IfZ/ĐẢGF
BO Y TẾ
C
J).
..( A .
1 v
D W.
.V. L
L D
N .
…x. &
[ KÌ .…
` _
.( …A đ
H
I \.
` Đ .…
»Ểẫnr xmsẹm
m..c .… … E..…CẾCĨễ UC. … \ EC ..:.ỀỂ
XOOỄỔ XOOỄỔ
za… 6 mã ẵẫ ầẵ ồ ổ
3Ê ,… N En. ỄCỄ2 ac. …… … EO.ỄỊỄ
XOOỄỔ xOo.Ễo
za… 6 mã ẵỉ ẵổ ao ›õ
35 … _ _cr .: .ẵẳ ): u. En «ĩ. .ỉễ
xOo.ãõ XOOỄỔ
z:m .o ….z ẫẫ …Ễõ mo ›6
I.; …. i Ểh. ẫG.ĐẺ DẺ … … ỄCL.ẻ .....<.
xOOỄỔ XOOỄỔ
za… 6 mã ẵ.ỉ 926 %… ›õ
UỆ «. R EC u.…Gỉ2 UỀ o … ÊD Ềcỉẵ
XOO:ẺD
on: Eo…ẵ
:ẵuỄnc. oẵ ›:ẵfỉo ouoư
:SEEu 3 can Ễ So ẵ3.
ồ.ẫouẵcuằ …szF O2 z <> nỔI z 0200 IU 20 mllphủt) không cần phải điều chinh liều meloxicam. Meloxicam
không thẩm tảch được.
cui ĐỊNH
— Điều trị triệu chứng lâu dải cùa bệnh thoải hóa khớp, viêm cột sống dính kh’ ` cảc bệnh
khớp mạn tính khác.
`: è?
4
.' 21
Ị'ạ
ồ
\
CHỐNG cui ĐỊNH
— Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không
steroid khảc. Không được dùng meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản,
polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc phủ Quincke, mảy đay sau khi dùng aspirin hoặc cảc
thuốc chống viêm không steroid khảc.
— Loét dạ dảy- tả trảng tỉến triền.
— Chảy mảu dạ dảy, chảy máu não.
— Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
Phụ nữ có thai và cho con bủ.
LIÊU DÙNG-CÁCH DÙNG:
— Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dinh khớp: 2 viên/ ] lần/ngảy.
— Khi điều trị [âu dải, nhất là ở người cao tuối hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ,
iiều khuyến cáo lả ] v1en/ ] lần/ngảy.
— Không được vượt quá liều 2 viên/ngảy
— Đợt đau cấp cùa thoải hóa khớp: [ vỉên/lầnlngảy. Khi cần (hoặc không đỡ), có thế tãng tới
2 viên/lần/ngảy.
— Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo ] viên/l lần/ngảy.
— Suy gan, suy Ihận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; nếu suy nặng, không dùng.
— Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá ] viên/ngảy.
— Trẻ em dưới 18 tuồỉ: Độ an toản và hiệu quả chưa được xảc định.
Hoặc theo sự hướng dẫn cùa thầy thuốc.
TƯO’NG TÁC THUỐC
— Thuốc có tác dụng hiệp đồng tăng mức trên sự ức chế cyclooxygenase với cảc thuốc
chống viêm không steroid khác ở liều cao lảm tăng nguy cơ loét dạ dây—tả trảng và chảy máu, cho
nên không dùng meloxicam cùng với cảc thuốc chống viêm không steroid khảo.
— Thuốc chống đông mảu dạng uống, ticlopỉdin, heparin, thuốc lảm tan huyết khối:
Meloxicam lảm tăng nguy cơ chảy mảu, do vậy trảnh phối hợp. Trong quá trình điều trị cần theo
dõi chặt chẽ tảo dụng chống đông mảu.
-— Lithi: Meloxicam lảm tăn nồng độ lithi trong máu, do vậy cần phải theo dõi nồng độ Iỉthi
trong máu trong quá trình dùng kêt hợp hai thuốc với nhau.
— Methotrexat: Meloxicam lảm tãng độc tính cùa methotrexat trên hệ thống huyết học, do đó
cần phải đếm tế bảo mảu định kỳ.
— Vòng tránh thai: Thuốc lảm giảm hiệu quả trảnh thai cùa vòng trảnh thai trong tử cung.
— Thuốc lợi niệu: Meloxicam có thề lảm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bị mất
nước. Trường hợp phải dùng phối hợp thì cần phải bồi phụ đủ nước cho người bệnh và phải theo
dõi chức năng thận cẩn thận.
— Thưốc chống tăng huyết ảp như: Thuốc ức chế ơ-adrenergỉc. Thuốc ức chế enzym chuyển
dạng angiotensìn, cảc thuốc giăn mạch: do meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin nên lảm
gỉảm tảo dụng giãn mạch, hạ huyết' ap cùa cảc thuốc phối hợp.
— Cholestyramin: Choiestyramin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa lảm giảm hấp thu,
tảng thải trừ meloxicam.
— Cyclosporin: Meloxicam lảm tăng độc tính trên thận do vậy, khi phối hợp cần theo dõi
chưc năng thạn can thạn
— Warfarin: Meloxicam có thể lảm tăng quá trinh chảy máu, do vậy cần phải t effli
gian chảy máu khi dùng kèm.
— Furosemid vả thiazid: Thuốc lảm giảm tảc dụng lợi niệu cùa furosemid, nhóm t iazid.
THẶN TRỌNG
cp
`EDI
ẨT.T
— Mặc dù thuốc ưa ức chế chọn lọc COX- 2 nhưng vẫn có thể gặp một số tảc dụng không
mong muốn như cảc thuốc chống viêm không steroid khảo nên khi dùng meloxicam phái hết sức
thận trọng ở những người bệnh có tiền sử loét dạ dảy tả trảng, người bệnh đang dùng thuốc chống
đông mảư vỉ thuốc có thể gây loét dạ dây tả trảng, gây chảy mảư. Để giảm thiều tảc dụng không
mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tảc dụng trong thời gian ngắn nhất có thế.
— Trong quá trình dùng thuốc có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu
loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay.
— Meloxicam ức chế tống hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưởi máu thận. Những
người bệnh có giảm dòng mảu đến thận hoặc giảm thể tích mảư như suy tim, hội chứng thận hư,
xơ gam, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hảnh cảc phẫu thuật lớn cần phải
kiềm tra thế tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam
-— Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoảng qua transaminase hoặc các thông số đảnh giả chức
năng gan khác nhau. Khi các thông số nảy tảng cao vượt giới hạn bình thường có ý nghĩa hoặc là
tăng kéo dải thì phải ngừng dùng meloxicam.
- ó những người bệnh bị xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn dịnh khi dùng thuốc không cần phải
giảm liều.
— Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meioxicam.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
— Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quải thai của meloxicam. Tuy nhiên,
meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 thảng cuối thai kỳ vì
sợ ống động mạch đóng sớm hoặc cảc tai biến khác cho thai nhi.
— Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì
không nên cho con bủ.
TÁC ĐỌN G CỦA THUỐC LÊN VẶN HÀNH MÁY MÓC VÀ LÁ] XE:
— Thuốc có thể gây ra tảc dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất
không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động nảy.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ.
— Hiện nay chưa có thuốc đối khảng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá
liều, ngoải biện phảp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng bỉện phảp tăng thải trừ
và giảm hấp thu thuốc như: rứa dạ dảy, uống cholestyramin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
— Cũng giống như cảc thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam thường gây
ra cảc tảo dụng không mong muốn ở nhỉếu cơ quan đặc biệt là trên đường tiêu hóa, mảư,
thận và ngoải da. Vì vậy để hạn chế tảo dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa nên
uống thuốc ngay sau khi ăn.
T hưởng gặp, ADR > 1/100
— Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ia chảy, thiếu
mảư, ngứa, phảt ban trên da.
— Đau đầu, phù.
[: gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-— Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dảy—tá t , chảy
máu đường tiêu hóa tiềm tâng.
— Giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu.
— Viêm miệng, mảy đay.
Tăng huyết ảp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
Tăng nồng độ creatinin vả ure mảư đau tại chỗ tiêm.
— Chóng mặt, ù tai và buồn ngù.
Hiểm gặp ADR < mooo
- Viêm đại trảng, loét thùng dạ dảy — tả trảng, viêm gan, viêm dạ dảy.
— Tăng nhạy cảm cùa da với ặnh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-
Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
— Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cảch xử trí ADR
Xem thêm mục Thận trọng
Để giảm thiểu tảc dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa cùa me]
ngay sau khi ăn hoặc dùng kết hợp với thuốc kháng acid và bảo vệ niêm m,
Thông báo với bác sĩ các tác dụng không muốn gặp phải của thuốc
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ảnh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Không sử dụng quá hạn ghi trên bao bì
TIÊU CHUẨN: TCCS số osso-ra-ozz-os
Logo công ty: ITIEDIS’UH
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phấm ME Di SUN
Địa chỉ nhà sản xuất: Số 521 khu phố An Lợi, phường Ho
Điện thoại: 0650 3589036 — Fax: 0650 3589297
. Ă Á Ả
am, can uong thuoc
dây.
' tx.Bến Cát, T.Bình Dương
ình Dương, ngảy 05 tháng 09 nãm 2016
G“ e,esJ c cơ sở đăng ký thuốc
ose
TUQ.CỤC TRUộNG
P.TRUÒNG PHONG
%“ ›/Ỉỉỡnẩ Jfỉzny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng