z … d - , 9 51374 Ữ
MAU NHAN THUOC ĐANG KY
1 … NHÃN ví DITANAVIC FORT u vĩx 10 viên nang củng)
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC _
- A` . D
ĐA PHE DUYỆT ậ"
lẵ TRI
Lân đâu: .LLJ.. ..ỒấJ. ẢốÍ.… \Ệ
&,
Ĩic° DITANAVIC° "D'ITANAiỂ
ủn? cư - … FM cư - m '
g _ TMHyúodu'd 37.5m _
ỔiTANAVIC” 'biTANAVIC’
ậnr - … FM cư … … FM
usa… m… unilliuttnđlm-ư:
_ _
Ễ_i_c° DITANAVICO DITANAi
Tp.HCM,Ngâle tháng oLnăm201ổ
'ẵtnicmuuệunữụuụ
_It DUỌC PHẢN
MẨU NHÃN THUỐC ĐĂNG KÝ
z … NHÃN HỘP DITANAVIC FORT (Hộp z vĩx 10 viên nang cúng)
Ă
6
52
F [ Ề
01~`
.. . - 2 |
E
`
_ _ Q
t-IỘP2VỈXIOVÉNNANGCỬNG ]
W8… ......... …… DlTANAV/C"
W
,, OIAVN V.LIG
… am ......... vả".ẬẬÍỆẬẮẨỆẮỆẮỆẬẬ .... 32iả g M
Ủ..
ẳ ị gă& Ế Ễ
S _ 306 g
ỄỂ' 88… 8 ẫ*ẳ
=ỉ 8*“ 3 88 =ễ
i " " >~ g…ẻ' ỄỔẾỄ'
ẵ°' °ỉ Ễ—Ếề—
1 i < Ug Ểz<
8Ễ-- ’ằ 88 ẹịẽẫ
888 ² 888
:gị 0 g ỉ
ẳ 8 ổ ễ'
cưím.oađneơhmttuoùuc-cámoùne
muonvAcAchmnúc:
thọctrongtờtulơnodòncừdmg.
Tp.HCM, Ngây 40 tháng on năm 2015
KT.Tổng G'úm Bốc
' | :²'-ìỀ>-I mĐốCClìấtlan
Ả.“ ", « '—. ĩ….…
lỗ ln…f' .~’~Ểf’~;…è. na`
MẨU NHÃN THUỐC ĐÃNG KÝ
3 … NHÃN HÔP DITANAVIC FORT (Hộp s vĩx 10 víên nang củng)
W
,,OlAVNVl/G
Ă
@
9
ả
3:
I—
`
- _- ____-___… ²²
HỘP5VỈXIOVÊNNANGCỬNG
)
oOus ': /
Tr……'ì'"°…… ......... …… DITANAVIC” Cii
Ỉả'ặ'ẳãẻfffffỉ'88tịiịịiiịiịịịịịịi .... f"²ỂẸ M
8 g % ã
-ỗ ² ễẳỄ % ỉ
ễẳ² ggằ Ể =aễ
ẵ8ẳ axx Z 88 ễẽo
88: >'ễỉ` Ễẳẫĩ
ỂỄỄ .Ễ ẵi Ể²ỀỄ
.ỗễ-u 0 g; ỄỂ—ả
ãnẫ I «88 ẫaă
ẳ?² ỡ~ s…ẳ
Ễãẵ 9 ẵzẫ
8 8 8
ơim.ơóucuimntuoủnc…cAouoủue
mẶunouchcAcmmnúc:
thdọctrotụiờfulớngdửsìdpng.
TpHCM, Ngây «0 tháng … năm 201Í
KT. Tống GiãmĐổc
=
1129.
ing -
.iiẹm
MẨU NHÃN THUỐC ĐĂNG KÝ
4 … NHÃN HỘP DITANAVIC FORT (Hộp 10 vĩx 10 viên nang cứng)
J
Q _.,—°//
0…
ic
“8
\o
\ _
—fflmử
,\ ẫ”`
-— _..7_—
HỘPIOVỈXIOVẺNNANGCÚNG
%… ......... …… DITANAVIC“ M
Pơ tơnol ........................
…ã'ỉẳc ........ … ................... ??ã M
f 8
g n ẵ' '\
.ẻ 82 888 g 8
` Ễ;< 8.80… 8 ăẵ
~i 8-8 8x* 888 =
> ảẫỄ >.8: Ệẫệị-
ỉ`e 3: ỉ-O _','
Z 8;ả <8ị g,;ề—
> -=zn ~> 83 ²2.² _.,.
p,; 0 88 ẫẳ›ã __i
S ẫnă I :.:ị ị -J
ả.P8 o 8 ẫ
Ồ z=ã 9 °Ể
e ị“_> 8 ẳ
ễ ẵ ễ s'
\
cơđm.cuõncoimứuoủnơcÁouoùua
mAumnchcAcmơucmmlsc:
thọctrongtòhuửụdỏnuìúưrg.
Tp.HCM, Ngây 40 tháng 88 năm 2016
KT.Tõiig Giảm Mẹ
" ; Gỉấm Đổc Chất lượng
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Viên nang cứng DITANAVIC FORT
(Thuốc bán theo đơn)
DITANAVIC FORT - Viên nang cửng:
0 Công thức (cho một viên):
- Paracetamol .......................................... 325 mg
- Tramadol HCl ...................................... 37,5 mg
- Tá dược ............. vừa đủ .......................... 1 viên
(Tinh bột sắn, magnesi stearat, bột talc)
0 Tác dụng dược lý:
Các đăc tính dưgc lỵc hgc: WA
- Paracetamol:
+ Paracetamol (acetaminophen hay N- -acetyl—p- -aminophenol) là chất chuyến hóa có hoạt
tính của phenacetin, lá thuốc giảm đau-hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy
khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả trong điếu trị viêm. Với liếu ngang
nhau tính theo gam, paracetamol có tảc dụng giảm đau vả hạ sốt tương tự như aspirin.
+ Paracetamol lảm giảm thân nhiệt người bị sốt nhưng hiếm khi lảm giảm thân nhiệt
người bình thường. Thuốc tảc động iên vùng dưới đồi, gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt, tăng gỉãn
mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
+ Paracetamol với liều đỉếu trị, ít tảc động đến tim và hô hấp, không lảm thay đối cân
bằng acid—base, không gây kích ứng, xước, chảy mảu dạ dảy như salicylat vì
paracetamol không tác dụng lên cyclooxygenase toản thân, chỉ tảc dụng lên
cyclooxygenase/prostaglandin của thần kinh trung ương. Paracetamol không tác dụng
trên tiếu câu hoặc thời gian chảy mảư.
+ Khi dùng quá lỉều paracetamol, một chất chuyển hóa là n-acetyl- benzoquinonimin gây
độc nặng cho gan. Liều bình thường paracetamol dung nạp tốt không có nhiếu tảc dụng
phụ như aspin'n. Tuy vậy quá liều câp tính (10 g) gây tổn thương gan có thể dẫn đến
chêt người.
- Tramadol hydroclorid
+ Tramadol lá thuốc giảm đau tống hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế
trung ương và có thể gây nghiện như morphin. Thuốc và chất chuyển hóa 0-
desmethyltramadol (MI) của tramadol gắn vảo thụ thể ụ cùa nơron thần kinh và lảm
giảm sự tải nhập norepinephrin vả scrotonin vảo tế bảo nên có tảo dụng giảm đau. Chất
chuyến hóa M 1 có' ai lực với thụ thể ụ cao gấp 200 lần và tác dụng giảm đau cao gấp 6
lần tramadol.
+ Tảc dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ và đạt tảc dụng tối đa sau 2- 3
giờ. Khảc với morphin, tramadol không gậy giải phóng histamin, không ảnh hưởng đến
tần số tim và chức năng thất trải và ở liều điếu trị tramadol ức chế hô hấp thấp hơn
morphin.
Các đăc tính dược động hgc:
- Paracetamol:
+ Hấplthu nhanh chóng và hầu như hqản toản qua đường Itiêu hóa.`Nồng độ đinh trong
huyêt tương đạt trong vòng 30 phút đên 60 phủt sau khi uông với liêu điêu trị.
`~Ả
! M.s
—Ị
(,_i_ n
Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh yả đồng đều trong phần lớn cảc mô của cơ thế.
Khoảng 25% paracetamol trong máu kêt hợp với protein huyết tương.
Thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol lả ] ,25- 3 giờ, có thể kéo dâi với liếu gây
độc hoặc người có tổn thương gan.
Sau liếu điều trị có thể tìm thấy 90-100% thuốc trong nước tiểu ngảy thứ nhất, chủ yếu
sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (60%), acid sulfuric (35%) hoặc cystein
(3%) cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyến hóa hydroxyl- hóa và khứ
acetyl. Trẻ nhỏ ít có khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
Paracetamol bị N— —hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N—acetyl—
benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa nảy binh
thường phản ứng với các nhóm sulthydryl trong glutathion và như vậy bị mất hoạt tính.
Tuy nhỉên nêu uống liếu cao paracetamol, chất chuyến hóa nảy được tạo thảnh với
lượng đủ lảm cạn kiệt glutathion của gan, trong tình trạng đó, phản ứng của nó với
nhóm sulíhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.
— Tramadol hydroclorid W
+
Tramadol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nhưng có sự chuyển hóa lần đầu qua gan
mạnh nên sinh khả dụng tuyệt đôi của thuốc chỉ đạt 75%. Thời gian đạt nổng độ tối đa
trong mảư khảc nhau giữa tramadol và chất chuyền hóa. Tramadol có nông độ tối đa
trong máu sau khi sử dụng 2 giờ, còn sản phẩm chuyển hỏa MI là 3 giờ. Thức ăn ít ảnh
hưởng đến sự hấp thu thuốc. Trong máu thuốc gắn vảo protein khoảng 20% vả được
phân bố trong tất cả các cơ quan với thể tích phân bố khoảng 2, 7 lít/kg.
Trong cơ thể tramadol bị chuyển hóa thông qua phản ứng N và 0 khứ methyl dưới sự
xúc tảc cùa 2 isoenzym CYP3A4 vả CYP2D6. Dưới sự xúc tác của CYP2D6, tramadol
chuyến hóa thảnh MI còn tác dụng giảm đau, do vậy khi dùng kèm với một số chất có
khả năng gây cảm ứng isoenzym nảy sẽ lảm thay đổi tảc dụng của tramadol. Hoạt tính
của isoenzym CYP2D6 có tính di truyền. Tỉ lệ có hoạt tính enzym yếu chiếm khoảng
7%. Ngoài sự chuyển hóa qua pha I tramadol và chất chuyến hóa còn bị chuyến hóa qua
pha II thông qua phản ứng liên hợp với acid glucuronic hoặc acid sulfuric.
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (90%) và 10% qua phân, dưới dạng chưa chuyển
hóa chiếm tỉ lệ 30% và đã chuyến hóa là 60%. Thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ. Nửa
đời thải trừ của tramadol là 6, 3 giờ còn của MI là 7, 4 giờ.
Dược động học của tramadol thay đổi ít theo tuổi. Ở người trên 75 tuổi, nửa 'thâi
trừ tăng nhẹ. Ở người suy thận, độ thanh thải của tramadol giảm song song ới độ
thanh thải creatinin: Nửa đời khoảng 12 giờ. Ở người suy gan, độ thanh thải adol
giảm tùy theo mức độ nặng của suy gan. fm
›,
0 Chỉ định:
- Lâm giảm các triệu chứng đau nhức từ nhẹ đến vừa, có hoặc không kèm nóng sốt,
trong các trường hợp: Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau
đo chẩn thương hoặc phẫu thuật, đau do viêm khớp.
« Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
- Người lớnrvả trế em trên 15 tuổi: Mỗi lần 1 - 2 viên, 2 - 3 lần trong ngảy (mỗi lần cách
nhau ít nhât 4 đên 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngảy)
Chống chỉ định:
Quả mẫn cảm với paracetamol, tramadol hydroclorid hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc
- Người thiếu hụt glucose-ó-phosphat dehydrogenase
0
Suy chức năng gan, suy hô hấp nặng
- Ngộ độc cấp hoặc dùng quá lỉều cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương như: rượu, thuốc
ngủ, thuốc thần kinh trung ương, các opioid hoặc các thuốc điều trị tâm thần.
Ý8\\
,ct
ỉACHi
WC
//Va
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc mới dùng (ngừng thuốc chưa đến 15 ngảy).
- Động kinh chưa kiếm soát được bằng điếu trị.
— Nghiện opioid.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bủ.
0 Tác dụng không mong muốn:
- Paracetamol
+ Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hay mảy
đay, nhưng đôi khi nặng hơn có kèm theo sốt do thuốc hay tốn thương niêm mạc. Trong
một sô ít trường hợp rỉêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch câu trung tính, giảm tiếu
cầu và giảm toân thể huyết cầu.
+ Ít gặp:
0 Da: Ban
o Dạ dây-ruột: buồn nôn, nôn
ơ Huyết học: Loạn tạo mảu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toản thế huyết cầu, giảm
bạch cầu), thiếu mảư
o Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dải ngảy
o Hiếm gặp: Phản ứng quả mẫn.
l,
|
- Tramadol hydroclorid '
+ Thường gặp: rỔ\
o Toản thân: Khó chịu
. Tim mạch: Giãn mạch (hạ huyết ảp)
0 Hệ thần kinh: Lo lắng, bổn chồn, lủ lẫn, rối loạn phổi hợp, sảng khoải, căng thẳng
thần kinh, rối loạn ngủ.
0 Hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, trướng bụng, tảo bón
0 Hệ cơ—xương: Tăng trương lực
0 Da: Phát ban
0 Cơ quan cảm giác: Rối loạn sự nhìn
. Hệ tiết niệu-sinh dục: Trìệu chứng tiến mãn kinh, đái dắt, bí đái.
+ Ít gặp:
. Toản thân: Có thể xảy ra tai nạn, dị ứng, sốc phản vệ, có xu hướng nghiện, giảm cân
o Tim mạch: Hạ huyết ảp tư thế đứng, ngất, tim đập nhanh
. Hệ thần kinh: Dáng đi bất thường, mất tn' nhớ, rối loạn nhận thức, trầm cảm khó tập
trung, ảo giảc, dị cảm, co giật, run.
. Hô hấp: Khó thờ
ơ Da: Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da biếu bì hoại tử nhiễm độc, mảy đay,
phòng nước.
0 Cơ quan cảm giác: Loạn vị giác
0 Hệ tiết niệu-sinh dục: Khó tiểu tiện, rối loạn kinh nguyệt
+ Hiếm gặp:
0 Có một số tác dụng mong muốn rất ít gặp và không tìm thấy có mối liên quan đến
việc sử dụng tramadol.
)]
lu
..A
N
0
)
`»NG'
.1IỆM|
sG Pf
A-N
[
….
T
1
H—
o Tim mạch: Rối loạn điện tim vả huyết ảp, nhồi mảư cơ tim, ngoại tâm thu, phù phổi,
đôi khi tăng huyết áp.
0 Hệ thần kinh: Cơn đau nứa đầu, rối loạn giọng nói, hội chứng serotonin gồm: sốt,
kích thích, rét run.
0 Đường tiêu hóa: Chảy máu đường tiêu hỏa, viêm gan, viêm miệng.
0 Các chỉ số xét nghiệm: Tăng creatìnin, tăng enzym gan, giảm hemoglobin, protein
mẹu.
0 Cơ quan cảm giác: Đục thùy tinh thế, điếc, ù tai.
Thông báo cho bác sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
O Tương tác với các thuốc:
- Paracetamol:
+ Uống dâi ngảy liều cao paracetamol lảm tăng nhẹ tảc dụng chống đông của coumarin và
dẫn chất indandion. Tác dụng nảy có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sảng, nên
paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cân giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người
bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
+ Uống rượu quả nhiếu và dải ngảy có thế lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho
gan.
+ Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở
microsom thế gan, có thế lảm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyến hóa
thuốc thảnh những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với
paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định
được cơ chế chính xác của tương tảc nây. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia
tăng đảng kế ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liếu khuyên đùng trong khi
đang dùng thuốc chống co giật hoặc isonỉazid.
- Tramadol hydroclorid
+ Carbamazepỉn: lảm `tăng chuyển hóa tramadol, nếu phối hợp 2 thuốc thì phải tăng liếu
tramadol lên gấp 2 lân.
+ Quinidin: ức chế CYP2D6 lảm giảm sự chuyến hóa và tăng tác dụng của tramadol
+ F luoxetm paroxetin, aminotriptylin lảm giảm chuyến hóa tramadol, ngược lại tramadol
ức chế sự tải nhập noradrenalin vả serotonin. Do vậy, không được phối hợp trong điều
trị.
+ Warfarin: 'lĩramadol lảm kéo dải thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin
cần phải kiêm tra thời gian prothrombin thường xuyên.
0 Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc:
- Paracetamol
+ Paracetarnol tương đối không dộc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da như
ban dát sần ngứa và mảy đay, những phản ứng mẫn cảm khác bao gồm phù thanh quản,
phù mạch và những phản ứng kiến phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiếu cầu, giảm
bạch cầu và giảm toản thế huyết câu đã xảy ra với việc sử dụng` những dẫn chất p-
aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dải với liếu lớn. Giảm bạch câu trung tính và ban
xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở
người bệnh dùng paracetamol.
+ Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu mảư từ trước, vì chứng xanh
tím có thế không biếu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiềm của
methemoglobin trong mảư.
+ Uộng nhiếu rượu có thể gây độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế
uông rượu.
Á
8 f»ềQ
=;
%,,
\”
I>t . ~
+ Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
+ Bác sĩ cần cãnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phân ứng trên da nghiêm
trọng như hội chứng Steven—Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc
(T EN) hay hội chửng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toân thân cẩp tính
(AGEP)
- Tramadol hydroclorid
+ Trong điếu trị lâu dải nếu ngừng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc,
biếu hiện: hốt hoảng, ra nhiêu mồ hôi, mất ngù, buồn nôn, run, ỉa chảy, dựng lông.
Trong một số trường hợp có thể xảy ra ảo giảc, hoang tướng. Do vậy, trong điếu trị nên
dùng tramadol liếu thấp nhất có tảc dụng, không nên dùng thuốc thường xuyên, dải
ngảy và không nên ngừng thuốc đột ngột mà phải giâm dần lỉều.
+ Ở liếu điếu trị thuốc có thể gây con co giật, do vậy phải hết sức thận trọng ở người
tiền sử động kinh hoặc người bị một số bệnh có nhiếu nguy cơ gây co giật hoặc khi p *
hợp với thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, thuốc an thần kinh. ẵ
+ Mặc dù thuốc không gây giải phóng hìstamin nhưng trong một số trường hợp khi d
thuốc lần đầu tiên có thể gây nên sốc phản vệ nặng, tuy nhiên ít gặp tử vong. Những
người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc các opioid khảc khi dùng tramadol dễ c
nguy cơ sốc phản vệ.
+ Người có tiền sử lệ thuộc opioid, nếu dùng tramadol sẽ gây lệ thuộc thuốc trở lại, do,
vậy không dùng thuốc cho người có tiến sứ lệ thuộc opioid.
+ Trường hợp cần thiết phải phối hợp với cảc thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải
giảm liếu tramadol. Mặc dù tramadol gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng
liều cao hoặc kết hợp với cảc thuốc gây mê, rượu sẽ lảm giảm tăng nguy cơ ức chế hô
hấp.
+ Những người bệnh có biếu hiện của tăng ảp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đằu khi
dùng tramadol cần phải theo dõi tình trạng thải tâm thần cấn thận.
+ Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liếu tramadol.
+ Tramadol lảm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tảu xe, vận hảnh máy
móc và lảm việc trên cao.
+ Cần thận trọng khi dùng tramadol vỉ thuốc có tiếm năng gây nghiện kiến morphin.
Người bệnh thèm thuốc, tìm kiếm thuốc, và tăng liếu do nhờn thuoc. Trảnh dùng thuốc
kéo dải và đặc biệt cho người có tiến sứ nghiện opioid.
0 Tác động của thuốc khi lái xe và vận hânh mảy móc:
- Thận trọng khi dùng thuốc vỉ thuốc có thể gây buồn ngủ.
0 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bủ.
o Quá liều và cách xử trí:
- Paracetamol:
+ Triệu chứng: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một lìếu độc duy nhất, hoặc do
uống lặp lại liếu lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dâì ngảy. Hoại tứ gan phụ thuộc
lỉều lả tảo dụng độc câp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của
thuốc. Methemoglobin-máu, dẫn đến chứng xanh tím da, nỉêm mạc và móng tay là một
dấu hiệu đặc trung nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol, một lượng nhỏ
sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin
dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thế có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và
mê sảng. Tiếp theo có thế lả' ưc chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt
lả, thớ nhanh, nông, mạch nhanh, yêu, không đếu, huyết áp thấp và suy tuần hoản. Trụy
mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tảc dụng ức chế trung tâm, tảc dụng nảy chỉ
xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiếu. Cơn co giật nghẹt thở gây
gù vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vải ngảy
hôn mê.
Dấu hiện lâm sảng thương tốn an trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngay sau khi uống
liếu độc. Aminotransferase huyêt tương tăng (đôi khi tăng rât cao) và nông độ bỉlirubin
trong huyết tương cũng có thể tăng, thêm nữa khi thương tổn gan lan rộng, thời gian
prothrombin kéo dải. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một sô người bệnh. Sinh thiết gan phảt
hiện hoại từ trung tâm tỉếu thùy trờ vũng quanh tĩnh mạch cứa. Ở những trường hợp
không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiếu tuần hoặc nhiều thảng.
+ Điều trị: Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tảc động một
phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uông hoặc
tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nêu chưa đến 36 giờ kế từ khi uống
paracetarnol. Điếu trị với N—acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian
dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
Nếu không có N-acetylcystein có thể dùng methionin. INgoảỉ ra có thể dùng than hoạt
vả/hoặc thuốc tây muôi, chủng có khả năng lảm giảm hấp thụ paracetamol. /
- Tramadol hydroclorid M
+ Triệu chứng: Đã có một số trường hợp quá liều gây tử vong được thông bảo với liều
dao động từ 3- 5 g. Liều thấp nhất gây tử vong được thông bảo có thế là từ 0, 5 g đến 1 g
ở 1 phụ nữ nặng 40 kg, nhưng chi tiết không được thông bảo. Nhưng đã có người cố ý
uống 3 g nhưng chi nôn và không để lại di chứng. Hậu quả nặng của quá liều là suy hô
hấp và co giật.
+ Xử trí: Tùy theo mức độ quá liều mã có phương phảp xử trí khác nhau. Trước tiên phải
duy trì tình trạng thông khí tốt, điếu trị tich cực, chống co giật bằng thuốc ngủ nhóm
barbiturat hoặc dẫn xuât benzoadiazepin. Nếu ngộ độc tramadol theo đường uông có thế
cho uống than hoạt để tăng hấp phụ, giảm hấp thu tramadol, nhưng lợi ich vê lâm sâng
chưa được nghiên cứu. Hiện nay chưa có thuốc đặc hiệu. Dùng naloxon để giải độc ít
mang lại hiệu quả, trải lại lảm tăng khả năng gây co giật. Biện pháp lọc máu sử dụng
trong ngộ độc tramadol cũng không có hiệu quả.
« Trình bây:
- Hộp 10 Vi x 10 viên nang cứng
— Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng
- Hộp 2 ví x 10 viên nang cứng
0 Hạn dùng:
- 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
0 Bảo quản:
— Nơi khô mát, nhỉệt độ dưới 30°C, trảnh ảnh sảng.
0 Tiêu chuẩn: TCCS
ĐỂ XA TÀM TAY CÚA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NỂU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HÓI Ý KIỂN CÙA THÂY THUỐC
KHÔNG DÙNG THUỐC QUẢ HẠN SỬ DỤNG
f»-_-
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM USA - NIC (USA - NIC PHARMA)
Lô 1 ID đường c - KCN Tân Tạo - p. Tân Tạo A - Q.Bình Tân - TP.Hồ Chí Minh
ĐT : (08) 37.541.999 - Fax: (08) 37.543.999
TP.HCM nảy 10 thảng 02 năm 2015
a;_,… iám Đốc Chất Lư g
%
1uQ.CỤC TRUỘNG
P.TRUỒNG PHONG
gỗ Ja ' Jfỉìợzỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng