorticoid cho trẻ em, vì thuốc có thể
lăm chậm phát triển xương. Khi bắt buộc phâi điều trị kéo dầi thì cẩn phải theo dõi cắn thận sự
phát triển chiều cao của trẻ.
— Liêu cao glucocorticoid cho trẻ có thể gây viêm tuỵ cấp dẫn tới huỷ hoại tuỵ tạng.
— Betamethason có thề huỷ hoại thai khi dùng cho người mang thai.
— Người mẹ cân được dặn dò kh0ng cho con bú khi mẹ dùng liều thông thường của betamcthason
`J`\ỄWÍẾỔ:
- Betamethason có thể gây kết quả âm tính sai lệch trong test nitroblue tetrazolium để thử nhiễm
khuẩn hệ thống, và có thể ngăn chặn phản ứng với test tren da vả gây khó khăn khi theo d'J
ứng điều trị của bệnh nhân dùng thuốc chữa viêm giáp trạng. Ế
- Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân giôcom góc đóng, tắc nghẽn môn vị - tã trăng, phì đ’
tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bâng quang, đái tháo đường, bẹnh cơ do steroiđ, động kinh. ,"Ể CỐ PHẨM .
- Dùng thuốc năy có thể che lấp các triệu chứng lâm sầng của bệnh nhiễm trùng. '… DƯỢC PHÂM
- Dùng thuốc dâi ngăy có thể ngăn chặn kháng thể với nhiễm trùng. \O `
- Trãnh ngùng điều ưị đột ngột khi sử dụng thuốc dăi ngãy. *ếJ'Ồ -gặ’
— Sử dụng thuốc nây dăi ngăy có thể gây đục thể thuỷ tinh thể dưới bao sau, glộcom có thể kêM
huỷ hoại thẩn kinh thị giác vã lãm tăng xảy ra nhiễm nấm hoặc virut thứ phát ở mắt.
- Dùng thận trọng trong suy tim xung huyết vì có thể gặp tích luỹ natri.
— Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng.
- Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hânh máy móc: Sử dụng thận trọng khi lái xe và vận
hănh máy móc, vì thuốc khăng histamine trong thuốc có thể gây buổn ngủ, chóng mặt vã yếu mệt.
- Tác dụng kh0ng mong muốn của thuốc:
Điều trị betamethason kéo dăi có thể gặp các phản ứng có hại như:
- Rối loạn nước vã chất điện giải: Giữ natri, mất kali, kiêm mãn giảm kali, giữ nước, suy tim sung
huyết trên nhũng bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.
— Hệ cơ xương: Nhược cơ, bẹnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược cơ trong
bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đẩu xương đùi và xương
cánh tay, gãy bẹnh lý cãc xương dăi, đứt dây chằng.
— Hẹ tiêu hoá: Loét dạ dây có thể gây thủng vã xuất huyết sau đó, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét
thực quản.
— Da: Lâm chậm lânh vết thương, teo da, da mỏng manh, có đốm xuất huyếtvă mảng bẩm mãn, nổi
ban đỏ trẻn mặt, tăng đổ mồ hòi, sai lệch các test thứ ở da, các phản ứng như viêm da dị ứng, mề
đay, phù mạch thân kinh.
- Thẩn kinh: Co giật, tãng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điểu trị dâi
hạn, chóng mặt, nhức đâu.
- Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, trẻ em chậm phát triển hay giảm phát
tn'ến của phôi bên trong tử cung, sự không đáp ứng thứ phát thượng thận vã tuyến yên, đặc biẹt
trong những giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh tật, giảm dung nạp
carbonhydrate, lãm lộ ra các tn'ẹu chứng của bẹnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng như câu insuline hay
cãc tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.
- Mắt: Đục thuỷ tinh thể dưới bao, tãng ãp lực nội nhãn, glôcom, lôi mắt.
— Chuyển hoá: Cân bằng nitơ âm tính do dị hoá protein.
- Tâm thân: Sâng khoái, cảm giác lơ lủng, trâm cãm nặng cho đến câc biếu hiện tâm thẩn thực sự,
thay đổi nhân cãch, dễ bị kích thích, mất ngủ.
Tác dụng có hại hay gặp nhất với dexclorpheniramin maleat lã buổn ngủ, nhức đẩu, khô miệng,
kho mũi họng, hoa mắt, yếu mệt, rối loạn tiêu hoá như chán ãn, buôn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
* Ghi chú: "Thỏng báo cho băc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phăỉ khi sử dụng
thuốc".
- Tương tác vớI thuốc khác, các dạng tương tác khâc:
* Betamethason:
- Dùng đông thời với phenobarbital, phenytoin, rifampine hay ephedrine có thẻ lăm tăng chuyển
hoá corticoid, vã do đó giảm tác dụng điều trị.
- Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid vã estrogen nen được theo dõi về tác động quá mức của
corticoid.
- Dùng đông thời corticoid với các thuốc lợi tiểu lâm mất kali có thể dân đến chúng hạ kali huyết.
Dùng đông thời corticoid với các glycoside tim có thể lăm tăng khả năng gây loạn nhịp hay ngộ
độc digitalis đi kèm vói hạ kali huyết, có thể thúc đẩy khả năng mất kali gây ra do amphotericin B
- Dùng đông thời corticoid với cãc thuốc chống đông thuộc loại coumarin có thể lăm tăng hay
giảm tác dụng chống động, có thẻ cẩn phải điều chỉnh liêu.
- Tác dụng do kết hợp thuốc kháng viếm không steroid hay rượu với các glucocorticoid có thẻ lâm
tãng tỷ lệ hay mức độ trẩm trọng của loét dạ dây-ruột.
- Corticoid có thể lảm giảm nổng độ salicylate trong mãu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid
acetylsalicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
- Có thể cẩn phải điểu chỉnh liều của thuốc tiều đường khi dùng corticoid cho người mắc bẹnh tiểu
đường.
-Điẻu trị đông thời với glucocorticoid có thể ức chế đãp ứngvới somatotropine.
* Dexchlorpheniramin maleat:
- Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) kéo dăi lăm tãng tãc dụng của cãc thuốc kháng
histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trâm trọng.
- Dùng đông thời với rượu, thuốc chống trâm cảm loại tn'cyclic, barbiturate hay những thuốc ức
chế hệ thân kinh trung ương có thẻ lăm tăng tác dụng an thẩn của dexchlorpheniramin. Tác động
của thuốc chống dông uống có thế bị ức chế bởi các kháng histamin.
- Quá liều và xử trí:
* Quá Iiẻ`u: DOALGIS iă một thuốc kết hợp nên phải cân nhắc độc tính có thể có cùa mõi thănh
phân. Độc tính từ một liêu duy nhất DOALGIS lã đo dcxchlorpheniramin. Liêu gây chết được ước
lượng của thuốc kháng histamin dexclorpheniramin maleat lã 25-50mg/kg.
Một liều duy nhất vượt quá giới hạn của bctamethason thường không tạo ra các triệu chứng
cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc với liêu quá cao, việc quá liều glucocorticoid vâi ngăy hâu như
không gây kết quả nguy hại trừ khi điều năy xảy ra với bẹnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang có
bệnh hay đang dùng đông thời thuốc khác có khả năng tương tác gây tác dụng ngoại ý với
betamethason.
*Xứ trí :
Quá liều cấp: Lập tức gây nòn (cho bẹnh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dăy. Chưa thẩy được
hiệu quả ích lợi của thẩm phân phúc mạc trong những trường hợp quá liêu.
Điểu trị quá liều bao gổm điều trị triệu chúng và điêu trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích
thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết áp để điêu trị chứng hạ huyết áp. Các cơn co giật được xử trí
tốt nhất với các thuốc lăm giảm hoạt động có tác dung ngắn hạn như thiopcntal. Duy trì cung cấp
nước đây đủ vã kiếm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý cẩn
thận tới sự cân bằng natri vã kali. Điêu trị mất cân bằng điện giải nếu cân thiết.
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngăy sản xuất. Không được đùng thuốc đã quá hạn đùng.
* Lưu ý Khi thấy thuốc bị vẩn đục, chuyến mùi chua, số lo SX, HD mờ. hay có các biếu hiện nghi
ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ duới 30°C.
-Tiẻu chuẩn áp dụng: TCCS.
Để xa tẩm tay trẻ em
"Đọc kỹ hướng dãn sử dụng trước khi dùng
Nếu câu thèm thỏng tin xin hỏi ý kiến bác sĩ"
THUỐC SẢN XUẤT TẠI: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
La Khê - Hà Đông- TP. Hò Nội
ĐT: o4.ssszzzos . FAX' 04.33522203
DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng