…1hh
' Ỹi uAumúuxmoÀnsxýmuóc
(' …..'-Dl_ỳ
íỉũầừW DICLOFENAC
i 1.h…fflaìiế mnnư
>
cf
Ju _C Zư _c_ LAII’\ …ualupu/
“? ovuaamom
“ở ư.
We.
GMP - WHO
915131202264
GMP - WHO
gịlll IIiIII llũJllllllllll llll
Diclofènuc Nutri 75 mg…” 3 ml
Dỉc/qfènac Sodium 75 mg/ 3 ml
ị :
Ệ ả
: Z;
-
? Ễẫ
Ĩ'-' :Ễ
.n’ _5;
Ĩ= ịẳ
.ẫ: …“Ể.
:=< c=
gạả ỀẹẸl.
=.ĩ=l : !;
'íẵe ’lfz
ịi-J
~ẵ
ỉ `
.s
E
@
.
DICLOFENAC
DICLOFENAC
outanan … I
Nui! 1meinlh the nicimu! Ie1lil«
—
v
'
l
_
_
n
_
—
_
_
_
RX Prescriplion drugs
iini…ema \uđliim
l nm m…: lmh mu …uic ……mm
|
Rx lhuốc hán thcu đun
[ u1pmiimgu
lmlklthmu. :
ĐF'uưwunrưiw "“"`mủ'
EJx, u … … ouc DẤN ~n :mNe -\ MỤlluư:
nauoụ toa DUNỂ- …. 1hpllnr
\ 1 .
F S
…, Ễ
² 1
NHĂN one
Rx n…óckeaim
TỜ HƯỚNG DẨN sứ DỤNG THUỐC
Thuốc tiêm DICLOFENAC 75 MG/3 ML
CÔNG THỨC: Cho 1 ống x 3 ml
Diclofenac natri 75,0 mg
Tả dược vừa đủ 3,0 ml
Tá dược: Benzyl aIcohol, Propylen glycol, Natri metabisulfit,
Glutathion, Ethyl Iactat, Natri hydroxyd IN, nước cất pha tiêm.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 ống x 3 ml.
ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC:
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetỉc lá thuốc chống viêm không steroid. Thuốc
có tảc dụng chống vỉêm, giảm đau và gỉảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh
hoạt tính của cyclooxygenase, do đó lâm giảm đáng kể sự tạo thảnh prostaglandin,
prostacyclin vả thromboxan là những chất trung gian cùa quá trình viêm. Diclofenac cũng
điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.
Giống như các thuốc chống viêm không steroid khảc, diclofenac gây hại đường tiêu
hóa do giảm tổng hợp prostaglandỉn dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường
tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Các thuốc chống vỉêm không steroid
ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội
chứng thận hư đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người
bệnh nảy, các thuốc chống vỉêm không steroid có thế lảm tăng suy thận cấp vả suy tim cấp.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Tảo dụng cùa thuốc xuất hiện 20 - 30 phút sau tiêm bắp.
Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 — 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 — 6
giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng cảc chất chuyến hóa còn một phần
hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật vả phân. Hấp thu,
chuyển hóa và đảo thải hình như không phụ thuộc vảo tuối. Nếu liều lượng và khoảng cách
giữa cảc lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi
chức năng thận và gan bị giảm.
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị dải ngảy viêm khớp mạn, thoái hỏa khớp.
- Thống kinh nguyên phảt.
- Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) vả đau mạn.
- Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Cần phải tính toản liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đảp ứng cùa từng cá nhân và
cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dải ngảy, kết quả phần lớn xuất hiện
trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
- Người lớn: Tiêm bắp sâu và chậm 1 lần 1 ốngl ngảy, không được dùng quá 2 ngảy dạng
tiêm. Sau đó nếu cần nên điều trị tiếp tục bằng dạng uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi,
mảy đay sau khi dùng aspirin).
- Loét dạ dảy tiến triến.
- Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy mảu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan
nặng.
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoản do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ
lọc cầu thận <30mI/phủt (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
- Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm mảng não vô khuấn. Cần chú ý là tẩt cả
các trường hợp bị viêm mảng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nảo đó,
như một yếu tố dễ mắc bệnh).
- Người mang kính sát tròng.
THẶN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG:
— Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thùng đường tiêu hóa.
— Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toản thân.
- Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
- Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dải ngảy bằng
diclofenac.
- Người bị nhiễm khuấn.
- Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
- Cần khảm nhãn khoa cho người bệnh bị rối ioạn thị giác khi dùng diclofenac.
— Diclofenac nhỏ mắt có thể lảm chậm liền sẹo.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ:
- Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng
được các thuốc chống viêm thuộc cảc nhóm khác và chi dùng với liều cần thiểt thấp nhất.
— Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp vả lảm
ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tỉều tuần hoân không hồi phục, suy thận ở thai).
/ẫ<ồffẵòảii
liar`
)
3
3
a
0\
Ý
".
lề
- Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nảo có tảo dụng ức chế tổng hợp
prostaglandin, kể cả diclofenac, vi ức chế phôi bảo lảm tố.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Thường gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Nhức đầu, bổn chồn.
Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ia chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
Gan: Tăng các transaminase.
Tai: Ù tai.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt
huyết áp, viêm mũi, mảy đay.
Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, lảm ổ loét tiến triến, nôn máu, ia mảu, ia chảy
lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuộc vảo trực trảng).
Hệ thần kinh: Buồn ngù, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
Da: Mảy đay.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Mắt: Nhin mờ, điếm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Híếm gặp, ADR <1/1000
Toản thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens — Johnson, rụng tóc.
Hệ thần kinh: Viêm mảng não vô khuấn.
Mảu: Giảm bạch cầu, giảm tỉều cầu, giảm bạch cẩu trung tính, tăng bạch cầu ải toan, giảm
bạch cầu hạt, thiểu mảu.
Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vảng da, viêm
gan).
Tiết niệu: Viêm bảng quang, đải máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông bảo cho bác sỹ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
HƯỚNG DÃN CÁCH XỬ TRÍ ADR:
Khi có triệu chứng dị ứng với diclofenac phải ngừng thuốc ngay. Điều trị các tác dụng phụ là
điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
TƯơNG TÁC THUỐC:
Khóng nên dùng diclofenac phối họp với:
- Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
- Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thế
lảm tăng tảo dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương cùa kháng sinh nhóm quỉnolon, dẫn đến co
giật (nhưng cần nghiên cửu thêm).
li".l ĩ 1'< n`:ffl.dèn
it ùi
?
'\ĩ .
- 4
lễN's' ~
- Aspirin hoặc glucocorticoid: Lâm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và lảm tăng
nguy cơ cũng như lảm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dảy - ruột.
- Dif1unisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể lảm tăng nồng độ diclofenac
trong huyết tương, lảm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy mảu rất nặng ở đường
tiêu hóa.
- Lithi: Diclofenac có thề lảm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu
buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cấn thận để phảt hiện kịp thời dấu
hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cảch thường xuyên. Phải điều
chỉnh lỉều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.
- Digoxin: Diclofenac có thế lảm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dải nứa đời
cùa digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng
đồng thời cả 2 thuốc.
- Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac lảm tăng nguy cơ chảy máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tải liệu nói dùng diclofenac lâm mất tác dụng tránh
thai.
- Methotrexat: Diclofenac lảm tăng độc tính cùa methotrexat.
Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:
- Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporìn. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận
cùa người bệnh.
- Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể lảm tăng nguy cơ suy thận thứ phảt do giảm
lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostagiandin.
— Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyến đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
Dùng thuốc chống toan có thế iảm giảm kích ứng ruột bời diclofenac nhưng lại có thề lâm
giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.
Cimetidìn có thề lảm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chủt nhưng không lâm
giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidìn bảo vệ tả trảng khỏi tác dụng có hại của
diclofenac.
Probenecid có thể lảm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nểu được dùng đồng thời. Điều
nảy có thế có tác dụng lâm sảng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc
diciofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric - niệu
không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.
SỬ DỤNG cnc NGƯỜI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: Cần thận trọng khi dùng
thuốc.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ:
ẳ`ềáể/l
\)
….
_.
\\â\ễ
J-’ !
g…g
'1 ~ ẩ`
\fề"'
Ngộ độc cấp diclofenac biếu hiện chủ yểu lả cảc tảc dụng phụ nặng lên hơn nên cần phải điều
trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây lợi tiểu đề điểu ni ngộ độc diclofenac lả biện phảp đáng nghi
ngờ, vỉ thuốc gắn nhiều vảo protein huyết tương; tuy vậy gây lợi tiếu cũng có thể có ích
nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn
nặng về đỉện giải và ứ nước
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tín hỏi ý kiến của bác sỹ
T huốc nây chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất
Không dùng qua' thời hạn ghi trên bao bì
BÁO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, trảnh ảnh sảng
TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sớ.
Nhà sản xuất vả phân phối
CÔNG TY DƯỢC VẶT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Số 04 - Quang Trung - TP. Thanh hỏa
Đỉện thoại: (03 77 3852.691 - Fax: (03 71 3855.209
ĐỐC
HỎ cuc TRUỜNG
JVW “VỡnfflwnẨ
“b
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng