lỈỮỮÍỔJM
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC ,…
ĐÃ PHÊ DUYỆỀĂVỷ / \
Lân đẩuỌỜJỸỄỮJẤZỌ/Ệẽữ' _m_g… ũmừwk ĐAỊ mẸN
= ẵ—Ềf fẢN PHầưh
*' `*3 ưấoơ:" 'Í-ạĩrưẽ ưW~2ầ f—nguv. ; Tẫỉ ìHAhH P} Hôịrh
' \
_uu .__\_’,Ì HÀ NỘI
'_`NNt "Ă v\_,/Ộ \ò-Ồ
e: \ỉz ’
GOXIN—
` ~ — RICHTER 0,25ỳmgý ýý ý _____
mooxm- , ~
“" 0 RICHTER 0,25mg Ễ
Digotin 025 rrg ẵ
i
. ỉ“
Hộpllọx50vúnnén oi
23
no`
1 n . I gllẵ0nfglN-RICHTER
RG LK_UJ
› . og 1…
@ GEDEON mcmea
' n I . Aglảg0XlN—RICHTERU
-acơ r cv Mỏ ennen Jc~. 13~\gdqcv
CP:ỄCGÁNINEODW ljruócuóN_c cưu…
ocnlomn cAcn DÙNG uEu oùucv cAẹ'
mo~cmmAc xmxmmonblơmlónco sú
ouwcxtmmeo o€xubamnfm oocn
ru`JơucnẮusứwmmbcxmofmc nAoouAu
NOÌKHORÁO NHIEIDOMIm
A AA\WVOO \]rl
AA.ẦA MA ửJ KSN
VƠVH I“ 91?
f…n… , VN `
DIGOXlN-RICHĨER Ắ~v 50x
upuv`mm …
›ch unbrr K-Ì208—2 O
mean …zz 31131151 mm
. F zoo . P zao . P am embossỉns
bẹn re*el [… …e 55 pỔ 'reg igyzè: \ịwre"
eduv đam 2014.0131. KRGdl7~5/SJ
Lgm'ulư. devgne Mòni
;Ề
ĐAIDăỆN A
… THANH PHO,Ệ
Ễ^ 5g+ÀNÔI 9
%:
O\ồ
Rx DIGOXINr
RICHTER 0,25m
01…025m \ỉ 2/'
cỗcu nipunou wóẹủò olamcuúmol um. Sobe ln… `——…ỂI
muc: uÍmo mucẵmtmfv uu ĩẵxn HD DDNWV'
WKỀ IAOWẤNMJ
Mlơộmở
'Ắem 'n'nt mzùgn:…luy VN
DIGOX | N-R I c HTE R …
t:p.sfđype lbl
my: 'numbm K-1228-1 .7
me f…e 70125 mm
wưwủưnbv . P 200 . P 280
beluméleUlcnl uu Ả pl ~;g. ọ:me: …mmưv
dỏw "dcớe 20\ 4 .OẢ. l 3
_gmhkmfde-ugnlr Oui
."
r. .\ `r r ;~ n ^ \
' Vl`mẫ r'f1'ghẵLJ `
HƯỚNG DẨN sử DỤNG TẺUỐèN f“^ễỉ~' ,\ 1²1\
—;Lỵmi Tns.rsrg PỊIOJẸ/JJ
.: " ' Ả"J/
DIGOXIN-RICHTE _ _
\\Ẹ HA nọa _/
Rx-Thuổc nảy chỉ dùng theo đơn cũ ² ²"Jj f’
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng rrước khi dùng.
Nếu cần rhêm thóng tỉn xỉn hỏi ý kiển bác sỹ
Đê xa tâm tay lrẻ e;mvl
TÊN SẢN PHẨM
DIGOXIN-RICHTER
TÊN HOẠT CHẤT VÀ HÀM LƯỢNG
Hoạt chất là digoxin 0.25 mg cho mỗi viên.
cÁc THÀNH PHẨN KHÁC
Các thănh phẩn khác lã keo silica khan, magnesi stearat, gelatin, bột talc, tinh bột ngô,
lactoza monohydrat (75.25 mg).
DANG BÀO CHẾ
Viên nén
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Viên nén mâu trắng nhở, không mùi, hình đĩa, dẹp, có bờ cắt. một mặt có khẩc chữ “D”. Mặt
có vết bẻ viên thuốc có mảu trắng.
QUY cÁcu ĐÓNG GÓI
50 viên nén được đóng trong 1 lọ mău trắng, hộp 1 lọ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: com A05
Digoxin, hoạt chất cũa thuốc năy có tác động ức chế trực tiếp enzym Na/K—ATP gắn kết văo
mảng lăm phóng thích Na" từ cơ tim qua một cơ chế vận chuyển tĩch cực. Do sự ức chế năy,
nỗng độ Na" nội bảo tăng và nồng độ K+ nội băo giãm. Do tăng nổng độ Na* nội bảo, nống
độ Ca” nội băo tăng.
Digoxin thuộc nhóm các dẫn chất glycosid tim, tác động trên cơ tim tùy theo liều. Nhờ văo
tác động tích cực trên sự co thắt của tim nên digoxin lảm tăng sức co tim, tăng đẩy máu ra
khỏi tâm thất trong giai đoạn tâm thu, lảm giảm áp suất cuối tâm trương cũng như lã giãm
kích thước dãn tim. Từ đó, khi dùng trong suy tim sung huyết, digoxin cải thiện chức năng co
vã lăm giãm lượng oxy tiêu thụ ở cơ tim và do sự giảm áp suất tĩnh mạch phổi, digoxin cãi
thiện tình trạng khó thở và khó thở khi nằm.
// ” “Ỉ\s`
1 Lư… DEN
Nhờ tác động giống thẩn kinh phế vị trên xoang vả nút nhĩ thất nghĩa lã lảriàg (am TẾ<ÀẾỆ ỂạỜJ
truyền của sợi nút digoxin có tác động giăm thời gian và tốc độ do đó lăm `
kích thích độ dẫn truyền. \
Có tác dụng tích cực trên sự tưới máu digoxin gia tăng tính tự động cũa cơ timi`hminfnh
kích thích ngoại lai.
Ở những liễu cao. digoxin hoạt hóa thẩn kinh giao cặmữ
!
|
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Digoxin được hấp thu từ đường tiêu hóa qua sự khuếch tán thụ động. Sinh khả dụng
của thuốc văo khoăng 70%. Thực phẩm ăn văo cùng lúc lảm giãm tốc độ nhưng không ãnh
hưởng đến mức độ hấp thu. Ăn nhiễu thức ăn xơ lâm giãm lượng digoxin được hấp thu. Vãi
chủng vi khuẩn trong ruột lăm biến đổi digoxin thãnh dẫn chất không có tác dụng trên tim (ví
dụ như dihydroxydigoxin), từ đó chúng lăm giảm hiệu quả mong muốn.
Phân bố: thuốc phát huy tác dụng từ 30 phút đến 2 giờ sau khi uống, trong khi tác động cực
đại của digoxin đạt được trong vòng 2-6 giờ. Digoxin được tĩch lũy trong nhiếu mô khác nhau
bao gốm cơ tim vả tác động của nó có liên quan chặt chẽ với nống độ digoxin ở trạng thái ổn
định có liên quan với sự tích lũy ở mô hơn là nồng độ đỉnh trong huyết tương. Digoxin đi
xuyên qua hảng răo máu não vả qua nhau thai. Vảo khoảng 20—25% thuốc được gấu văo
protein huyết tương.
Thảì trừ: Digoxin được thải trừ qua thận. Khi được truyền qua tĩnh mạch có khoảng 50—70%
digoxin được bải tiết qua nước tiểu ở dạng không biến đổi trong khi phẩn còn lại của liều
được thãi dưới dạng chuyển hóa. Thâi trừ qua thận tỉ lệ với tốc độ lọc cẩu thận. Trong trường
hợp bình thường thời gian bãn thải cũa digoxin lả 1.5 đến 2 ngăy nhưng cũng có thể dăi đến
4—6 ngăy ở những bệnh nhân vô niệu. Không thể lảm thâi trừ digoxin ra khỏi các cơ quan
bằng thẩm phân hay thay mãu.
cui ĐỊNH
— Suy tim sung huyết: Chủ yếu trong các ca suy tim cung lượng thấp. digoxin được chỉ định để
bù đắp tình trạng thiếu hụt vả duy trì tình trạng nảy, đặc biệt khi ngưởi bệnh suy tim kèm
rung nhĩ hoặc cuống động nhĩ.
- Rung nhĩ
- Cuồng động nhĩ
— Nhịp tim nhanh trên thất kịch phát
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Đã biết quá mẫn với các thuốc digitalis, hoặc với bất kỳ thănh phẩn nảo của viên thuốc.
Loạn nhịp thất trầm trọng (rung thất hoặc nhịp nhanh thất).
Nhịp tim chậm trẩm trọng.
Phì đại tắc nghẽn cơ tim (HOCM)
Hội chứng Wolff—Parkinson-White có kèm theo rung nhĩ (vì digoxin có thể lăm nhịp tim
nhanh thất hoặc rung thất đến sớm).
Viêm mảng ngoải tim co khít mãn tính.
/ỄỔ VAN ……n \
, ( nm. “ả N \ỉ\
Block nhĩthât độ 11 vã III. TAI THAhH p, Ó, …
Trong trường hợp bệnh nhân tãng cãm xoang động mạch cãnh hoặc bệnh h_ Ầ\oạng,rkĩmong… Ệx/
được dùng digoxin trước khi đặt máy điều hoả nhịp tim, vì digoxin có thể ' ,ìIhtp…
chậm trầm trọng hoặc block nhĩ thâ't. `
\Ể
A/
CÁCH DÙNG —LIỄU DÙNG
Liều lượng vả thời gian dùng Digoxin-Richter 0 ~ sĩ quyểt định. Cẩn phãi tuân thủ
nghiêm ngặt các hướng dẫn của bác sĩ.
Nhu cầu về liều glycosid tim đối với mỗi người bệnh khác nhau rất nhiều. do đó phải xác định
liều cho rừng người bệnh dựa trên rình trạng bệnh. chức năng thận, các bệnh kèm theo, tuổi
của bệnh nhân, trọng lượng cơ thể không mõ. các thuốc dùng đồng rhời vả đáp ứng liều của
người bệnh.
Đinh hướng chung:
[. Điểu trị loạn nhịp nhĩ cẩn dùng liếu cao hơn so với liều điều trị suy tim.
2. Định liều digoxin phăi cân nhắc trọng lượng cơ thể không mõ, vì digoxin không phân bố
vảo trong mô mỡ.
3, Nếu có điều kiện, đánh giá chức năng thận bằng cách theo dõi độ thanh thãi creatinin.
4. Ngoăi việc đánh giá trọng lượng cơ thể, tuổi tác cũng lả một yếu tố quan trọng khi định
liều cho trẻ em vã trẻ sơ sinh.
5. Cẩn cân nhắc các yếu tố: cân bằng điện giâi, mức độ oxy hóa mô, chức năng tuyển giáp,
các bệnh mắc kèm vã thuốc dùng kèm khi định liều thuốc.
Người lớn:
Có thể khởi đẩu với liều duy trì hoặc liều tấn công.
1. Điều Irị digitalỉs nhanh vởi Iiểu tẩn công
- Liều tấn công dự kiến phãi được chia lâm nhiều lấn trong 24 giờ. Lẩn đẩu cho dùng Vz liều
tấn công vả theo dõi bệnh nhân. tùy theo đáp ứng thuốc của người bệnh, cho uống tiếp các
phẩn còn lại mỗi 6-8 giờ.
— Liều thông thường cho những người chưa từng điều trị với digitalis vã có chức năng thận
bình thường: khởi đẩu uổng 0,5 - 0.75 mg (2 — 3 viên nén), sau đó mỗi lẩn uống 0,25 mg (!
viên) cứ mỗi 6 giờ cho đến khi đạt hiệu quả điều trị mong muốn. Tổng liều iả [ — 1,5 mg (4 -
6 viên nén) trong 24 giờ.
— Hăm lượng điều trị của thuốc trong máu văo khoảng 0,8-2,0 ng/ml. Để định lượng hăm
iượng thuốc trong máu` phẩi lấy mẫu máu sau khi uống liều cuối cùng ít nhất lả từ 6-8 giờ.
— Trường hợp suy thặn, liều tẩn công dự kiến không được vượt quá 6-lOụg/kg thể trọng.
2. Liều duy trì sau khi điều trị digitalis nhanh và digitalỉs chậm với liều duy trì.
Với người có chức năng thận bình thường, liều thường dùng hăng ngảy lã 0,125-0,375 mg (“Jz-
le viên). Trong một số trường hợp, chủ yểu lả người có thể trọng không mở cao, có thể cẩn
liều hăng ngãy đến 0,5 mg (2 viên).
Khi dùng liễu duy trì, có thể đạt tình trạng ổn định sau 6-7 ngăy dùng thu i—Igịịịụiị bệgịtlịl
cã liếu tấn công và duy trì, trong trường hợp người bệnh suy chức năng thận; ugÀlNộgy/êkịỵ.’
thiểu năng tuyến giáp vả thể trọng không mở thấp. ~ơỉgỊ>…J/… , /
Ĩ`/
Người cao tuổi ... /
Phải giảm liều, cả liều tấn công vã duy trì. Liều hấn gảy 0,125-0,25 mg thường cho kêt
quả thỏa đãng.
Trẻ em
Cần Ihãm dò liều cho rừng cá nhân. Do sự khác biệt lởn về nhu cầu liều digitalis giữa từng cá
thể, những lỉều khuyến cáo dưới đây chỉ là liều trung bình cho rừng nhóm tuổi:
Trẻ nhỏ sinh non đặc biệt mẫn cãm với digitalis, trong khi trẻ tử 1 tháng đến 2 tuổi có nhu
cẩu liều cao hơn trẻ lớn.
Trẻ em có chưc năng thận vả thể trọng không mở bình thường. liễu lhông lhường như sau:
Liều tấn công:
từ 2 đến 5 tuổi: 30-40ụg/kg thể trọng
từ 5 đến 10 tuổi: 25-35ụglkg thể trọng
trên 10 tuổi vã người lớn: có thể tĩnh theo thể trọng ( lO—lSụg/kg thể trọng).
Nên dùng liều khởi đẩu bằng % liều tấn công dự kiến rồi chia nhỏ nửa còn lại lăm nhiều
phẩn vã cho uống mỗi 6-8 giờ, tùy theo đáp ứng liều.
Líều duy trì: thông thường từ 25-35% liều tấn công
Vì không thể bẻ viên thuốc Digoxin—Richter thãnh nhiếu phẩn bằng nhau, nểu có thể được thì
dùng các dạng bảo chế khác (như thuốc giọt) cho trẻ em vả nhũ nhi.
Nếu cảm rhấv tác dụng cũa Digoxin-Richter qua' mạnh hay qua' yểu nên báo ngay cho bác sĩ
điều trị hoặc dược sĩ.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Cẩn thận trọng đặc biệt khi dùng digoxin cho các trường hợp nhối máu cơ tim cấp hoặc bệnh
phổi trầm trọng vì những người năy mẫn cãm cao độ với chứng ioạn nhịp tim gây bởi các
thuốc digitalỉs.
Nên ngửng uống Digoxin—Richter hai ngảy trước khi dự định khử rung tim, nếu không sẽ có
khả năng xây ra rung tâm thất kháng trị. Trong trường hợp bắt buộc phải khử rung tim cho
bệnh nhân đang điều trị với digitalis thì nên giãm điện áp.
Bệnh nhân điểu trị với digitalis khi thực hiện thử nghiệm gắng sức có thể có những thay đổi
ST—T giả.
J_… ”' " rJ DHJTJu "\
Nên thường xuyên theo dõi nống độ điện giãi trong huyết thanh và chức năng. thậửi ti'ợùig khỉ \
điều trị với digoxin. ỸÌ [ — '
Digoxin không có chỉ định trong điều trị nhịp xoang nharđítíiĂỆ/Ếcó kêt hợp lvời suy ti'rri./
Các chế phẩm digitalis ít hiệu quả trong suy tim cung lượng cao (nghĩa lả sùyJ_irÉịễẵìijoi
động mạch — tình mạch, thiếu máu, nhiễm trũng hay cường giáp).
Loạn nhịp tâm nhĩ kết hợp với cường giáp thường đề kháng với điều trị bằng digitalis, trong
khi những liều thấp hơn liều bình thường lại được dùng trong trường hợp nhược giãp.
Tăng calci huyết, hạ kali huyết, hạ magnesi huyết có thể lảm tăng nhiễm độc digitalis do đó
cẩn phải đưa các ion nảy trở về mức bình thường trước khi bẩt đẩu trị liệu với digoxin.
Hạ calci huyết có thể lăm cho digoxin mất tác dụng.
Trong trường hợp không dung nạp Iactose nên lưu ý lả mỗi viên nén có chứa 75.25 mg
Iactose monohydrat.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thông báo ngaty cho bác sĩ biết nếu bạn đang có thai hay đang cho con bú sữa mẹ.
Chưa có dữ liệu về tác động gây độc trực tiếp hay gián tiếp của Digoxin trên phôi thai.
Digoxin qua được nhau thai, nồng độ digoxin huyết thanh thai nhi tương đương nồng độ trong
huyết thanh mẹ. Digoxin được tiết một phẩn văo sữa mẹ. Mức độ mẫn cảm của các trẻ sơ
sinh với chếphẩm digitalis khác nhau nhiều.
Lái xe vã điểu khiển máy móc:
Digoxin-Rỉchter không ảnh hưởng trên các khả nảng nãy.
TƯỢNG TÁC THUỐC vÀ cÁc DANG TƯỚNG TÁC KHÁC
Các thuốc C orticoid, rhuốc lợi niệu quai, tiazides, thuốc nhuận irảng, ampholericin B. thuốc
đối khángfi; (vỉdụ như salbutamol) có thể lảm giảm kali huyết, vả giãm magnesi huyết qua
đó lăm tãng độc tính của digoxin. Nên bình thường hóa mửc kali huyết thanh trước khi điếu
trị với digitalis.
CaIcí, đặc biệt sau khi truyền tĩnh mạch, có thể gây loạn nhịp trẩm trọng ở bệnh nhân đang
dùng digitalis.
Quinidin, các thuốc đối kháng calci, amiodaron. proquenon. fiecainid, indomethacin.
irraconazol vả một sổkháng sinh ( ví dụ etythromJtcin, tetracyclin) có thể lăm tăng nồng độ
digoxin trong huyết thanh và do đó lăm tăng nguy cơ ngộ độc.
Đồng trị liệu với thuốc kích thích giao căm lảm tăng tỉ lệ ioạn nhịp tâm thất do cả hai thuốc
đểu lăm tăng hoạt tính ổ dẫn nhịp lạc chỗ.
Các tác nhân lảm tăng nồng độ kali huyết thanh (ví dụ như spironolacton, amilorid.
trỉamreren, muối ăn. succinylcholin) có thể lảm tăng đột ngột kali từ cơ, dẫn đến loạn nhịp
tim ở những bệnh nhân đang điều trị với digitalis.
Phối hợp digoxin với các thuốc chẹn beta hoặc đổi kháng Ca có thể gây ngưng tim hoản toản
do chúng lảm tăng tác động lên nút nhĩ thất.
Phen_vtoin có thể lảm giăm nống độ digoxin trong huyết thanh ở trạng thái ổn định.
/ĩụị
I
Các ihuôc lrung hòa acid, kaolin—pecrin, sulfasalazin neomycin choles ra in, Wôfiắ'ồ tậ,ẹỄ
nhân chông tân sinh. metociopramiđ lảm giăm sự hâp thu cũa digoxin vảuzo tHễ' lèầỷ’ì rả BẵtỄ/,
\ Hn IVOi
hoạt digoxin. / \. . _
Vải khảng sinh có thể lăm tăng hấp thu digoxin ở đường ruộJN. V "\\ỆJ/
Thông qua cơ chê lảm giãm nhu động ruột, propanthelin " phenoxyiat lảm tăng hâp thu
digoxin vả có thể lảm tăng ngộ độc.
Thực phẩm ăn văo cùng lúc lăm giảm tốc độ nhưng không ãnh hưởng đến mức độ hấp thu.
Ăn nhiều thức ãn xơ lảm giãm lượng digoxin được hấp thu.
QUÁ uỄu VÀ ĐIỄU TRỊ QUÁ LIỄU
Quá liều digoxin xãy ra tương đối thường xuyên vì digoxin có biên độ giữa liều điều trị và
liều gây độc hẹp.
Triệu chưng: buồn nôn, ói mửa. chán ãn có thể có tiêu chảy hoặc không, đau bụng, tiểt nhiều
nước bọt vả chảy mồ hôi là những dấu hiệu sớm của quá liều. Có thể xãy ra các triệu chứng
thẩn kinh trung ương như nhức đẩu. đau mặt, mệt mỏi suy nhược, liệt nhẹ, trẩm cãm, ão giác,
mất phương hướng và rối loạn cảm nhận mău. Loạn nhịp tim bất kỳ loại năo có thể phát triển
từ một trong các triệu chứng ở tim. Ngoại tâm thu thất. mạch nhịp đôi, mạch nhịp ba, nhịp tim
chậm, rối loạn dẫn truyền. block nhĩ thất. nhịp tim nhanh nhi có hay không có block nhĩ thẩt,
nhịp lạc chỗ (vùng nói), nhịp tim nhanh thất, rung thất lả những triệu chứng thường gặp.
Quãng PQ bị kéo dăi trong điện tâm đồ có thể là một dấu hiệu sớm. Quãng ST dốc xuống
hình thuyền là một triệu chứng tiêu biểu; tuy nhiên có thể đó không phải là dẩn hiệu của ngộ
độc mã có thể chi lả hậu quả của đìều trị với digitalis.
Ở trẻ em các dấu hiệu ngộ độc sớm với một phẩn lả triệu chứng tiêu hóa vã một phẩn lả loạn
nhịp tim, thường gặp nhất là rối loạn dẫn truyền. nhịp tim nhanh nhĩ cỏ block, ít gặp loạn
nhịp tim thất.
Điếu trị qua' Iíễu:
Trong trường hợp quá liều nhẹ phải tạm ngưng uống digoxini thường thì chỉ cẩn theo dõi
bệnh nhân vã đưa nổng độ kali huyết thanh về lại bình thường lả đủ.
Nếu cẩn, có thể cho uống các thuốc chống loạn nhịp (atropin. lidocain, phenytoin, v.v.). Có
thể cẩn phăi đặt máy tạo nhịp hoặc khử rung tim, tuy nhiên trường hợp khử rung tim có nguy
cơ gây tăng rung thất kháng trị liệu. Lợi niệu bẩt buộc, thẩm phân hay truyền máu thường lả
không hiệu quả.
Quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến tãng kali máu gây tử vong. Trong trường hợp nảy,
cùng với cho uống insulin và truyền glucose, có thể lảm thẩm phân nếu không cãi thiện được
tình trạng kali huyết cao.
Trong những trường hợp đe dọa tinh mạng, có thể dùng các kháng thể digoxin đặc hiệu.
TẤC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Íi i’iilVẮĨJỈ'HẸ :Ẩ\Ỉỳ
". —.#
lịp/
JJ" vi… PHỀu'Ề \
ẫ’ắ JM! \ ẩ—Nd
j TAỸ THẢNH ẵPdHOIỄ
.._`\
Tỉ lệ tác dụng không mong muốn lã 5-20 %, có khoảng 15-20 % tron
không mong muốn nghiêm trọng.
Tác dụng không mong muốn được liệt kê trong bãng dưới đây theo hệ c
_,
gặp- ,
A_W/
Hệ cơ quan Rất hay gặp Hiếm gặpf Rất hiếm gặp
(cô [hễ gặp ở tỉ lệ lên (có thế gặ p ở tỉ lệ lên (có thể gặp ở tỉ lệ lên đến
đến 1110 người) đến lllOOO người) ll10000 người)
Rối loạn hệ máu vả Giảm tiểu cẩu
bạch cẩu
Rối loạn dinh dưỡng Chán ăn
và chuyển hóa
Rối loạn tâm thẫn Lã nh cãm
Loạn tãm thẩn
Rối loạn hêgthẩn kinh Choá ng váng Đau đẩu
Rối loạn mắt Rối loạn thị giác
(nhìn mờ hay lóa
văng)
Rối loạn tim Mạch nhịp đôi Nhịp tim nhanh thâ't
Mạch nhịp ba Phân ly nhĩ thất
Kéo dải quãng PR Nhịp tiếp hợp (nút) gia
tăng
Ngoại tâm thu tâm thất
một ổ hay nhiễu ổ
Quả ng ST dốc xuống
Nhịp tim nhanh nhĩ có
biock
Block nhĩ thất
Rối loạn tiêu hóa Nôn Tiêu chảy Hoại tử xuất huyết ruột
Buổn nôn Đau bụng
Rối loạn da và mô Nổi ban sẩn, các phản ứng
dưới da da khác
Rối loạn ngực và Vũ to ở nam giới
hệ sinh săn
Rối loạn toân thân và Suy nhược
tại chỗ
BÃO QUẢN
Bảo quãn nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30"C .
HẠN DÙNG
2 nãm kể từ ngăy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
CHỦ sở HỮU GIẤY PHÉP LƯU HÀ
Gedeon Richter Plc.
H-l 103 Budapest, Gyỏmrõi út 19-21. Hun
/
Ngây duyệt lẩn cuối: 24 tháng 03 năm 2015
cục TRUỞNG
ẸUTỆuKỒNG PHÒNG
Jlỷuyen Jfay Jẳìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng