€ LOU.OSd
1II 5:ciets
lì Thuốc bán theo đơn
Hộp … gói
How to prepare your medicine
* Add content of
Sachet to a glass.
*Add boiled and
cooled water.
'Stir well and drink
immediately.
Hướng dẫn aè chuân bị thuốc uống
' Đồ gói thuốc váo cóc thùy tinh.
' Đố nước dun sòi dẻ nguội vèo cỏc(30 ml)
' Khuáy dèu vá uống ngay.
Visa NOJSỐ ĐK:
Batch No.] Số ló SX: XXXXX
Mfg.Datel NSX : ddlmmlyyyy
Exp.Datel HD : ddlmmlyyyy
DNNK:
Sản xuố! bởi:
MINIMED LABORATORIES PVT LTD.
711, Coporatc Park, Sion-Trombay Road Chcmbur,
Mumhai, 400 70] , India.
ẻ— ==g v
?: >'O
? ”°Ễm
ỂẦ Ễ>w©
› 2<
% E ỉ—J
f< Ềlẻw`
ầ m›.ả
H o
S
u
:
u
::
cn
e
..
CÓNG THỨC: Mỗi gói chứa:
Coiaclov monohydnb USP tương duơng
Cchclor lnhydrous 125 mg _
cul mun. cAcu DUNG. LIỂU DUNG.
CHỐNG cn! omn. CANH er:
Xin xom hướng dẫn sử dung dính kèm.
neu cHuAu: usp
BÁO QUAN: Nơi khô ráo. trúnh ánh sa'ng.
ở nhiệt độ qwi ao'c.
ĐUơNG DUNG: Uống
TH_UOC BÁN THEO oơu
GIƯ TH_UOC NGOÀI TAM_TAY TRẺ EM
ĐỌC KY HUỚNG oAn sư DUNG muơc KHI
DUNG
cAc THÔNG TIN KHẢO XEM TRONG
TỜ HƯỚNG DAN sử DỤNG KỀM THEO.
COMPOSITIONt Each sachel contains:
Cofaclor rmnohydrate USP oquivalent to
Cofaclot anhydlous 125 mg
FOR DOSAGE. INDICATIONS. ADMINlSTRATION.
CONTRAINDICATION. WARNING:
Please mfc: to packago insert
SPECIFICATION: USP
STORAGE: Dry phce. prolecled from líghL Il lunpenlmes
below 30°C
ROUTE OF ADMINISTRATION: Oral
FOR PRESCRIPTION USE ONLY.
KEEP OUT OF THE REACH OF CHILDREN.
CAREFULLY READ THE ACCOMPANYiNG
INSTRUCTIONS BEFORE USE.
PLEASE REFER MORE INFORMATION OTHER
IN PACKAGE INSERT.
ĨĂÍ WQ
# '.“ . ị '
… ~ n.\
u: - ~ ! -v
_. O_ ` ° F ›.
'.I .V_ r -
__ » n n ; .
“3 .2_ &1 .d . ì
* è ( “~! . —.~ "“ . ' _.
' l - Li … ` . `. ' ` '
, 5 7. __ ,_i _ ..x .} n_,
` ' `Ị …: uf
~' \. ~ ' . r' _ _ _ ỉ z,_
: ' ~ ~
›. l ' ›
.' ' .- '
, .
` y ề- ~ ²
.²² . . ~ S,
' rỂ ²— n : " ,
- S” `…— _ « g : 5
Ở l__ _: : . ' _ :
R“mmm
') /;, ẹ\
Zzw ơrỈ ẾÍẺ'Ềè \
; COMPOSITION: Each sachet contains:
Cefaclor monohydrate USP equivalent
to Cefaclor anhydrous 125 mg
How to prepare your medicine
Ỉ * Add content of
( Sachet to a glass.
ì ___ Ầ_f *Add bouled and
\ | [ cooled water.
'CJ Ụf *Stirwell and drink _:
immediately. '
`-- Visa No.:
Batch No.: XXXXX
_: Mfg.Date : dd/mm/yyyy
' \ Exp.Date : ddlmmlyyyy
Manufactured by:
MINIMED LABORATORIES PVT LTD.
7/1, Coporatc Park. Sion-Trombay Road Chembur,
Mumbaí, 400 701, India.
L .…….: …Ữ...z
.uh.. ?!..23
.ưJnồ….. . ..Ụ .…..JMSUR
..… ...Ề. .. ....::..:…...1..…...s.i:ẻ
.... a.u ...::. …. .:-...
…
O
JUJ
L.:-
…
..…
...u
.… …
u.. ..ẵut... ...u
… .
.... ?.ì . …: . .
. .
. .. Jm.ĩ.….
. :. AJ
… . z.n .
. .. ...1
<.Ồẫ
... n .. ....r
... ….. .... &…
….... ... ..Lắ
..…..… .… ư. ..... .
.Ễxsz …
`d .
: .
.:
n… ...:.Ẻ
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng lrước khi dùng
Nêu cân thêm thông tỉn, xin hỏi ý kỉên bác sĩ
Bột pha hỗn dịch uổng
DIPCLO
(Cefaclor for oral suspension USP 125 mg)
Thănh phần: Mỗi gói chưa:
Hoạt chẩt: Cefaclor monohydrat U SP tương đương Cefaclor anhydrous 125 mg
T ả dược: Sucros (Pharma grade), Natri Benzoat, Cim'c Acid Anhydrous, Aspartam,
Colloidal Silicon Dioxid (Aerosil 200), Flavour Capsaroma Pineapple DC106.
Chỉ định:
- Cefaclor được chỉ định dùng để điều trị các nhỉễm khuẩn đường hô hấp do các vi
khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mả bị thất bại
Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cẩp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhìều lần
Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến
— Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bảng quang)
- Nhiễm khuẳn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm vả Streptococcus
pyogenes.
Cách dùng & lỉều dùng:
Cách dzịng: ' ».
- Nên uông thuôo văo lúc bụng đói.
— Hướng dẫn để chuẩn bị thuốc uống
* Dố gói thưốc vảo cốc thủy tinh.
* Đổ nước đun sôi để nguội vâo cổc (30 ml)
* Khuấy đều và uống ngay.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thường dùng: 250mg, cứ 8 giờliần. Viêm hỌng, viêm phế quản, viêm
amidan nhiễm khuẩn da và mô mêm, nhiễm khuẩn đường tiết nìệu dưới: Uống 250—
SOOmg, 2 lần/ngảy; hoặc 250mg, ngăy 3 lẩn.
Trường hợp viêm họng tái phảt do Streptococcus tan huyết beta nhóm A, cũng nên
diều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chửng. Đối
với viêm họng câp, penìcỉlin— V là [huốc được chọn đầu tiên.
Đối vởi cãc nhiễm khuấn nặng hơn, dùng liều 500mg, ngăy 3 lần. Liều giới hạn
thường kê đơn cho người lớn: tối đa 4g/ngăy.
Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điểu
chỉnh liền cho người lởn như sau: Nếu độ thanh thải creatìnìn lO-50ml/phút, dùng 50%
liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới lOml/phút, dùng 25% liều thưởng
dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thấm tách máu nửa đời của cefaclor trong
huyết thanh giảm zs-30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tảch máu đều đặn,
nên dùng liều khởi đầu từ 250mg-lg trước khi thẩm tảch mảư và duy trì liều điều trị
250- SOOmg cứ 6— 8 giờ/lần, trong thời gian giữa cảc lần thẩm tảch.
Người cao tuồi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em. Dùng 20 40mg/kg thể trọng/24 giờ chia thảnh 2-3 lần uống.
Vìêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40mg/kg thế trọng/24 giờ chia thănh 2- 3 lần, nhưng
liếu tổng cộng trong ngảy không được vượt quá 1 g. Tính an tọăn và hiệu quả đối với
trẻ dưới 1 thảng tuối cho đến nay vẫn chưa được xảo định. Liều tối đa một ngảy ở trẻ
em không được vượt quá 1,5g.
Điều trị nhiễm khuấn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10
ngảy.
Chống chỉ định:`
Người bệnh có tiến sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporìn.
Thận trọng lúc dùng:
- thải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilìn vì có mẫn cảm chéo tuy tần số
thâp.
- Thận trọng dối với người có tìền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại trăng. Cefaclor
dùng dải ngăy có thể gây viêm đại trảng giả mạc.
- Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng.
— Cần theo dõi chức năng thận khi diều trị bằng cefacior phối hợp với cảc khảng sinh
có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu f'urosemid acid ethacrynic.
- Test Coombs dương tính trong khi điếu trị bằng cefaclor
- "I“1m glucose niệu bằng các chất khử có thế dương tỉnh giả.
— Cân nhắc lợi hại khi dùng thuốc cho người mang thai và người nuôi con bú.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
- Người cao tuổi dùng thuốc không cần phải giảm lìều. QỰ
Tương tảc với thuốc khảc, các dạng tương tảc khác:
- Dùng đồng thời :efaclor vả warfarin hiếm khi gây tãng prothrombin huyết.
- Probenecid lảm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh
- Cefaclor dùng dồng thời với cảc khảng sinh aminosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid
lăm tăng độc tính đối với thận.
Tác dụng không mong muốn:
- Thuờng gặp:
Tăng bạch câu ưa eosin. tiêu chảy. Ban da dạng sởi.
- Ít gặp:
Test Coombs trực tiếp dương tính Tăng tế bảo lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu
trung tính Buồn nôn, nôn. Ngứa, nôi mảy đay. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo,
bệnh nấm Candida
- Hiếm gặp:
Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Steven —
Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toản thân. Phản
ửng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn (Ban đa dạng, viêm hoặc
đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu). Giảm tiếu cẩu, thiếu
máu tan huyết Viêm đại trảng mảng giả. Tăng enzym gan, viêm gan và văng da' ư mật.
Viêm thận kẽ phục hồi, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm
nước tiểu không bình thường Cơn động kinh (vởi liều cao vả suy giảm chức nãng
thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lù lẫn, tãng trương lực,
chóng mặt, ảo giác, về ngủ gả. Đau khớp.
Cách xử trí:
— Ngừng dùng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Cảc triệu chứng quả mẫn có thế dai dẳng
trong một vải tháng. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ửng quá mẫn nghiêm trọng
cẩn tiến hảnh điếu trị hỗ trợ (duy trì thông khí vả sử dụng ephedrin, oxygen, tiêm tĩnh
mạch steroid).
— Ngừng điếu trị nếu Tiêu chảy nặng.
- Cảc trường hợp bị viêm đại trặng mảng giả thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp
thể vừa và nặng, .:ần lưu ý truyền cảc dịch và chất diện giải, bô sưng protein và điếutrị
bằng khảng sinh như metronidazol (không dùng vancomycin).
- Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một văi ngăy sau khi bắt đầu điều ưị
và giảm dần sau khi ngừng thuốc vải ngảy. Đôi khi phản ứng nặng, cần điếu trị bằng
cãc thuốc kháng histamin vả corticosteroid.
— Nếu bị co giật do thuốc, phải ngừng thuốc. Nếu cần, có thể điều trị bằng thuốc chống
co giật.
“Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.“
Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú:
Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng
không có nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên động vật
không luôn luôn dự đoán đảp ứng ở người, do vậy chỉ nên dùng thuốc nảy khi thật cần
thiết.Cefaclor phân bố trong sữa mẹ vởi tỉ lệ rất thấp không gây hại cho trẻ nhỏ bú
mẹ Không thấy có tảc dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ đang
dùng cefaclor Tuy nhiên phụ nữ đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bảo sĩ trước
khi dùng thuốc.
Ẩnhhưởng của thuốc đổi với khả năng lái xe và vận hănh máy móc: `
Thuôc an toản cho người đang vận hănh mả móc hay lải tău xe. Tuy nhiên, cân
phải chăc rãng thuôo không ảnh hưởng gì đên việc vận hảnh máy móc hay lái tău xe.
Quá liều và xử tri:
- Triệu chứng quá liều:
Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, vả tiêu chảy. Mức độ nặng của Tiêu chảy vả đau
thượng vị liên quan đến liều dùng.
Cách xử !rí:
- Không cần phải rửa dạ dảy, ruột; trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều
bình thường.
— Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
— Lảm giảm hấp thu thuốc bằng cảch cho uống than hoạt nhiều lấn. Cách năy có thể
hiệu quả hơn gây nôn và rửa dạ dăy
-Có thế rửa dạ dăy kết hợp với than hoạt, hoặc chỉ dùng than hoạt.
— Gây lợi niệu, thấm phân măng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định lả có lợi trong
điều trị quá liếu.
Các đặc tính dược lực học
Ccfaclor lã kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm cephaiosporin thế hệ 2
Cefaclor có hoạt tính diệt khuẩn do ức chế tống hợp vảch tế băo vi khuân băng cảch
gắn văo các protein gắn penicilìn
Hoạt tính khảng khuẩn của cefaclor tương tự với cefalexin nhưng tảo dụng mạnh hơn
irên vi khuẩn Gram âm bao gồm Escherichia colí, Klebsỉella pneumoníae, Neisseria
gonorrhoeae, vã Proteus mirabilis, đặc biệt với Haemophilus infiuenzae.
Cefaclor có tác dụng chống lại một văi chủng H. infiuenzae sinh beta-lactamasc.
Cefaclor không có tác dụng đối
với Pseudomonas spp. hoặc Acinobacter spp, Staphylococcus kháng mcthicilin và tất
cả cảc chùng Enterococcus.
Đặc tính Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Với liều 250 mg, 500 mg và 1 g uống
lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình ương huyết tương tương ứng khoảng 7 microgam/ml,
13 microgamlml và 23 microgam/ml, đạt được trOng vòng 30 đến 60 phủt Thức ãn
lăm chậm hấp thu cefaclor, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đối; nồng
độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nông độ đỉnh ở người bệnh uông lúc đói vả
thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phủt. Nửa đời trong huyết tương ở người
bình thường từ 30 dến 60 phút. Thời gian nảy thường kéo dải hơn một chút ở người
suy gìảm chức năng thận. Ở những người mất chức năng thận hoãn toăn, nứa đời trong
huyết tương khoảng từ 2, 3 đến 2, 8 giờ.
Khoảng 25% cefaclor gắn kểt với protein huyết tương. Ccfaclor phân bố rộng khẳp cơ
thể; thuốc đi qua nhau thai và băi tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp.
Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; khoảng 85% liều sử dụng xuất hiện trong
nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần iớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Trong
khoảng 8 giờ năy nồng độ đinh trong nước tiểu đạt được 600 microgam/ml, 900
microgarn/ml và 1900 microgam/ml sau các liều sử dụng tương ửng 250 mg, 500 mg
và 1 g. Một it cefaclor được đảo thải qua thẩm tách mảư Probene , .. - ụ_chậm bải tiết
cefaclor ' . -
Tiêu chuẩn chẩt lượng: USP QJ '
Trình bảy: Hộp] 10 gói ~ ,,
Bảo quản: Nơi khô rảo, trảnh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C. ' r'i-“Ỏ C JC
A'V2'l Í/fcỈ'ur /Ul ƯỈr'Ư/ZI
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngăy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn ẫưđưng
Tránh xa tầm tay trẻ cm
Chỉ được dùng dưới sự chỉ dẫn cũa thầy thuốc thực hânh.
' "ln đó bởi: MINIMED LABORATORIES PVT LTD.
rate Park, Sion—Trombay Road Chembur, Mumbai, 400 701, India.
Sán xuất t
Địa ciũỂ X—
(Ql `
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng