' RỘ Y TẾ fflí/Ấư
wc…ƯỢ°
\Fì r..=..—x PHÊ DUYỆT
L J li tià`ll` . ;Oị'YÙOOỢIOOẺOÁODOO/IOOOI
@ n…óc bớn meo don i
~z-ả-
g
o DNACODEIN
Ế U Ểo Wnnénboophỉn , ,.
ả < IỄ ,
6 O . cònswcómlu ix`i"
ouoc-vlưmvrfu \,
" \
CO pHẮP … «u
--_-aiọn MẬì_ 1… o
. NG GHẺ AN "
Ế mònh ph6n:
,' Codein phosphơt ..................... IOmg
1
i
Ephedrln hydrochiodd…
i Sõdỡng kỹ: XX—W-XX
cn! định. cóch dùng. cn6ng chỉ dịnh vò cỏc mòng lln khóc: Xin dọc
trong lò hubng dònsùdụng,
lỏoquủn: Nolkhô róo. nhiệt dò s 30°C. trònh ờnh sóng trục tlè'p.
' oẾ XA TẮM TAY mè_m
oọc KỸ uuóus oi… sù DỤNG muòc KHI oùne
Ủmu6cbủnlheodon
I
° ?
g Z ẽ
v > ẽ—
DNACODEIN ẳl
: O é~
_ Hộp 10 vị x … víẻn nén Mo pm… 8
—ỉĩị I ị
m
8 _
oOumcónúu _ IỂ Z
ouợc-vẠrmvrfueuuu
mưunu _ ,
NHÀSÀNXUÃT *
CÓNG TV có PHẤN DUỌC - VẬT ru Y Tế NGHỆ AN
68 Nguyên Sỹ Sóch — TP: %… - Nghệ An
hư Ệ 56169:
| , ……
Họndũng :
i
z llil_iili
ị_ j-lltuud
."
,
?
|
DNACODEIN
' WẾ
OửinW………đumg
u…m;m…….…lmụ
uwnmimm…………zm
obmwctwoc-wwmtm
\
ouuu—u-u
ỉ
i
DNACODEIN ị
%
Cukmưmưu……… .. .. _mmg
lạmuanw…ami… .. ……ug
(ìưjhmammmzL-J .… .: âng
cònctvumcwmucutm
0…»uuo-
<“…kmghuptm …
Hùabnlmlruhhnl .
(`hqứưmrmnnulz-u. …
OỒMIYC'WOC-VWY
ỤLứmocnn:
DNACODEIN
VIEN NẺN BAO P
Thănh phẩn:
Codein phosphat 10 mg
Ephedrin hydrochlorid 10 mg
Clorpheniramin maleat 2 mg
Tá dược (Lactose, Tinh bột sắn, Avicel, Magnesi stearat, Tale, DST , PVP, HPMC E
606, HPMC E 615, Titan dioxyd, PEG 6000, Tamaziin lake): vừa đủ 1 viên.
Quy cách: Hộp 10 vĩ x 10 viên nén bao phim.
Dược lực học:
* C odein phosphat:
Codein lã methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl
liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương
tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Codein có tác dụng giảm ho do
tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hănh não; codein lăm khô dịch tiết đường hô
hấp vả lăm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho
nặng.
* Ephedrỉn hydrochlorid:
Ephedrin lá thuốc giống thẩn kinh giao cảm có tác dụng trực tiếp và gián tiếp lẻn
các thụ thể adrenergic. Thuốc có tác dụng lến cả thụ thể alpha vã beta, chủ yếu nhờ
giải phóng noadrenalin hệ thẩn kinh trung ương. So với tác dụng của adrenalin thì
ephedrin có tãc dụng yếu hơn nhưng kéo dải hơn. Với liều điều trị, ephedrin lâm tăng
huyết ãp do tăng lưu lượng tim và co mạch ngoại vi. Nhịp tim nhanh có thể xảy ra
nhưng khỏng hay gặp bằng adrenalin. Ephedrin còn gây giãn phế quản, giảm trương
lực và nhu động ruột, lăm giãn cơ thânh băng quang, trong khi lăm co cơ thắt cổ bâng
quang nhưng lại lâm giãn cơ mu băng quang và thường lăm giãm co bóp tử cung.
Thuốc kích thích trung tâm hô hấp, lâm giãn đổng tử nhưng không lăm ảnh hưởng lẻn
phản xạ ánh sáng. Sau khi dùng ephedrin một thời gian có thể có hiện tượng quen
thuốc, đòi hỏi phải tăng liều.
* Clorphenỉramín maleat:
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các
thụ thể Hl của các tế bâo tác động, do đó lăm giảm bâi tiết nước mũi và chất nhờn ở
đường hô hấp trèn.
Dược động học:
* C odein phosphat:
Sau khi uống, thời gian bán thải là 2 ~ 4 giờ, tãc dụng giảm ho xuất hiện trong vòng
1 - 2 giờ và có thể kéo dăi 4 — 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan vả thải trừ ở thận
dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa
băi tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nổ hăng răo
máu- não. , ,I.J, JcộNG w\
* Epheđr m hydmchlmỉd. _,-';L,l cô pHAN ,t,,l,,
Ephedrin được hấp thu dễ dăng vả hoãn toân tại ống tiê lLiịảf ệăấWhììổể kỈiớn bị tác
CHẾ AN
động của enzym monoamin oxydase vả dăo thải nhiễu qua 11 ệầắếu đười dang không
./lv/
biến đổi Thời gian bán thải từ 3 đên 6 giờ, tùy thuộc vão pH cuawníỉịgtzhẻtl nước tiếu
căng acid thì đăo thải cảng tăng và nứa đời căng ngắn.
* C lorphenìramỉn maleat:
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống vã xuất hiện trong huyết tương trong
vòng 30 - 60 phút. Nổng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đển 6 giờ sau
khi uống. Khả dụng sinh học thấp, dạt 25-50%. Khoảng 70% thuốc trong tuân hoãn
liến kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7-10 lítlkg (trẻ
em). Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh vả nhiều. Nổng độ clorpheniramin
trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất
chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng. Thuốc được băi tiết chủ yếu qua nước liễu
dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự băi tiết phụ thuộc văo pH vã lưu lượng nước
tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải lả 12 - 15 giờ và ở
người bệnh suy thận mạn, kéo dải tới 280 - 330 gỉờ.
Chỉ định:
- Ho có kèm các chứng chảy nước mũi, nghẹt mũi kết hợp với viêm mũi dị ứng
theo mùa hay quanh năm.
— Phối hợp điếu trị trong trường hợp cảm lạnh.
Cách dùng, liểu dùng:
Dùng theo sự chỉ dẫn của thẩy thuốc.
- Người lớn: 1—2 viên/lẩn, ngăy 2-3 lẩn.
— Trẻ em trên 6 tuổi: theo chỉ định của thẩy thuốc điều trị.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với một trong những thănh phẩn khác của thuốc.
- Suy hô hấp, hen nặng, người có bệnh gan, tăng huyết áp, cường giãp, hạ Kali
huyết, Glocom góc hẹp.
- N gười bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiểu liệt. Tắc cổ băng quang
- Loét dạ dăy chít, tắc môn vị - tá trăng.
— Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng không mong muốn:
* Codein phosphat:
Thường gặp: Thẩn kinh (Đau đâu, chóng mặt, khảt và có cảm giác khác lạ); Tiếu
hóa (Buổn nôn, nôn, tão bón); Tiết niệu (Bí đăi, đãi ít); Tim mạch (Mạch nhanh, mạch
chậm, hôi hộp, yếu mệt, hạ huyết ap thế đứng).
Ít găp: Phản ứng dị ứng (Ngứa, măy đay); Thân kinh (Suy hô hấp, an dịu, sảng
khoái, bổn chôn); Tiêu hóa (Đau dạ dăy, co thắt ống mật).
›-
ể
««
_ịẫể
J"d
Hiêin gặp: Dị ứng (Phản ứng phản vệ); Thẩn kinh (ảo giác,;nậỄ'ỉỉlỉễtìgảương rối
loạn thị giác, co giật); Tim mạch (Suy tuần hoãn); Loại khác ỷĐệũ—ìễtịqiẵalxmậl ôi, mệt
mỏi) ,_Ị_’ "cỏ~pmịsẹt ,_,ị,ẹj-,
Nghỉện thuốc: Dùng codein trong thời gian dăi với liêu Ề*\\Eăũmẵ4gỉriiglưgăy có
thể gây nghiện thuốc. Các biếu hiện thường gặp khi thiếu thiỂệđẩẾổh Ế_:hồẵịẵ'run, co
giật cơ, toát mồ hôi, chây nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc v ửìlỹívèthân thể và
gây quen thuốc.
* Ephedrin hydrochlorid:
Ephedrin có thể gây bí đái. Các tác dụng phụ khác có thể xãy ra ngay với liêu
thường dùng.
Thưởng gập: Tuần hoăn (Đánh trống ngực); Thẩn kinh trung ương (ở người bệnh
nhạy cảm, ngay cả với liều thấp ephedrin cũng có thể gây mất ngủ, lo lắng và lũ lẫn,
đặc biệt khi dùng đổng thời với cafein); Tiết niệu (Bí đái, đái khó).
Ít gặp: Toản thân (Chóng mặt, nhức đẩu, vã mổ hòi); Tiêu hóa (Đau bụng, buôn
nôn, nòn); Thẩn kinh (Run, mất ngủ, lo lắng, bổn chổn); Cơ xương (Yếu cơ); Khác
(Khát).
Hiéin gặp: Ephedrin có thể gây an thẩn nghịch thường ở trẻ em; Tự dùng thuốc quả
nhiễu có thể dẫn dến loạn tâm thẩn, nghiện thuốc.
* C lorpheniramin maleat:
Thường gặp: Hệ TKTW (Ngủ gă, an thẩn), Tiêu hóa (Khô miệng).
Hiêin gặp: Toản thân (Chóng mặt), Tiếu hóa (Buôn nôn).
Tăc dụng an thẩn rất khác nhau từ ngủ gả nhẹ đển ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt vả
gây kích thích xảy ra khi điểu trị ngắt quãng. Tuy nhiến, hẩu hết người bệnh chịu đựng
được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tãng liều từ từ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phăỉ khi sử dụng thuốc.
Thận trọng:
* C odeỉn phosphat:
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng; Suy giảm chức năng gan, thận; Có
tiền sử nghiện thuốc; Không dùng để giãm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản
khi cẩn khạc đờm mủ.
* Ephedrin hydrochlorid:
- Không dùng quá 7 ngăy liên tục.
- Khòng nện dùng ephedrin cho trẻ dưới 3 tuổi.
- Thận trọng khi chỉ dịnh cho người bệnh suy tim, đau thắt ngực, đái tháo đường,
cường giãp và người bệnh đang dùng digitalis, người bệnh cao tuổi.
— Dùng ephedrin kéo dăi không gây tác dụng tích lũy thuốc nhưng có thể gây quen
thuốc và phụ thuộc vão thuốc, nghiện thuốc.
* Clorpheniramin maleat:
— Clorpheniramin có thể lãm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, dặc biệt ở người bị phì đại
tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tã trảng, vã lăm trâm trọng thêm ở người
bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thân của clorpheniramin tăng lên khi uố xởuữãẵduịlu ng đổng
thời với các thuốc an thẩn khãc. " '
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô h ,,Ĩ_ị , _, "
thể gây rất rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ '
có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. \glrggffl,_,._.,.,.ư,bz—f;. '
- Có nguy cơ bị sâu rãng ở những người bệnh điều trị thời gỉa'ri đãi, do tác dụng
chống tiết acetylcholin, gây khó miệng.
- Thuốc có thể gây ngủ gả, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ... Cẩn tránh dùng cho
người đang lái xe hoảc điều khiển máy móc.
—Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
- Dùng thuốc thận trọng với người trên 60 tuổi.
Tương tác thuốc:
* C odein phosphat:
- Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin vả paracetamol.
nhưng lại giảm hoặc mất tãc dụng bởi quinỉdin.
- Codein lảm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
* Ephedrin hydrochlorid:
- Dùng các thuốc ức chế beta không chọn lọc sẽ lảm giảm hoặc lăm mất hoăn toăn
tác dụng của các thuốc kích thích beta.
- Ephedrin lăm tăng đăo thải dexamethason.
— Các chất lâm kiềm hóa nước tiểu (Ví dụ: natri bicarbonat) gây tích tụ ephedrin
trong cơ thể; Điểu nảy có thể dẫn đến ngộ độc (run, lo lắng, mất ngủ, nhịp tim nhanh).
Các chất gây acid hóa nước tiểu có tác dụng ngược lại.
— Ephedrin phối hợp với theophylin không tác dụng mạnh hơn khi dùng theophylin
một mình mà có nhiều tác dụng phụ hơn.
— Vì ephedrin có tác dụng co mạch, tãng huyết áp, tăng nhịp tim nẻn không dùng
cùng lúc với các thuốc chống tảng huyết ãp.
— Các thuốc ức chế enzym mono amino oxydase khòng chọn lọc: không nẻn dùng
cùng với ephedrin vì có nguy cơ tăng huyết áp kịch phát có thể gây tử vong và tảng
thân nhiệt. Nguy cơ nây vẫn có thể xảy ra 15 ngăy sau khi ngừng dùng thuốc ức chế
MAO.
— Ephedrin có thể lâm mất tãc dụng hạ huyết áp của guanethidin, bethanidin vả
debrisoquin.
* C lorpheniramin maleat:
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase lảm kéo dải và tăng tác dụng chống tiểt
acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thẩn gảy ngủ có thể tảng tác dụng ức chế hệ TKTW
của clorpheniramin
— Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin vả có thể dẫn đến ngộ độc
phenytoin.
Quá liều và xử trí:
mơ dãn đến trạng thái đờ đẵn hoặc hôn mê, mểm cơ,
chậm và hạ huyết áp. Kích thích nghịch thường hệ TK
ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thế tử vong. .
Phải hổi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí vã hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan,
thận, hô hấp, tim vã cân bằng nước, điện giải.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai vả cho
con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vặn hảnh máy móc: Không dùng thuốc khi lái xe
vả vận hânh máy móc.
Để xa tẩm với của trẻ em
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến thẩy thuốc
Bảo quản: Nơi khô ráo, khỏng quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngăy sản xuất.
>k=k=k>k=k>k>k=k>k>k>k>k>ka'<>k*%>k****=k=k=k=k*>k=k=k>k*>k=k>k***>k*=k>k>k
CÔNG TY có PHÀN DƯỢC - VẬT TƯY TẾ NGHỆ AN
68 - Nguyễn Sỹ Sách - TP. Vinh - Nghệ An *
fi/wW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng