hủ
"7`Ô/lai `
Ề9Ềẵ
tĩE:t%ạ/
rếnro ..……..
ì
,/
J…...uưì
›bcỆ\\
/M. >c…. ZÝỘ\\
BO\”HẺ
CiCQiÁNLYDII
I\
ĐA P…ì DL"x
'ẸT
.E Ềễ 8… ẵ
? ẫổsẳ
Ềỉỉ. _ẺỄ ì Ịịn
"
_Humni Ji]…
_ỤmiMOGSJSIf
. _ hỘ
/Ệ com; TY -_»
°ì cò'puÂjụ —°…
8 _c …
\ỵcm il Nội
DISM ' Lũ
zoowmnb o
8
«|
3²~`ị.
›;mvbamnbmwmmưdmẵủu _ `
".“
Ề—ủm NWUỪI
Nka ~. '~:,,. ~
H W’ - - ~ — —' R…
M '. '
… -"*
MÙnỏtm
.Ỉiliimg iOml
Nhãn thực tế (100% kich thước)
Ii__\\Ử 3bụểny
Jl—g./ỹ' ~
`Ể/. ›C’ưNiG T
\
ỉ
iẨf› J' ]F`ẮCẺ; "› :— , '.
Nhãn 200% kích thước
Dlsmolan “"Ở”
aonơi… Éẫw
-ctoưocmuu m:…m
DISMOLAN
Dung dịch uống acetylcystein 200 mgllOml
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
… Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
Tên thuốc DISMOLAN
Thânh phần Mỗi ống 10 ml chứa:
Hoạt chất: Acetylcystein 200,0 mg.
Tá dược: Sucrose, glycerin, natri edetat, dinatri hydrophosphat, kali dihydrophosphat,
sucralose, hương tảo, methyl paraben, propyl paraben, F D&C Green 3, nước tinh khỉết.
Dạng bâo chế Dung dịch uống.
Đường dùng Đường uống. /
Quy cách đóng gói 10 ml/ống nhựa, 5 ống nhựa/vỉ
Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vì
Đặc tính dược lực học
Acetylcystein (N — acetylcystein) lả dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên.
Acetylcystein được dùng lảm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol.
Thuốc lảm giảm độ quảnh của đờm ở phổi có mù hoặc không bằng cảch tách đôi cầu nối disulfua
trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoải bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng 4
phương phảp cơ học.
Acetylcysteỉn dùng để bảo vệ chống gây độc cho gan do quá liều paracetamol, bằng cảoh duy trì
hoặc khôi phục nồng độ giutathion của gan là chất cần thiết để lảm bất hoạt chất chuyển hóa trung
gian cùa paracetamol gây độc cho gan. Trong quá liều paracetamol, một lượng lớn chất chuyển
hóa nảy được tạo ra vì đường chuyến hóa chính (liên hợp glucuronid vả sulfat) trở thảnh bão hòa.
Acetylcystein chuyển hóa thảnh cystein kích thích gan tổng hợp glutathion vả do đó, acetylcysteỉn
có thể bảo vệ được gan nếu bắt đẫu điều trị trong vòng 12 gỉờ sau quá lỉều paracetamol. Bắt đầu
điều trị cảng sớm cảng tốt.
Đặc tính dược động học
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa và bị gan khử acetyl thảnh
cystein và sau đó được chuyền hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 đến 1 giờ
sau khi uống liều 200 đến 600 mg. Khả dụng sinh học khi uống thấp và có thể do chưyển hóa
trong thảnh ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ
thanh thải toản thân. Thời gian bản thải: 6,25 giờ sau khi uống. ]/47
Chỉ định ]33]'
Dismolan được dùng trong các trường hợp: ]]ifcẦ
- Được dùng lảm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosìs) (xơ nang “\p
tuyến tụy), bệnh iý hô hấp có đòm nhầy quảnh như trong vỉêm phế quản cấp và mạn, và
lảm sạch thường quy trong mở khí quản.
- Được dùng lảm thuốc giải độc trong quả lỉều paracetamol.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Dismolan được dùng bằng đường uống. Bé ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống.
Liều dùng
cpc1im
Lâm thuốc tiêu nhảy:
0 Người lớn: 1 ống 10 ml x 3 iần/ngảy.
. Trẻ em từ 2 — 6 tuổi: 1 ống 10 ml x 2 lần/ngảy.
Giải độc paxacetamol: Liều đầu tỉên 140 mg/kg, tiếp theo là 70 mg/kg, uống cách nhau 4
giờ một lần, tổng cộng 17 lần. Acetylcystein được thông báo rất hiệu quả khi dùng trong
vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamo]. Hiệu quả giảm sau thời gian đó, nhưng gần
đây cho rằng điều trị chậm tới 24 giờ sau vẫn có ích.
Chống chỉ định
Trẻ em dưới 2 tuổi
Bệnh nhân quả mẫn với acetylcysteỉn và bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản vởi tất cả các dạng thuốc
chứa acetylcystein).
Thận trọng
Phải giảm sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho
người có tỉền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản
như salbutamol (thuốc beta - 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium
(thuốc khảng muscarin ) và phải ngừng acetylcysteỉn ngay.
Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút
để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Acetyicystein có giới hạn an toản rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ rảng trong lâm sảng
do acetyicystein, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả cảc dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp, ADR > 1/100
A A …
Buon non, non.
Í! gặp, mooo < ADR < 1/100
Buổn ngù, nhức đầu, ù tai.
Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều.
Phát ban, mảy đay.
Hiếm, ADR < mooo
Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toản thân.
Sốt, rét run.
Hướng dẫn cách xử … ADR
Dùng dung dịch acetylcystein pha loãng có thể giảm khả năng gây nôn nhiều do thuốc.
Phải điều trị ngay phản ứng phản vệ bằng tiêm dưới da adrenalin (0,3 - 0,5 ml dung dịch
mooo ) thở oxy 100%, đặt nội khí quản nếu cần, truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích
huyết tương, hít thuốc chủ vận beta - adrenergic nếu co thắt phế quản, tiêm tĩnh mạch 500
mg hydrocortison hoặc 125 mg methyiprednisolon.
Có thế ức chế phản ửng quá mẫn với acetylcystein bao gồm phảt hồng ban toản thân,
ngứa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, bằng dùng kháng histamin trước. Có ý kỉến cho rằng
quá mẫn là do cơ chế gỉả dị ứng trên cơ sở giải phóng histamin hơn là do nguyên nhân
miễn dịch. Vì phản ứng quá mẫn đã xảy ra tới 3% số người tiêm tĩnh mạch acetylcystein
để điều trị quá liếu paracetamol, nên cảc thầy thuốc cần chú ý dùng kháng histamỉn để
phòng phản ứng đó.diphenhydramin.
CPC1HN
T hông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải cảc tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác thuốc
— Acetyicystein là một chất khử nên không phù hợp với cảc chất oxy - hóa.
- Không được dùng đổng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nảo lảm giảm bải tiết phế
quản trong thời gian điêu trị bằng acetylcystein.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hỉệu quả và an toản, và
có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toản cho người cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe vè vận hânh máy mỏc
Thận trọng khi lải xe vả vận hảnh máy móc.
Quá liều và xử trí
Quả lỉều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn
nhiều: Đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông
máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều acetylcystein
trong khi đang điều trị nhỉễm độc paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
Bảo quản Trong bao bì kín, tránh ẩm, trảnh ánh sảng, nhỉệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẫm
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, huy .ị ưoờhg "3
v 1071 \
, .
PHÓ cuc muờnc
cpc1im
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng