"1"
1
i
_ơfflyT ỏ'f’Ổõỉỹf omp — ' " “ '
tet… PIRACETAM PtRACETAM Ể Ở (".
Ẹuưs 400 mg cưsuưs 400 mg cưsuưs ao« _ a>i -C
Diorophyl r l n Dlorophyl V ` ị . Ô
PIRACETAM PtRACETAM g . "U fC` …
capsuuasmm k Á cưsuưs4oom ỉ Á :: Ẹ Ji²g_
- _ - ;....… ———.*…t—……Ể ® 2 <
1 . 4! ! 3; Bffl'Ồẵlũu: Íỵ a _ 31JFÍĨẳJNẵSÌUỈJH^S I FAuẾACẳAFỈỄỆJr “5 g \ . Ơ r _ì
— … |rophyl Dtorophyl r i ` Dlorophy _ ịQớ, cj ”6 m—.
\ TAM I PIRACETAM PIRACETAM ỉ ~ `: p< | U
\ ưsaoo…b Á cưsuussaoom k A cưsuư.su , . -FJ> Cị
i \ r * ư Dlorophyl r Diorophyl ẵ › s .q 8
1 i … \ pmcema PlRACETAM s « , '
* l Á Ll d 01 0 | G \\ …J CẬPS.ULE…ẽ 490m2 . c.ee.suựquọg _.L l/
I ị ì` ]
. | Ẻ
i Í
, /
t /
Rt ThỔC bản theo đơn ỉ R Prescription only
1 SỐ dáng ký: VN- í Thành Phànĩ
t 6 _ i Mõi viên nang cứng chứa:
; Ị S '6 sx ' “” i _ Piracetam BP ......... 400 mg
i NSX : ddlm
Dmrophyl 4 … Dmrophyl …
` HD : ddlmmlyy các thđng tin khác: xin dọc từ hướng
I Ê dinsửdụngthuốc … theo
VI N NANG PIRACETAM 400 mg PIRACETAM CAPSULES 400 mg Bỏ qua… um-mõma uinh anh úng,
ị Nhiộtđộdưởl sd'c.
" i Đọckỹhưúngdẩnsửdụngưuủckhldt'mg
9ề xa tẩm tay ltỏ om
. . Sản xuất tai: . i
MICRO LABS LlMlTED ` '
l
" '10x10viênnong
92, SIPCOT. Hosuncas 126.
TAMIL NADU, AN ĐO i
' 10 x 10 copsules
Nhã nhập khấu:
WÍEEZ’
le9/
Viến nang Piracetam 400mg
Diorophyl 400mg
Thânh phần: Mỗi viên nang cứng chứa: Piracetam 400mg.
Tá dược: Colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, talc, microcrystalline cellulose.
Dược lực học: Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là
một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyến hóa của tế bảo thẩn kinh) mặc dù người ta
còn chưa biểt nhiếu vẽ các tảc dụng đặc hiệu củng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí
ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính cùa
cảc thuốc được gọi là hưng trí (như: piracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) lá cải thiện
khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số nảy được coi là có tảc dụng mạnh hơn
piracetam vẻ mặt học tập vả trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị
suy giảm chức năng, piracctam tảc dụng trực tiếp đến não để lảm tăng hoạt động của vùng
đoan não (vùng não tham gia vảo cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tinh tảo và ý thức).
Piracetam tảc dộng lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acctylcholin, noradrenalin,
dopamin… Điều nảy có thể giải thích tác dụng tích cực cùa thuốc lên sự học tập và cải thiện ~d
khả năng thực hiện cảc test vê trí nhớ. Thuốc có thế lảm thay đối sự dẫn truyền thần kinh và
góp phần cải thiện môi trường chuyến hóa để cảc tế bảo thần hoạt động tốt. Trên thực
nghiệm, piracetam có tảo dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyến hóa do thiếu mảu cục
bộ nhờ iảm tăng để khảng cùa não với tình trạng thiếu oxy. Piracetam lảm tăng sự huy động
vả sử dụng glucose mã không lệ thuộc vảo sự cung câp oxy, tạo thuận lợi cho con đường
pentose và duy tri tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hổi sau tốn `
thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng cùa cảc photphat vô cơ và giảm tích tụ
glucose vả acid iactic. Trong diều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy
piracetam lảm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyến ADP thảnh ATP; điếu nảy có thế là
một cơ chế để giải thích một sô tảo dụng có ích cùa thuốc. Tác động lến sự dẫn truyền tiết
acetylcholin (lảm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vảo cơ chế tảo dụng
cùa thuốc. Thuốc còn có tảc dụng lảm tăng giải phóng dopamin vả điều nảy có thế có tác
dụng tốt lên sự hình thảnh trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm
đau, an thần kinh hoặc binh thần kinh cũng như không có tảc dụng của GABA.
Piracetam lảm giảm khả năng kết tụ tiếu cầu vả trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất
thường thì thuốc có thế lảm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua
các mao mạch. Thuốc có tảo dụng chống giật rung cơ.
Ễn/g và hầu như
Dược động học: Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh c
hoản toản ờ ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gân 100%. Nồng độ đinh trong huyết tương (40
— 60 microgram/ml) xuất hiện 30 phủt sau khi uống một liếu 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch
não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2— 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đối khi điều trị dải
ngảy. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vảo tất cả các mô và có thề gua
hảng rảo máu —— não, nhau— thai vả cả các mảng dùng trong thấm tích thận. Thuốc có nông
độ cao ở vò não, thùy trản, thùy đinh và thùy chẩm, tiếu não và các nhân vùng đáy. Nửa đời
trong huyết tương là 4— 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6— 8 giờ. Piracetam không
găn vảo các protein huyết tương vả được đảo thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn Hệ sô
thanh thải piracetam cùa thận ở người bình thường là 86 mi/phút. 30 giờ sau khi uông, hơn
95% thuốc được thải theo nước tiếu. Ijlếu bị suy thận thi nửa đời thải trừ tảng lên: Ở người
bệnh bị suy thận hoản toản và không hôi phục thì thời gian nảy là 48 — 50 giờ.
Chỉ định:
Điếu trị triệu chứng chóng mặt.
Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh tảo, thay đổi
khí sắc, rối loạn hảnh vi, kém chú ý dến bản thân. sa sút trí tuệ do nhồi mảư não nhiếu o.
Chổng chỉ định:
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 mllphút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Thận trọng:
Vì piracetam được thải qua thận, nến nửa đời của thuốc tăng lến liến quan trực tỉếp với mửc
đó suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị
suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh nảy và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25
mg/IOO mi thì cần phải điều chinh iiếu:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 — 40 mllphút, creatinin huyết thanh lả 1,25 — 1,7 mg/ 100 ml
(nửa đời cùa piracetam dải hơn gấp đôi): Chỉ nến dùng l/z liều dùng bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 —— 3,0 mg/ 100 ml
(nửa đời của piracetam là 25 — 42 giờ): Dùng % liếu bình thường
Thời kỳ mang thai: ỉ
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nến dùng thuốc nảy cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên dùng piracetam cho người cho con bủ.
Tảc dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR >1/100
Toản thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức dầu, mất ngủ, ngủ gả.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Chóng mặt.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR:
Có thế giảm nhẹ tác dụng phụ cùa thuốc bằng cách giảm iiếu.
Ẩnh hưởng của thuốc đểu khả năng lái xe vã vận hânh máy móc: Do thuốc có thể gây
bôn chôn, nhức đâu, chóng mặt nến cân thận trọng khi lải xe và vận hảnh mảy móc sau khi
dùng thuôo.
Liều lượng và cách dùng:
Người Ión:
Liều khởi đầu là 2 viến (800mg Piracetam) x 3 iần/ngảy
Nếu thấy cảc triệu chứng đã được cải thiện, có thế giảm iiều còn 1 viên (400mg Piracetam) x
3 Iần/ngảy
Không được dùng quá liếu tối đa 12 viến (4, 8g Piracetam)/ngảy
Liều dùng có thế được điểu chinh tuỳ theo tuối của người bệnh hoặc mức độ trầm trọng của
các triệu chứng
Tương tác thuốc:
Vẫn có thể tiếp tục phương phảp điều trị kinh điến nghiện rượu (cảc vitamin và thuốc an
thần) trong trường hợp người bệnh bị thìếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tảc giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng
thời: Lú lẫn, bị kích thich vả rôì loạn giâc ngủ.
ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ôn định bảng warfảin lại tăng iên khi dùng
piracetam.
Quá liều và xử trí.
Piracctam không độc ngay cả khi dùng liếu rất cao. Không cần thiết phải có những biện phảp
đặc bìệt khi nhỡ dùng quá iiểu.
Đóng gói: Hộp 10 vi x 10 viên nang cứng.
Bảo quản: Nơi khô mải, trảnh ảnh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 4 năm kể từ ngảy sản xuất.
E Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẳn thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
C] Thuốc nảy chỉ được bán theo đơn cúa thầy thuốc.
Ủ Không được dùng thuôc quá hạn sử dụng.
Nhà sân xuất:
MICRO LABS LIMITED _
92, Sipcot, Hosur — 635 ]26, Tamil Nadu. An Độ.
TUQ. C_ỤC TRUỞNG
P.TRUONG PHÒNG
Jiỷugẫn Jfễlả( "lổìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng