'…OJn
ẫ Diphereline® O. lmg
DAILY suncmmous mmon
'nmớc ntM Dưới … …G NGÀY
…»…- uh…
ỈPSEN PIIARMA BIOTECE
hcl'Mh ủhSh
Ch—WNulơhMffl—RANCE
EN
ừ
/
hn (84 h sx»
VĂN PHÒNG
Dt_u DIỆN
… n_u T.PHD
*
INTITULÉ :
1342.02 ETIO FLCN DIPHERELINE O.1IIG VN
…
ổảỦ
tnoum ; 24 X 42 COPY POSI'HON
chenile Ả M:
\“… _:
DECOUPE
Fait ie : 21-DEO-10 g
Par :Véronique V. El Ế
Stéphane 0. [X] Ễ
PENSEZA men vs'mnsnu COPYPOSIi'IOWSENSDEDÉFTLEMENT). Vtsa : Visaĩ Visa :
Poưtaciilbrooncuưtib,fdpmwedpơửutớemcadum Nom: Nom: Nom:
Colin-dmnnttotùhbpưcotMtoln. Date: Date: Date:
IPSEN PHARMABIOTECH OdeO912? uểỄểẵẵ-o” Il .'
m.ù.ý……
…nnlunnhư:
mfmùfhnhl'u:
Wnuơuquuụỉẵằủnùơụ…… ........ …
__o _
……llơllũl
h…Nuđl-IƯHffl-W
Faỉtle: 22.12.08 Ể
Par:Vẻronique V.ffl ả
Stéphane D. E Ỉ
PENSEZ A BIEN VÉRIFIER LA COPY POSITTON (SENS DE DÉFIL EMENT).
Visa vente inteme CCL :
Pour facllfter son contrõle, I'e'pmuve est présentc'o en oouleurs. Nom :
Celles-cl ne son! toutefois pas contractuelios. Date . Visa .
wszu PHARMABIOTECH coen…:somo VAỀẾỄJẸ’” i
INTITULỂ 2 M __ nom
1344.01 6301314 E110 AMPOIILE DMIEREUNE MMG VIETNAM W 50115 r'1
tnoume ; 25x ss comosmouz reserveieconeciimU I
Cheniie lg Date: _
\Enttaxe Ả : _
ý.//ỹệ
Thuốc kê đơn
DIPHERELINE 0,1mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng, nếu cần thêm thông tin xỉn hói ý kiến Bác sĩ.
1. TÊN THUỐC
DIPHERELINE 0,1 mg, bột và dung môi pha thânh dung dịch để tiêm dưới da (SC).
z. THÀNH PHÀN
Triptorclin ................................................................................................ 100 microgram
Cho 1 liều
Tá dược: Xem phần 16.DANH SÁCH TÁ DƯỢC
3. DẠNG BÀO CHẾ
Bột đông khô pha tiêm
4. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
- Ung thư tuyến tiền liệt có đi căn (điều trị tấn công, trước khi dùng dạng phóng thích kéo .
dải) .
Hiệu quả điều trị sẽ thường đạt được hơn và tốt hơn nếu trước đó bệnh nhân chưa được điều trị
với các liệu pháp hormon khảo.
- Vô sinh nữ
Trong điều trị hỗ trợ, phối hợp với các hormon hướng sinh dục (hMG, FSH, hCG) trong p
gây rụng trứng của thụ tinh trong ống nghiệm và chuyến phôi (I. V.F.E.T.)
s. LIÊU DÙNG VÀ cÁcn DÙNG
- Ung thư tuyến tiền liệt
Tiêm dưới da mỗi ngảy 1 mũi triptorelin 0,1 mg từ ngảy ] đển ngảy 7 trước khi chuyền sang
dùng dạng phóng thích kéo dải.
— Vô sinh nữ: phối hợp với các gonadotrophin.
Tiêm dưới da mỗi ngảy từ ngảy 2 cùa chu kỳ kinh (cùng thời điếm bắt đẳu kỉch thích buồng trứng)
cho đến ngảy trước của ngảy dự tính gây rụng trứng, nghĩa là khoảng trung bình 10- 12 ngảy trong
mỗi đợt can thiệp
6. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nhạy cảm với GnRH, các chất tương tự GnRH, hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
7. NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG KHI DÙNG
Sử dụng GnRH đồng vận có thể gây nên giảm mật độ xương. Những số liệu ban đẳu gợi ý rằng
đản ông dùng bisphosphonate ket hợp với GnRH đồng vận có thề lảm giảm mất xương Cẩn
đặc bỉệt thận trọng ở những bệnh nhân có thêm yếu tố nguy cơ cùa bệnh loãng xương (nghiện
rượu mạn tính, hút thuốc, điều trị lâu dải với cảc thuốc lảm giảm mật độ xương: thuốc chống co
gỉật hoặc corticoid, tiến sử gia đình có ioãng xương, suy dinh dưỡng).
Phải chắc chắn rằng bệnh nhân không có thai trước khi kế toa DIPHERELINE o,1 mg.
Khi điếu trị bằng GnRH đổng vận, hiếm gặp, có thế lảm bộc lộ u tế bảo gonadotrophin tuyến
yên mà trước đây chưa biết. Những bệnh nhân nảy có thể biểu hiện 1ả xuất huyết hoặc nhổi
mảư tuyến yên với biểu hiện lâm sảng: đau đầu đột ngột, nôn, giảm thị lực, liệt thần kinh mắt.
Tăng nguy cơ trầm cảm (có thể nặng) ở những bệnh nhân điều trị bằng GnRH đồng vận, như
trỉptorelin. Những bệnh nhân nảy nên được theo dõi và điều trị thỉch hợp khi triệu chửng xảy
ra.
Đội với những bệnh nhân có tiền sử trầm cảm nên được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình
điêu trị.
DIPHERELINE 0,1 mg chứa ít hơn 1 mmol Natri (23 mg) trong 1 liều (được xem là không
chứa Natri)
Ung thư tuvến tiền Iiêt @
Khi bắt đầu điều trị, triptorelin, cũng như các GnRH đồng vận khác, gây nên tăng nồng độ
testosterone huyết thanh tạm thời. Hậu quả là trong một sô trường hợp cảc dấu hiệu và triệu
chứng của ung thư tuyến tiến liệt có thể nặng lên trong những tuần đầu điều trị. Trong pha khới
đầu điều trị, nên xem xét dùng thêm một kháng androgen thich hợp để khảng lại sự tăng lần
đằu nồng độ testosterone và sự tăng nặng lên cảc triệu chứng lâm sảng.
Một số ít bệnh nhân có nặng lên tạm thời cảc dấu hiệu vả triệu chứng của ung thư tuyển tiền
liệt và tăng tạm thời đau liên quan đến ung thư (đau đo di căn), có thể được kiếm soát bằng
thuốc điếu trị triệu chứng.
Cũng như cảc GnRH đồng vận khảo, một số trường hợp đơn lẻ có chèn ép tùy hoặc tắc niệu
đạo đã được quan sảt thấy. Nếu có chèn ép tủy hoặc có suy thận, phải áp dụng cảc điều trị
chuẩn cho các biến chứng nảy, trong các trường hợp cực kỳ nặng phải cân nhắc cẳt tinh hoân
dưới bao (cắt tinh hoản bằng phẫu thuật) ngay. Theo dõi chặt chẽ trong những tuần đầu đỉều trị,
đặc biệt ở những bệnh nhân có di căn cột sống, có nguy cơ chèn ép tủy, vả ở những bệnh nhân
có tắc dường tiêt niệu. Cũng vì lý do như vậy, đặc biệt lưu ý khi bắt đầu điếu trị ở những bệnh
nhân có tiến triệu chèn ép tùy.
Sau phẫu thuật cắt tinh hoản, triptoreiin không lảm giảm nồng độ testosterone trong máu thêm
nữa.
Sự thiếu hụt androgen lâu dải hoặc do phẫu thuật cắt tinh hoản 2 bên hoặc do dùng chất tương
tự GnRH liên quan tăng nguy cơ mất xương và có thể dẫn đến loãng xương và tăng nguy cơ
gãy xương.
Điều trị bằng ức chế androgcn (androgen suppression) có thể gây nên kéo dải khoảng QT.
Trên những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có yếu tố nguy cơ kéo dải khoảng QT vả ờ những
bệnh nhân được điều trị bằng thuốc có thể kéo dâi khoảng QT (xem phần TƯỚNG TÁC VỚI
CÁC THUỐC VÀ cÁo DẠNG TƯỢNGITÁ`C KHÁC), bác sĩ phải đánh giá lợi ich/nguy cơ,
bao gôrn cả nguy cơ xoăn đỉnh trước khi băt đâu điếu trị băng DIPHERELINE
Hơn nữa, cảc dữ iiệu dịch tễ học đã cho thấy bệnh nhân Có thế có thay đổi chuyến hóa (v d.
không dung nạp glucose), hoặc tăng nguy cơ bệnh tim mạch trong khi điều trị bằng liệu phảp
ức chế androgen. Tuy nhiên, những dữ liệu tiến cửu không khắng định mối liến quan giữa điếu
trị bằng chất tương tự GnRH và tăng tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch Bệnh nhân có nguy cơ
cao bệnh tim mạch hoặc chuyến hóa phải được đánh giá cẩn thận trước khi điếu trị và theo đõi
thích hợp ương quá trình điếu trị ức chế androgen
Tiêm triptorclin ơ liếu điều trị dẫn đến ức chế trục tuyến yến — tuyến sinh dục. Chửo năn bình
thường sẽ hồi phục sau khi ngừng điếu trị. Vì thế, xét nghiệm chẩn đoản chức năng tuyen yên
trong và sau khi điếu trị bằng chất tương tự GnRH Có thế bị sai lệch kết quả.
Có thể tăng thoảng qua acid phosphatase khi bắt đầu điều trị.
Nên kiềm tra định kỳ testosterone trong mảư bằng phương pháp chính xảo, cảc kết quả phải không
vượt quá 1 ng/ml.
0 như nữ võ sinh
Lưu Ý đăc biêt
Phải chắc chẳn rằng bệnh nhân không có thai trước khi kẻ toa DIPHERELINE 0,1 mg.
Sử dụng GnRH đồng vận có thế lảm giảm mật độ xương trung bình 1% mỗi tháng trong 6
thảng điếu trị. Mỗi 10% mật độ xương giảm liến quan đến tăng nguy cơ gãy xương 2 đến 3 lần.
Ở phần lớn phụ nữ, những dữ liệu hiện tại gợi ý răng sự mất xương phục hồi sau khi ngừng
đỉếu trị.
Hiện không có dữ liệu trên những bệnh nhân đã bị loãng xương hoặc có cảc yếu tố nguy cơ cùa
loãng xương (như: nghiện rượu mạn tính, hút thuốc lả, điếu trị lâu dải với cảc thuốc lảm giảm
mật độ xương như thuốc ohống co giật, oortiooid, gia đình có tiến sử loãng xương, dinh dưỡng
kém như chứng chản ăn thần kinh). Vì giảm mật độ xương sẽ bất lợi hơn ở những bệnh nhân
nảy, điếu trị triptorelin phải được cân nhắc trên từng bệnh nhân cụ thế và ohỉ điếu trị nếu lợi
ích vượt trội nguy cơ sau khi đã đánh giá cấn thận. Phải oân nhắc dùng thêm cảc biện pháp
chống lại sự mất xương
Lượng trứng thu được khi tiêm triptorelin kết hợp với các gonadotrophin có thể tăng rõ rệt ở một
sô bệnh nhân tố bẩm và đặc biệt ở trên bệnh nhân buồng trứng đa nang. Cũng như cảc chất tương
tự GnRH khảo hội chúng quá kích buổng trứng lìến quan đến sử dụng tnptorelin kết hợp với
gonadotrophin đã được báo cảo.
Đáp ứng của buồng trứng với triptorelin-gonadotrophin trên oảc bệnh nhân khác nhau Có thể khảo
nhau khi dùng liều giông nhau, và trong 1 sô trường hợp trên cùng 1 bệnh nhân cũng khác nhau
giữa các chu kỳ.
Thân trong khi dùng:
Quá trình gây rụng trứng phải được theo dõi Y khoa nghiêm ngặt thông qua the dõi lâm sảng
và các xét nghiệm sinh học đều đặn: xét nghiệm nhanh estrogen trong mảư, siêu âm.
Nếu đảp ưng buồng trứng quá mức, khuyến cáo gián đoạn chu kỳ kích thích bằng cảch ngừng tiêm
gonadotrophin.
0 bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận, triptorelin có thời gian bản thải pha cuối lả 7- 8 giờ so
với 3- 5 giờ ở người bình thường Mặc dù thời gian phơi nhiễm kéo dải, triptoreiin không có
trong tuân hoản tại thời điếm chuyển phôi.
TƯỚNG TÁC VỚI cÁc THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC
Phải đặc biệt thận trọng khi triptorelin được sử dụng cùng với cảc thuốc lảm thay đồi sự bải tiết
các hormon hướng sinh dục của tuyên yên và khuyên cáo theo dõi chặt chẽ qua oáo xét nghiệm
định lượng hormon.
10.
11.
Thực tế là liệu phảp ức chế androgen có thể gây nên kéo dải khoảng QT, phải đánh giá cẩn thận
khi dùng đồng thời DIPHERELINE với cảc thuốc đã biết mà gây nên kéo dải khoảng QT hoặc
cảc thuốc oó thể gây nên xoắn đinh như cảc thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidine,
disopyramidc) hoặc nhỏm III (amiodarone, sotalol, đofetilide, ibutilide), mẹthadone,
moxifloxacin, thuốc chống loạn thẳn (xem phần NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN
TRỌNG KHI DÙNG).
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phụ nữ oó thai
Nên loại trù có thai trước khi kế toa DIPHERELINE.
Triptorelin không nên sử dụng trong khi mang thai vì nguy cơ sảy thai lý thuyết hoặc dị dạng
thai có liên quan đến việc dùng GnRH đổng vận trong khi man g thai. Trước khi điếu trị, những
phụ nữ có khả nãng sinh sản nên được kỉếm tra cân thận để loại trù có thai. Nến thục hiện oảc
biện phảp tránh thai không dùng thuốc ohứa hormon trong quá trình điếu trị tới khi có kinh
nguyệt trở lại.
Khi triptorelin được sử dụng trong liệu trinh nảy, không có bằng chứng lâm sảng gợi ý một
quan hệ nhân quả giữa triptorelin vả phảt triền bất thường của noãn hoặc thai hoặc trẻ sình ra.
Tuy nhiên, cần có thêm nhỉếu nghiên cứu để đảnh giả hậu quả cùa việc phơi nhiễm trong thai
kỳ
Phụ nữ cho con bú
Phụ nữ đang trong thời kỳ oho oon bú không nên sử dụng triptorelin.
ẨNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng lêngkhả năng lải xe và vận hănh máy móc. Tuy nhìên, khả
nè'mg lải xe và vận hânh` máy móc có thế bị giảm do oảc tảo đụng không mong muôn của thuôo
điêu trị hoặc do bệnh tiêm ân như: choáng vảng, ngủ gả vả rôi ioạn thị giảc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Trong nghiến cứu lâm sâng
Dân số người lớn trong các nghiên cứu lâm sảng được điều trị với triptoreiin 0,1 mg bao gồm
127 bệnh nhân nam bị ung thư tuyến tiến liệt dùng dạng thuốc nảy môi ngảy trong 3 tháng vả
khoảng 1000 phụ nữ với liệu trình thụ tinh trong ống nghiệm. Bao gổm thêm oả những kinh
nghiệm chi tiêt về độ an toản qua cảc nghiên cứu lâm sâng với Trìptorelỉn dạng trình bảy 1
thảng và 3 thảng ở cả 2 phái nam & nữ.
Phân tich tổng hợp về dữ liệu an toản trong cảc nghiên cứu lâm sảng bao gồm cả những phản
ứng có hại của thuốc cùng nhóm dược lý như giảm năng tuyến sinh dục do giảm hormon hưởng
sinh dục hoặc hiếm gặp khời đầu kích thich tuyến yến — sinh dục
Tần suất oủa những phản ứng có hại được phân loại như sau: rất thường xuyên (>1/10), thường
xuyên (>1/10Ọ đểp <1/10), không thường xuyên (21/1. 000 đển <1/100); hiếm (_>_1/10. 000 đển
<1/1.000), rât hiêm (< 1/10. 000).
Sư dung nan chung ờ người lớn:
Rật thường xuyên: bôc hòa nhẹ đên nặng và tăng tiêt mô hôi và thường không cân phải ngưng
điêu trị.
Sư dung nap ờ ghải nam:
Rất Ihường xuyên khi bắt đầu điếu trị: triệu chứng đường niệu, đau xương do di căn, vả cảc
triệu chứng liên quan đến ohèn ép tùy do di căn đốt sông (đau lưng, suy nhược, dị cảm ohi
dưới) có thể nặng lên khi nồng độ testosterone huyết tương bắt đầu tăng và tăng thoáng qua khi
bắt đầu điếu trị. Những triệu chứng nảy thoảng qua và thường biến mất trong vòng 1-2 tuân.
T hương xuyên gặp khi đang điểu trị: Giảm ham muốn tình dục và rối loạn cương dương có liên
quan đến giảm nông độ testosteron huyết tương do tác động dược lý của triptorelin. Trâm cảm,
thay đổi cảm xúc.
Không biết/ hiếm Íkhông thường xuyên * .kéo dải khoảng QT (Xem phần NHỮNG LUU Ý
ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG vả TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC VÀ CÁC
DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC)
* Từ các nguồn nghiên cứu thử nghiệm | an toản lâm sảng, nếu không có dữ liệu thì được coi lả
“không biêt”
Sư dung nap ở ghải nữ
Rất thường xuyên văo lúc bắt đẫu điều trị: Khi dùng để điều trị vô sinh, phối hợp với các
gonadotrophin có thể gây ra hội chứng quả kích buồng trứng. Có thể gặp phì đại buồng trứng,
khó thở, đau vùng chậu và hoặc đau bụng.
Rất thường xuyên vảo lúc bắt đầu điều trị với dạng triptorelin ] tháng và 3 tháng: Xuất huyết
sinh dục bao gổm rong kinh hoặc rong huyết có thể xảy ra trong tháng sau khi tiêm mũi đầu
tiên.
Rất thường xuyên trong lúc điều trị với dạng triptorelin 1 thảng vả 3 tháng: Những phản ứng
có hại nảy oho thấy biến cố giảm estrogen kiến chung liên quan đển việc chẹn tuyến yên —
buồng trứng như rôi loạn giấc ngủ, đau đầu, thay đổi cảm xúc, khô am đạo am hộ và giao hợp
đau, giảm ham muốn tình dục.
Thường xuyên trong lủc điều trị với dạng triptorelin ] tháng: đau ngực, co thắt cơ, đau khớp,
tăng cân, buồn nôn, khó chịu! đau bụng, suy nhược, trầm cảm
Sư dung nap tai chỗ: (%
x .x . . ~ . _
Rat hiem găp: đau, ban đỏ và Viêm tại chõ tiêm
Thông tin sau khi đưa thuốc ra thì trường
Trong quá trình lưu hảnh thuốc, những tảo dụng không mong muốn đã được bảo cảo thêm ở
phụ nữ được điều trị thụ tinh trong ộng nghiệm. Tác dụng không mong muốn được chia theo hệ
cơ quan và theo trình tự giảm dần vê tân suất các tảo dụng được bảo cáo.
Rối loạn da và mô dưới da: phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, mề (mảy) đay, ban, phù mạch
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu
Rối loạn mắt: nhin mờ hoặc rối loạn thị giác
Ở phải nam
Tăng tế bảo lympho đã được báo cảo ở bệnh nhân điếu trị với các chất tương tự GnRH. Sự tăng
thứ phát tế bảo lympho nảy rõ rảng liên guan đến oắt tinh hoản bằng GnRH và gợi ý rằng cảc
hormon sinh dục liên quan đến sự teo tuyên ức
Ở ghái nam và phải nữ:
Sử dụng lâu dải cảo chất tương tự GnRH có thể dẫn dến mẩt xương chính là yếu tố nguy cơ
ioăng xương. Những tác động nảy không thấy khi điều trị thời gian ngắn với DIPHERELINE
0,1mg.
\\à›zẫ/4iI
12.
13.
14.
QUÁ LIÊU
Không oó tác động nảo được báo cảo do dùng quá liếu.
ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC
CHẤT TƯỢNG TỰ HORMON PHÓNG THÍCH HORMON HƯỚNG SINH DỤC
(L 02 A E04: Thuốc chống ung thư và điều hòa miễn dịch).
Triptorelin là một chế phẩm tổng hợp tương tự GnRH tự nhiên (hormon phóng thích hormon
hướng sinh dục).
Những nghiên cứu thực hiện trên người và động vật chỉ ra rằng, sau giai đoạn kích thích ban
đầu, dùng kéo dải triptorelin sẽ ức chế bảì tiểt cảc hormon hướng sinh dục vả hậu quả là ức chế
chức nãng của tinh hoản và buồng trứng.
Những nghiên cứu sâu hơn trên động vật gợi ý thêm một cơ chế tảo động oủa triptorelin: Tác động
trực tiêp lên tuyến sinh dục bằng cách giảm sự nhạy cảm cùa các thụ thể ngoại biên với GnRH.
Ung thư tuỵến tiền liêt
Tiêm triptorelin ] liếu hảng ngảy khới đẩu có thể tăng nồng độ LH & FSH trong mảư và hậu quả
dẫn đến tăng testosterone (t1are- up). Tiếp tục điếu trị triptorelin lảm giảm LH & FSH vả kểt quả
cảc hormon sinh dục đạt ngưỡng cắt tình hoản trong vòng 2- 3 tuần vả kéo dải khi thuốc vẫn được
dùng.
Điếu trị có thể cải thiện các triệu chứng mục tiêu và triệu ohứng chức năng.
Vô sỉnh nữ
Điếu trị'kéo dải triptorelin ức chế tiết cảc hormon hướng sinh dục (FSH vả LH). Vì vậy điều trị
chăc chăn ức chế đinh LH nội sinh xen kẽ, tăng cường ohât lượng oủa nang phát triên và tăng
khả năng lây trứng.
ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG nọc
Ở người 1ởn tình nguyện khỏe mạnh
Sau khi tiêm dưới da triptorelin (0,1mg) hấp thu nhanh (tmax= 0,63 + 0,26 giờ) với nồng độ
đỉnh trong huyết tương (Cmax = 1 8,5 + 0 ,23ng/ml). Thải trừ đạt được với thời gian bản hủy
sinh học là 7, 6 t 1,6 giờ, sau pha phân bố thuốc từ 3 đến 4 giờ.
Độ thanh thải huyết tương toản phần: 161 t 281111/ph1'1t
Thể tích phân bố: 1562 1 158 ml/kg
Ở bệnh nhân ung thư tuyến tiền tiệt
Khi tiêm dưới da tn'ptorelin (0,1mg), nồng độ trong huyết tương dao động trong khoảng giá trị
lớn nhất là 1,28 + 0,24 ng/ml (Cmax) thường dạt được sau khi tiêm ] giờ (tmax) và giá trị nhỏ
nhất là 0,28 + 0,15 ng/ml (Cmin) đạt được 24 giờ sau tiêm
Thời gian bản hùy sinh học trung bình là 11,7 + 3, 4 giờ nhưng thay đổi tùy theo từng bệnh
nhân và sự thanh thải huyết tương (118 + 32 ml/ phủt) phản ánh thải trừ chậm ở những bệnh
nhân nảy, trong khi thể tích phân bố thì gần với gỉá trị nảy ở người tình nguyện khỏe mạnh
1130 1 210 ml/kg).
Ỉở- ’
||
/
'\..\'
15.
16.
17.
18.
19.
20.
DỦ LIẸU AN TOAN TIEN LÀM SÀNG
Phân từ thuốc không chứng tỏ bất kỳ độc tính đặc hiệu nảo trong các nghiên cứu độc học trên
động vật. Đã quan sát thấy những tác động liên quan đến đặc tính dược lý cùa thuốc lên hệ nội
tiết.
DANH SÁCH TẢ nược
Thảnh phần bôt tiêm:
Manitol.
Thảnh phần dung môi:
NaCl, nước pha tiêm.
TƯơN G KỊ
Không ảp dụng
HẠN sử DỤNG
2 năm kể từ ngây sản xuất
ĐIỀU KIỆN BẢỘ,QUẾN ĐẶ BIẸT (
Bảo quản khớnÁuả 30°C.
Lọ hoặc ống (thùy tinh) ohứa bột thuốc và ống dung môi (thủy tinh)
THỤÓC NÀY CHiDÙNG THEỌ ĐON CỌA BÁC sĩ _ `
KHONG ĐƯỢC SƯ DỤNG QUA HẠN DUNG GHI TREN BAO BI
21.
22.
NHÀ ĐẢNG KÝ
IPSEN PHARMA
65 quai Georges Gorse . , " ]
92100 BOULOGNE-BILLANCOURT- PHAP Ễ'f
NHÀ SẢN XUẤT
IPSEN PHARMA BIOTECH
Parc D’Activites du Plateau de Signes, Chemin Departmental 402, 83870 Signes - PHÁP \\
TU cuc TRUỜNG "
p TCỀUò'NG PHÒNG .'
./iíguyẽh 7fity Jf’ủng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng