BỌ Y TẾ
CỤC QUAN LY DƯỢC _ _ _
ĐÃ P Ĩ t J" i cntqm:
I`IE Dbì ẸT . -Dléuirịviêmkhòp mqn.thoớihóo khôp.
* — Thổng kinh nguyên phót.
Lãn đẩU! 111. uícỄ... J ịâ/ % ~ Dou cõp(vièm sou ch6n thuong,sung nẻ) vò dou mợn.
…… Uóudủngũcóch dìnơ. Xi d † t“
cnóngehidtm: " °C '°rÌg_ °
1 /I Tòc … phụ: hướng dònsudụng.
, DỂXATÃM TAVTRỂ EM
E DỌC KỸ HUỞNG DÃN sù DỤNG TRUỚC KHI DÙNG
GMP - WHO _
o ùMwmơm Hộp]OvixìOwènnénbootmtrongmột
ỉ U _ --__ _ _ __
l " i- DICLOFENAC …::: ……
-- n
Ễ O DiclofenacnatrìSOmg |
ẵ’ "1 %“é %
10 m m…..2
2 i no—m u-m
> J -…nninq nunhumung
n oMcwcỏmhmuợc- vAnuntnuuuuòa -m-… "“ 1
OIMth nng m'numuoo 1
Wi-(ỦSDWI —:ch(DSD3W 1
Thủnh phởi:
Diclofenoc nctrt ......................................... 50 mg "… U-m
Tò duợc .......................... vd ........................... 1 vtẽn % %
` # …
Bòo quởt: Not khỏ. nhiệt dộ khòng quờ 30°C.
trónh ờnh sóng.
ĩìõu chuđn: DĐVN 1v
SĐK:
GMP ~ WHO .
Pxĩhuốcbóntheodon HộplOvtxtOvtènnènboot .
DICLOFENAC
Diclofenac notrì 50 mg
oOthcỏnúnoược- vl_nwn€numuóA
anngng- -TP.ltuhHoo
tetztomaaszovi mm»…
ị g MẢU NHÃN ĐẢNG KÝ THUỐC
_ẹ……m DICLOFENAC
H 85 55 40
KÍCH THườợ w°Ỉẫsxẫoimin )…
J… . ___ .
at… Sải
MAU SAC . 'iềm . i… 1
TỜ HƯỚNG DĂN sử DỤNG THUỐC
Rx Thuốc bán theo đơn DICLOFENAC
CÔNG THỨC: Cho 1 viên
Diclofenac natri ............................ 50 mg
Tả dược ............... vđ ...................... 1 viên PH N
,. DUOc-v HU
0 oidalw dro
(T á dược gồm: Tinh bột mi, Iactose, bột talc, povia'on K30, magnesi stearat,
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vi x 10 viên
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao tan trong ruột.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Diclofenac, dẫn chắt của acid phenylacetíc 1ả thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tảc dụng
chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế 111ạn11 hoạt tính của
cyclooxygcnase, do dó lảm giảm đáng kể sự tạo thảnh prostaglandin, prostacyclin vả tlưomboxan là
những chắt trung gian của quả trinh viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường iipoxygenase và sự kết
tụ tiễu cầu.
Giống như các thuốc chống viêm khỏng steroid khác, điclofenac gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng
hợp prostagiandin dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tảo dụng bảo vệ đưòng tiêu hóa). Prostaglandin
có vai trò duy trì tưới niảu thận. Cảc thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostagiandin
nên có thể gây viêm thận kẽ, viêm cẩn thận, hoại từ nhú và hội chứng thận hư đặc biệt ở những người
bị bệnh thận hoặc suy tim 111ạ11 tính. Với những người bệnh nảy, các thuốc chống viêm không steroid
1tó thể lảm tăng suy thận cấp và suy tim cẳp.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Diclofenac được hấp thu dễ dảng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn
nếu uống 1úc dỏi. Diclofenac gắn rất nhiều vởi protein huyết tương, chủ yếu vởi albumin (99%).
Khoảng 50% liều uống được chuyến hóa qua gan 1ần đầu vả sinh khả dụng trong mảu tuần hoản xấp xi
50% sinh khả dụng cùa liều tiêm tĩnh 1nạch. Nồng độ thuốc tối đa trong 1111yết tương xuất hiện 2 giờ
sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đển 6 giờ. Tảc
dụng của thuốc xuất hiện 20 - 30 phủt sau tiêm bắp, 30 - 60 phủt sau khi đặt thuốc vảo trực trảng, 60 -
120 phủt sau khi uống.
Nt'ra đời trong huyết tưong khoảng 1 - 2 giờ. Nừa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 — 6 giờ. Xấp
xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng cảc chắt chuyến lióa còn một phần hoạt tinh và dưới
1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyến hóa và đảo thải hinh
như không phụ thuộc vảo tuối, Nếu liều lượng và khoảng cảch giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ
theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị viêm khởp mạn, thoái hóa khởp.
Thống kinh nguyên phảt.
Đau câp (viêm sau chân thương, sưng nê) và đau mạn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn vởi diciofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khảc.
Loét dạ dảy tiến triển.
Suy gan hay suy thận nặng.
Người bị hen hay co thẳt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch.
Người đang dùng thuôo chống đông coumarin, người bị suy tim ứ mảu.
Người bị bệnh chất tạo keo.
Người mang kính sát tròng.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
- Dùng thuốc ngay sau khi ăn.
- Cẩn tính toản liểu dùng cấn thận, theo sự hướng dẫn cùa thầy thuốc. Thông thường ở một số bệnh có
thể dùng liều như sau:
Bệnh Ihẫp khóp:
+ Liều tấn cỏng: Ngảy 3 - 4 1ẩn, mỗi lẩn 1 viên.
+ Liềuduy tri: Ngảy 2 lần, mỗi lằn 1 viên.
Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: Ngảy 3 lẩn, mỗi lần 1 viên. Liều tối da 4 viên/ ngảy
Đau nii phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 2 viên, sau đó 1 viên, ba iần mỗi ngảy. Liều tối đa
khuyên dùng mỗi ngảy là 4 viên vảo ngả_v thứ nhắt, sau đó 111 3 viên/ngảy.
“TliuôC uông nguyên vỉên, không bé hoặc nhai viên”
THẶN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO KHI sử DỤNG T
Người có tiền sử ioét, chảy mảu hoặc thủng đường tiêu hóa. Ệ
Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toản thân.
N gưò'i bệnh tản g huyết ảp hay bệnh tím có 11 nước hoặc phù.
Người có tiểu sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dải ngảy bằng
diclofenac. ..-
Ngu’ò'i bị nhiễm khuấn.
Người có tiền sử rối loạn đỏng mảu, chảy mảu.
Cần khảm nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.
Diclofenac nhỏ mắt có thể kìm chậm liền sẹo.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng diciofenac cho người mang thai khi thật cẩn thiết và khi người bệnh
không dùng được cảc thuốc chống viêm thuộc các nhóm khảo và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhắt.
Không nên dùng thuốc trong ba thảng cuối thai kỳ (nguy co ức chế tử cung co bóp vả lảm ống động
111ạc11 đóng sớm, gây tăng ảp lực tiến tuần hoản không hồi phục, suy thận ở thai).
Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nảo có tảc dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể
cả diciofenac, vi ức chế phôi bảo lảm tố.
Thời kỳ cho con bú: Diclofenac được tiết vảo sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu vẻ tác dnng trẻn trẻ hú
111ẹ. N gu'ò'i mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuôo chông viêm không steroid.
SỬ DỤNG KHI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi dùng do thuốc có thể gây ta
tảc dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương như buồn ngù, ngủ gật...
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
(5 - 15% người bệnh dùng diciofenac có tác dụng phụ ở bộ máy tiêu hóa).
Chủ ỷ: Trong số các thuốc chống viêm không steroid. diclofenac độc hơn ihupr
thuôc it độc nhât nhưng vẫn hiệu quả.
nôn, ia chảy, trưởng bụng, chản ăn), gan (tảng các transaminase), tai (ù tai)
Ít gặp, 1/1000 < ADR < ]/100: Toản thân (phù, dị ứng (đặc biệt co thẳt phế quản ở người bệnh hen),
choáng phản vệ kể cả tụt huyết ảp, viêm mủi, mảy đay.
Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, lảm ố loét tiển triển, nôn máu, ia mảu, ia chảy lẫn máu,
kích úng tại chỗ (khi đặt thuốc vảo trực trảng).
Hệ thằn kinh: Buồn ngù, ngủ gật, trằm cảm, mẩt ngủ, 10 âu, khó chịu, dễ bị kich thích.
Hô hấp (co thắt phế quản), mắt (nhìn mờ, điềm tối thị giảc, đau nhức mắt, nhin đôi).
Hiểm gặp. ADR <1/1000: Toản thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.
Hệ thẩn kinh: Viêm mảng não vô khuẩn.
Mảu: Giảm bạch cầu, giảm tiêu cần, giảm bạch cầu trung tinh, tăng bạch cầu ải toan, giảm bạch cầu
hạt, thiếu máu.
Gnn: Rối loạn co bóp tủi mật, test chức nãng gan bẩt thường, nhiễm độc gan (vảng da, viêm gan).
Tiêt niệu: Viêm bảng quang, đải niáu, suy thận câp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
T liõng báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc \
HƯỚNG DẨN CÁCH XỬ TRÍ ADR "
Khi có triệu chứng dị ứng với dỉclofenac phải ngừng thuốc ngay. Điểu trị các tảc dụng phụ lả điều trị Ều_
triệu chửng và hỗ trợ, .ji'.
TƯO'NG TÁC THUỐC ờ
Diclofenac có thể lảm tãng hay ức chế tảo dụng cùa cảc thuốc khác. )
Khóng nên dùng díclofenac phối họp vởi:
Thuốc chống đông theo đường uống tỉ1heparin: Ngu> co gai) xuất I…) ết nặng.
Khảng sinh nhóm quinolon: Có thể gây co giật.
Aspirin hoặc glucocorticoid: Tăng nguy cơ tổn thưong dạ dảy - ruột.
Difiunisal: Có thể gây chảy máu rắt nặng ở đường tiêu hóa.
Lithi: Có thế lảm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh, khi dùng đồng thời phải điều chinh liều lithi.
Digoxin: Diclofenac có thể 1ảm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh vả kéo dải nửa đời của
digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2
thuốc.
Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac lảni tăng nguy cơ chảy máu.
Dụng cụ trảnli thai đặt trong tử cung: Có tải liệu nói dùng diclofenac 1ả111 mất tảc dụng trảnh thai.
Methotrexat: Diclofenac lảm tăng độc tính của 111ethotrexat.
..
A _ _
IU
Có lhể dùng diclofenac cùng với cảc thuốc sau nhung phải theo cỉõí scit người bệnh:
Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi cht'rc năng thận cùa người
bệnh.
Thuốc iợi niệu: Diclofenac vả lợi niệu có thề lảm tăng nguy cơ suy thận thứ phảt do giảm lưu lượng
máu đến thận vi diclofcnac ức chế prostaglandin.
Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đồifthuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
Dùng thuốc chổng toan có thế lảm giảm kich ứng ruõt bởi dỉclofenac nhưng1 lại có thể Iảm giảm r.ồng
độ diclofenac trong huyết thanh.
Cimetidìn có thề lảm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chủt nhưng không lảm giảm tác
dụng chống viêm của thuốc. Cimetidìn bảo vệ tả trảng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.
Probenecid có thề lảm nồng độ diciofenac tãng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Điều nảy có thể
có tảc dụng 1âm sảng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng iại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở
những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric f niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần
thì giảm liều diclofenac.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Ngộ độc cắp diclofenac biền hiện chủ yếu là các tác
dụng phụ nặng lên hơn. Biện phảp chung iả phải tức khắc gây nôn hoặc rừa đạ đảy, tiếp theo là điều trị
triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn vả rửa dạ dảy, có thể dùng than hoạt để giảm hắp thu thuốc
ở ống tiêu hóa vả ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiễu để điều trị ngộ độc diclofenac lả biện phảp dáng nghi
ngờ, vì thuốc gắn nhiều vảo protein huyết tương; tuy vậy gảv lợi tiều cũng có thể có ich nhưng nếu
dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và
ứ nước.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
T huốc nảy chỉ rlùng theo đơn của bác sỹ .
Nếu cẩn thêm thông tin hõiý kỉển của bác sỹ hoặc dược sĩ
Để xa tẩm với của Iré em
HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ảnh sảng.
TIÊU CHUẨN: DĐVN 1v
Nhã sân xuất và phân phổi
Công ty cổ phần Dược — Vật tư y tế Thanh Hỏa
Vãn phòng: 232 T rầu Phú — T ltảnlt phố Thanh hóa.
C ơ sở săn xuất: Số 04 Quang T rung — TP. T Iumh Hóa
Đỉện thoại: (037) 3852.691 - Fa. ': (037) 3724853
”\9/ Ngả_ttẮẵlliáng . K nã… 2014
. G GIÁM ĐỎC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng